Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Báo cáo công ty dược hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.79 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
BÁO CÁO TT. HÓA DƯỢC
LỚP CĐ DƯỢC KHÓA 6
Nhóm :
Mai Duy Thắng 131C030031
Đặng Văn Thiện 131C030046
Trần Cát Vũ 131C030017
1 | EMP
BÁO CÁO
Tên phép thử Cách tiến
hành
Kết quả Kết luận
B À I 1 : X Á C Đ Ị N H T Ạ P T R O N G N G U Y Ê N L I Ệ U H Ó A D Ư Ợ C
Thử tạp : Cl- Ống thử: 15ml mẫu thử ( hoặc
lượng mẫu thử pha loãng
bằng nước tới 15ml) + 1ml
HNO
3
2M + 1ml AgNO
3
2%
(trộn để yên 5 phút)
Ống đối chiếu: lấy hỗn hợp
10ml AgNO
3
5ppm + 5ml H
2
O
+ 1ml HNO
3
2M + 1ml AgNO


3
Kết tủa trắng
Không đạt
Thử tạp : Ca++ 0,2ml Ca2+ +
1ml
(NH4)2C2O4
4%
Kết tủa trắng
Thử tạp : NH4+ 1 g NaCl +
15ml H2O 
NaOH + Cl2 +
H2
Ống thử: Ống
nghiệm vừa
làm + 0,3ml
Nessler ( để
yên 5 phút)
Ống đối
Tạo phức chất có màu vàng nhạt -Tạo phức chất có màu vàng nhạt
-Không đạt
2 | EMP
chiếu:10ml
amoni 1ppm;
+ H2O tới đủ
15ml + 0,3ml
Nessler (trộn
đều, để yên 5
phút)
B À I 2 : K I Ể M N G H I Ệ M A S P I R I N
Định tính: Acid

salicylic và acid
acetic
0,2 g aspirin +
5ml NaOH 10%
(đun sôi trong
khoảng 3 phút)
. Để nguội,
acid hóa bằng
H2SO4 10% 
lọc tách riêng
tủa và dịch lọc
Phần tủa: Lắc
một ít tủa với
nước + 1-2
giọt FeCl3 5%
 xuất hiện
màu tím đỏ
Phần dịch lọc
( chứa acid
acetic) : thêm
bột CaCO3 đến
quá dư  sủi
bọt  đợi hết
sủi bọt rồi lọc
Phần tủa: xuất hiện màu tím đỏ
Phần dịch lọc: xuất hiện màu đỏ hồng
Đúng
3 | EMP
lấy dịch + 1-2
giọt FeCl3 5%

 xuất hiện
màu đỏ hồng
của sắt (III)
acetat.
Thử tinh khiết :Giới
hạn của salicylic
a.
Chuẩn bị dung
dịch quy chiếu
acid salicylic:
10,0 g acid
salicylic mẫu
cho vào bình
định mức
(100ml) + 0,1
ml CH3COOH
10% + C2H5OH
96% tới vạch
mức rồi trộn
đều
b. Tiến
hành thử:
Ống
thử: 0,1
aspirin + 5 ml
C2H5OH 96%
(lắc tan) + 15
Đạt
4 | EMP
ml H2O lạnh +

0,05 ml
FeCl¬3 0,5%
trộn đều
Thử tinh khiết :
Sulfat ( SO42-)
Dung dịch A:
1,50 g aspirin
thử + 75 ml
H
2
O  đun sôi
 để nguội,
cho vào ống
đong dung tích
100 ml, tráng
cốc bằng
nước, đổ nước
rửa vào ống
đong tới đủ 75
ml  lọc lấy
dịch trong
Dung dịch B:
lấy 25 ml dung
dịch A vào ống
đong + 1 ml
HCl 10% + H
2
O
đủ 50 ml  lấy
dung dịch B

làm dung dịch
thử
Dung dịch đối
chiếu: Lấy vào
ống đong 0,5
ml H
2
SO
4

0,01N
( 0,005M) + 1
ml HCl 10%
thêm nước đủ
50 ml
Đạt
Định lượng 1.Trung tính
hóa dung môi:
15 ml C
2
H
5
OH
96% + 5 giọt
chỉ thị
phenolphtalei
n  thêm
từng giọt
NaOH 0,1 M
Không đúng

