Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

giáo án hình học 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 194 trang )

TUẦN I
Chương I : TỨ GIÁC
Tiết 1: §1. Tứ giác
*****
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các đònh nghóa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
- Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360
o
.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)
- HS : Ôn đònh lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập
của HS, nhắc nhở HS chưa
có đủ …
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn
nhau và báo cáo…
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§1. TỨ GIÁC
- Giới thiệu tổng quát kiến
thức lớp 8, chương I, bài mới
- HS nghe và ghi tên
chương, bài vào vở.
Hoạt động 3 : Đònh nghóa (20’)


1.Đònh nghóa:
A
B
D
C

+Tứ giác ABCD là hình
gồm 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA, trong đó bất kỳ 2
đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên 1 đường
thẳng
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi
hình trên đều gồm 4 đoạn
thẳng AB, BA, CD, DA.
Hình nào có hai đoạn thẳng
cùng thuộc một đường
thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được
gọi là tứ giác, hình 2 không
được gọi là tứ giác. Vậy
theo em, thế nào là tứ giác ?
- GV chốt lại (đònh nghóa
như SGK) và ghi bảng
- GV giải thích rõ nội dung
đònh nghóa bốn đoạn thẳng
liên tiếp, khép kín, không
cùng trên một đường thẳng
- HS quan sát và trả lời
(Hình 2 có hai đoạn thẳng

BC và CD cùng nằm trên
một đoạn thẳng)
-
HS suy nghó – trả lời
- HS1: (trả lời)…
- HS2: (trả lời)…
- HS nhắc lại (vài lần) và
ghi vào vở
- HS chú ý nghe và quan
sát hình vẽ để khắc sâu
kiến thức
www.MATHVN.com
Tứ giác ABCD (hay
ADCB, BCDA, …)
- Các đỉnh: A, B, C, D
- Các cạnh: AB, BC, CD,
DA.
+Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong 1 nửa mặt phẳng
có bờ là đường thẳng chứa
bất kỳ cạnh nào của tứ giác
?2
A
B
D
C
M
P
N
Q

- Giới thiệu các yếu tố, cách
gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép
thước kẻ lên mỗi cạnh của
tứ giác ở hình a, b, c rồi y/c
HS trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu
đònh nghóa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý
(sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu
cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS
không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày
A
B
D
C
M
P
N
Q
- Vẽ hình và ghi chú vào
vở
- Trả lời: hình a
- HS nghe hiểu và nhắc lại
đònh nghóa tứ giác lồi
- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên

bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và
C, C và D, D và A
* Đỉnh đối nhau: B và D,
A và C
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC
và CD,CD và DA, DA và
AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và
D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)
2. Tồng các góc của một tứ
giác
1
2
2
1
A
B
D
C
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A
1
+ B + C

1
= 180
o
,
A
2
+ D + C
2
= 180
o

(A
1
+A
2
)+B+(C
1
+C
2
)+D =
360
o

- Vẽ tứ giác ABCD :Dự
đoán xem tổng số đo bốn
góc của tứ giác bằng bao
nhiêu?
- Cho HS thực hiện ?3 theo
nhóm nhỏ
- Theo dõi, giúp các nhóm

làm bài
- Cho đại diện vài nhóm báo
cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu
phương hướng và cách làm,
- HS suy nghó (không cần
trả lời ngay)
- HS thảo luận nhóm theo
yêu cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm
nêu rõ cách làm và cho
biết kết quả, còn lại nhận
xét bổ sung, góp ý …
- HS theo dõi ghi chép
- Nêu kết luận (đònh lí) ,
HS khác lặp lại vài lần.
www.MATHVN.com
vậy A + B + C + D = 360
o

Đònh lí : (Sgk)
rồi trình bày cụ thể)
Hoạt động 5 : Củng cố (7’)
Bài 1 trang 66 Sgk
a) x=50
0
(hình 5)
b) x=90
0
c) x=115

0
d) x=75
0
a) x=100
0
(hình 6)
a) x=36
0
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như
hình 5, 6 (sgk) y/c HS nhẩm
tính
và trả lời kết quả.
- HS tính nhẩm số đo góc x
a) x=50
0
(hình 5)
b) x=90
0
c) x=115
0
d) x=75
0
a) x=100
0
(hình 6)
a) x=36
0
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
BTVN.
Bài tập 2 trang 66 Sgk

Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Học bài: Nắm sự khác
nhau giữa tứ giác và tứ giác
lồi; tự chứng minh đònh lí
tồng các góc trong tứ giác
- Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ
giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú
vào vở
Tiết 2: §2. Hình thang
*****
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được đònh nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hìønh thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình
thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vò trí khác nhau và ở các dạng đặc
biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke…

