Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

bài giảng thực hành hóa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 43 trang )



BÀI 1 : XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG
I. Mục đích thí nghiệm:
Nghiên cứu cân bằng hóa học của phản ứng :
2FeCl
3
+ KI 2FeCl
2
+ I
2
+ 2KCl (1)
Từ đó tính nồng độ các chất phản ứng tại thời điểm cân bằng và xác định hằng số cân
bằng K
c
.
II. Nguyên tắc :
Cho dung dịch FeCl
3
tác dụng với dung dịch KI. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ I
2

được xác định bởi cách chuẩn độ với Na
2
S
2
O
3
.
Gọi [FeCl
3


], [FeCl
3
], [KI], [I
2
], [KCl] : Nồng độ của các chất tại thời điểm cân bằng.
C
0

FeCl3
, C
0
KI
: Nồng độ ban đấu của FeCl
3
, KI trước khi pha loãng.
C
FeCl3
, C
KI
: NỒng độ sau khi pha loãng để đưa vào phản ứng của FeCl
3
và KI.
III. Thực hành:
 Chuẩn bị bảng thí nghiệm theo hương dẫn:
Dung dịch
Erlen 1
Erlen 2
Erlen 3
Erlen 4
FeCl

3
0,025 M
50 ml

55 ml

KI 0,025 M

50 ml

45 ml

Lầy 8 erlen sạch cho vào mỗi erlen 30ml nước cất, làm lạnh bằng nước đá.
Tiến hành thí nghiệm Giải thích
Đổ dung dịch erlen 1 vào erlen 2 ghi thời
điểm bắt đấu phản ứng (t=0).

Sau những khoảng thời gian 10, 20, 30, 40
phút, mỗi lần lấy 15 ml dung dịch erlen đã
được làm lạnh.

Bắt đầu tiến hành chuẩn độ với Na
2
S
2
O
3

0,01 với chất chỉ thị hồ tinh bột đến khi dung
dịch mất màu tím xanh (nâu).

Khi thể tích của 2 lần chuẩn độ kề nhau thì
kết thúc việc chuẩn độ.
Kết quả thí nghiệm thu được :
→ Làm lạnh trong quá trình phản ứng để
tránh I
2
không bị thăng hoa ở điều kiện
thường. Giúp ổn định nhiệt độ trong thời gian
phản ứng (
0
5C) để không thay đỗi Kc trong
quá trình phản ứng.
→ Lấy dd ở những khoảng thời gian cách
nhau để xác định được V

.
→ I
2
+ Na
2
S
2
O
3
→NaI
Na
2
S
2
O

3
làm mất màu chỉ thị của hồ tinh bột.
→ V

lớn nhất vì pư càng lâu thì lượng I
2
sinh ra càng nhiều và tại thời điểm tđ là lớn
nhất.
Ống 1 : dd mất màu tím xanh → màu vàng
nhạt. Vtđ = 12.7 ml


Ống 2: dd mất màu tím xanh→vàng nhạt
nhẹ. Vtđ = 14.3 ml
Ống 3: dd mát màu tím xanh→dd không
màu. Vtđ = 16.2 ml
Ống 4: dd mất màu tím xanh →dd không
màu. Vtđ = 16.3 ml.
Kết thúc quá trình thí nghiệm.
→ ống 1,2 có màu vàng nhạt bởi vì còn (
Fe3+ dư trong quá trình phản ứng với I
2
.

→ống 3 ,4 dd mất màu từ từ chuyển sang
màu tím xanh nhạt bởi quá trình pư là quá
trình thuận nghịch nên để một thời gian I
2
lại
sinh ra và làm dd có màu tím xanh.


.
 Thí nghiệm tương tự với Erlen 3 và Erlen 4. Kết qủa thu được :
Ống 1: Vtđ = 10.9 ml
Ống 2: Vtđ = 12.6 ml
Ổng 3: Vtđ = 15. 9 ml
Ỗng 4: Vtđ = 16.1 ml



 Xử lý số liệu :
Từ bảng số liệu ta thấy rằng, thể tích dung dịch Na
2
S
2
O
3
0.01M ứng với thời điểm
cân bằng là 16.3 ml
Nồng độ của FeCl
3
và KI sau khi trộn lẫn với nhau là :
)M(0125.0
100
50
*025.0
VV
V
CC
KI

