Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.2 KB, 70 trang )

Phụ lục
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, Tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường.
1.1.Đặc điểm sản phẩm.
1.1.1. Danh mục của sản phẩm.
1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng.
1.1.3. Tính chất của sản phẩm.
1.1.4. Loại hình sản xuất
1.1.5. Thời gian sản xuất
1.1.6. Đặc điểm của sản phẩm dở dang
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thiên
Phú Cường.
1.2.1. Quy trình công nghệ
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thiên Phú
Cường
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường.
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp


2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1. Nội dung
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
2.1.3.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm
dở dang
2.1.4.1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH
Thiên Phú Cường
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty.
2.2.2. Quy trình tính giá thành
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN PHÚ
CƯỜNG
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện.
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Nhược điểm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
DANH MỤC TÀI LIỆU LIỆU THAM KHẢO
1.Giáo trình kế toán doanh nghiệp sản xuất. Do nhà xuất bản ĐẠI
HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN phát hành năm 2006
2. Chế độ kế toán tài chính Doanh nghiệp. Do NXB TÀI CHÍNH phát
hành năm 2006.
3. Quyết định 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính

Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
2. NVL : Nguyên vật liệu
3. SXC: Sản xuất chung
4. SXSP: Sản xuất sản phẩm
5. SP: Sản phẩm
6. BHXH: Bảo hiểm xã hội
7. BHYT: Bảo hiểm y tế
8. KH TSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
9. PX: Phân xưởng
10. DN: Doanh nghiệp
11.DV: Dịch vụ
12.SPDD: Sản phẩm dở dang
13.SL: Số lượng
14. GT: Giá trị
15. DDCK: Dở dang cuối kỳ
16. DDĐK: Dở dang đầu kỳ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH M ỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1. Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp
2. Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
3. Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí SXC
4. Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí SP
5. Biểu số 1: Phiếu xuất kho số 17
6. Biểu số 2: Phiếu xuất kho số 18
7. Biểu số 3: Chứng từ ghi sổ số 25
8. Biểu số 4: Chứng từ ghi sổ số 26
9. Biểu số 5: Chứng từ ghi sổ số 27
10.Biểu số 6: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ

11.Biểu số 7: Sổ Chi tiết chi phí NVL trực tiếp
12. Biểu số 8: Sổ Cái Chi phí NVL trực tiếp
13.Biểu số 9: Bảng phân bổ NVL, Công cụ, Dụng cụ
14. Biểu số 10: Bảng chấm công
15.Biểu số 11: Bảng tổng hợp năng suất ngày công
16.Biểu số 12: Bảng thanh toán tiền lương
17.Biểu số 13: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
18.Biểu số 14: Sổ Cái Chi phí nhân công trực tiếp
19.Biểu số 15: Bảng kê TSCĐ - Khấu hao TSCĐ
20. Biểu số 16: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
21.Biểu số 17: Sổ chi tiết Chi phí SXC
22. Biểu số 18: Bảng kê số lương SPSX
23.Biểu số 19: Sổ Cái TK Chi phí SXC
24.Biểu số 20: Sổ chi tiết Chi phí SXSP dở dang
25. Biểu số 21: Thẻ tính giá thành, SP, Dịch vụ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng được các nhà quản lý doanh
nghiệp đặc biệt quan tâm. Hơn nữa khi chúng ta tham gia vào tổ chức
thương mại thế giới WTO - cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp là
rất nhiều. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển để tạo được chỗ đứng
trong thị trường không chỉ là sản xuất nhiều sản phẩm với chất lượng cao
phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng mà bên cạnh đó phải có các biện pháp
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để bảo đảm chi phí ở mức thấp nhất mà
chất lượng sản phẩm không thay đổi, có như vậy các doanh nghiệp mới
không bị đào thải.
Để làm được việc đó, Ban Giám đốc doanh nghiệp cần phải nắm bắt,
kiểm tra quản lý sản phẩm đồng thời tạo ra điều kiện tái sản xuất giản đơn và
mở rộng quá trình sản xuất.

Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm các
Doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền
kinh tế và tăng thu nhập cho ngân sách Nhà Nước.
Sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thiên
Phú Cường nhận thấy được tầm quan trọng của công tác giá thành sản phẩm
và những vấn đề liên quan công tác kế toán giá thành, em lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Thiên Phú Cường” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Thiên Phú Cường.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THIÊN PHÚ CƯỜNG
1.1.Đặc điểm sản phẩm.
Công ty sản xuất các sản phẩm được chế biến từ lâm sản với sản phẩm
làm ra chủ yếu là: bàn, ghế, tủ bếp, tủ tường, cầu thang v.v…. và được phân
ra thành 2 dòng sản phẩm phục vụ cho từng đối tượng cụ thể. Việc phân
dòng sản phẩm này chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng gỗ đầu vào để tạo ra
sản phẩm.
Dòng sản phẩm phục vụ cho các đối tượng có thu nhập cao chủ yếu
là: bàn, ghế, sập, tủ chè v.v…. với nguyên liệu đầu vào là gỗ: Pơmu, bách
xanh, lim, sến.v.v….được nhập về từ Lào, Indonexia.

Dòng sản phẩm phục vụ cho các đối tượng có thu nhập trung bình và
có tính sử dụng đại trà như: bàn, ghế, tủ bếp, tủ tường.v.v….với nguyên liệu
đầu vào chủ yếu là các loại gỗ tạp như: kền kền, trò, keo, xoan đào,.v.v…..
được nhập về từ các tỉnh thành như: Sơn La, Bình Thuận v.v…
1.1.1. Danh mục của sản phẩm.
Để thuận lợi cho công tác hạch toán và quản lý Công ty tiến hành
phân loại danh mục sản phẩm theo mã số và ký hiệu như sau:
- Dòng sản phẩm cao cấp được ký hiệu là: A
Trong dòng sản phẩm các sản phẩm được mã số như sau:
+ Bàn mã số: 01A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Ghế mã số: 02A
………….
- Dòng sản phẩm bình dân và đại trà được ký hiệu: B
Trong dòng sản phẩm này được mã số như sau:
+ Bàn mã số: 01B
+ Ghế mã số: 02B
………………
Danh mục và mã số sản phẩm được hệ thống theo bảng sau:
A. Dòng sản phẩm cao cấp B. Dòng sản phẩm bình dân và
đại trà
Tên sản phẩm Mã số Tên sản phẩm Mã số
1. Bàn 01A 1. Bàn 01B
2. Ghế 02A 2. Ghế 02B
3. Sập 03A 3. Tủ 03B
4. Tủ chè 04A 4. Cầu thang 04B
…… …… …… ..…
Doanh nghiệp sử dụng ĐVT là: Chiếc.
1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng.
Các sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra đảm bảo đúng tiêu chuẩn

chất lượng đã đăng ký với Cục Đo lường Và Quản lý Chất lượng Việt Nam
và theo hệ thống Quản lý chất lượng do Luật của Quốc hội số: 05/ 2007/ QH
12 ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/07/2008 như: Đảm bảo an toàn cho
người sử dụng, không sử dụng các hóa chất độc hại cho sức khỏe con người
trong quá trình sản xuất.v.v……. ngoài ra sản phẩm còn đảm bảo về yếu tố
thẩm mỹ như: nước sơn bóng, mỏng, màu sơn gần màu gỗ, đảm bảo xử lý
khô, chống mối mọt, các mắt gỗ được xử lý triệt để.v.v…….
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.3. Tính chất của sản phẩm.
Do đặc thù của sản phẩm được sản xuất chủ yếu từ các nguyên liệu
sẵn có trong tự nhiên nên sản phẩm được tạo ra với quy trình sản xuất đơn
giản.
1.1.4. Loại hình sản xuất.
Thông thường doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo từng chiếc một
nhưng cũng có những thời điểm doanh nghiệp nhận được đơn đặt hàng trang
bị nội thất cho khách sạn thì lúc đó sẽ tiến hành sản xuất hàng loạt theo đơn
đặt hàng từ phía đối tác.
1.1.5. Thời gian sản xuất.
Các công đoạn tạo ra sản phẩm được sự hỗ trợ của máy móc không
nhiều nên phần lớn khối lượng công việc vẫn phải làm thủ công dẫn tới
thời gian để tạo ra một sản phẩm là tương đối dài, và phụ thuộc chủ yếu vào
độ phức tạp của sản phẩm.
VD: Một bộ bàn ghế thông thường 1 bàn 6 ghế khoảng 10 ngày sẽ
hoàn thiện, nhưng với bộ bàn ghế đòi khỏi sự cầu kỳ hơn như chạm chổ trên
thân ghế, khảm trai thi thời gian hoàn thiện từ 15 ngày đến 20 ngày.
1.1.6. Đặc điểm của sản phẩm dở dang.
Với loại hình sản xuất đơn chiếc chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng
lớn nên sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính chủ yếu về NVL chính.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH
Thiên Phú Cường.

