Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiên kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gạch Tuynel-Tahaka

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.4 KB, 75 trang )


Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL – TAHAKA
********************

Họ tên sinh viên: Ngô Thị Bích Phượng
Lớp: KT11B-BN Khóa: 11B Hệ: Tại chức
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Bắc Ninh, tháng 10/ 2012
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
i
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NVL: Nguyên vật liệu
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
CP NVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK: Tài khoản
GTGT: Giá trị gia tăng
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
SP: Sản phẩm
CN: công nhân


LV: làm việc
HS: Hệ số
TL: Tiền lương
TSCĐ: Tài sản cố định
CPSX: Chi phí sản xuất
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
ii
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
CPBH: Chi phí bán hàng
SXSP: sản xuất sản phẩm
KH: Khấu hao
CT: Công thức
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
CCDC: Công cụ dụng cụ
ĐVT: Đơn vị tính
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm của Nhà máy 3
Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT 9
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho 10
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho 11
Biểu số 2.4 : Giấy đề nghị xuất vật tư, hàng hóa 12
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho 12
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho 13
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho 14
Biểu số 2.8 : Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 15
Biểu số 2.9: Bảng tập hợp CPNVLTT 17
Biểu số 2.10: Bảng phân bổ NVL-CCDC 20
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết TK 621 21
Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung 621 21
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 621 22

Biểu số 2.14: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và phụ cấp 27
Biểu số 2.15: Bảng phân bổ lương và BHXH 28
Biểu số 2.16: Sổ chi tiết CPNCTT 29
Biểu số 2.17: Sổ nhật ký chung TK 622 31
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 622 31
Biểu số 2.19: Hóa đơn thanh toán tiền điện 35
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
iii
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Biểu số 2.20: Phiếu chi 36
Biểu số 2.21: Phiếu xuất kho 38
Biểu số 2.22: Tập hợp CP SXC 39
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 627 40
Biểu số 2.24: Sổ nhật ký chung TK 627 41
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 627 42
Biểu số 2.26: Biên bản kiểm kê 47
Biểu số 2.27: Bảng tập hợp CP phát sinh trong tháng 48
Biểu số 2.28: Biên bản nhập kho thành phẩm 48
Biểu số 2.29: Biên bản kiểm kê đánh giá SP hoàn thành nhập kho 49
Biểu số 2.30: Bảng tính quy đổi sản lượng thực tể ra sản lượng tiêu chuẩn 52
Biểu số 2.31: Bảng tính giá thành thực tế của nhóm SP 53
Biểu số 2.32: Bảng tính giá thành SP loại gạch 2 lỗ 54
Biểu số 2.33: Bảng tính giá thành SP loại gạch đặc 50 55
Biểu số 2.34: Bảng tính giá thành SP loại gạch đặc 60 56
Biểu số 2.35: Sổ chi tiết TK 154 57
Biểu số 2.36: Sổ tổng hợp chi tiết TK 154 58
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2 17
Trình tự vào sổ phần hành kế toán tập hợp CPNVLTT: 17
Sơ đồ 2.3: 26

Trình tự vào phần hành kế toán tập hợp CPNCTT: 26
Sơ đồ 2.4 38
Trình tự vào sổ phần hành kế toán “Tập hợp chi phí sản xuất chung” 38
Sơ đồ 2.5 46
Trình tự vào sổ phần hành kế toán “Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh
nghiệp” 46
Sơ đồ 2.6 51
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: 51
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
iv
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay, khi Việt Nam đã trở thành thành
viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế nước ta đã
có sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, để có thể tồn
tại và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự nỗ lực, cố gắng, không
ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ,…Đối với doanh nghiệp nói riêng thì điệu
kiện kiên quyết cho sự thành bại của công ty là không ngừng phấn đấu để
nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm.
Để làm được điều đó, mỗi doanh nghiệp cần phải có một bộ máy
kế toán vững mạnh về trình độ chuyên môn cũng như phẩm chất nghề nghiệp,
đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm phải
đảm bảo được tính đúng đắn, đầy đủ và hợp lý.Có như vậy doanh nghiệp mới
biết đựơc hiệu quả sử dụng của từng khoản chi phí để đưa ra các biện pháp
chi phí, hạ giá thành song vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm từ đó tối đa hoá
lợi nhuận, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp doanh nghiệp
ngày càng phát triển, lớn mạnh.
Nhà máy gạch Tuynel - Tahaka thuộc Công ty Tân Hồng Ngọc đã