3
FeCl
3
FeCl
0
3
FeCl
3
FeCl




)M(0125.0
100
50
025.0
VV
V
CC
KI
3
FeCl
KI
0
KIKI





nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng :
 
)(10.43.5
152
01.03.16
152
01.0
3
2
322
M
x
x
x
xV
I
OSNa



   
)(0109,010.43.522
3
22
MxIFeCl 


     
33
223

10.63.110.43.520125.02
33

 xICFeClCFeCl
FeClFeCl
(M)
   
33
2
10.63.110.43.520125.02

 xICKI
KI
(M)
   
0109,010.43.522
3
2


xIKCl
(M)

Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là:
    
   
 
 
 
   

65.10
10.63.1.10.63.1
0109,0.10.43.5.0109,0
.

2
3
2
3
2
3
2
22
3
2
2
2
2



KIFeCl
KClIFeCl
Kc

Tương tự với erlen 3,4. Kết quả cho ta thấy, thể tích dung dịch Na
2
S
2
O

3
0.01M
ứng với thời điểm cân bằng là 16.1 ml.
)(01375.0
100
55
*025.0
3
3
33
0
M
VV
V
CC
KIFeCl
FeCl
FeClFeCl




)(01125.0
100
45
025.0
3
0
M
VV

V
CC
KIFeCl
KI
KIKI




nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng :
 
)(10.36.5
152
01.01.16
152
01.0
3
2
322
M
x
x
x
xV
I
OSNa



   

)(0107,010.36.522
3
22
MxIFeCl 


     
33
223
10.03.310.36.5201375.02
33

 xICFeClCFeCl
FeClFeCl
(M)
   
33
2
10.3.510.36.5201125.02

 xICKI
KI
(M)
   
0107,010.36.522
3
2


xIKCl

(M)



Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là:
    
   
 
 
 
   
2724.0
10.3.5.10.03.3
0107,0.10.36.5.0107,0
.

2
3
2
3
2
3
2
22
3
2
2
2
2




KIFeCl
KClIFeCl
Kc

Nhận xét:
Theo kết qua trên, ta thấy rằng hằng số cân bằng K
c
trong 2 thí nghiệm trên
sai lệch rất ít, điều đó chứng tỏ rằng, hằng số cân bằng không phụ thuộc vào nồng
độ của các chất phản ứng.
Người ta ứng dụng hằng số cân bằng trong việc tính toán sản phẩm sao cho sản
phẩm tạo ra là cao nhất, do tại thời điểm cân bằng, sản phẩm tạo ra là cao nhất hay
sản phẩm cần.
II. Trả lời câu hỏi:
1. Tại sao dừng chuẩn độ khi thể tích ở 2 lần chuẩn độ liên tiếp bằng nhau?
Khi chuẩn độ 2 lần liên tiếp sau một khoảng thời gian t nào đó nếu thể tích là
như nhau thì chứng tỏ rằng nộng độ của các chất trong dung dịch đã ổn định, khôn
còn biến dổi nửa, có nghĩa là phản ứng đã đạt trạng thái cân bằng, ta có thể ngừng
chuẩn dộ
2. Ý nghĩa hằng số cân bằng của phản ứng?
Hằng số cân bằng là hằng số khi mà tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng
nghịch bằng nhau, vì vậy nếu biết được hằng số cân bằng của một phản ứng ta có
thể điều khiền được phản ứng đó, tối ưu hoá lượng sản phẩm mà ta cần.






BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA LÝ
Bài 2: Xây dựng giản đồ pha hệ hai cấu tử hoà tan hạn chế vào nhau


Điểm
Nhận xét GV


-Mục đích thí nghiệm :
+ Xây dựng giản đồ pha cho hệ phenol nước .
+ Tìm nhiệt độ tới hạn và nhiệt độ dung dịch ở thời điểm đó.

