Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Ôn thi môn học quản trị công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.8 KB, 14 trang )

Dành cho những bạn không đi buổi cuối môn QTCN nhé.
A. Hình thức thi: 4 câu tự luận, mỗi câu 2,5 điểm.
B. Kiến thức trọng tâm (thầy nói):
1. Chương I: 04 thành phần công nghệ;
2. Chương II: Phân loại công nghệ để phát triển năng lực doanh nghiệp;
3. Chương III: DN cần áp dụng dự báo công nghệ khi nào để từ đó xây dựng kế
hoạch phát triển công nghệ;
4. Chương IV: phần công nghệ thích hợp;
5. Chương V: Tác động của đổi mới công nghệ đối với việc làm;
6.Chương VI: Hoạt động R&D của DN
7. Chương VII: Tại sao SHTT lại quan trọng đối với doanh nghiệp;
8. Chương VIII: phần chiến lược dẫn đầu công nghệ.

Trả lời :
Chương I : 4 thành phần công nghệ, cho ví dụ :
o 4 thành phần công nghệ là T, H, I, O, 4 thành phần này còn gọi là CN sản xuất
hay CN quá trình.
 Thành phần kĩ thuật: Mọi phương tiện vật chất như các công cụ, thiết bị
máy móc,phương tiện và các cấu trúc hạ tầng khác. trong công nghẹ sản
xuất các vật thể này thường làm thành dây chuyền để thực hiện quá trình
biến đổi ứng với 1 quy trình công nghệ nhất định, đảm bảo tính liên tục của
quá trình công nghệ.
 Thành phần con người:bao gồm kiến thức, kinh ngiệm, kĩ năng do học hỏi,
tích luỹ được trong quá trình hoạt động, nó cũng bao gồm các tố chất của
con người như tính sáng tạo, sụ khôn ngoan, khả năng phối hợp đạo đúc lao
động
 Thành phần thông tin: các dữ kiệu đã được tư liệu hoá được sử dụng trong
công nghệ như các dữ liệu về phần kĩ thuật, về phần con nguời và phần tổ
chức.
 Thành phần tổ chức: những quy định về trách nhiệm, quyền hạn, mối quan
hệ và sự phối hợp giữa các cá nhân hoạt động trong công nghệ, kể cả những


quy trình đào tạo công nhân, bố trí sắp xếp thiết bị nhằm sử dụng tốt nhất
phần kĩ năng kĩ thuật và kĩ năng con người.
Các thành phần của 1 công nghệ có quan hệ mật thiết bổ sung cho nhau, không thể
thiếu bất cứ thành phần nào.

CHƯƠNG II : Phân loại công nghệ để phát triển năng lực doanh nghiệp :
Phân loại công nghệ:
Tuỳ theo mục đích có thể phân loại công nghệ như sau:
 Theo tính chất: có thể phân thành công nghệ sản xuất, công nghệ dịch vụ, công
nghệ thông tin, công nghệ giáo dục đào tạo
 Theo ngành nghề: là việc xem xét công nghệ đó sử dụng trong ngành nghề nào. Có
thể phân thành công nghệ nông nghiệp, công nghiệp, công nghệ sản xuất hàng tiêu
dùng
 Theo sản phẩm: xem xét sản phẩm của công nghệ đó là gì. Ta có thể phân thành
công nghệ sản xuất thép, công nghệ sản xuất ô tô, xe máy
 Theo đặc tính công nghệ: công nghệ đơn chiếc, công nghệ hàng loạt và công nghệ
liên tục
Trong phạm vi quản lý công nghệ, 1 số loại công nghệ được đề cập như dưới
đây:
 Theo trình độ công nghệ (căn cứ vào mức đọ phức tạp, hiện đại của các thành
phần công nghệ) có các công nghệ truyền thống, công nghệ tiên tiến, công nghệ
trung gian
 Các công nghệ truyền thông thường là thủ công, có tính độc đáo, tinh xảo
cao nhưng năng suất ko cao, chất lượng ko đồng đều. 3 đặc trưng cơ bản
của công nghệ truyền thống là cộng đồng, ổn định và lưu truyền.
 Công nghệ tiên tiến là thành quả của khoa học kĩ thuật hiện đại, những
công nghệ này có năng suất cao, chất lượng cao và đồng đều, giá thành hạ.
 Công nghệ trung gian nằm giữa công nghệ truyền thống và công nghệ tiên
tiến xét về mặt trình độ công nghệ.
 Theo mục tiêu phát triển công nghệ: công nghệ phát triển, công nghệ dẵn dắt, công