III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
www.MATHVN.com
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
- Đònh nghóa tứ giác
ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả
một tứ giác?
- Cho tứ giác ABCD,biết
ˆ
A
= 65
o
,
ˆ
B
= 117
o
,
ˆ
C
= 71
o

+ Tính góc D?
+ Số đo góc ngoài tại D?
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi
kiểm tra; gọi một HS lên

bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS
- Thu 2 bài làm của HS
- Đánh giá, cho điểm
- Chốt lại các nội dung chính
(đònh nghóa, đlí, cách tính
góc ngoài)
- Một HS lên bảng trả lời
và làm bài lên bảng. Cả
lớpø làm bài vào vở .
117
75
65
B
D
C
A
ˆ
D
= 360
0
-65
0
-117
0
-71
0
=
107
0

Góc ngoài tại D bằng 73
0
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. HÌNH THANG
- Chúng ta đã biết về tứ giác
và tính chất chung của nó.
Từ tiết học này, chúng ta sẽ
nghiên cứu về các tứ giác
đặc biệt với những tính chất
của nó. Tứ giác đầu tiên là
hình thang.
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở
Hoạt động 3 : Hình thành đònh nghóa (18’)
1.Đònh nghóa: (Sgk)
H
A
B
D
C
Hình thang ABCD
(AB//CD)
AB, CD : cạnh đáy
AD, BC : cạnh bên
AH : đường cao
* Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang thì bù nhau.
- Treo bảng phụ vẽ hình 13:

Hai cạnh đối AB và CD có gì
đặc biệt?
- Ta gọi tứ giác này là hình
thang. Vậy hình thang là
hình như thế nào?
- GV nêu lại đònh nghiã hình
thang và tên gọi các cạnh.
- Treo bảng phụ vẽ hình 15,
cho HS làm bài tập ?1
- Nhận xét chung và chốt lại
vđề
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các
hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết
- HS quan sát hình , nêu
nhận xét AB//CD
- HS nêu đònh nghóa hình
thang
- HS nhắc lại, vẽ hình và
ghi vào vở
- HS làm ?1 tại chỗ từng
câu
- HS khác nhận xét bổ sung
- Ghi nhận xét vào vở
- HS thực hiện ?2 trên
phiếu học tập hai HS làm ở
bảng
www.MATHVN.com
* Nhận xét: (sgk trang 70)


luận?
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS khác nhận xét bài
- HS nêu kết luận
- HS ghi bài
Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’)
2.Hình thang vuông:
A B
D C
Hình thang vuông là hình
thang có 1 gocù vuông
Cho HS quan sát hình 18,
tính
D
ˆ
?
Nói: ABCD là hình thang
vuông. Vậy thế nào là hình
thang vuông?
- HS quan sát hình – tính
D
ˆ
D
ˆ
= 90
0
- HS nêu đònh nghóa hình
thang vuông, vẽ hình vào
vở

Hoạt động 5: Củng cố (5’)
Bài 7 trang 71
a) x = 100
o
; y = 140
o
b) x = 70
o
; y = 50
o

c) x = 90
o
; y = 115
o

- Treo bảng phụ hình vẽ 21
(Sgk)
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng
trường hợp
- HS kiểm tra bằng trực
quan, bằng ê ke và trả lời
- HS trả lời miệng tại chỗ
bài tập 7
Hoạt động 6: Dặn dò (5’)
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Học bài: thuộc đònh nghóa

hình thang, hình thang
vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
!
ˆ
A
+
ˆ
B
+
ˆ
C
+
D
ˆ
= 360
o

- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bò : thước có chia
khoảng, thước đo góc, xem
trước §3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
Tổ duyệt
BGH duyệt

www.MATHVN.com

TUẦN II
Tiết 3: §3. Hình thang cân
*****
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm vững đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang
cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc …
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nêu vấn đề.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1- Đònh nghóa hình thang (nêu
rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang
(đáy là AB và CD) Tính x
vày (6đ)
x
110
110
y
A
B
D
C

- Treo bảng phụ - Gọi một HS
lên bảng
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét đánh giá và cho điểm
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =180
0
- 110= 70
0
y =180
0
- 110= 70
0
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu
có)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§3 HÌNH THANG CÂN
- tiết trước …(GV nhắc lại…)
- tiết này chúng ta sẽ nghiên
cứu về dạng đặc biệt của nó
- Chuẩn bò tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài
Hoạt động 3 : Hình thành đònh nghóa (8’)
1.Đònh nghóa:
- Có nhận xét gì về hình thang
trên (trong đề ktra)?
- Một hình thang như vậy gọi là

hình thang cân. Vậy hình thang
cân là hình như thế nào?
- HS quan sát hình và trả lời (hai
góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghó, phát biểu …
www.MATHVN.com
cân
A
B
D
C
Hình thang cân là hình thang
có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD làHình thang
cân (đáy AB, CD)