-Số liệu thực nghiệm :
Thí nghiệm 1: Phenol cho vào nước.
Từ thí nghiệm ta thấy, tương ứng với từng nồng độ khác nhau của phenol ta có
bảng số liệu sau. dung dịch trong và đục ở các nhiệt độ nhiệt độ khác nhau khi tăng
nồng độ phenol thì nhiệt độ của nó tăng theo. Ta có bảng số liệu sau:

V
phenol
cho vào nước
(ml)
nhiệt độ trong (
0
C)
nhiệt độ đục (
0
C)
1
82

75
2
81
79
3
85
80
4
87
86


5
84
82
6
92
90
7
95
91
8
93
92
9
93
92
10
92
90

11
91
88
12
90
86






Thí nghiệm 2: Nước vào phenol

V
H2O
vào phenol


1
45
15
2
51
Bão hoà
3
80
20
4
83

55
5
90
65
6
89
88
7
90
87
8
91
86
9
93
92
10
93
91
11
94
88
12
92
89



Xừ lý số liệu:
Tỷ lệ phần trăm dung dịch phenol trong nước là:

Đối với thí nghiệm 1:

100.
10058,1.V
058,1.V
Phenol%
OH_vao_phenol
OH_vao_phenol
2
2



Đối với thí nghiệm 2:

100.
V058,1.10
058,1.10
Phenol%
phenol_vao_OH
2



Sau khí tính toán ta có 2 bảng số liệu sau, tỷ lệ phần trăm của phenol trong nước
tương ứng với nhiệt độ đục:
Thí
nghiệm 1
%phenol
T

0
đục
Thí
nghiệm 2

%phenol
T
0
đục
9,57
75
91,36
15
17,46
79
84,1
Bão hoà
24,09
80
77,91
20
29,74
86
72,57
55
34,6
82
67,91
65
38,83

90
63,81
88
42,55
91
60,18
87
45,84
92
56,94
86
48,78
92
54,03
92
51,41
90
51,41
91
53,79
88
49,03
88
55,94
86
46,86
89











Từ bảng số liệu trên, ta vẽ được biểu đồ nhiệt độ-nồng độ của phenol theo nước:
























0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 50 100
nhiet do (o C)
% phenol (%)
gian do he phenol nuoc






Nhận xét:
Ta vẽ giản đồ pha của hệ với nhiệt đô nào cũng điều có thể được, ta có thể lấy
nhiệt độ đục hay trong, tỷ lệ phần trăm nước hay phenol đều được hết, tuy nhiên sẽ
có sai số và không được chính xác cho lắm. sai lệch giữa việc chọn nhiệt độ đục để
vẽ giản đồ không sai lệch bao nhiêu sao với việc dùng nhiệt độ trong để vẽ, ta nhiên
ta dùng nhiệt độ trong để vẽ là vì ta dễ quan sát thấy đuợc dung dịch khi chuyển từ
đục sang trong hơn, vì vậy số liệu ta có sẽ chính xác hơn, giản đồ sẽ chính xác hơn.
Trên giản đồ, ta thấy đường cân bằng hai cấu tử bỉ đứt đoạn là vì có còn có

những nồng độ, nhiệt độ mà tại đó ta chưa khảo sát.
Từ giản đồ ta thấy, khả năng hoà tan của phenol vào nước ở mỗi nồng đồ, nhiệt
độ là khác nhau, tại đỉnh của parabol tức điểm tới hạn thì nồng độ hai cấu tử bằng
nhau.
Trong công nghệp cũng như ứng dụng của hệ hai cấu tử hoà tan, thường được
dùng để chiết tách các chất tan cần thiết ra khỏi dung dịch, lợi dụng vào tính tan của
nó tại các nồng độ khác nhau, nhiệt độ khác nhau mà độ tan của nó khác nhau,khi
đó dung dịch sẽ phân lớp và ta sẽ dễ dàng chiết tách chất, dung dịch mong muốn
khỏi dung dịch



Bài 4: CÂN BẰNG LỎNG - RẮN
Điểm
Lời phê của giáo viên

1.Tường trình thí nghiệm
1.1 Số liệu và giản đồ thực nghiệm
Thời gian
Nhiệt độ (
o
C)

Ống 1
Ống 2
Ống 3
Ống 4
Ống 5
Ống 6
Ống 7

Ống 8
1
84
92
97
99
90
97
90
95
2
80
80
91
93
77
90
85
87
3
79
76
83
86
73
83
79
81
4
78

70
76
78
68
77
73
74
5
75
68
70
70.5
63
70
68
68
6
73
65
65
64
59
65
61
62.5
7
70
64
61
59

53
61
57.5
60
8
68
62
58
55
51
56
53
59
9
64
60
55
51.5
48
53
50
57
10
60
58
54
49
45
51
49