nghệ thúc đẩy
 Công nghệ phát triển là công nghệ dảm bảo những nhu cầu thiết yếu của
cuôc sống như ăn uống, ở, mặc.
 Công nghệ dẫn dắt là công nghệ có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế
giới.
 Công nghệ thúc đẩy là công nghệ tạo nên sự tăng trưởng trong nền kinh tế
quốc gia.
 Theo góc độ môi trường: công nghệ sạch và công nghệ ô nhiễm
 Công nghệ sạch là công nghệ tuân theo điều kiện giảm ảnh hưởng ô nhiễm
môi trường, sử dụng các nguồn nguyên liệu thô 1 cách hợp lý và kinh tế.
 Theo đặc thù của công nghệ: công nghệ phần cứng và công nghệ phần mềm
 Theo đầu ra của sản phẩm: công nghệ sản phẩm và công nghệ quá trình
 Công nghệ sản phẩm liên quan đến thiết kế sản phẩm, sử dụng và bảo
dưỡng sản phẩm.
 Công nghệ quá trình chế tạo các sản phẩm đã đựoc thiết kế.

CHƯƠNG III : DN cần áp dụng dự báo công nghệ khi nào để từ đó xây dựng kế hoạch
phát triển công nghệ :
 Hoạch định chính sách khoa học công nghệ : Chiến lược phát triển, chuyển giao
công nghệ….
 Những quyết định của chính phủ : bảo vệ môi trường, cải thiện các lĩnh vực dịch
vụ để thích ứng với sự phát triển công nghệ; cảnh báo những hậu quả của công
nghệ.
 Dự báo công nghệ hỗ trợ cho hoạch định R&D bằng cách: Dự đoán tốc độ lạc
hậu của CN, xác định những CN tiềm năng. Xác định những công nghệ có khả
năng sinh lợi trong dài hạn, dự báo những tiến bộ CN để có nỗ lực duy trì tạo thế
cạnh tranh.
 Phát triển sản phẩm mới. Dự báo công nghệ có thể cung cấp các thông tin sau:
Ước lượng nhu cầu, Ước lượng thời điểm phát triển sản phẩm. Xác định những
công nghệ cạnh tranh về CN trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.

Chương IV: Phần công nghệ thích hợp :
 Khái niệm chung : Công nghệ thích hợp là các công nghệ đạt được các mục tiêu
của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, trên cơ sở phù hợp với hoàn cảnh và điều
kiện của địa phương.
 Lợi ích của công nghệ thích hợp mang lại cho các nước phát triển :
o Triển khai nhiều hơn các việc làm để có lợi cho xã hội.
o Đưa các ngành kinh tế địa phương phát triển đúng hướng, cùng với việc
tăng các doanh nghiệp do chính người địa phương điều hành và làm chủ.
o Thúc đẩy sự phát triển văn hoá địa phương để chống lại sự đơn điệu và cằn
cỗi ngày một tăng của văn hoá quần chúng đã truyền bá thông qua các
phương tiện điện tử.
 Căn cứ xác định công nghệ thích hợp :
o Hoàn cảnh : Dân số, tài nguyên, kinh tế, công nghệ, môi trường sống, văn
hoá, xã hội, chính trị, pháp luật, quan hệ quốc tế.
o Mục tiêu phát triển : Dựa vào các mục tiêu quốc gia, của ngành, của địa
phương, của cơ sở mà xác định, nhưng phải tối đa hiệu quả và tối thiểu hậu
quả
 Định hướng công nghệ thích hợp :
o Định hướng theo trình độ công nghệ.

 Công nghệ hiện đại, tiên tiến
Lợi ích :
- Hoàn thành công nghiệp hoá
- Thời gian sử dụng công nghệ lâu dài
- Năng suất cao, chất lượng tốt, giá thành hạ
Bất lợi :
- Tập trung vốn lớn, khó thực hiện nhiều mục tiêu cùng một lúc
- Năng lực vận hành và trình độ quản lý cao
- Tính thích nghi giảm
 Công nghệ trung gian

- Công nghệ trung gian có thể dung hoà được hai hoàn cảnh giữa nước
nhận và nước chuyển giao
- Có điều kiện triển khai nhiều công nghệ để giải quyết nhiều mục tiêu
trong điều kiện nguồn vốn bị hạn chế.
- Được xây dựng với quy mô từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức
tạp, từ trình độ trung bình đến hiện đại. Công nghệ trung gian sẽ tạo
ra các cơ hội tốt bằng thực nghiệm và từng bước nâng dần kỹ năng,
kỹ xảo cũng như kinh nghiệm quản lý.
- Công nghệ trung gian tạo điều kiện cho việc tiếp thu, đồng hoá dễ
dàng.


