Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

đề cương, đề thi và đáp án kết thúc học phần môn phân tích cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.74 KB, 25 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN TTCB HOÁ 36
1. Trình bày nguyên tắc, điều kiện, hoá chất và cách pha (cách hi ệu ch ỉnh v à qui tr ình hi ệu ch ỉnh
nếu c ó) hoá chất, qui trình xác định hàm lượng Zn
2+
theo phương pháp chuẩn độ phức chất với
chỉ thị ETOO?
2. Trình bày nguyên tắc, điều kiện, hoá chất và cách pha (cách hi ệu ch ỉnh v à qui trình hiệu chỉnh nếu
có) hoá chất, qui trình xác định hàm lượng KMnO
4
bằng H
2
C
2
O
4
?
3. Trình bày nguyên tắc, điều kiện, hoá chất và cách pha (cách hi ệu ch ỉnh v à qui tr ình hi ệu ch ỉnh
nếu c ó) hoá chất, qui trình đ ịnh lượng Ca

trong mẫu CaCO
3
theo phương pháp thể tích Oxalat?
4. Trình bày nguyên tắc, điều kiện, hoá chất và cách pha (cách hi ệu ch ỉnh v à qui tr ình hi ệu ch ỉnh
nếu c ó) hoá chất, qui trình xác định hàm lượng Fe
2+
trong muối Morh theo phương pháp chuẩn
độ Kaliđicromat?
5. Trình bày nguyên tắc, điều kiện, hoá chất và cách pha (cách hi ệu ch ỉnh v à qui tr ình hi ệu ch ỉnh
nếu c ó) hoá chất, qui trình xác định hàm lượng NO
2
-


trong muối KNO
2
theo phương pháp Oxy
hóa khử?
6. Trình bày nguyên tắc, điều kiện, hoá chất và cách pha (cách hi ệu ch ỉnh v à qui tr ình hi ệu ch ỉnh
nếu c ó) hoá chất, qui trình xác định lượng NaClO
3
trong muối NaClO
3
theo phương pháp oxy
hóa khử?
7. Trình bày nguyên tắc, điều kiện, hoá chất và cách pha (cách hi ệu ch ỉnh v à qui tr ình hi ệu ch ỉnh
nếu c ó) hoá chất, qui trình xác định hàm lượng KIO
3
trong muối Iốt theo phương pháp Iot?
Xem cách hiệu chỉnh
* Dung dịch EDTA 0,02N hiệu chỉnh nồng độ bằng Ca
2+
0,02N
* Dung dịch mẫu H
2
C
2
O
4
* Na
2
S
2
O

3
0,05N, thiết lập lại nồng độ bằng K
2
Cr
2
O
7
0,05N
* Fe
2+
0,02N, hiệu chỉnh nồng độ dung dịch bằng K
2
Cr
2
O
7
0,02N.
* KMnO
4
0,02N, hiệu chỉnh nồng độ bằng H
2
C
2
O
4
0,02N.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Số ĐVHT: 2 Lớp: TCN-HD33 Khóa: 33
Ngành: Hóa Nhựa Học kỳ: I Năm học: 2011-2012

Thời gian: 8 giờ
ĐỀ 1
Câu 1: Xác định hàm lượng Ca
2+
trong mẫu bột nhẹ CaCO
3
số 101 theo phương pháp phức chất.
Câu 2: Xác định hàm lượng NaCl trong mẫu muối ăn số 101 theo phương pháp chuẩn độ kết tủa.
Câu 3: Xác định hàm lượng KIO
3
trong mẫu muối Iôt số 101 theo phương pháp chuẩn độ Iôt.
Nội dung Điểm Thời gian
YÊU CẦU:
1) Lập qui trình xác định Ca
2+
trong mẫu muối CaCO
3
theo phương pháp
chuẩn độ phức chất
Cân chính xác 0,5g muối CaCO
3
, tẩm ướt bằng một ít nước cất, dùng
HCl 1/2 cho dọc thành cốc đến khi dung dịch trong suốt, đun nóng nhẹ, để
nguội và dùng nước cất định mức thành 250ml.
Hút chính xác 10ml dung dịch mẫu vừa định mức chuyển vào bình
nón 250ml, dùng nước cất pha loãng đến 50-60ml, dùng NaOH 2N điều
chỉnh môi trường đến pH=12 (kiểm tra bằng giấy đo pH), thêm chỉ thị
Murêxit 1% (bằng hạt đậu phụng), lắc cho tan hết rồi chuẩn bằng EDTA
0,05N đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ tím sang tím hoa cà. Ghi thể tích
EDTA đã dùng, tính kết quả theo công thức đã nêu.