không ngừng nỗ lực phấn đấu khắc phục khó khăn để hoàn thiện khả năng của
mình. Với những nhận thức đúng đắn và chiến lược sản xuất kinh doanh phù
hợp cơ chế thị trường, nhà máy gạch Tuynel – Tahaka đã cung cấp cho thị
trường những sản phẩm gạch có chất lượng cao, giá thành hợp lý. Chính vì
vậy nhà máy gạch đã khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế thị
trường. Để đạt được kết quả đó nhà máy đã có được sự đồng bộ về cơ cấu tổ
chức và quản lý điều hành.
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
1
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Nhận thức được vai trò quan trọng và ý nghĩa thiết thực trên với
những kiến thức đã được học tại trường, cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán
bộ nhân viên trong nhà máy, đặc biệt là sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn
Ngọc Quang, em đã chọn đề tài “Hoàn thiên kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Nhà máy gạch Tuynel-Tahaka ” làm chuyên đề thực tập tốt
nghiệp. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Nhà máy gạch Tuynel-Tahaka.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại nhà máy gạch Tuynel – Tahaka.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại nhà máy gạch Tahaka.
Do trình độ về khoa học kế toán và nhận thức về thực tiễn còn
nhiều hạn chế, thời gian thực tập có hạn, nên trong báo cáo không tránh khỏi
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến của thầy cô và các anh chị
trong nhà máy để em có thể hoàn thành báo cáo một cách tốt nhất và thêm sự
hiểu biết cho bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
2

Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL-TAHAKA
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Nhà máy gạch Tuynel-Tahaka:
- Danh mục sản phẩm:
Nhà máy gạch Tuynel – Tahaka được xây dựng theo công nghệ lò
Tuynel sản xuất sản phẩm phục vụ cho việc xây dựng các cơ sở hạ tầng. Nhà
máy sản xuất sản phẩm với nhiều chủng loại mẫu mã khác nhau bao gồm:
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm của Nhà máy
ĐVT: Viên
STT Loại sản phẩm Quy cách
1 Gạch lỗ 210x100x60
2 Gạch đặc 60 210x100x60
3 Gạch đặc 50 210x94x50
4 Gạch nem tách 250x250x40
Gạch nem tách 300x300x50
5 Gạch 4 lỗ ngang 210x100x60
6 Gạch 6 lỗ 1/2 105x150x100
7 Gạch 6 lỗ 210x150x100
8 Ngõi mũi hài 15 200x450x15
9 Ngõi chiếu 12 150x120x12
- Tiêu chuẩn chất lượng:
Với nguồn nguyên liệu đất sét chất lượng cao, được ngâm ủ kỹ trong
vòng 3 – 6 tháng, qua hệ thống đùn nén và lò nung kỹ thuật cao, gạch tuynel
có hình dáng, màu sắc đẹp và khả năng chịu lực cao & khả năng thấm nước
thấp. Sản phẩm gạch của Công ty bao gồm: Gạch 6 lỗ, gạch nửa 6 lỗ, gạch 4
lỗ, gạch thẻ đặc, ,… nhưng tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra, thử mẫu
qua các khâu rất ngặt nghèo của các kỹ sư lành nghề của Công ty để đạt được
3 tiêu chuẩn sau:
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ

3
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
+ Độ hút nước:
Nhà máy luôn xác định độ hút nước của gạch tuynel để biết được mức
độ sít đặc, độ kết nối của gạch. Gạch tuynel đạt độ sít đặc, độ kết khối càng
tốt thì độ hút nước càng thấp. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ rung
và nguyên liệu đầu vào. Khi hai viên gạch tuynel có cùng nguyên liệu, nhiệt
độ nung càng cao thì độ hút nước càng thấp.
+ Cường độ nén:
Xác định cường độ nén của gạch tuynel để biết được mác gạch của
Công ty. Từ mác gạch người thiết kế sẽ tính được sức chịu tải trọng của gạch
tuynel trong xây dựng do viên gạch dưới cùng phải chịu tải trọng của toàn bộ
khối gạch ở trên. Gạch tuynel có mác càng cao thì khả năng chịu tải trọng hay
khả năng chịu nén càng lớn.
+ Cường độ uốn:
Nhà máy có đội ngũ kỹ sư thường xuyên kiểm tra cường độ uốn của
gạch. Họ đặt mẫu thử lên máy đo và tác dụng lực lên mẫu cho đến khi mẫu bị
phá hủy hoàn toàn. Từ lực phá hủy lớn nhất tính cường độ uốn của mẫu thử.
- Tính chất của sản phẩm:
Các sản phẩm của Nhà máy đều mang tính phức tạp, được sản xuất
theo một quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song bao gồm nhiều giai
đoạn cấu thành.
- Loại hình sản xuất:
Nhà máy sản xuất sản phẩm theo hình thức hàng loạt. Định kì (tháng,
quý, năm), dựa theo năng lực sản xuất của các Nhà máy và nhu cầu của thị
trường, bộ phận kế hoạch sẽ lập kế hoạch sản xuất từng loại sản phẩm của
Nhà máy trong kì tiếp theo. Từ đó, các Nhà máy sản xuất sẽ tự lên kế hoạch
sản xuất của mình. Mỗi sản phẩm đều được sản xuất hàng loạt với số lượng
khá lớn
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ

4
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
- Thời gian sản xuất:
Sản phẩm của công ty được tạo ra từ nhiều công đoạn với các quy trình
sản xuất khác nhau. Nên thời gian sản xuất của Nhà máy dài và liên tục.
- Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang của Nhà máy là toàn bộ những sản phẩm chưa chế
tạo xong, còn nằm trên dây chuyền sản xuất hoặc trong kho của các phân
xưởng: gạch ngói chưa vào lò nung,…Ở nhà máy, sản phẩm dở dang cuối kỳ
thường nhiều hơn đầu kỳ.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Nhà máy gạch Tuynel-
Tahaka:
- Quy trình công nghệ của Nhà máy gạch Tuynel-Tahaka:
Quy trình sản xuất của Nhà máy được chia làm 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Chế biến tạo hình (sản xuất gạch mộc):Ở giai đoạn gạch
mộc chủ yếu làm bằng máy móc như:máy ủi đất sét, máy nhào đát, máy cán
thô, máy cán mịn, máy nhào 2 trục,máy ép đùn ép chân không, máy cắt… giai
đoạn này có nhiệm vụ là sản xuất gạch mộc.
- Giai đoạn 2: Phơi sấy: Ở giai đoạn này được làm bằng máy móc xen
lẫn thủ công. Gạch mộc được sản xuất ra từ máy cắt tự động được chuyển
xuống băng tải gạch mộc rồi được công nhân đem đi phơi sấy Tuynel bằng xe
cải tiến hơi và goong sấy.
- Giai đoạn 3: Nung: Sau khi gạch mộc được sấy khô sẽ được đưa đến ò
nung Tuynel để nung.
- Giai đoạn 4: Phân loại gạch: Ở giai đoạn này sau khi gạch được nung
chín sẽ được xe pha 2 và xe cải tiến bánh hơi chuyển ra ngoải để phân loại
gạch rồi nhập kho thành phẩm,sản phẩm hỏng được đưa vào bãi phế phẩm.
Mỗi giai đoạn có một chức năng, nhiệm vụ khác nhau song chúng lại
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ

5
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
- Cơ cấu tổ chức sản xuất của Nhà máy được tổ chức theo tổ đội:
Nhà máy có đội sản xuất gồm các tổ, mỗi tổ thực hiện chức năng riêng
của mình: tổ cơ điện, tổ lái máy, tổ than, tổ tạo hình, tổ phơi đảo, tổ xếp goog,
tổ sấy nung, tổ phân loại, tổ bốc xếp, tổ bảo vệ.
1.3. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất của Nhà máy :
Xuất phát từ nhiệm vụ, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị, các cấp lãnh đạo đã tổ chức bộ máy quản lý đơn vị như sau:
- Giám đốc: là người phê duyệt kế hoạch chi phí, chịu trách nhiệm trực
tiếp đối với việc quản lý, kiểm soát chi phí trong công ty.
- Phó giám đốc: là người tham gia xây dựng các kế hoạch chi phí,
tham mưu cho Tổng Giám đốc về các phương án kinh doanh nhằm sử dụng
nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí.
- Phòng kế toán: làm công tác có liên quan tới tài chính, kế toán của
đơn vị, tham mưu cho giám đốc đơn vị trong công tác tài chính, tổ chức thực
hiện công tác kế toán ở đơn vị như: đối chiếu, thu hồi công nợ của khách
hàng,…
- Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm nghiên cứu các phương án sử
dụng chi phí hiệu quả, nhằm lập ra kế hoạch ngắn hạn và dài hạn phù hợp
nhất với tình hình của công ty trong từng giai đoạn.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức quản cáo, tiếp thị, bán sản
phẩm và nghiên cứu thị trường của đơn vị. Từ đó, có thông tin cho khân sản
xuất sản phẩm và tìm kiếm sản phẩm mới.
- Phòng thí nghiệm: tham gia nghiên cứu sản phẩm để cải tiến áp
dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Đội sản xuất: trực tiếp tạo ra sản phẩm từ khâu đầu tiên đến khâu
cuối cùng của quy trình sản xuất.
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
6

Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL – TAHAKA
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Nhà máy gạch Tuynel-Tahaka:
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.1.1.1- Nội dung:
NVLTT là những yếu tố vật chất tạo lên thành phẩm chính của sản phẩm
được sản xuất ra. NVL đưa vào phục vụ quá trình sản xuất tại Nhà máy gạch
Tuynel – Tahaka bao gồm:
- NVL chính: đất sét (chiếm 85%), than (chiếm 15%).
- Nhiên liệu: bao gồm than, xăng, dầu các loại.
- Phụ tùng thay thế: các mũi khoan, băng tải,…
CPNVLTT Trị giá Trị giá NVLTT Trị giá Gía trị
sử dụng = NVLTT + xuất dùng - NVLTT -phế liệu
trong kỳ tồn đầu kỳ trong kỳ tồn cuối kỳ thu hồi
CPNVLTT của Nhà máy được bỏ vào một lần ngay từ đầu của quá trình
sản xuất gạch.

Nhà máy vận dụng phương pháp tính giá trị thực tế vật liệu xuất dùng
theo phương pháp bình quân gia quyền:
Đơn giá vật liệu = Gía trị VL tồn đầu kỳ + Gía trị VL nhập trong kỳ
xuất dùng trong kỳ Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ
Sau khi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý các chứng từ, kế toán lập được các
bảng biểu, sổ theo dõi nhập - xuất - tồn vật tư.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng:
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
7
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, kế toán theo dõi

chung trên một TK: TK 152 – “Nguyên liệu, vật liệu”.
CPNVLTT được xác định căn cứ vào các chứng từ xuất kho, sau khi đã
được phân loại theo đúng đối tượng và mục đích, được ghi vào TK 621 và
vào các sổ kế toán liên quan.
Để tập hợp và phân bổ CPNVLTT kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán:
Để hạch toán về khoản mục chi phí này, kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc nhằm phản ánh đầy đủ cả về số lượng, đơn giá, thành tiền, tên hàng hoá
vật tư nhập - xuất - tồn trong quá trình sản xuất:
- Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho.
- Giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho.
- Phiếu báo vật tư dùng thừa.
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
8
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
Mẫu số: 01GTKT3/
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: SN/2012
Liên 1: Lưu Số: 3671012
Ngày 01 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp Sơn Nghĩa
Mã số thuế:
Địa chỉ: Đông Tiến – Yên Phong – Bắc Ninh
Điện thoại: 02413 885 062 Số tài khoản. 42005681569
Họ tên người mua hàng: Trương Văn Dũng
Tên đơn vị: Nhà máy gạch Tuynel - Tahaka
Mã số thuế:

Địa chỉ: Đông Tiến – Yên Phong – Bắc Ninh
Số tài khoản: 39001236987
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơnvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Đất sét M
3
5.200 45.000 234.000.000
2 Than cám Tấn 570 580.000 330.600.000
Cộng tiền hàng: 564.600.000
Thuế suất GTGT:10 %, Tiền thuế GTGT: 56.460.000
Tổng cộng tiền thanh toán 621.060.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm hai mươi mốt triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
9
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho
Đơn vị:………… Số: 01
Địa chỉ:………… Nợ TK: 621
CóTK: 152
PHIẾU NHẬP KHO
(Ngày 01 tháng 02 năm 2012)
Họ và tên người giao hàng: Trương Văn Dũng
Theo hóa đơn số 3671012 Ngày 01 tháng 02 năm 2012 của DN Sơn
Nghĩa
Nhập tại kho (NL): Kho 02 Địa điểm: nhà máy gạch Tuynel - Tahaka
STT
Tên, nhãn hiệu,


quy cách, phẩm

số
ĐVT
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đất sét M
3
5.200 5.200 45.000 234.000.000
Cộng 5.200 5.200 234.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai trăm ba mươi bốn triệu đồng chẵn
Ngày 08 tháng 02 năm
2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
10
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho
Đơn vị:………… Số: 01
Địa chỉ:………… Nợ TK: 621
CóTK: 152
PHIẾU NHẬP KHO