Cùng với sự phát triển của công nghệ nhu cầu của con người cũng
ngày càng tăng lên, đòi hỏi các nhà sản xuất tạo ra những sản phẩm đa dạng
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ yếu là: bàn , ghế với nguyên liệu
đầu vào chủ yếu là gỗ rừng tự nhiên, và một số nguyên liệu phụ như: đinh,
Website: Email : Tel : 0918.775.368
keo, sơn đều sẵn có và dễ dàng tìm thấy trên thị trường do vậy khả năng
cung ứng nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất là vô cùng phong phú và đa
dạng.
1.2.1. Quy trình công nghệ.
Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa, xẻ, pha, cắt thành hộp, ván với quy
cách kích thước hợp lý cho từng loại sản phẩm.
Tiến hành xử lý thủy phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai
phương pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 12-14% thủy phần
Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiết sản phẩm trên các thiết
bị máy theo dây chuyền.
Sau khi sản phẩm được sơ chế thì chuyển toàn bộ sang bộ phận mộc
tay tinh tế và lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là
đánh vecsni, sơn mài hay phun sơn bóng.
Đối với sản phẩm phoocs, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay lắp
ráp đến khâu hoàn thiện sản phẩm.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Với hình thức sản xuất kết hợp giữa máy móc và làm thủ công doanh
nghiệp chia đơn vị sản xuất ra thành các phân xưởng:
Phân xưởng xẻ: khi gỗ nhập về có thể trong trạng thái gỗ tròn, hoặc
hộp vuông, gỗ được xẻ, bóc tách ra từng phần, vỏ riêng, phần gỗ thịt được
chia ra thành gỗ cành, gỗ lõi và được pha ra thành các tấm mỏng hơn. Công
việc xẻ gỗ chủ yếu là do máy xẻ đảm nhận

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phân xưởng mộc : từ các tấm gỗ đã được pha mỏng tiến hành bào,
xử lý thủy phần, chống mối mọt, đục, tạo kiểu phù hợp với từng sản phẩm
được tạo ra. Có thể nói đây là phân xưởng quan trọng nhất sản phẩm tạo ra
có đạt tiêu chuẩn về hình thức, độ tinh xảo hay không là do giai đoạn này
quyết định, trình độ tay nghề của người thợ cũng được thể hiện qua giai
đoạn này.
Phân xưởng chi tiết sản phẩm: Sau khi sản phẩm được tạo kiếu
thành hình dáng cụ thể nhưng vấn ở dạng mộc sẽ được chuyển qua phâm
xưởng này để tiến hành đánh vecni, phun sơn, đánh giấy ráp, sơn mài…..
phân xưởng này làm các công việc chủ yếu để hoàn thiện sản phẩm tạo độ
bóng đẹp và một phần màu của sản phẩm.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thiên Phú
Cường
Muốn có được lợi nhuận trong kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải
thường xuyên quan tâm đến chi phí sản xuất, do vậy công tác quản lý chi phí
sản xuất là công việc trọng tâm và luôn xoay quanh trước các quyết định của
quản trị tài chính. Việc doanh nghiệp tồn tại được hay không phụ thuộc vào
việc doanh nghiệp có đảm bảo bù đắp được chi phí trong quá trình sản xuất
hay không, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải tính toán hợp lý chi phí
sản xuất và thực hiện theo việc tính toán ấy, chi phí sản xuất tăng hay giảm
cao hay thấp, hiệu quả của việc sử dụng lao động vật tư tiền vốn ra sao chính
là phản ánh kết quả của việc quản lý chi phí sản xuất.
Xác định được tầm quan trọng của việc quản lý chi phí sản xuất nên
Công ty có sự sắp xếp trong bộ máy quản lý điều hành của mình sao cho đạt
hiệu quả cao nhất.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Giám đốc: là người đại diện cho doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Trong quản lý chi phí sản xuất là người quyết định cuối cùng về