0,5 điểm
0,5điểm
0,5 giờ
2) Tính toán, pha chế và bảo quản 1lit dung dịch EDTA 0,02N từ EDTA tinh
khiết có M=372,24
- Lượng cân: a = Đg.N.V
(l)
= 372,24/2 . 0,02 . 1 = 3,7224 (g)
- Cách pha: Cân khoảng 3,722 gam EDTA trên cân phân tích hoặc cân kỹ
thuật, hòa tan và chuyển vào bình định mức 500ml, thêm nước cất đến
vạch, xóc trộn đều dung dịch. Hiệu chỉnh nồng độ bằng CaCO
3
tiêu chuẩn
- Bảo quản: chứa trong chai nhựa
0,5điểm
0,5điểm
3) Trình bày điều kiện xác định Cl
-
trong NaCl theo phương pháp chuẩn độ
kết tủa ?
- Phản ứng thực hiện trong môi trường pH = 6,5 – 7,2, vì ở môi trường này
phản ứng xảy ra hoàn toàn, và nhận biết điểm tương đương rõ rệt
- Cho lượng chỉ thị phù hợp, thường là từ 4 – 5 giọt với thể tích mẫu khoảng
10 -25 ml
0,5 điểm
4) Nêu nguyên tắc xác định KIO
3
trong mẫu muối Iôt theo phương pháp
chuẩn độ Iôt
Dựa trên cơ sở của phép chuẩn độ Iôt ta cho vào dung dịch mẫu

muối một lượng dư KI để khử hoàn toàn KIO
3
trong môi trường axit.
IO
3
-
+ 5I
-
+ 6H
+
 3 I
2
+ 3H
2
O
Chuẩn lượng I
2
sinh ra bằng dung dịch Na
2
S
2
O
3
tiêu chuẩn trong môi
trường axit vừa.
2Na
2
S
2
O

3
+ I
2
 Na
2
S
4
O
6
+ 2NaI
Nhận biết điểm tương đương bằng chỉ thị hồ tinh bột. Tại điểm
tương đương dung dịch mất màu xanh.
Kết quả được tính theo công thức:

3
3
. .
% .100
KIO
mÐg N V
KIO
G
=
0,5 điểm
0,5 điểm
hoặc
3
. .
( / ) .10
Iod

Ðg N V
mg kg ppm Iod
G
=
Trong đó : ppm(parts per million): hàm lượng phần triệu (mg/kg hoặc
mg/l)
Đg
Iod
= M
Iod
mĐg
KIO3
= M
KIO3
/(6.10
3
)
N : Nồng độ đương lượng gam của dung dịch Na
2
S
2
O
3
tiêu chuẩn .
V(ml) : Thể tích dung dịch Na
2
S
2
O
3

tiêu chuẩn tiêu tốn.
G: khối lượng mẫu cân(g).
5) Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình 0,5 điểm 6,5 giờ
6) Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ 0,5 điểm 0,5 giờ
7) Tính hàm lượng Ca 1,5 điểm
0,5 giờ8) Tính hàm lượng NaCl và Mg(NO
3
)
2
2 điểm
9) Tính hàm lượng KIO
3
2 điểm
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC
HỌC PHẦN: PHÂNTÍCH CƠ BẢN
Số ĐVHT: 2 Lớp: TCN-HD33 Khóa: 33
Ngành: Hóa Nhựa Học kỳ: I Năm học: 2011-2012
Thời gian: 8 giờ
ĐỀ 2
Câu 1: Xác định hàm lượng Ca
2+
trong mẫu bột nhẹ CaCO
3
số 102 theo phương pháp phức chất.
Câu 2: Xác định hàm lượng NaCl trong mẫu muối ăn số 102 theo phương pháp chuẩn độ kết tủa.
Câu 3: Xác định hàm lượng KIO
3
trong mẫu muối Iôt số 102 theo phương pháp chuẩn độ Iôt.
Nội dung Điểm Thời gian
YÊU CẦU:

1) Nêu nguyên tắc xác định NaCl trong mẫu muối ăn theo phương pháp chuẩn độ
kết tủa
Dựa trên cơ sở của phép chuẩn độ kết tủa ta dùng dung dịch AgNO
3
tiêu
chuẩn chuẩn trực tiếp xuống dung dịch mẫu trong môi trường pH =6,5÷7,2.
AgNO
3
+ NaCl  AgCl
↓trắng
+ NaNO
3
Nhận biết điểm tương đương bằng chỉ thị K
2
CrO
4
, tại điểm tương đương
trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
K
2
CrO
4
+ 2AgNO
3
 Ag
2
CrO
4↓ đỏ gạch
+ 2KNO
3