Công nghệ hiện đại, tiên tiến
Công nghệ trung gian
Công nghệ thủ công
Công nghệ thô sơ
o Định hướng theo nhóm mục tiêu.
 Nhóm 1 : Thoả mãn các nhu cầu tối thiểu, tạo công ăn việc làm và nâng
cao mức sống đồng đều.
 Nhóm 2 : Tăng năng suất lao động và sức cạnh tranh trên thị trường.
 Nhóm 3 : Tự lực và độc lập về công nghệ.

o Định hướng theo sự hạn chế các nguồn lực.
 Cơ sở của định hướng là xem xét công nghệ có thích ứng với nguồn
tài nguyên vốn có, phù hợp với điều kiện chung trong sự phát triển ở
địa phương hay không.

 Sử dụng hợp lý, có hiệu quả và đảm bảo sử dụng lâu dài

o Định hướng theo sự hoà hợp (không gây đột biến) :

 Đó là mong muốn có được tiến bộ công nghệ thông qua phát triển
chứ không phải cách mạng. Có nghĩa là phải có sự hài hoà giữa sử
dụng, thích nghi, cải tiến, đổi mới.
Nhân
lực
Vốn đầu

Nguyên
nhiên
vật liệu


o Định hướng theo sự dự báo phát triển công nghệ :
 Dự báo phát triển công nghệ giúp cho các nhà doanh nghiệp có kế
hoạch hành động, trước hết là lựa chọn công nghệ ưu tiên và tranh
thủ các thành tựu của thế giới.
 Công nghệ sử dụng tiết kiệm nguồn lực tự nhiên, sử dụng ít năng
lượng, năng suất lao động cao.
 Công nghệ sử dụng phải là công nghệ sạch, không gây ô nhiễm
 Công nghệ tạo ra các sản phẩm có tính ưu việt, giá cạnh tranh, hỗ trợ
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Công nghệ có tính cách mạng, làm thay đổi các phương pháp truyền
thống.
 Loại bỏ những nhận thức không đúng về công nghệ thích hợp
 Không có công nghệ nào thích hợp cho tất cả các nước, và cũng
không có công nghệ nào không thích hợp
 Phải thường xuyên xem xét tính thích hợp của công nghệ và cần
phải xây dựng một chiến lược công nghệ

 Các tiêu thức lựa chọn công nghệ thích hợp :

CÓ ĐƯỢC
CÔNG
NGHỆ
THÔNG
QUA PHÁT
TRIỂN
Sự phát
triển tuần
tự, không
gượng ép
Kết hợp
giữa CN
nội địa với
CN nhập
Không gây
mâu thuẫn
giữa quốc gia
và địa
phương
Có sự hài
hoà giữa sử
dụng, thích
nghi, cải tiến,
đổi mới













Đáp ứng nhu cầu
cơ bản của nhân
dân
Thu hút lớn số
lượng lao động
Bảo tồn CN
truyền thống,
sáng tạo ngành
nghề mới
Đảm bảo chi phí
thấp, kỹ năng
thấp
Tạo ra khả năng
hoạt động cho
các DN vừa,
nhỏ
Tiết kiệm tài
nguyên
Thu hút sử dụng
dịch vụ, nguyên
liệu trong nước
Có khả năng sử
dụng phế liệu và
không gây ô

nhiễm
Tạo cơ hội tăng
trưởng kinh tế
Giảm sự không
bình đẳng trong
thu nhập
Không gây xáo
trộn đối với VH-
XH
Tăng cường xuất
khẩu
Tạo tiềm năng
nâng cao năng
lực công nghệ
Được hệ thống
chính trị chấp
nhận
Chương V: Tác động của đổi mới công nghệ đối với việc làm;
 Nói chung mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ với việc làm thì không đơn giản
và được thể hiện hình bên dưới :

Chương VI: Hoạt động R&D của DN
1. Khái niệm hoạt động R&D
Nghiên cứu (Research) và phát triển (Development) là 1 hoạt động hết sức quan trọng
của quản trị công nghệ.
Nghiên cứu được chia thành 2 loại: nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
- Nghiên cứu cơ bản tạo ra kiến thức mới hoặc chân lý khoa học.
- Nghiên cứu ứng dụng nhằm vào việc giải quyết những vấn đề thực tiễn trong doanh
nghiệp. Trong khi đó phát triển lại nhằm cải tiến phát minh và đổi mới để đáp ứng nhu
cầu riêng của doanh nghiệp.