chiến lược sản xuất như: quyết định về sản phẩm, quy trình sản xuất, phương
tiện sản xuất, chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm. Đây là những quyết
định có tầm quan trọng chiến lược có ý nghĩa lâu dài cho tổ chức. Cùng với
các kế hoạch do cấp dưới trình lên Giám đốc sẽ quyết định cần có bao nhiêu
lượng nguyên vật liệu dự trữ dùng trong sản xuất, quyết định số lượng và
loại sản phẩm sẽ được sản xuất trong thời gian tới, quyết định có nên gia
tăng sản xuất trong thời gian tới hay không và bằng cách nào. Đồng thời
trong quá trình sản xuất không phải lúc nào cũng diễn ra suôn xẻ khi có sự
cố xảy ra Giám đốc là người quyết định về chi phí cho việc điều chỉnh lại
bản thiết kế sản phẩm cùng với những chi phí sản xuất phát sinh kèm theo
nó, hoặc những thay đổi nhân sự cần thiết trong quá trình sản xuất.
Giám đốc có vai trò quan trọng mọi quyết định của Giám đốc sẽ ảnh
hưởng tới sự thành công hay thất bại của toàn Doanh nghiệp
Để làm tốt nhiệm vụ của mình Giám đốc cần có những người giúp
việc cho mình.
Phó Giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho giám đốc có chức
năng đảm bảo doanh thu bán hàng, dự đoán nhu cầu của thị trường, tìm kiếm
bạn hàng mới, nghiên cứu các cơ hội kinh doanh một cách cẩn thận, triển
khai kế hoạch Marketing để phân phối sản phẩm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng. Bám sát thị trường cùng với các nhân viên trong phòng để
đánh giá đúng tình hình thị trường, thị hiếu của khách hàng giúp cho các
quyết định về sản xuất của Giám đốc được chính xác đem lại hiệu quả kinh
doanh cao.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phó Giám đốc kỹ thuật: Là người quản lý điều hành bộ phận kỹ thuật,
quản lý máy móc, thiết bị, chất lượng sản phẩm. Là người lên kế hoạch và
tham mưu trực tiếp cho Giám đốc về chi tiết việc mua nguyên vật liệu, để
đáp ứng nhu cầu sản xuất, dự trữ những loại nguyên vật gì, dùng cho sản
phẩm nào, chi phí bảo trì, bảo dưỡng máy móc, cần bao nhiêu nhân công
trong sản xuất, bao nhiêu thợ đục, thợ xẻ, bao nhiêu nhân công phụ các công

việc đánh giấy ráp, vec ni……, thiết kế các mẫu sản phẩm mới. Dự toán
được mức chi phí cho mỗi loại sản phẩm, khi cần thiết có thể thay thế bằng
những loại nguyên liệu gì. Cung cấp cho Giám đốc cụ thể các thông tin về
từng loại nguyên vật liệu, từng loại sản phẩm tình trạng của từng loại máy
móc, chi phí cho từng loại sản phẩm như thế nào. Chịu trách nhiệm trước
Giám đốc những thông tin mà mình đưa ra, đồng thời đảm bảo an toàn trong
lao động, ổn định trong quá trình sản xuất, tiết kiệm chi phí, tuân thủ đúng
theo các phương án chi phí sản xuất mà Giám đốc đã phê duyệt.
Phòng Tổ chức hành chính: trong quản lý chi phí sản xuất phòng
Hành chính có trách nhiệm tuyển chọn những công nhân có tay nghề tốt, phù
hợp với yêu cầu công việc đề ra, đem lại hiệu quả công việc tốt, trong thực
tế do yêu cầu và đặc thù của công việc nhân viên phòng hành chính muốn
tuyển được những lao động có tay nghề cao phải về tận những làng có
truyền thống về nghề mộc như: làng Đồng Kỵ ( Bắc Ninh), làng Chàng Sơn
( Hà Tây cũ) để tuyển thợ, bởi một thực tế sản phẩm có đẹp, có tinh xảo hay
không là do đội ngũ thợ có lành nghề hay không.
Phòng Kế toán: với chức năng ghi chép tính toán thường xuyên liên
tục, sự biến động của vật tư, tài sản, nguồn vốn, kế toán sử dụng thước đo
giá trị để quản lý chi phí. Kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý, tính
đúng, tính đủ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý chi phí và
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tính giá thành, thông qua số liệu do kế toán tập hợp Giám đốc có thể phân
tích chi phí thực tế của từng loại sản phẩm qua đó phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, tiết kiệm hay lãng phí ,
việc này ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm nên nhiệm vụ chủ yếu
đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là:
+ Phản ánh kịp thời, đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện định mức chi phí vật tư, chi phí nhân
công, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí
khác ngoài thiệt hại, mất mát, hư hỏng, …. Trong sản xuất để có những biện