Kết quả được tính theo công thức:
0,5 điểm
0,5 giờ

. .
% 100
mÐg N V V
NaClđm
NaCl
G V

= × ×
mĐg
NaCl
= M
NaCl
/10
3
N : Nồng độ đương lượng gam của AgNO
3
tiêu chuẩn.
V(ml) : Thể tích dung dịch AgNO
3
tiêu chuẩn tiêu tốn.
G(g): khối lượng mẫu cân.
V
đm
/V

: hệ số pha loãng mẫu

0,5điểm
2) Nêu điều kiện xác định hàm lượng Ca
2+
theo phương pháp chuẩn độ phức
chất?
- Chuẩn độ Ca
2+
trong môi trường pH =12, trong môi trường này phức
giữa Ca
2+
và EDTA hình thành hoàn toàn, triệt để, tại điểm tương đương chỉ thị
murêxit đổi màu rõ rệt.
- Dùng NaOH 2N để điều chỉnh môi trường, không dùng NH
4
OH vì bản
thân chỉ thị Murexit có chứa gốc NH
4
+
, nên nếu thêm gốc NH
4
+
sẽ làm cho chỉ thị
kém phân ly nên sẽ đổi màu không rõ.
- Phản ứng này thực hiện trong môi trường pH cao nên cần định phân
ngay sau khi cho NaOH. Trong quá trình chuẩn độ có một lượng H
+
sinh ra nên
môi trường kiềm sẽ bị trung hòa dần dẫn đến sự đổi màu của chỉ thị kém, do đó
gần sát điểm tương đương cần bổ sung thêm một lượng kiềm.
- Phức giữa Ca

2+
và EDTA bền vững hơn phức giữa Ca
2+
và Murêxit, do đó
tại điểm tương đương EDTA phá vỡ phức của Ca
2+
và Murêxit.
- Sự đổi màu của chỉ thị tại điểm tương đương được giải thích như sau:
+Trong môi trừơng pH = 12 chỉ thị Murêxit tồn tại dạng H
3
Ind
2-
có màu
tím hoa cà, khi kết hợp với với Ca
2+
tạo phức màu đỏ tím:
Ca
2+
+ H
3
Ind
2-
+ OH
-
 CaH
2
Ind
-
+ H
2

O
(tím hoa cà) (đỏ tím)
+Trong quá trình chuẩn độ:
Ca
2+
+ H
2
Y
2-
+ 2OH
-
 CaY
2-
+ 2H
2
O
0,5điểm
+Tại điểm tương đương khi dư 1 giọt EDTA:
CaH
2
Ind
-
+ H
2
Y
2-
+ OH
-
 CaY
2-

+ H
3
Ind
2-
+ H
2
O
(đỏ tím) (tím hoa cà)
3) Lập qui trình xác định KIO
3
trong mẫu muối Iôt theo phương pháp chuẩn độ Iôt
Cân chính xác 10 ± 0,0002g mẫu muối Iôt (đã được nghiền mịn, sấy kỹ),
hòa tan bằng 100ml nước cất nóng. Lọc bỏ tạp chất không tan qua giấy lọc dày
vào bình nón 250ml có nút nhám.
Thêm 5ml KI 5%, 1ml H
3
PO
4
đậm đặc (85%), lắc đều, đậy nút để trong
bóng tối 5÷10 phút. Lấy ra chuẩn đến màu vàng rơm rồi thêm 1ml hồ tinh bột
(nếu sau khi để trong bóng tối dung dịch có màu vàng rơm thì thêm hồ tinh bột
trước rồi mới chuẩn), đem chuẩn chậm, lắc mạnh bằng Na
2
S
2
O
3
0,005N đến khi
dung dịch mất màu xanh.
Làm thí nghiệm song song.