= DC
CDAB
ˆ
ˆ
//

- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng
- GV: Thông báo chú ý SGK.
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên
hình vẽ và giải thích từng trường

hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có
nhận xét chung là gì?
- HS phát biểu lại đònh nghóa
- HS: Lắng nghe
- HS suy nghó và trả lời tại chỗ
- HS khác nhận xét
- Tương tự cho câu b, c
- Quan sát, nghe giảng
-HS nêu nhận xét: hình thang
cân có hai góc đối bù nhau.
Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên (12’)
2.Tính chất :
a) Đònh lí 1:
Trong hình thang cân , hai cạnh
bên bằng nhau
O

A B
D C
GT ABCD là hình thang
(AB//CD)
KL AD = BC
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
- Cho HS đo các cạnh bên của ba
hình thang cân ở hình 24
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL

- Trường hợp cạnh bên AD và
BC không song song, kéo dài cho
chúng cắt nhau tại O các ∆ODC
và OAB là tam giác gì?
- Thu vài phiếu học tập, cho HS
nhận xét ở bảng
- Trường hợp AD//BC ?
- GV: Hình thang có hai cạnh
bên song song thì hai cạnh bên
bằng nhau. Ngược lại, hình thang
có hai cạnh bên bằng nhau có
phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk)
- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
- HS nêu đònh lí
- HS suy nghó, tìm cách c/minh
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nghe gợi ý
- Một HS lên bảng chứng minh
trường hợp a, cả lớp làm vào
phiếu học tập
- HS nhận xét bài làm ở trên
bảng
- HS suy nghó trả lời
- HS suy nghó trả lời
- HS ghi chú ý vào vở
b) Đònh lí 2:
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau
O

A
B
D
C
GT ABCD là hthang cân
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo đònh lí 1, hình thang cân
ABCD có hai đoạn thẳng nào
bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về hai
đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh đònh lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi GT-
KL?
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS trả lời (ABCD là hình
thang cân, theo đònh lí 1 ta có
AD = BC)
- HS nêu dự đoán … (AC = BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
www.MATHVN.com
(AB//CD)
KL AC = BD
Cm: (sgk trang73)
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS ghi vào vở
Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân (6’)

3. Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân:
a) Đònh Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân :
1. Hình thang có góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang
cân
2. Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hthang cân
- GV cho HS làm ?3
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm
A, B thuộc m sao cho ABCD là
hình thang có hai đường chéo AC
= BD? (gợi ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk
+ Phát biểu đònh lí 3 và ghi bảng
- Dấu hiệu nhận biết hthang cân?
- GV chốt lại, ghi bảng
- HS đọc yêu cầu của ?3
- Mỗi em làm việc theo yêu cầu
của GV:
+ Vẽ hai điểm A, B
+ Đo hai góc C và D
+ Nhận xét về hình dạng của
hình thang ABCD.
-HS phát biểu
- HS nhắc lại và ghi bài
Hoạt động 7 : Dặn dò (5’)

BTVN.
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
- Học bài : thuộc đònh nghóa, các
tính chất , dấu hiệu nhận biết
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
Áp dụng: Các trường hợp bằng
nhau của tam giác.
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
Tính chất hai đường chéo hình
thang cân và phương pháp chứng
minh tam giác cân
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
- HS nghe dặn
- HS ghi chú vào tập
Tiết 4:
Luyện tập
§3
*****
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: đònh nghóa, tính chất hình thang
cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân .
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng
hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân .
- Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác đònh hướng chứng minh một bài
toán hình học.
II/ CHUẨN BỊ :
www.MATHVN.com
- GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập .

- HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, gợi mở, hợp tác nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (12’)
Bài 15 trang 75 Sgk
50
B
C
A
D
E
Giải
a)
ˆ
ˆ
A D=
= (180
o
-Â) :2
⇒ DE // BC.
Hình thang BDEC có
ˆ
ˆ
B C=

nên là hình thang cân.
b)
ˆ

ˆ
B C=
=(180
0
-50
0
) :2 = 65
0
2 2
ˆ ˆ
D E=
= (360
0
-130
0
) :2=
115
0

- Cho HS sửa bài 15 (trang 75)
- GV kiểm bài làm ở nhà của một
vài HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Đánh giá; khẳng đònh những chỗ
làm đúng; sửa lại những chỗ sai của
HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m
1 tứ giác là hthang cân
- Qua bài tập, rút ra một cách vẽ
hình thang cân?
- Một HS vẽ hình; ghi GT-KL

trình bày lời giải
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý
bài làm trên bảng
- HS sửa bài vào vở
- HS nhắc lại cách chứng minh
hình thang cân
- HS nêu cách vẽ hình thang cân
từ một tam giác cân
Hoạt động 2 : Luyện tập (28’)
Bài tập 16 SGK tr 75:
A