11

55.5
53.5
47.5
43
48
48

12

53
52
45
41
46
46

13

51
50
43
39
44
45




14

49
49
41.5
38
43
44.5

15

47
47.5
41
32
41.5
43

16

45
46
38
32
40
40

17

43.5

44.5
36
32
38.5
36

18

42
43
34
31
38
32

19

38
42
32.5
30
37
32

20

35
41.5
32


36
32

21

33.5
40.5
32

34.5
30

22

32
38.5
32

32


23

32
36
30

32



24

32
32


32


25

30
32


30.5


26


32





27



30






GIẢN ĐỒ NHIỆT ĐỘ - THỜI GIAN




Ống
Khối lượng
Diphenilamin (g)
Khối lượng
Naphtalen (g)
Thành phần % klg
của Diphenilamin
Nhiệt
độ (
o
C)
1
0
10
0
79
2
2

8
20
76
3
4
6
40
61
4
5.5
4.5
55
47.5
5
7
3
70
39
6
7.5
2.5
75
34.5
7
9
1
90
49
8
10

0
100
60

GIẢN ĐỒ NHIỆT ĐỘ - THÀNH PHẦN
0
20
40
60
80
100
120
thời gian
nhiệt độ


C

1.2 Nhận xét và giải thích
Cân bằng lỏng- rắn không phụ thuộc nhiều vào áp suất ( ở khoảng vài atm)
 Trong giản đồ nhiệt độ - thời gian:
Các đường (1),(2),(3),(4),(5),(6),(7),(8) trong giản đồ nhiệt độ - tgian ở trên là
các đường cong nguội lạnh tương ứng với thành phần cấu tử trong hỗn hợp khác
nhau.
Đường (1),(8) biểu diễn đường cong nguội lạnh lần lượt của Diphenilamin và
Naphtalen nguyên chất.
Các điểm là điểm bắt đầu kết tinh của cấu tử Diphenilamin hoặc Naphtalen
trong hỗn hợp.
Ta nhận thấy các đường (2),(3),(4),(5),(6),(7) có cùng 1 thời điểm mà tại đó đồ
thị của chúng là những đường nằm ngang.Điểm đó ứng với quá trình kết tinh

Eutecti (có sự kết tinh đồng thời của cả Diphenilamin và Naphtalen, vì dung dịch
bão hòa cả hai cấu tử.
 Trong giản đồ nhiệt độ - thành phần:
Đường AED là đường lỏng
Đuờng AadD là đường rắn
B


Ở vùng phía trên đường lỏng hệ tồn tại ở trạng thái dung dịch đồng nhất 1 pha
lỏng
Ở vùng phía dưới đường rắn hệ dị thể gồm hai pha Diphenilamin rắn và
Naphtalen rắn.
Ở vùng giới hạn bởi hai đường rắn và lỏng hệ tồn tại hai pha cân bằng lỏng –
rắn.
Điểm E gọi là điểm Eutecti.
Đường cong AE mô tả nhiệt độ bắt đầu kết tinh của rắn Diphenilamin từ
những dung dịch có thành phần nằm trong khoảng BC.
Đường cong AE mô tả cân bằng giữa rắn Diphenilamin và dd bão hòa
Diphenilamin nên nó mô tả sự phụ thuộc độ hòa tan của rắn Diphenilamin vào nhiệt
độ, vì vậy còn có thể gọi là đường hòa tan của Diphenilamin (hay đường kết tinh
của Diphenilamin ).Tương tự như vậy đối với đường DE
Ta hạ nhiệt độ của hệ 2 chất rắn trên, khi nhiệt độ hạ đến T
1
điểm biểu diễn hệ
sẽ chạy từ Q dến L
1
.Tại điểm L
1
hệ bão hòa cấu tử Naphtalen nên tinh thể rắn
Naphtalen đầu tiên kết tinh ra và có điểm biểu diễn là K

1
.Bắt đầu từ đó hệ bao gồm
hai pha cân bằng với nhau.Độ tự do c = k – f + 1 = 2 – 2 + 1 = 1 ( P=const )  nếu
nhiệt độ của hệ thay đổi thì thành phần của pha lỏng sẽ thay đổi theo.
Khi điểm pha lỏng đạt điểm eutecti, dung dịch bão hòa cả hai cấu tử, từ đó 2
chất rắn sẽ đồng thời kết tinh (cho đến khi toàn bộ hệ trở thành rắn), trong giai đọan
đó hệ bao ồm ba pha cân bằng có c = k – f + 1 = 2 – 3 + 1 = 0  trong suốt quá
trình kết tinh ra hai pha rắn từ dd, nhiệt độ của hệ và thành phần pha lỏng không
thay đổi.
Dùng giản đồ nhiệt độ - thành phần ta có thể khảo sát định tính và định lượng
các quá trình cân bằng lỏng – rắn xảy ra trong hệ hai cấu tử A-B.
2.Trả lời câu hỏi
2.1 Có kết luận gì về sự thay đổi nhiệt độ kết tinh của quá trình kết tinh
dung dịch hai cấu tử với quá trình kết tinh dung dịch 1 cấu tử?