Tiến hành tương tự với mẫu trắng.
0,5 điểm
0,5 điểm
4) Tính toán và trình bày cách pha chế, bảo quản 250ml dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,02N
từ K
2
Cr
2
O
7
tinh khiết 99,8% có M=294,18
- Lượng cân:
2 2 7
100 294,17 100
0,02 0,5 0, 492( )
99,8 6 99,8
. . .
K Cr O
g
a Ðg N V
= × × × =
=
- Cách pha: Cân chính xác 0.246 gam K
2

Cr
2
O
7
trên cân phân tích, hòa tan sơ bộ
bằng nước cất và chuyển vào bình định mức 250ml, tráng rửa sạch cốc chuyển
vào bình định mức, thêm nước cất đến vạch, xóc trộn đều dung dịch.
- Bảo quản: chứa trong chai thủy tinh có nắp đậy
0,5 điểm
0,5 điểm
5) Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình 0,5 điểm 6,5 giờ
6) Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ 0,5 điểm 0,5 giờ
7) Tính hàm lượng Ca 1,5 điểm
0,5 giờ8) Tính hàm lượng NaCl
2 điểm
9) Tính hàm lượng KIO
3
2 điểm
Ngưòi ra đề

ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC
HỌC PHẦN: THỰC TẬP CƠ BẢN
Số ĐVHT: Lớp: TC-H31A,B,C Khóa: 31
Ngành: Hóa Phân TíchHọc kỳ: I Năm học: 2009-2010
Thời gian: 8 giờ
ĐỀ 3
Câu 1: Xác định hàm lượng Ca
2+
trong mẫu bột nhẹ CaCO
3

số 103 theo phương pháp phức chất.
Câu 2: Xác định hàm lượng NaCl trong mẫu muối ăn số 103 theo phương pháp chuẩn độ kết tủa.
Câu 3: Xác định hàm lượng KIO
3
trong mẫu muối Iôt số 103 theo phương pháp chuẩn độ Iôt.
Nội dung Điểm Thời gian
YÊU CẦU:
1) Nêu nguyên tắc xác định NaCl trong mẫu muối ăn theo phương pháp chuẩn độ
kết tủa
Dựa trên cơ sở của phép chuẩn độ kết tủa ta dùng dung dịch AgNO
3
tiêu
chuẩn chuẩn trực tiếp xuống dung dịch mẫu trong môi trường pH =6,5÷7,2.
AgNO
3
+ NaCl  AgCl
↓trắng
+ NaNO
3
Nhận biết điểm tương đương bằng chỉ thị K
2
CrO
4
, tại điểm tương đương
trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
K
2
CrO
4
+ 2AgNO

3
 Ag
2
CrO
4↓ đỏ gạch
+ 2KNO
3
Kết quả được tính theo công thức:

. .
% 100
mÐg N V V
NaClđm
NaCl
G V

= × ×
0,5 điểm
0,5 giờ
mĐg
NaCl
= M
NaCl
/10
3
N : Nồng độ đương lượng gam của AgNO
3
tiêu chuẩn.
V(ml) : Thể tích dung dịch AgNO
3

tiêu chuẩn tiêu tốn.
G(g): khối lượng mẫu cân.
V
đm
/V

: hệ số pha loãng mẫu
0,5điểm
2) Trình bày qui trình hiệu chỉnh nồng độ dung dịch Na
2
S
2
O
3
bằng
K
2
Cr
2
O
7
0,02N có sẵn
Hút chính xác K
2
Cr
2
O
7
10ml dung dịch tiêu chuẩn 0,02N chuyển vào bình nón
nút mài, thêm 5ml H

2
SO
4
2N, 10ml KI5%, lắc đều để trong bóng tối 5-10 phút.
Lấy ra pha loãng đến khỏang 70ml, dùng dung dịch Na
2
S
2
O
3
cần hiệu chỉnh
nồng độ chuẩn xuống đến khi có màu vàng rơm, thêm 1ml hồ tinh bột 1%, chuẩn
tiếp bằng Na
2
S
2
O
3
đến khi mất màu xanh của hồ tinh bột (dung dịch có màu xanh
nhạt của Cr
3+
tùy theo hàm lượng K
2
Cr
2
O
7
). Tính kết quả theo công thức sau:
(N.V)
Na2S2O3

= (N.V)
K2Cr2O7
N
Na2S2O3
= (N.V)
K2Cr2O7
/ N
Na2S2O3
0,5điểm
0,5điểm
3)Lập qui trình xác định Ca
2+
trong mẫu muối CaCO
3
theo phương
pháp chuẩn độ phức chất.
Cân chính xác 0,5g muối CaCO
3
, tẩm ướt bằng một ít nước cất, dùng HCl
1/2 cho dọc thành cốc đến khi dung dịch trong suốt, đun nóng nhẹ, để nguội và
dùng nước cất định mức thành 250ml.
Hút chính xác 10ml dung dịch mẫu vừa định mức chuyển vào bình nón
250ml, dùng nước cất pha loãng đến 50-60ml, dùng NaOH 2N điều chỉnh môi
trường đến pH=12 (kiểm tra bằng giấy đo pH), thêm chỉ thị Murêxit 1% (bằng hạt
đậu phụng), lắc cho tan hết rồi chuẩn bằng EDTA 0,05N đến khi dung dịch chuyển
từ màu đỏ tím sang tím hoa cà. Ghi thể tích EDTA đã dùng, tính kết quả theo công
thức đã nêu.
0,5 điểm
0,5 điểm
4) Để pha dung dịch NaCl, người ta cân chính xác 0,1151g NaCl