E D
B C


ABC∆
cân tại A
GT DB là đường phân
giác.
CE là đường phân
giác.
KL BEDC là hình thang
cân
EB = ED.
CM.
Tam giác ABC cân
nên
µ

B
=
µ
C
Suy ra:
µ
1
B
=
µ
1
C
Cho HS thực hiện Bài tập 16 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và
ghi giả thiết, kết luận.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
từng bước.
?. Để chứng minh DEDC là hình
thang cân ta phải chứng minh gì?
_Ta cần CM AE = AD vậy đề bài
tập trở về bt 15a/
_Đáy nhỏ là đoạn nào?
_Cạnh bên là đoạn nào?
_CM gì?
_Nếu DE = BC thì ∆BED thế nào?
Vì sao?
_GV sơ lược lại phương pháp giải
và yêu cầu HS xung phong lên
HS đọc đề và vẽ hình ở bảng.
_DE

_BE hoặc CD
_DE = BC
_∆BED cân tại E ->
µ
1
B
=
µ
1
C
_HS trả lời.
_HS chú ý GV sơ lược và xung
phong lên bảng.
www.MATHVN.com
Hai tam giác ABD và ACD
có:
µ
1
B
=
µ
1
C
.
AB = AC.

µ
A
chung.
Nên:

ABD ACE∆ = ∆
(c.g.c)
⇒ AD = AE.

ADE∆
cân.

µ
E
=
µ
0
180
2
A−
.
Mặt khác:
µ
B
=
µ
0
180
2
A−
Vậy
µ
E
=
µ

B
⇒ ED // BC
⇒ BCDE là hình thang.

µ
B
=
µ
C
Nên BCDE là hình thang
cân.
Ta lại có:
µ
1
D
=

2
B
vì ED //
BC


2
B
=
µ
1
B
(BD là pg

µ
B
)
Vậy
µ
1
D
=
µ
1
B

BED∆
cân tại E.
⇒ EB = ED
Bài 17 trang 75 Sgk

O
A
B
D
C
GT hthang ABCD (AB//CD)

ˆ
ˆ
ACD = BDC
KL ABCD cân
Giải
Gọi O là giao điểm của AC

và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt)
Nên:
ˆ ˆ
OAB = OCD
( sâletrong)

ˆ ˆ
OBA = ODC
( soletrong)
Do đó ∆OAB cân tại O
⇒ OA = OB (1)
Lại có
ˆ
ˆ
ODC = OCD
(gt)
bảng.
_GV chú ý nhận xét sửa sai ngay
nếu có ở bảng.
_GV nhận xét, sửa chửa.

-Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên
bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl
- Chứng minh ABCD là hình thang
cân như thế nào?
- Với điều kiện
ˆ
ˆ
ACD = BDC

, ta có
thể chứng minh được gì? =>
- Cần chứng minh thêm gì nữa?
=> ?
- Từ đó => ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào
nháp
_Các HS khác chú ý bảng
_HS khác nhận xét.

- HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm
tắt Gt-Kl.
- Hình thang ABCD có
AC=BD
∆ODC cân
=> OD=OC
- Cần chứng minh ∆OAB cân
=> OA=OB
AC=BD
Gọi O là giao điểm của AC và
BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt)
Nên:
ˆ ˆ
OAB = OCD
(sôletrong)
ˆ ˆ
OBA = ODC
( soletrong)
Do đó ∆OAB cân tại O

⇒ OA = OB (1)
Lại có
ˆ
ˆ
ODC = OCD
(gt)
⇒ OC = OD (2)
www.MATHVN.com
⇒ OC = OD (2)
⇒ Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD - Cho HS nhận xét ở bảng
- GV hoàn chỉnh bài cho HS
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Sửa bài vào vở
Hoạt động 3 : Củng cố (3’)
- Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã
học trong §2, §3.
- Chốt lại cách chứng minh hình
thang cân
- HS nêu đònh nghóa hình thang,
hình thang cân. Tính chất và dấu
hiệu nhận biết hình thang cân
Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)
BTVN.
- Bài tập 16 trang 75 Sgk
- Bài tập 19 trang 75 Sgk
- Ôn kiến thức về hình thang, hình
thang cân
- Bài tập 18 trang 75 Sgk
- Bài tập 19 trang 75 Sgk

- HS nghe dặn
- HS ghi chú vào tập

Tổ duyệt BGH duyệt
TUẦN III
Tiết 5.
§4. Đường trung bình của tam giác
* * * * * *
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững đònh nghóa và các đònh lí về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các đònh lí để tính độ dài các
đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II/ CHUẨN BỊ :
www.MATHVN.com
- GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.
III/ PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, nêu vấn đề…
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ
hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình.
1.Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang
cân.
2.Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
3.Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường
chéo bằng nhau là hình thang cân.