pháp ngăn chặn kịp thời.
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
loại sản phẩm để có thể vạch ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách
hợp lý, hiệu quả.


Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN PHÚ CƯỜNG
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Với đặc điểm sản xuất đơn chiếc, các hoạt động chi phí sản xuất diễn
ra liên tục thường xuyên, gắn liền với quá trình sản xuất doanh nghiệp phân
chia các loại chi phí theo các khoản mục sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi
phí sản xuất, chi phí này bao gồm:
-Nguyên vật liệu chính bao gồm: gỗ
-Nguyên vật liệu phụ: Giấy ráp, đinh….
-Hóa chất: Keo, sơn PU, thuốc chống mối mọt….
Những chi phí nguyên liệu này dùng để sản xuất ra sản phẩm là bàn.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
*TK 1521 :Nguyên vật liệu chính (gỗ các loại)
*TK 1522: Vật liệu phụ (Đinh, giấy ráp, Keo, Sơn PU…..)
* TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Kết cấu TK 621:
+ Bên nợ: Giá trị thực tế NVL đưa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Bên có: Kết chuyển NVL thực tế dùng trong kỳ
Giá trị NVL không dùng hết nhập lại kho
TK 621được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
Việc chi tiết TK này dựa trên các mã số của sản phẩm, đối với dòng sản
phẩm cao cấp sẽ có thêm chữ A ở sau tên TK, và chữ B đối với dòng sản
phảm bình dân.
Ví dụ:
TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn. Trong đó:
TK 6211A: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn mã số 01A.
TK 6211B: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn mã số 01B.
…………….
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
-Chứng từ kế toán sử dụng
*Phiếu xuất vật tư
*Phiếu xuất kho
-Phương pháp kế toán
Chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn ảnh hưởng trực tiếp tới
giá thành sản phẩm, do vậy việc sử dụng NVL có tiết kiệm hay lãng phí,
hạch toán kế toán có chính xác hay không ảnh hưởng đến giá thành. Do đó
việc sử dụng tiết kiệm NVL, hạch toán chính xác chi phí góp phần đảm bảo
hiệu quả kinh doanh, hạ thấp chi phí sản xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm
Kế toán hạch toán nguyên vật liệu, hàng tồn kho tại Doanh nghiệp
theo phương pháp kê khai thường xuyên cho phép theo dõi một cách thường
xuyên ,liên tục tình hình hiện có, biến động tăng giảm trên các tài phản ánh
hàng tồn kho.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ 1
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
TK 152, 153… TK 621 TK 154
VL dùng trực tiếp cho chế
Tạo sản phẩm Kết chuyển chi phí VL
Trực tiếp
TK 152
VL dùng không hết
Nhập kho
Việc xuất kho nguyên vật liệu được quản lý chặt chẽ và phải đảm bảo
yêu cầu cơ bản là phải có mục đích, đúng đối tượng sử dụng, dựa trên cơ sở
định mức kế hoạch, phải tổ chức hạch toán đầy đủ, kiểm tra chặt chẽ việc sử
dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 : Lưu tại gốc
Liên 2 : Thủ kho giữ lại để vào thẻ kho theo dõi vật liệu xuất
Liên 3 : Giao kế toán chi tiết vật liệu
Hiện tại Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Căn cứ vào Sổ theo dõi nguyên vật liệu chính TK 1521, 1522, ta có
những số liệu sau:
- Ngày 1 tháng 12 năm 2009 tồn kho đầu kỳ:
+ Gỗ Pơmu là: 50m
3