tinh khiết 99%, hòa tan và định mức thành 100ml. Hãy tính nồng
độ NaCl.
- Lượng cân:
100
. . .
100
.
0,1151 99
0,0195
58,44.0,1 100
l
a Ðg N V
NaCl
HLBB
a HLBB
N
l
Ðg V
=
= ×
= × =
0,5 điểm
5) Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình 0,5 điểm 6,5 giờ
6) Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ 0,5 điểm 0,5 giờ
7) Tính hàm lượng Ca 1,5 điểm
0,5 giờ8) Tính hàm lượng NaCl
2 điểm
9) Tính hàm lượng KIO
3
2 điểm

Ngưòi ra đề

ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC
HỌC PHẦN: THỰC TẬP CƠ BẢN
Số ĐVHT: Lớp: TC-H31A,B,C Khóa: 31
Ngành: Hóa Phân TíchHọc kỳ: I Năm học: 2009-2010
Thời gian: 8 giờ
ĐỀ 4
Câu 1: Xác định hàm lượng Ca
2+
trong mẫu bột nhẹ CaCO
3
số 104 theo phương pháp phức chất.
Câu 2: Xác định hàm lượng NaCl trong mẫu muối ăn số 104 theo phương pháp chuẩn độ kết tủa.
Câu 3: Xác định hàm lượng KIO
3
trong mẫu muối Iôt số 104 theo phương pháp chuẩn độ Iôt.
Nội dung Điểm Thời gian
YÊU CẦU:
1) Lập qui trình xác định KIO
3
trong mẫu muối Iôt theo phương
pháp chuẩn độ Iôt.
Cân chính xác 10 ± 0,0002g mẫu muối Iôt (đã được nghiền mịn, sấy kỹ), hòa
tan bằng 100ml nước cất nóng. Lọc bỏ tạp chất không tan qua giấy lọc dày vào bình
nón 250ml có nút nhám.
Thêm 5ml KI 5%, 1ml H
3
PO
4

đậm đặc (85%), lắc đều, đậy nút để trong bóng
tối 5÷10 phút. Lấy ra chuẩn đến màu vàng rơm rồi thêm 1ml hồ tinh bột (nếu sau
khi để trong bóng tối dung dịch có màu vàng rơm thì thêm hồ tinh bột trước rồi
mới chuẩn), đem chuẩn chậm, lắc mạnh bằng Na
2
S
2
O
3
0,005N đến khi dung dịch
mất màu xanh.
Làm thí nghiệm song song.
Tiến hành tương tự với mẫu trắng.
0,5 điểm
0,5điểm
0,5 giờ
2) Tính toán và trình bày cách pha chế, bảo quản 500ml dung dịch
Na
2
S
2
O
3
0,02N từ Na
2
S
2
O
3
.5H

2
O tinh khiết có M=248,17.
- Lượng cân:

2 2 3 2 .5
2 2 3 2
.5
248,17 0, 02 0, 5 2, 4817( )
. .
Na S O H O
l
Na S O H O
g
a Ðg N V
= × × =
=
- Cách pha: Cân khoảng 2,482 gam Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O

trên cân phân tích, hoặc cân kỹ
thuật, thêm 0,5g Na
2
CO

3
, hòa tan sơ bộ bằng nước cất và chuyển vào bình định
mức 5o0ml, tráng rửa sạch cốc chuyển vào bình định mức, thêm nước cất đến
vạch, xóc trộn đều dung dịch.
- Bảo quản: chứa trong chai thủy tinh có nút nhám
0,5điểm
0,5điểm
3)Nêu nguyên tắc xác định Ca
2+
trong mẫu muối CaCO
3
theo
phương pháp chuẩn độ phức chất
Dùng dung dịch EDTA tiêu chuẩn chuẩn trực tiếp xuống dung dịch mẫu
trong môi trường pH =12.
Ca
2+
+ H
2
Y
2-
+ 2 OH
-
 CaY
2-
+ 2H
2
O
Nhận biết điểm tương đương bằng chỉ thị Murêxit, tại điểm tương đương
dung dịch chuyển từ màu đỏ tím sang màu tím hoa cà.