4.Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù
nhau là hình thang cân.
GV. Đánh giá, cho điểm.
- HS lên bảng trả lời (có thể vẽ
hình để giải thích hoặc chứng minh
cho kết luận của mình)…
- HS còn lại chép và làm vào vở
bài tập :
1- Đúng (theo đònh nghóa)
2- Sai (vẽ hình minh hoạ)
3- Đúng (giải thích)
4- Sai (giải thích + vẽ hình …)
5- Đúng (giải thích)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA TAM GIÁC
- GV giới thiệu bài trực tiếp ghi
bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất (10’)
1. Đường trung bình của tam
giác
a. Đònh lí 1: (sgk)
1
1
1
F
E
D

A
B
C
GT ∆ABC AD = DB, DE//BC
KL AE =EC
Chứng minh (xem sgk)
- Cho HS thực hiện ?1
- Quan sát và nêu dự đoán …?
- Nói và ghi bảng đònh lí.
- C/minh đònh lí như thế nào?
- Vẽ EF//AB.
- Hình thang BDEF có BD//EF =>?
- Mà AD=BD nên ?
- Xét ADE và AFC ta có điều
gì ?
- ADE và AFC như thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
- HS thực hiện ?1 (cá thể):
- Nêu nhận xét về vò trí điểm E
- HS ghi bài và lặp lại
- HS suy nghó
- EF=BD
- EF=AD
-
ˆ
ˆ ˆ ˆ
A=E1; D1=F1
; AD=EF
- ADE = AFC (g-c-g)
- AE = EC

www.MATHVN.com

* Đònh nghóa: (Sgk)
DE là đường trung bình của
∆ABC
-Vò trí điểm D và E trên hình vẽ?
- Ta nói rằng đoạn thẳng DE là
đường trung bình của tam giác
ABC. Vậy em nào có thể đònh
nghóa đường trung bình của tam
giác ?
- Trong một ∆ có mấy đ tr bình?
- HS nêu nhận xét: D và E là trung
điểm của AB và AC
- HS phát biểu đònh nghóa đường
trung bình của tam giác
- HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở
- Có 3 đ tr bình trong một ∆
Hoạt động 4 : Tìm tính chất đường trung bình tam giác (15’)
b. Đònh lí 2 : (sgk)
A
D E F
B C
Gt ABC ;AD=DB;AE = EC
Kl DE//BC; DE = ½ BC
Chứng minh : (xem sgk)
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
- Gọi vài HS cho biết kết quả
- Từ kết quả trên ta có thể kết luận
gì về đường trung bình của tam

giác?
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL
- Muốn chứng minh DE//BC ta
phải làm gì?
- Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ
để chứng minh đònh lí
- GV chốt lại bằng việc đưa ra
bảng phụ bài chứng minh cho HS
- Thực hiện ?2 cá nhân tại chổ.
- Nêu kết quả kiểm tra:
ˆ ˆ
ADE = B
, DE = ½ BC
- HS phát biểu: đường trung bình
của tam giác …
- Vẽ hình, ghi GT-KL
- HS suy nghó
- HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý
thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người
cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng
chứng minh tại chỗ)
Hoạt động 5 : Củng cố (8’)
?3
E
D
B
A
C
DE= 50 cm
Từ DE = ½ BC (đònh lý 2)

=> BC = 2DE=2.50=100
Bài 20 trang 79 Sgk
- Cho HS tính độ dài BC trên hình
33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng cách giữa
hai điểm B và C người ta phải làm
như thế nào?
- GV chốt lại cách làm (như cột
nội dung) cho HS nắm
- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động
- Thời gian làm bài 3’
- GV quan sát nhắc nhở HS không
- HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu
của GV:
- Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến
thức vừa học, phát biểu cách thực
hiện
- DE là đường trung bình của
ABC
=> BC = 2DE
- HS chia làm 4 nhóm làm bài
- Sau đó đại diện nhóm trình bày
www.MATHVN.com
x
50
8cm
50
8cm
10cm
K

I
A
B
C
tập trung
- GV nhận xét hoàn chỉnh bài
- Ta có
ˆ
ˆ
AKI=ACB
=500
=>IK//BC
mà KA=KC (gt)
=>IK là đường trung bình
nên IA=IB=10cm
Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)
BTVN.
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
- Bài tập 28 trang 80 Sgk
- Thuộc đònh nghóa, đònh lí 1, 2. Xem lại cách cm đònh lí 1,2 Sgk
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
! Tương tự bài 20
- Bài tập 28 trang 80 Sgk
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở

Tiết 6.
§4. Đường trung bình của
hình thang
******
I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS nắm vững đònh nghóa về đường trung bình củahình thang; nắm vững
nội dung đònh lí 3, đònh lí 4 về đường trung bình hình thang.
- Kỹ năng : Biết vận dụng đònh lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về
đoạn thẳng.
- Thấy được sự tương tự giữa đònh nghóa và đònh lí về đường trung bình trong tam giác và
trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các
tính chất của đường trung bình trong hình thang.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ , thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
III/ PHƯƠNG PHÁP :
- Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
www.MATHVN.com
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1/ Đònh nghóa đường trung bình của
tam giác.(3đ)
2/ Phát biểu đònh lí 1, đlí 2 về
đường trbình của ∆. (4đ)
3/ Cho ∆ABC có E, F là trung điểm
của AB, AC. Tính EF biết BC =
15cm. (3đ)
15
x
F
E
A
B
C

- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm
tra. Cho HS đọc đề
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét, đánh giá câu
trả lời và bài làm của bạn
- Cho HS nhắc lại đnghóa, đlí 1, 2
về đtb của tam giác …
- GV đánh giá cho điểm.
- HS đọc đề kiểm tra , thang
điểm trên bảng phụ.
- HS được gọi lên bảng trả lời
câu hỏi và giải bài toán.
- HS còn lại nghe và làm bài
tại chỗ
- Nhận xét trả lời của bạn, bài
làm ở bảng
- HS nhắc lại …
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA HÌNH THANG
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi
bảng: chúng ta đã học về đtb của
tam giác và t/c của nó. Trong tiết
học này, ta tiếp tục nghiên cứu
về đtb của hthang.
- HS nghe giới thiệu, ghi tựa
bài vào vở

Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (11’)
2. Đường trung bình của hình
thang
a/ Đònh lí 3: (sgk trg 78)
E
F
A
B
D
C
GT hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; EF//AB//CD
KL BF = FC
+ Nêu ?4 và yêu cầu HS thực
hiện
- Hãy nêu nhận xét theo yêu cầu
?4.
- GV chốt lại và nêu đònh lí 3
- HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL
- Gợi ý chứng minh : I có là
trung điểm của AC không? Vì
sao? Tương tự với điểm F?
+ HS thực hiện ?4 theo yêu
cầu của GV
- Nêu nhận xét: I là trung
điểm của AC ; F là trung điểm
của BC
- Đọc lại đònh lí, vẽ hình và
ghi GT-KL
- Chứng minh BF = FC bằng

cách vẽ AC cắt EF tại I rồi áp
dụng đònh lí 1 về đtb của
trong ∆ADC và ∆ABC
Hoạt động 4 : Hình thành đònh nghóa (7’)
Đònh nghiã: (Sgk trang 78)
E
F
A
B
D
C
- Cho HS xem tranh vẽ hình 38
(sgk) và nêu nhận xét vò trí của
2 điểm E và F
- EF là đường trung bình của
hthang ABCD vậy hãy phát biểu
- Xem hình 38 và nhận xét: E
và F là trung điểm của AD và
BC
- HS phát biểu đònh nghóa …
www.MATHVN.com
EF là đtb của hthang ABCD đnghóa đtb của hình thang? - HS khác nhận xét, phát biểu
lại (vài lần) …
Hoạt động 5 : Tính chất đường trung bình hình thang (15’)
b/Đònh lí 4 : (Sgk)
1
1
2
E
F

A
B
D
C
K
GT hthang ABCD (AB//CD)
AE = EB ; BF = FC
KL EF //AB ; EF //CD
EF =
2
CDAB +
Chứng minh (sgk)
- Yêu cầu HS nhắc lại đònh lí 2
về đường trung bình của tam
giác
- Dự đoán tính chất đtb của
hthang? Hãy thử bằng đo đạc?
- Có thể kết luận được gì?
- Cho vài HS phát biểu nhắc lại
- Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL
Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo
ra 1 tam giác có EF là trung
điểm của 2 cạnh và DC nằm trên
cạnh kia đó là ∆ADK …
- GV chốt lại và trình bày chứng
minh như sgk
- Cho HS tìm x trong hình 44 sgk
- HS phát biểu đlí
- Nêu dự đoán – tiến hành vẽ,
đo đạc thử nghiệm

- Rút ra kết luận, phát biểu
thành đònh lí
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trao đổi theo nhóm nhỏ
sau đó đứng tại chỗ trình bày
phương án của mình .
- HS nghe hiểu và ghi cách
chứng minh vào vở
- HS tìm x trong hình và trả lời
kết quả.(x=40m)
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Bài 23 trang 80 Sgk
Bài 24 trang 80 Sgk
Bài 25 trang 80 Sgk
Về nhà làm các bài tập.
- Bài 23 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh nghiã
- Bài 24 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh lí 4
- Bài 25 trang 80 Sgk
! Chứng minh EK là đường trung
bình của tam giác ADC
! Chứng minh KF là đường trung
bình của tam giác BCD
- HS nghe hướng dẫn và ghi
chú vào tập
Tổ duyệt BGH duyệt

www.MATHVN.com
TUẦN IV

Tiết 7.
Luyện tập
§
4
* * * * * *
I/ MỤC TIÊU :
- Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo đònh lí đường trung bình của hình
thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện
phân tích chứng minh các bài toán.