Hoạt động R&D có thể chia thành 3 lĩnh vực tuỳ theo mục đích nghiên cứu.
- R&D cho các hoạt động kinh doanh hiện tại. Nhằm bảo vệ, duy trì vị thế hiện tại, tức
là đảm bảo sản phẩm không bị lạc hậu và cạnh tranh được trên thị trường. Trong trường
hợp này mục tiêu của R&D là kéo dài đời sống sản phẩm hiện có, giảm chi phí sàn
xuất hiện có đưa ra những model mới của sản phẩm hiện có.
- R&D cho các hoạt động kinh doanh mới. Nhằm tạo ra các hoạt động khinh doanh mới.
Mục tiêu của R&D trong trường hợp này là tạo ra sản phẩm mới.
- R&D cho nghiên cứu thăm dò (exploratory research). Nhằm tích luỹ kiến thức trong
lĩnh vực mà DN đang hoạt động cũng như kiến thức trong những lĩnh vực khác mà DN
cho là quan trọng trong tương lai. Mục tiêu của R&D là khám phá những cơ sở cho công
nghệ mới.

2. Nội dung quản trị R&D:
2.1. Tổ chức hoạt động R&D
- Tập trung: hoạt động R&D đc tập trung để phục vụ cho các đơn vị của doanh nghiệp.
Nói chung nhiều công ty lớn có xu hướng có những hoạt động R&D tập trung bao gồm
nghiên cứu cơ bản và 1số hoạt động mang tính chất phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu
riêng của nhóm sản phẩm, của hoạt động kinh doanh hoặc của các đơn vị mà nó phục
vụ. Ngoài ra, các doanh nghiệp có ý định trở thành dẫn đầu về công nghệ cũng thường áp
dụng cách này.
- Phân tán: mỗi đơn vị có thể hoạt động R&D riêng, ví dụ công ty 3M sản xuất hơn
40000 loại sản phẩm và được phân thành hơn 40 đơn vị độc lập, mối đơn vị đều có chức
năng R&D.

Hoạt động R&D có thể được tổ chức theo các hình thức sau:
- Tổ chức dựa theo ngành: hoạt động R&D đc tổ chức theo ngành KH hoặc KT; ví dụ hoá
học, điện tử, năng lượng… Tổ chức theo hình thức này sẽ cung cấp cơ sở KH cho CN của
DN.

- Tổ chức dựa theo lĩnh vực KD: hoạt động R&D đượcc tổ chức thành những bộ phận
nghiên cứu về sản phẩm và quá trình liên quan đến các lĩnh vực KD.

2.2 . Lựa chọn nhân sự cho hoạt động R&D
- Nhân sự cho hoạt động R&D
+ Người truyền đạt thông tin: Tiếp nhận thông tin từ bên ngoài và truyền đạt, phổ
biến cho các bộ phận của DN nhất là bộ phận R&D.
+ Người phát sinh ý tưởng: Là những người có tính sang tạo, có khả năng psinh
nhiều ý tưởng mới. Người phát sinh ý tưởng thường là những nhà nghiên cứu cơ bản,
nhưng cũng có thể là nhân viên thuộc các bộ phận của DN.
+ Người giải quyết vấn đề: Có kỹ năng phân tích và có khả năng đề xuất các giải
pháp. Người giải quyết vần đề thường là các kỹ sư.
+ Người quản trị R&D: có trách nhiệm quản trị và qtrọng nhất là thực hiện có hq
việc hoạch định và kiểm tra dự án R&D.
- Vai trò của NQT R&D:
+ Đặt ra mtiêu nghiên cứu và xđ các lĩnh vực nghiên cứu.
+ Tìm kiếm, thuê và khuyến khích các nhà nghiên cứu sángtạo.
+ Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho các nhà nghiên cứu.
+ Nghiên cứu để tạo ra sp, quá trình mới cad cải tiến hđ.


2.3. Lập ngân sách cho R&D
- Dựa vào sự phân bố ngân sách của năm trứơc. Cách đơn giản nhất là dựa vào chỉ tiêu
của năm trước rồi cộng thêm khoản bổ sung do lạm phát.
- Dựa vào mức chi tiêu của đối thủ cạnh tranh. Khi phân tích chi phí R&D của đối thủ,
DN có thể xác định được chi phí R&D của mình.
- Tính theo % doanh thu. Dựa vào doanh thu của năm trước để tính chi phí cho R&D.
- Dựa vào khả năng chi trả. Mức đầu tư cho R&D phụ thuộc vào khả năng chi trả của
DN.