5 | EMP
vào cốc
C
2
H
5
OH, vừa
lứa, tới khi
xuất hiện màu
hồng nhạt bền
2. Cân chính
xác khoảng 0,3
g aspirin, cho
vào bình nón
(100 ml)+ 10
ml C
2
H
5
OH đã
trung tính
trên, lắc cho
tan. Làm lạnh
tới nhiệt độ
khoảng 8-10
độ C
B À I 3 : V I T A M I N C
Định tính
*Tính khử
Sử dụng giấy

quỳ nhúng vào
dung dịch S
Giấy quỳ chuyển sáng đỏ. pH từ 2,1-2,6
Định lượng Cho 1ml hồ tinh
bột + 0.15
vitamin C +
10ml H2SO4
10% + 80ml
nước sau đó
đem đi chuẩn
độ với I2
Xuất hiện màu xanh lơ bền
6 | EMP
Xác định độ hấp thụ
riêng
D.d 1: hòa tan
100 mg vitamin
C thử vào nước
vừa đủ 100ml
D.d 2: Lấy 1ml
d.d 1 vào bình
định mức thêm
10ml HCL 0,1M;
thêm nước vừa
đủ 100ml  đo
độ hấp thụ cảu
d.d 2.
E
1cm
1%

= E/C* L= 0.57/0.01*1=57
E
1cm
1% THUỘC KHOẢNG [ 545 – 585]
Thử tinh khiết
-ống thử:0.25g
vitamin c, vào
5ml nước,trung
hòa dung dịch
bằng naoh 2m.
- ống đối chiếu:
70mg acid
oxalic, vào
500ml nước, lấy
5ml thu được
vào ống ngiệm
đối chiếu.
Thêm đồng thời
vào mỗi ống
1ml acid axetic
2M và 0.5ml
calci clorit 0.5M.
trộn đều, để
yên 1h so sánh
độ
Đạt
7 | EMP
Chẩn Vitamin C - Cho 10ml dung dịch
NA2S2O3 0.1N + 0.5 ml hồ
tinh bột sau đó đem chuẩn độ

với dung dịch iot
B À I 4 : Đ Ị N H T Í N H N I F E D I P I N , C A F E I N
Định tính:
NIFEDIPIN
0,1g Nifedipin
+ 0,2 ml
C
2
H
5
OH + 2 ml
AgNO
3
( đun
trên đèn cồn)

Kết tủa bạc
8 | EMP
Phenyl-NO
2
(phẩm
màu đỏ)
Ống 1: 25 ml +
2 ml hỗn hợp Z
 đun nhẹ,
tan  thêm
3,4 viên Zn
(tan hết)
Ống 2: 3 ml
ống 1 + 1 giọt

NaNO
2
+ 2 giọt
naphtol
Tạo phúc màu đỏ vang
pha loãng dung dịch
C
6
H
12
O
6
10%
- pha 10ml dung
dịch C
6
H
12
O
6
2%
+ H
2
O sao cho
đến vạch của
bình định mức
(100ml)
- pha 50ml dung
dịch C
6

H
12
O
6
4%
+ H
2
O sao cho
đến vạch của
bình định mức
(100ml )
- pha 20ml dung
dịch C
6
H
12
O
6
6%
+ nước đầy sao
cho đến vạch
của bình định
mức (100ml)
-Pha 30ml dung
dịch C
6
H
12
O
6

8%
+ H
2
O nước đầy
sao cho đúng
vạch
- pha 40ml dung
dịch C
6
H
12
O
6

10% + H
2
O đầy
sao cho đúng
vạch bình đình
mức (100ml)
-50 ml dung dịch glucose 2%
C
1
*V
1
= V
2
*C
2
 V

1
=(V
2
*C
2
)/C
1
=10 ml
-50 ml dung dịch glucose 4%
C
1
*V
1
= V
2
*C
2
 V
1
=(V
2
*C
2
)/C
1
=20 ml
-50 ml dung dịch glucose 6%
C
1
*V

1
= V
2
*C
2
 V
1
=(V
2
*C
2
)/C
1
=30 ml
-50 ml dung dịch glucose 8%
C
1
*V
1
= V
2
*C
2
 V
1
=(V
2
*C
2
)/C

1
=40 ml
9 | EMP
B À I 5 : K I Ể M Đ Ị N H C L O R A M P H E N I C O L
Tính khử, NO
2
-
phenyl
0,1 g
cloramphenyl +
2,3 viên Zn + 5
ml H
2
SO
4
(để 20
phút)  thu
dịch lọc
Ống 1: 1ml dịch
lọc + 2 giọt
NaNO
2
+ 0,5
beta-naphtol
Ống 2: 1 ml dịch
lọc + 10 giọt
AgNO
3
Dung dịch xuất hiện màu đỏ vang
10 | EMP

Phản ứng màu
0,1 g chất thử +
4 ml NaOH 10%
 đun nóng
Phản ứng xuất hiện màu vàng
0,1 g
cloramphenicol
+ 20 ml H
2
O +
0,1 ml
bromothymol
Mẫu không đạt về độ tinh khiết, hàm lượng tạp chất
vượt qá mức cho phép
11 | EMP
Định lượng
100 mg
cloramphiclo +
200 ml H
2
O 
đun 50 độ C 
tan hết
Đổ vào bình
định
mức(V=500 ml)
+ thêm H
2
O đến
vạch

Lấy 10 ml bình
định mức trên
cho vào bình
định mức 100
ml + H
2
O đến
vạch  đo
quang

12 | EMP

×