II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà
III/ PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại, gợi mở
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1- Phát biểu đ/nghóa về đtb của
tam giác, của hthang. (3đ)
2- Phát biểu đlí về tính chất của
đtb tam giác, đtb hthang. (4đ)
3- Tính x trên hình vẽ sau:(3đ)
M I
N
P
5dm

K


x
Q
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm
tra. Gọi một HS lên bảng
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và
bài làm ở bảng.
- GV chốt lại về sự giống nhau,
khác nhau giữa đònh nghóa đtb
tam giác và hình thang; giữa tính
chất hai hình này…
- HS được gọi lên bảng trả lời
câu hỏi và làm bài
- HS còn lại làm vào giấy bài 3
- Nhận xét, góp ý ở bảng
- HS nghe để hiểu sâu sắc hơn
về lý thuyết
www.MATHVN.com
Hoạt động 2 : Luyện tập (38’)
Bài tập 25 trang 80 Sgk
E
K
F
A
B
C
D
GT ABCD là hthang (AB//CD)
AE=ED,FB=FC,KB=KD

KL E,K,F thẳng hàng
Giải
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk
y
8cm
16cm
x
A
G
H
B
E
C
D
F
Ta có: CD là đường trung bình của
hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của hình
thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)

Bài tập 28 trang 80 Sgk
- Gọi HS đọc đề
- Cho một HS trình bày giải
- Cho HS nhận xét cách làm của
bạn, sửa chỗ sai nếu có
- GV nói nhanh lại cách làm như
lời giải …
- GV vẽ hình 45 và ghi bài tập
26 lên bảng .
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một em
làm ở bảng
- Cho cả lớp nhận xét bài giải ở
bảng
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có),
chấm cho điểm …
- Nêu bài tập 28
- HS đọc lại đề bài 25 sgk
- Một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp theo dõi, nhận xét,
góp ý sửa sai…
- Tự sửa sai vào vở
GT ABCD là hthang (AB//CD)
AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD

Do đó E,K,F thẳng hàng
- HS đọc đề,vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng ghi GT- KL
GT AB//CD//EF//GH
AC= CE=EG; BD=DF=FH
KL Tính x, y
- HS suy nghó, nêu cách làm
- Một HS làm ở bảng, còn lại
làm cá nhân tại chỗ
- HS lớp nhận xét, góp ý bài
giải ở bảng
- CD là đường trung bình của
hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của
hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
- HS đọc đề bài (2 lần)
www.MATHVN.com
I
K
E
F
A
B
C
D

GT hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; BF = FC
AF cắt BD ở I, cắt AC ở K
AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
Tính EI, KF, IK
- Vẽ hình, tóm tắt GT –KL?
- Lưu ý HS các kí hiệu trên hình
ve.õ
Gợi ý cho HS phân tích:
a) EF là đtb của hthang ABCD
EF//DC EF//AB
AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED
AK = KC BI = ID
-> Gọi một HS trình bày bài giải
ở bảng, một HS trình bày miệng
b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có
thể tính được EF? KF? EI?
- GV kiểm vở bài làm một vài
HS và nhận xét
- Hãy so sánh độ dài IK với hiệu
2 đáy hình thang ABCD?
- Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-
KL lên bảng, cả lớp thực hiện
vào vở
Tham gia phân tích, tìm cách
chứng minh.
- Một HS giải ở bảng, cả lớp
làm vào vở
a) EF là đtb của hthang ABCD

nên EF//AB//CD.
K∈ EF nên EK//CD và AE = ED
⇒ AK = KC (đlí đtb ∆ADC)
I∈ EF nên EI//AB và AE=ED
(gt)
⇒ BI = ID (đlí đtb ∆DAB)
b)
EF=½(AB+CD)=½(6+10)=8cm
EI = ½ AB = 3cm
KF = ½ AB = 3cm
IK=EF–(EI+KF)=8–(3+3)=2cm
- HS suy nghó, trả lời:
IK = ½ (CD –AB)
Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)
Bài 27 trang 80 Sgk
BTVN.
- Bài 27 trang 80 Sgk
a) Sử dụng tính chất đường trung
bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam
giác ∆EFK)
- Ôn tập các bài toán dựng hình
đã học ở lớp 6, lớp 7
- HS nghe dặn
- Ghi nhận vào vở
Tiết 8
www.MATHVN.com
§5 Dựng hình bằng thước
và compa. Dựng hình
thang