Đường nguội (hay đường kết tinh ) của 1 cấu tử nguyên chất gồm những
nhánh gần như dốc thẳng đứng, chứng tỏ có sự nguội khá nhanh, khi tới nhiệt độ kết
tinh thì có một đọan thẳng ngang chứng tỏ nhiệt độ không đổi ; đó là do có nhiệt kết
tinh được tỏa ra bù vào chổ mất nhiệt do nguội tự nhiên, kết quả là cấu tử đó kết
tinh ở nhiệt độ không đổi ( dưới áp suất ngoài không đổi ).Sau khi đã kết tinh xong
thì nhiệt độ mới lại tiếp tục hạ thấp, do đó lại có một nhánh dốc, nhưng kém dốc
hơn nhánh đầu tiên.
Đối với hỗn hợp hai cấu tử theo những thành phần khác nhau; những đường
nguội thọat đầu cũng như một nhánh dốc gần thẳng đứng ( nguội nhanh ), khi tới
nhiệt độ bắt đầu kết tinh thì nguội chậm lại do có nhiệt kết tinh được tỏa ra nhưng
chưa đủ để làm cho nhiệt độ không đổi, điều này được phản ánh trên đường nguội
bằng một nhánh dốc ít hơn so với nhánh đầu tiên. Sự kết tinh từ dung dịch sẽ cho
tinh thể nguyên chất nào hoặc cả hai tinh thể cùng một lúc là tùy thuộc vào thành
phần của mỗi cấu tử trong dung dịch so với thời điểm eutecti của hệ.

2.2 Hỗn hợp Eutecti là gì? Ứng dụng
Ở áp suất không đổi, hỗn hợp eutecti sẽ kết tinh ở nhiệt độ không đổi theo
đúng thành phần của nó ( phù hợp với độ tự do c = 0). Hỗn hợp eutecti có tính chất
giống như một hợp chất hóa học, song nó không phải là một hợp chất hóa học mà
chỉ là một hỗn hợp gồm những tinh thể rất nhỏ, rất mịn của hai pha rắn A và B
nguyên chất kết tinh xen kẽ vào nhau.
Khi có sự tác động của cả nhiệt độ và áp suất bên ngoài c = k - f + 2 = 2 - 3 + 2
= 1, cho thấy nếu áp suất thay đổi thì không những nhiệt độ kết tinh của dd eutecti
thay đổi mà cả thành phần cảu hỗn hợp cũng thay đổi theo (như vậy nó không phải
là một chất).
Hỗn hợp eutecti có khá nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ ta muốn có “ thiếc
hàn” nóng chảy ở nhiệt độ thấp , ngưới ta trộn thiếc (t
o
nc
=232
o
C) và chì (t
o
nc
=327
o
C)
theo các thành phần thích hợp sẽ thu được các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp
hơn 200
o
C.



Bài 5: XÁC ĐỊNH BẬC CỦA PHẢN ỨNG

Điểm
Lời phê của giáo viên

1.Tường trình thí nghiệm
Mục đích thí nghiệm : Xác định bậc tổng cộng của phản ứng
Fe
3+
+ I
-
Fe
2+
+1/2 I
2
bằng phương pháp vi phân
1.1 Số liệu và giản đồ thực nghiệm
Thí nghiệm 1: Xác định bậc riêng n
1
của Fe
3+

Gọi Cx là nồng độ Fe
2+
sinh ra tại mỗi thời điểm t xác định thông qua nồng độ
Iod sinh ra.Lượng Iod này được chuẩn độ bằng Na
2
S
2
O
3
với chỉ thị hồ tinh bột như

trên ta có :

hh
OSNaOSNa
x
V
VC
C
322322
.