Kết quả được tính theo công thức:

. .
% 100
Cađm

mÐg N V V
Ca
G V
= × ×
Trong đó: mĐg
Ca
= M
Ca
/2.1000
N : Nồng độ đương lượng gam của dung dịch EDTA tiêu chuẩn.
V(ml) : Thể tích dung dịch EDTA tiêu chuẩn tiêu tốn.
G(g) : khối lượng mẫu cân.
V
đm
/V

: hệ số pha loãng mẫu.
0,5 điểm
0,5 điểm
4) Khi xác định Ca theo phương pháp phức, gần sát điểm tương
đương vì sao cần phải bổ sung thêm kiềm .
Trong quá trình chuẩn độ Ca
2+
luôn sinh ra một lượng H

+
theo phương trình sau:
Ca
2+
+ H
2
Y
2-
 CaY
2-
+ 2H
+

Tùy theo hàm lượng trong mẫu cao hay thấp mà lượng H
+
sinh ra nhiều hay ít làm
cho pH của dung dịch mẫu bị giảm xuống dưới 12. Do vậy chỉ thị Murexit không có
sự đổi màu nên không thể nhận biết điểm tương đương, dẫn đến sai số trong quá
trình chuẩn độ chuẩn độ
0,5 điểm
5) Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình 0,5 điểm 6,5 giờ
6) Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ 0,5 điểm 0,5 giờ
7) Tính hàm lượng Ca 1,5 điểm
0,5 giờ8) Tính hàm lượng NaCl
2 điểm
9) Tính hàm lượng KIO
3
2 điểm

Ngưòi ra đề


TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP TUY HÒA

KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: TTCB
Số Giờ: 270 – Lớp TC_H36
Học kỳ 1 – Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 8 giờ
Đề 001
Họ, tên thí sinh:
PHẦN LÝ THUYẾT:
Câu 1 (1
đ
): Lập qui trình xác định KIO
3
trong mẫu muối Iôt theo phương pháp chuẩn độ Iôt?
Câu 2 (1
đ
): Tính toán, trình bày cách pha chế và bảo quản, hiệu chỉnh nồng độ 1 lít dung dịch Na
2
S
2
O
3
0,02N
từ Na
2
S
2

O
3
α = 99%, với Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O có M= 248,17.
Câu 3 (1
đ
): Trình bày điều kiện xác định hàm lượng Zn
2+
theo phương pháp chuẩn độ phức chất
với chỉ thị ETOO?
Câu 4 (0,5
đ
): Nêu nguyên tắc, điều kiện xác định KIO
3
trong mẫu muối Iôt theo phương pháp chuẩn độ Iôt?
* Đối với phần lý thuyết trong câu 1 phải trình bày cách tính toán hoá chất, cách pha hoá chất.
PHẦN THỰC HÀNH:
Câu 5(3,5
đ
) : Xác định KIO
3
trong mẫu muối Iôt theo phương pháp chuẩn độ Iôt?
Câu 6(3

đ
) : Xác định hàm lượng Fe
2+
trong muối Morh theo phương pháp chuẩn độ KMnO
4
?.
* Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình (0,5
đ
)
* Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ (0,5
đ
)
FeSO
4
.5H
2
O = 278,02; α = 99% KIO
3
= 214; α = 99,8% K
2
Cr
2
O
7
= 294,18
α = 99,8% KMnO
4
=158,03; α = 99,8%
Hết
TRƯỜNG CAO ĐẲNG

CÔNG NGHIỆP TUY HÒA

KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: TTCB
Số Giờ: 270 – Lớp TC_H36
Học kỳ 1 – Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 8 giờ
Đề 002
Họ, tên thí sinh:
PHẦN LÝ THUYẾT:
Câu 1 (1
đ
): Nêu nguyên tắc nguyên tắc, điều kiện xác định lượng NaClO
3
trong muối NaClO
3
theo phương
pháp oxy hóa khử?
Câu 2 (1
đ
): Nêu qui trình xác định hàm lượng Fe
2+
trong muối Morh theo phương pháp chuẩn độ
Kaliđicromat?
Câu 3 (1
đ
): Lập qui trình xác định KIO
3
trong mẫu muối Iốt theo phương pháp chuẩn độ Iốt?
Câu 4 (0,5