; đơn giá: 10.000.000đ/ m
3
+ Gỗ bách xanh là: 100m
3

;


đơn giá: 9.300.000đ/m
3

+ Đinh không mũ là 3kg ; đơn giá: 70.000đ/kg
+ Sơn PU là: 10 lít; đơn giá: 155.000đ/ lít
+ Vecni là: 15 lít; đơn giá: 75.000đ/ lít
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong kỳ ta có số liệu nhập trong kỳ như sau:
- ngày 6 tháng 12 năm 2009
+ Gỗ Pơmu: 30m
3
đơn giá: 11.350.000đ/m
3

+ Gỗ lim: 50m
3
đơn giá: 17.000.000đ/m
3
- ngày 7 tháng 12 năm 2009.
+ Đinh không mũ: 2kg; đơn giá 70.000đ/kg.
+ Keo: 10 hộp ( Loại 750ml); Đơn giá: 85.000đ/hộp.
+ Giấy ráp: 500 tờ; đơn giá: 1.000đ/ tờ.
+ Sơn PU: 20 lít; đơn giá: 145.000đ/ lít.
………….
Trong kỳ khi tại các Phân xưởng phát sinh nhu cầu cần sử dụng NVL sẽ
tiến hành lập “ Phiếu xuất vật tư ”căn cứ vào những phiếu này Thủ kho sẽ
lập “ Phiếu xuất kho”
VD: Ngày 08/12/2009 tại Phân xưởng xẻ có nhu cầu về NVL chính là gỗ
Pơmu để sản xuất bàn ta có Phiếu xuất kho sau:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu số 1
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2009 Nợ: TK 6211A
Số: 17 Có: TK 1521
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Trung Hiếu
Bộ phận: Phân xưởng xẻ
Lý do xuất kho: Sản xuất bàn, mã số: 01A
Xuất tại kho: Gỗ nguyên liệu Địa điểm: ngõ 234 Đức Giang
S
T
T
Tên, vật
tư,sản
phẩm…

số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Gỗ Pơmu 001 M
3
50 50 10.000.00

0
500.000.000
Cộng * * * * * 500.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Năm trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 08 Tháng 12 Năm 2009
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Phiếu hàng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Ngày 09/12/2009 Phân xưởng chi tiết cần một số NVL phụ để hoàn thiện
sản phẩm ta có Phiếu xuất kho sau:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu số 2
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Nợ: TK 6211A
Số: 18 Có: TK 1522
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Ngọc Trung
Bộ phận: Phân xưởng chi tiết
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Vật liệu phụ Địa điểm: ngõ 234 Đức Giang
S
T
T
Tên, vật
tư,sản
phẩm…

số

Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Đinh không

101 kg 02 02 70.000 140.000
2 Keo dán 102 Hộp 05 05 85.000 425.000
3 Giấy ráp 103 Tờ 100 100 1.000 40.000
4 Sơn PU 104 Lít 20 20 145.000 2.900.000
5 Vecni 105 Lít 5 5 75.000 375.000
Cộng * * * * * 3.940.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 09 Tháng 12 Năm 2009
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Phiếu hàng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Tại doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng hình thức kê toán Chứng từ
ghi sổ.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thông thường chứng từ phát sinh hàng ngày được tập hợp và sổ chứng
từ tổng hợp được lưu giữ tại phòng kế toán, và một tuần một lần kế toán căn
cứ vào các chứng từ phát sinh đó để lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ
ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, làm cơ sở ghi vào sổ chi tiết và cuối kỳ
vào Sổ Cái.

Biểu số 3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho NVLC
sản xuất sản phẩm
bàn
6211A 1521 500.000.00
0
Xuất kho NVLC,
SXC (PX mộc)
6272 1521 5.055.000
Cộng * * 505.055.00
0
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho NVP sản
xuất sản phẩm bàn
6211 1522 3.940.000
Cộng * * 3.940.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường
Bộ phận:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 27
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài

khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho công cụ,
dụng cụ cho SXC
(PX mộc)
6273 153 300.000
Cộng * * 300.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×