Từ các giá trị C
x
trên xây dựng được đồ thị 1/C
x
= f (1/t) bằng phương trình
thực nghiệm
1/Cx = α + β.1/t (1)
Từ phương trình (1) suy ra β là tg góc nghiêng của đồ thị hợp với phương
ngang (góc nhỏ hơn 180
o
). Sau đó tính 1/β.Vẽ đồ thị lg(1/β) và lg
0
3
Fe
C
theo phương
trình :
lg(-dc/dt)

t=0
= lg(1/β)=A
1
+ n
1
lg(C
0
Fe3+
) (2)
Đồ thị (2) là 1 đường thẳng và ta sẽ tính được n
1
bằng tg góc nghiêng của đồ
thị hợp với phương ngang (góc nhỏ hơn 180
o
).

Erlen 1


Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T
1/T
(s
-1
)
V _Na
2
SO

3
(ml)
C _ Fe
2+
(N)
1/C _ Fe
2+

(1/N)
1
16
0.00104167
3.9
0.000375361
2664.102564
2
14
0.00119048
2.4
0.000234375
4266.666667
3
12
0.00138889
1.8
0.000176817
5655.555556
4
10
0.00166667

1.2
0.000118577
8433.333333
5
8
0.00208333
0.9
8.91972.10
-5
11211.11111
6
6
0.00277778
0.6
5.96421.10
-5

16766.66667
7
4
0.00416667
0.2
1.99601.10
-5

50100
8
2
0.00833333
0.1

9.99001.10
-6

100100

Đồ thị 1/C_1/T


Erlen 2
Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T
1/T
(pm
-1
)
V _ Na
2
SO
3
(ml)
C _ Fe
2+

(N)
1/C _ Fe
2+

(1/N)

y = 1E+07x - 14153
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)


1
16
0.00104167
4.4
0.000421
2372.727
2
14
0.00119048
2.8
0.000272
3671.429
3
12
0.00138889
2.2
0.000215

4645.455
4
10
0.00166667
1.7
0.000167
5982.353
5
8
0.00208333
1.4
0.000138
7242.857
6
6
0.00277778
0.8
7.94.10
-5
12600
7
4
0.00416667
0.3
2.99.10
-5
33433.33
8
2
0.00833333

0.2
2.10
-5
50100

Đồ thị 1/C_1/T


Erlen 3
Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T
1/T
(pm
-1
)
V _Na
2
SO
3
(ml)
C _ Fe
2+

(N)
1/C _ Fe
2+

(1/N)

1
16
0.00104167
6.4
0.0006015
1662.5
2
14
0.00119048
4.1
0.00039385
2539.02439
y = 7E+06x - 4585.1
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)


3
12
0.00138889
2.7
0.0002629

3803.703704
4
10
0.00166667
2.1
0.00020568
4861.904762
5
8
0.00208333
1.6
0.00015748
6350
6
6
0.00277778
1.4
0.00013807
7242.857143
7
4
0.00416667
0.9
8.9197.10
-5
11211.11111
8
2
0.00833333
0.3

2.991.10
-5
33433.33333




Đồ thị 1/C_1/T


Erlen 4
Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T
1/T
(pm-1)
V Na
2
SO
3

(ml)
C _ Fe2+
(N)
1/C _ Fe2+
(1/N)
1
16
0.00104167

9.1
0.0008341
1198.901099
y = 4E+06x - 2956.6
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)


2
14
0.00119048
6
0.00056604
1766.666667
3
12
0.00138889
4.8
0.00045802
2183.333333

4
10
0.00166667
2.9
0.00028183
3548.275862
5
8
0.00208333
2.2
0.00021526
4645.454545
6
6
0.00277778
1.6
0.00015748
6350
7
4
0.00416667
1.1
0.0001088
9190.909091
8
2
0.00833333
0.5
4.9751.10
-5

20100
Đồ thị 1/C_1/T

Từ 4 đồ thị trên ta có được những giá trị của β như sau:
β
lg(1/β)
10
7
-7
7.10
6
-6.845
4.10
6
-6.602
3.10
6
-6.477

 Tính lại nồng độ của Fe
3+
:
Bình 1 : C
Fe3+
= ( 1/60. 10 )/100 = 1/600  lg(C
Fe3+
) = -2,778
Bình 2: C
Fe3+
= 1/300  lg(C

Fe3+
) = -2.477
y = 3E+06x - 1080.2
0
5000
10000
15000
20000
25000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)


Bình 3 : C
Fe3+
= 1/200  lg(C
Fe3+
) = -2.3
Bình 4 : C
Fe3+
= 1/15  lg(C
Fe3+
) = -2.176
Vẽ đồ thị lg(1/β) và lg
3
0
Fe
C