đ
): Tính toán, trình bày cách pha chế bảo quản 500ml dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,02N từ K
2
Cr
2
O
7
tinh khiết
99,8% (M=294,18)
* Đối với phần lý thuyết trong câu 1 phải trình bày cách tính toán hoá chất, cách pha hoá chất.
PHẦN THỰC HÀNH:
Câu 5(1,5
đ
) : xác định hàm lượng Fe
2+
trong muối Morh theo phương pháp chuẩn độ Kaliđicromat.
Câu 6(2
đ
) : xác định lượng NaClO
3
trong muối NaClO
3
theo phương pháp oxy hóa khử.
Câu 7(2

đ
) : Xác định hàm lượng KIO
3
trong mẫu muối KIO
3
theo phương pháp chuẩn độ Iôt.
* Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình (0,5
đ
)
* Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ (0,5
đ
)
FeSO
4
.5H
2
O = 278,02; α = 99% KIO
3
= 214; α = 99,8% K
2
Cr
2
O
7
= 294,18
α = 99,8% KMnO
4
=158,03; α = 99,8%
Hết
TRƯỜNG CAO ĐẲNG

CÔNG NGHIỆP TUY HÒA

KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: HÓA LÝ
Số Tiết: 75 – Lớp TCN_HD 32
Học kỳ 1 – Năm học 2009 – 2010
Thời gian làm bài: 75 phút
Đề 003
Họ, tên thí sinh:
Câu 1 (1
đ
): Chuyển 1800g nước lỏng thành hơi ở 110
o
C, ở 1 atm. Tính A, Q, ∆U của quá trình biết nhiệt
hóa hơi của nước là 40630 J/mol và 1 l.atm = 101,2 J
Câu 2 (1
đ
): Xét phản ứng: COCl
2
CO + Cl
2
Giả thuyết ở 550
o
C, 1 atm, 5 mol COCl
2
phân hủy, phản ứng đạt cân bằng thu được 3,85 mol CO. Xác định
K
c
và K
p

của phản ứng.
Câu 3 (2
đ
): Cho phản ứng: CaCO
3(r)
= CaO
(r)
+ CO
2(k)

Với ∆H
o
298
(KJ/mol) -1207 -635,5 -393,2
S
o
(J/mol.K) 92,7 39,7 213,6
Xác định chiều của phản ứng ở 298K và nhiệt độ mà ở đó CaCO
3
bắt đầu phân hủy.
Câu 4 (2
đ
): Cho 0,05g I
2
chứa trong 10 lít nước. Tính lượng I
2
còn lại trong nước sau khi chiết bằng 100ml
CS
2
bằng hai cách (Với K

pb
= 0,00167):
a/ Chiết 1 lần bằng 100 ml CS
2
b/ Chiết 10 lần bằng 10 ml CS
2
Câu 5 (2
đ
): Cho dung dịch chứa 0,1g axit benzoic trong 20g Benzen với M = 243
a/ Tính nồng độ molan của dung dịch trên
b/ Cho K
r
= 4,9 và E = 2,65, xác định ∆T
s và
∆T
đ
của dung dịch trên
Câu 6 (2
đ
): Xét một Pin điện gồm hai cực:
Cực (+): Kim loại Ag nhúng trong dung dịch AgNO
3
0,02M
Cực (-): Kim loại Zn nhúng trong dung dịch Zn(NO
3
)
2
0,005M
a/ Viết sơ đồ pin điện trên
b/ Xác định E

p
Hết
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP TUY HÒA

KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: PTCB
Số Giờ: 80 – Lớp TCN_HD 33
Học kỳ 1 – Năm học 2011 – 2012
Thời gian làm bài: 8 giờ
Đề 001
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
PHẦN LÝ THUYẾT:
Câu 1 (1
đ
): Lập qui trình xác định Ca
2+
trong mẫu muối CaCO
3
theo phương pháp chuẩn độ phức chất
Câu 2 (1
đ
): Tính toán, pha chế và bảo quản 1lit dung dịch EDTA 0,02N từ EDTA tinh khiết có M=372,24
Câu 3 (1
đ
): Trình bày điều kiện xác định Cl
-
trong NaCl theo phương pháp chuẩn độ kết tủa ?
Câu 4 (0,5