2.4. Hoạch định, giám sát và đánh giá dự án R&D:
- Mục tiêu của dự án R&D
Dự án R&D tạo ra và kéo dài đời sống của sản phẩm của doanh nghiệp, ngăn ngừa sự lỗi
thời của công nghệ. Kéo dài đời sống của sản phẩm có thể thực hiện bằng cách:
+ Cải tiến quá trình sản xuất để giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản
phẩm.
+ Cải tiến những model sản phẩm hiện có.
+ Tạo ra những model mới.
- Hoạch định dự án R&D
Được xem là cần thiết để đảm bảo các nguồn lực (nhân lực, nguyên vật liệu, thiết bị và
tài chính) phải có sẵn khi được yêu cầu và việc sử dụng tối ưu các nguồn lực này.
Dự án có tính sáng tạo càng cao thì tính khá chắc chắn càng cao và như vậy rất khó hoạch
định sự phát triển của nó.
+ Không chắc chắn về thị trường . Do khó khăn trong việc dự báo những hoạt
động của đối thủ cạnh tranh và phản ứng của thị trường đối với hoạt động đổi mới của
DN.
+ Không chắc chắn về công nghệ. Do công nghệ làm tăng chi phí hoặc gặp khó
khăn về kỹ thuật.
+ Không chắc chắn về hoạt động kinh doanh. Thường là ngẫu nhiên khó tiên
đoán được.
- Các giai đoạn của dự án R&D:
+ Nghiên cứu cơ bản và phát minh.
+ Nghiên cứu ứng dụng và tạo nguyên mẫu chức năng.
+ Tạo nguyên mẫu kỹ thuật và thử nghiệm.
+ Sản xuất thử.
+ Thử nghiệm sản phẩm và cải tiến.
+ Sản xuất và bán sản phẩm.
- Giám sát sự phát triển của dự án R&D:
Giám sát sự phát triển của dự án R&D đòi hỏi phải chú ý đến tính năng, thời hạn hoàn
thành và chi phí. Có thể dựa vào các đồ thị:

+ Tính năng = f (thời gian)
+ Tính năng = f (chi phí)
+ Chi phí tích luỹ = f (thời gian)
- Đánh giá dự án R&D:
Những thông tin cần có để đánh giá về mặt kinh tế có thể bao gồm:
+ Dòng chi phí theo thời gian.
+ Dòng thu nhập theo thời gian.
+ Xác suất thành công về thương mại và kỹ thuật.

Chương VII: Tại sao SHTT lại quan trọng đối với doanh nghiệp :
 Đầu tư cho R&D lớn hơn. Nhiều công ty đã đầu tư cho R&D nhiều hơn là đầu tư
cho tài sản cố định nên quyền lợi của họ trong việc bảo vệ các kết quả đầu tư này
lớn hơn.
 Có nhiều đối thủ cạnh tranh chống lại các sở hữu trí tuệ được bảo hộ.
 Sự quốc tế hóa nền kt có liên kết chặt chẽ với sự phát triển mạnh mẽ của những
công nghệ mới. Sự phát triển SP mới tốn nhiều chi phí, chu kỳ sống của SP
công nghệ ngắn, bắt buộc bán sp ra thị trường sớm và thời gian ngắn nên
SHTT cần được bảo vệ để giảm bớt đối thủ cạnh tranh.
 Ranh giới các ngành công nghiệp không rõ rệt ( CN gen, vi điện tử) so với các
ngành công nghiệp khác. Vì vậy các công ty độc quyền phải tăng cường bảo vệ
trí tuệ như 1 phần chiến lược mới.
 Số người tiến hành R&D tăng lên.
 Việc bảo vệ tri thức giai đoạn đầu của chu kỳ sống công nghệ dường như quan
trọng hơn giai đoạn cuối. Bưởi lẽ nếu công nghệ mới đang trong quá trình phát
triển vào sp để đưa ra thị trường nhưng bị lấy cắp thì cực kỳ nguyên hiểm nếu lớn
thì doanh nghiệp có thể phá sản.
Chương VIII: phần chiến lược dẫn đầu công nghệ.
 Chấp nhận 1 tư thế tiến công về công nghệ.
 Hoạt động R&D mạnh.
 Nguồn tài chánh mạnh.

 Có thể gặp nhiều rủi ro.

CÒN NỘI DUNG NÀO THIẾU MẤY BẠN CỐ GẮNG BỔ SUNG VÀ TRỔ TÀI
CHÉM GIÓ CỦA MÌNH NHÉ ! @_@






×