Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề thi thực tập hóa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.51 KB, 2 trang )

Đề thi thực tập Hóa Lý
THÊM
1. Cho biết CuSO
4
.5H
2
O có M=249,68 g/mol và p=99%; hãy pha 250 ml dung dịch
CuSO
4
0,1M?
Trả lời: Để chuẩn bị dung dịch CuSO
4
0,1M cần lấy 0,1M cần lấy 0,1 phân tử gam, nghĩa
là (24,968x100:99)g = 25,2202g CuSO
4
. Để chuẩn bị 250 ml ta cần cân 25,22 . 0,25 =
6,305g pha trong bình định mức 250ml
2. Pha HCl 1M từ HCl 36%, d=1,18g/ml
M
HCl
= 36,5
Ta phải cân: (36,5 x 100)/36 ≈ 101,3889g HCl
Hay: 101,3889/1,18 ≈ 85,92 ml HCl
Vậy ta phải lấy 85,92 ml HCl 36% pha với nước cất thành 1 lít thì được dung dịch HCl
có nồng độ 1M.
3. Theo qui tắc đường chéo hãy tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
96% (M=98,08 và d= 1,84) cần
thiết để pha được dung dịch H


2
SO
4
5%?
Tiến hành thí nghiệm
Đổ dung dịch erlen 1 vào erlen 2 ghi thời điểm bắt đấu phản ứng (t=0). Sau những khoảng thời
gian 10, 20, 30, 40 phút, mỗi lần lấy 15 ml dung dịch erlen đã được làm lạnh. Bắt đầu tiến
hành chuẩn độ với Na2S2O3 0,01 với chất chỉ thị hồ tinh bột đến khi dung dịch mất màu tím
xanh (nâu).Khi thể tích của 2 lần chuẩn độ kề nhau thì kết thúc việc chuẩn độ.Kết quả thí nghiệm
thu được
Giải thích
→ Làm lạnh trong quá trình phản ứng để tránh I2 không bị thăng hoa ở điều kiện thường. Giúp
ổn định nhiệt độ trong thời gian phản ứng (05C) để không thay đỗi Kc trong quá trình phản ứng.
→ Lấy dd ở những khoảng thời gian cách nhau để xác định được Vtđ.
→ I2 + Na2S2O3 →NaI
Na2S2O3 làm mất màu chỉ thị của hồ tinh bột. → Vtđ lớn nhất vì pư càng lâu thì lượng I2 sinh
ra càng nhiều và tại thời điểm tđ là lớn nhất
Xử lý số liệu bài 1
Nghiên cứu cân bằng phản ứng: 2FeCl
3
+ 2KI ↔ 2FeCl
2
+ I
2
+ 2KCl
Giả thuyết rằng trong bài thí nghiệm sinh viên sử dụng các hóa chất sau:
FeCl
3
0,025N, KI 0,025N, Na
2

S
2
O
3
0,025N và hồ tinh bột
Khi thí nghiệm kết thúc (đổ dung dịch trong erlen 1 vào erlen 2) thì sinh viên thu được kết quả là
thể tích Na
2
S
2
O
3
0,025N lần chuẩn độ cuối cùng là 6,5 ml.
Tính nồng độ của FeCl
3
và KI sau khi trộn lẫn nhau (lúc chưa phản ứng) và nồng độ các chất I
2
,
FeCl
2
, FeCl
3
, KI, KCl lúc cân bằng.
Trả lời:
Nồng độ các chất lúc cân bằng:
Vậy hằng số cân bằng của phản ứng trên là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×