(Ngày 01 tháng 02 năm 2012)
Họ và tên người giao hàng: Trương Văn Dũng
Theo hóa đơn số 3671012 Ngày 01 tháng 02 năm 2012 của DN Sơn
Nghĩa
Nhập tại kho (NL): Kho 02 Địa điểm: nhà máy gạch Tuynel - Tahaka
STT
Tên, nhãn hiệu,

quy cách, phẩm

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Than cám Tấn 570 570 580.000 330.600.000
Cộng 570 570 330.600.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm ba mươi triệu sáu trăm nghìn đồng
chẵn
Ngày 08 tháng 02 năm
2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
11
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố

Biểu số 2.4 : Giấy đề nghị xuất vật tư, hàng hóa
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ, HÀNG HÓA
Ngày 07 tháng 02 năm 2012
Người đề nghị: Ngô Văn Nam
Ban/ Phòng/ Đơn vị: Đội sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
STT Tên hàng hóa, vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Than cám Tấn 460
2 Đất sét M
3
5.200
Ngày 07 tháng 02 năm 2012
Giám đốc Trưởng phòng Thủ kho Người đề nghị
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho
Đơn vị:………… Số: 01
Địa chỉ:………… Nợ TK: 621
CóTK: 152
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
12
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Họ và tên người nhận hàng: Phù Văn Tuân
Lý do xuất kho: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm.
Xuất tại kho (NL): Kho 02 Địa điểm: nhà máy gạch Tuynel -
Tahaka
STT
Tên, nhãn hiệu,

quy cách, phẩm


số
ĐVT
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
YC
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đất sét M
3
5.200 5.200 45.000 234.000.000
Cộng 5.200 5.200 234.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai trăm ba mươi bốn triệu đồng chẵn.
Ngày 08 tháng 02 năm
2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho
Đơn vị:………… Số: 02
Địa chỉ:………… Nợ TK: 621
Có TK: 152
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
13
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 13 tháng 02 năm 2012)
Họ tên người nhận hàng: Phan Văn Thành

Lý do xuất kho: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho (NL): Kho 01 Địa điểm: Nhà máy gạch Tuynel -
Tahaka
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
YC
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Than cám Tấn 450 450 580.000 261.000.000

Cộng 450 450 261.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu đồng chẵn.
Ngày 13 tháng 02 năm
2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho
Đơn vị:………… Số: 02
Địa chỉ:………… Nợ TK: 621
Có TK: 152
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ

14
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 15 tháng 02 năm 2012)
Họ tên người nhận hàng: Phan Văn Thành - Địa chỉ (bộ phận): Tổ tạo hình.
Lý do xuất kho: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho (NL): Kho 01 Địa điểm: Nhà máy gạch Tuynel - Tahaka
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
YC
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Than cám Tấn 110 110 580.000 63.800.000

Cộng 110 110 63.800.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu mươi ba triệu tám trăm ngàn đồng
chẵn.
Ngày 15 tháng 02 năm
2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Giám đốc Kế toán
trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 2.8 : Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Đơn vi: Nhà máy gạch Tuynel - Tahaka Mẫu số: 04 - VT
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
15
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Bộ phận:……….
PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ
Ngày 27 tháng 02 năm 2012
Số: 56
Bộ phận sử dụng: Đội sản xuất
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật


số
Đơn vị
tính
Số lượng
Lý do:
(còn sử dung hay trả
lại)
A B C D 1 E
1 Than cám 012 Tấn 10 Còn sử dụng

Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)

Phiếu xuất kho là cơ sở để kế toán tiến hành tập hợp, theo dõi tình hình

xuất vật tư cho việc chế tạo sản phẩm. Từ đó, phục vụ cho việc tính giá thành
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
16
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
của sản phẩm sản xuất ra, đồng thời là căn cứ để phản ánh vào sổ sách kế
toán.
Sơ đồ 2.2
Trình tự vào sổ phần hành kế toán tập hợp CPNVLTT:

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho để ghi vào sổ sách kế
toán theo dõi tình hình sử dụng vật tư phục vụ việc chế tạo sản phẩm. Phiếu
xuất kho được kế toán ghi chép về mặt số lượng. Sau đó gửi lên phòng kế
toán tiến hành tính giá thực tế vật liệu xuất dùng,

Biểu số 2.9: Bảng tập hợp CPNVLTT
Đơn vị: NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL - TAHAKA
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tài khoản 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 02 năm 2012
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
Chứng từ
gốc…
Phi u xu tế ấ
Sổ nhật ký
chung
Sổ chi tiết
Bảng phân bổ
NVL
Sổ cái
17

Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Tên vật tư ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
SH NT
A B C D E 1 2 3
1 01
08/0
2
Đất sét M
3
5.200 45.000 234.000.000
2 02 13/02 Than cám Tấn 450
580.00
0
261.000.000
3 03 15/02 Than cám Tấn 110
580.00
0
63.800.000
Tổng cộng 558.800.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2012
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký. họ tên) ( Ký, họ tên)

SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
18
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Biểu số 2.10: Bảng phân bổ NVL-CCDC
NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL – TAHAKA
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 02 năm 2012
ĐVT: đồng
Ghi có
TK
TK 152 – Nguyên vật liệu TK 153- Công cụ dụng cụ
TK 242 –
Chi phí
Tổng cộng
Nguyên vật
liệu chính
Nguyên vật
liệu phụ
Nhiên liệu
Cộng Có
TK 152
Găng tay
Aó lao
động
Giày Bata
Cộng Có
TK 153
TK 621 234.000.000 324.800.000 558.800.000 - 558.800.000
TK 627 92.201.000 92.201.000 2.310.000 2.310.000 94.511.000
TK 641 22.521.000 22.521.000 1.200.000 1.200.000 23.721.000

TK 642 10.600.000 10.600.000 - 10.600.000
TK 242 3.980.000 3.725.000 7.705.000 7.705.000
Cộng 234.000.000 324.800.000
125.322.00
0
684.122.00
0
3.510.000 3.980.000 3.725.000
11.215.00
0
695.337.000

Người ghi sổ Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
20
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết TK 621
Đơn vị: NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL - TAHAKA
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 02 năm 2011
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối

ứng
Ghi Nợ TK 621- CPNVL trực tiếp
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
tiền
Chia ra
CP NVL
chính
CP NVL
phụ
CP
nhiên
liệu
A B C D E 1 2 3 4
08/02 01 08/02
Xuất đất
sét SXSP
152.1
234.000.000 234.000.000
13/02 02 13/02
Xuất than
cám
SXSP
152.2
261.000.000 261.000.000
15/02 03 15/02
Xuất than

cám
SXSP
152.2
63.800.000 63.800.000
28/02 01 28/02
Vật tư tồn
cuối kỳ
152.2
(5.800.000) (5.800.000)
Cộng
phát sinh
553.000.000 234.000.000 319.000.000
Ngày 28 tháng 02 năm 202
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung 621
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
21
Chuyên th c t p t t nghi p Tr ng H Kinh t qu c dânđề ự ậ ố ệ ườ Đ ế ố
NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL – TAHAKA
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2012
Trang 01
NT
ghi
Chứng từ Diễn giải Đã Số
hiệu
Số phát sinh
Số
hiệu

Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G 1 2
08/02
13/02
15/02
28/02
01
02
03
01
08/02
13/02
15/02
28/02
Xuất kho đất sét
SXSP
Xuất than cám để
SXSP
Xuất than cám để
SXSP
Phiếu báo vật tư
thừa để lại phân xưởng
Cuối kỳ kết
chuyển sang TK
liên quan
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
621
152.1
621
152.2
621
152.2
621
152.2
154
621
234.000.000
261.000.000
63.800.000
(5.800.000)
553.000.000
234.000.000
261.000.000
63.800.000
(5.800.000)
553.000.000
Cộng chuyển
sang trang sau 553.000.000 553.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 621
NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL - TAHAKA
SỔ CÁI
SV: Ngô Th Bích Ph ng L p KT11B-B c Ninhị ượ ớ ắ
22

×