đ
): Nêu nguyên tắc xác định KIO
3
trong mẫu muối Iôt theo phương pháp chuẩn độ Iôt?
PHẦN THỰC HÀNH:
Câu 5(1,5
đ
) : Xác định hàm lượng Ca
2+
trong mẫu bột nhẹ CaCO
3
số 101 theo phương pháp phức chất.
Câu 6(2
đ
) : Xác định hàm lượng NaCl trong mẫu muối ăn số 101 theo phương pháp chuẩn độ kết tủa.
Câu 7(2
đ
) : Xác định hàm lượng KIO
3
trong mẫu muối Iôt số 101 theo phương pháp chuẩn độ Iôt.
* Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình (0,5
đ
)
* Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ (0,5
đ
)
Hết
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP TUY HÒA


KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: PTCB
Số Giờ: 80 – Lớp TCN_HD 33
Học kỳ 1 – Năm học 2011 – 2012
Thời gian làm bài: 8 giờ
Đề 002
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
PHẦN LÝ THUYẾT:
Câu 1 (1
đ
): Nêu nguyên tắc xác định NaCl trong mẫu muối ăn theo phương pháp chuẩn độ kết tủa?
Câu 2 (1
đ
): Nêu điều kiện xác định hàm lượng Ca
2+
theo phương pháp chuẩn độ phức chất?
Câu 3 (1
đ
): Lập qui trình xác định KIO
3
trong mẫu muối Iốt theo phương pháp chuẩn độ Iốt?
Câu 4 (0,5
đ
): Tính toán, trình bày cách pha chế bảo quản 500ml dung dịch K
2
Cr
2
O
7

0,02N từ K
2
Cr
2
O
7
tinh
khiết 99,8% (M=294,18)
PHẦN THỰC HÀNH:
Câu 5(1,5
đ
) : Xác định hàm lượng Ca
2+
trong mẫu bột nhẹ CaCO
3
số 101 theo phương pháp phức chất.
Câu 6(2
đ
) : Xác định hàm lượng NaCl trong mẫu muối ăn số 101 theo phương pháp chuẩn độ kết tủa.
Câu 7(2
đ
) : Xác định hàm lượng KIO
3
trong mẫu muối Iôt số 101 theo phương pháp chuẩn độ Iôt.
* Tiến hành thao tác đúng kỹ thuật, đúng trình tự theo qui trình (0,5
đ
)
* Sắp xếp dụng cụ, hóa chất dọn gàng, vệ sinh khu vực thí nghiệm sạch sẽ (0,5
đ
)

Hết
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP TUY HÒA

KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: HÓA LÝ
Số Tiết: 75 – Lớp TCN_HD 32
Học kỳ 1 – Năm học 2009 – 2010
Thời gian làm bài: 75 phút
Đề 003
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1 (1
đ
): Chuyển 1800g nước lỏng thành hơi ở 110
o
C, ở 1 atm. Tính A, Q, ∆U của quá trình biết nhiệt
hóa hơi của nước là 40630 J/mol và 1 l.atm = 101,2 J
Câu 2 (1
đ
): Xét phản ứng: COCl
2
CO + Cl
2
Giả thuyết ở 550
o
C, 1 atm, 5 mol COCl
2
phân hủy, phản ứng đạt cân bằng thu được 3,85 mol CO. Xác định
K

c
và K
p
của phản ứng.
Câu 3 (2
đ
): Cho phản ứng: CaCO
3(r)
= CaO
(r)
+ CO
2(k)

Với ∆H
o
298
(KJ/mol) -1207 -635,5 -393,2
S
o
(J/mol.K) 92,7 39,7 213,6
Xác định chiều của phản ứng ở 298K và nhiệt độ mà ở đó CaCO
3
bắt đầu phân hủy.
Câu 4 (2
đ
): Cho 0,05g I
2
chứa trong 10 lít nước. Tính lượng I
2
còn lại trong nước sau khi chiết bằng 100ml

CS
2
bằng hai cách (Với K
pb
= 0,00167):
a/ Chiết 1 lần bằng 100 ml CS
2
b/ Chiết 10 lần bằng 10 ml CS
2
Câu 5 (2
đ
): Cho dung dịch chứa 0,1g axit benzoic trong 20g Benzen với M = 243
a/ Tính nồng độ molan của dung dịch trên
b/ Cho K
r
= 4,9 và E = 2,65, xác định ∆T
s và
∆T
đ
của dung dịch trên
Câu 6 (2
đ
): Xét một Pin điện gồm hai cực:
Cực (+): Kim loại Ag nhúng trong dung dịch AgNO
3
0,02M
Cực (-): Kim loại Zn nhúng trong dung dịch Zn(NO
3
)
2

0,005M
a/ Viết sơ đồ pin điện trên
b/ Xác định E
p
Hết

×