 Từ đồ thị trên ta xác định được bậc của riêng n
1
của Fe
3+
là 0.8806≈ 1
Thí nghiệm 2: Xác định bậc riêng n
2
của I
-
Tương tự như thí nghiệm1 với C
0
Fe3+
không đổi, C
0
I-
biến thiên ta xác định
được bậc riêng n
2
của I
-

Erlen 1
Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T
1/T
(pm

-1
)
V _ Na
2
SO
3
(ml)
C _ Fe
2+
(N)
1/C _ Fe
2+

(1/N)
1
16
0.00104167
5
0.00047619
2100
2
14
0.00119048
3.6
0.00034749
2877.778
3
12
0.00138889
2.4

0.000234375
4266.667
4
10
0.00166667
1.9
0.000186457
5363.158
5
8
0.00208333
1.3
0.000128332
7792.308
6
6
0.00277778
0.8
7.93651.10
-5
12600
y = 0.8806x - 4.5887
-7.1
-7
-6.9
-6.8
-6.7
-6.6
-6.5
-6.4

-3 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0
lg(CFe3+)
lg(1/β)


7
4
0.00416667
0.4
3.98406.10
-5

25100
8
2
0.00833333
0.1
9.99001.10
-6

100100

Đồ thị 1/C_1/T


Erlen 2
Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T

1/T
(pm
-1
)
V _ Na
2
SO
3
(ml)
C _ Fe
2+

(N)
1/C _ Fe
2+

(1/N)
1
16
0.00104167
8.7
0.0008
1249.425
2
14
0.00119048
6.9
0.000645
1549.275
3

12
0.00138889
5.7
0.000539
1854.386
4
10
0.00166667
5
0.000476
2100
5
8
0.00208333
3.1
0.000301
3325.806
6
6
0.00277778
2.4
0.000234
4266.667
7
4
0.00416667
1.4
0.000138
7242.857
8

2
0.00833333
0.8
7.94.10
-5

12600
y = 1E+07x - 17560
-20000
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)



Đồ thị 1/C_1/T


Erlen 3
Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T

1/T
(pm
-1
)
V _ Na
2
SO
3
(ml)
C _ Fe
2+

(N)
1/C _ Fe
2+

(1/N)
1
16
0.00104167
12.7
0.001127
887.4016
2
14
0.00119048
10.4
0.000942
1061.538
3

12
0.00138889
8.9
0.000817
1223.596
4
10
0.00166667
7.2
0.000672
1488.889
5
8
0.00208333
6
0.000566
1766.667
6
6
0.00277778
4.8
0.000458
2183.333
7
4
0.00416667
2.9
0.000282
3548.276
8

2
0.00833333
1.1
0.000109
9190.909
Đồ thị 1/C_1/T
y = 2E+06x - 206.93
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)




Erlen 4
Số lần
chuẩn độ
Thời
gian T
1/T
(pm
-1

)
V _ Na
2
SO
3
(ml)
C _ Fe
2+

(N)
1/C _ Fe
2+

(1/N)
1
16
0.00104167
18.1
0.001533
652.4862
2
14
0.00119048
14.4
0.001259
794.4444
3
12
0.00138889
12.1

0.001079
926.4463
4
10
0.00166667
10
0.000909
1100
5
8
0.00208333
7.3
0.00068
1469.863
6
6
0.00277778
4.2
0.000403
2480.952
7
4
0.00416667
2.8
0.000272
3671.429
8
2
0.00833333
1.3

0.000128
7792.308
Đồ thị 1/C_1/T
y = 1E+06x - 506.07
0
2000
4000
6000
8000
10000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)



Từ 4 đồ thị trên ta có được những giá trị của β như sau:
β
lg(1/β)
10
7
-7
2.10
6
-6.301
10
6
-6
988301
-5.995




 Tính lại nồng độ Iod:
Bình 1 : C
0
I-
= 1/400  lg(C
0
I
) = -2.6
Bình 2 : C
0
I-
= 1/ 200  lg(C
0
I
) = -2.3
Bình 3 : C
0
I-
= 3/400  lg(C
0
I
) = -2.125
Bình 4 : C
0
I-
= 1/100  lg(C
0

I
) = -2
y = 988301x - 436.99
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009
1/T (s-1)
1/C (1/N)

×