* * * * * *
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khái niệm “Bài toán dựng hình”. Đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng
hai dụng cụ là thước và compa; Bước đầu, HS hiểu được rằng giải một bài toán dựng hình
là chỉ ra một hệ thống các phép dựng hình cơ bản liên tiếp nhau để xác đòmh được hình
đó (cách dựng) và phải chỉ ra được rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả
mãn đầy đủ các yêu cầu đặt ra (chứng minh).
- HS bước đầu biết trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng thước và
compa để dựng hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính
xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy
luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : thứơc thẳng, compa, thước đo góc, các bảng phụ để vẽ hình sẳn.
- HS : Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, 7; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III/ PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại, gợi mở.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Vào bài mới (1’)
§5 DỰNG HÌNH BẰNG
THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
- Ở lớp 6,7 các em đã làm quen
với các dụng cụ vẽ hình. Hôm
nay chúng ta sẽ vẽ hình chỉ với 2
dụng cụ : thước, compa
- HS nghe và ghi tựa bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm bài toán dựng hình (4’)

1.Bài toán dựng hình:
- Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng
hai dụng cụ là thước và compa
được gọi là bài toán dựng hình .
- GV thuyết trình cho HS nắm và
phân biệt rõ các khái niệm “bài
toán dựng hình”, “vẽ hình”,
“dựng hình”
- Khi dùng thước ta vẽ được hình
nào ?
- Với compa thì sao ?
- HS nghe giảng.
- Vẽ 1 đg thẳng khi biết 2
điểm
- Vẽ 1 đn thẳng khi biết 2 mút
- Vẽ 1 tia khi biết gốc và 1
điểm của tia.
-Ta vẽ được đtròn khi biết tâm
www.MATHVN.com
Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức cũ (12’)
2.Các bài toán dựng hình đã biế t:
- Dựng đoạn thẳng bằng đoạn
thẳng cho trước.
- Dựng góc bằng góc cho trước
- Dựng đường trung trực của một
đoạn thẳng cho trước, dựng trung
điểm của một đoạn thẳng cho
trước.
- Dựng tia phân giác của một góc
cho trước.

- Dựng đường thẳng đi qua một
điểm cho trước và vuông góc với
đường thẳng cho trước
- Dựng đường thẳng đi qua một
điểm cho trước và song song với
đường thẳng cho trước.
- Dựng tam giác biết ba cạnh (hoặc
hai cạnh và góc xen giữa hoặc biết
một cạnh và hai góc kề)
- GV đưa ra bảng phụ có vẽ hình
biểu thò lời giải các bài toán
dựng hình đã biết (H46, 47 Sgk).
- Các hình vẽ trong bảng, mỗi
hình biểu thò nội dung và lời giải
của bài toán dựng hình nào?
- Mô tả thứ tự các thao tác sử
dụng compa và thước thẳng để
vẽ được hình theo yêu cầu của
mỗi bài toán
- GV chốt lại bằng cách trình
bày các thao tác sử dụng compa,
thước thẳng trong từng bài toán
trên và cho biết: 6 bài toán trên
và 3 bài dựng tam giác là 9 bài
được coi như đã biết, ta sẽ sử
dụng để giải các bài toán dựng
hình khác. Khi trình bày lời giải
bài toán dựng hình, thì không
phải trình bày thao tác vẽ như đã
làm mà chỉ ghi vào phần lời giải

như là một thông báo chỉ dẫn có
phép dựng hình đó trong các
bước dựng hình mà thôi
- HS quan sát hình vẽ và suy
nghó trả lời
Hình 46:
a) Dựng đoạn thẳng …
b) Dựng góc …
c) Dựng trung trực . . .
Hình 47:
a) Dựng tia phân giác …
b) Dựng đường vuông
góc…
c) Dựng đt song song…
- HS quan sát và thực hành
dựng hình vào vở các bài trên
- HS nghe để biết sử dụng các
bài toán dựng hình cơ bản vào
việc giải bài toán dựng hình
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dựng hình thang (18’)
3.Dựng hình thang:
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết
đáy AB = 3cm, CD = 4cm, cạnh
bên AD = 2 . D = 70
0

3
4
2
70

A
B
C
D
Cách dựng:
- Dựng ∆ACD có D = 70
0
, DC =
4cm, DA = 2cm
- Dựng tia Ax song song với CD
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho
AB=3cm. Kẻ đoạn thẳng CB
Chứng minh:
- Theo cách dựng, ta có AB//CD
- Ghi ví dụ trong sgk cho HS tìm
hiểu Gt và Kl của bài toán
- Em hãy cho biết GT-KL của
bài toán này?
- Treo bảng phụ có vẽ trước hình
thang ABCD cần dựng: Giả sử
đã dựng được hình thang ABCD
thoả mãn các yêu cầu đề bài.
- Muốn dựng hình thang ta phải
xác đònh 4 đỉnh của nó. Theo các
em, những đỉnh nào có thể xác
đònh được? Vì sao?
- Từ phân tích, ta suy ra cách
- HS đọc và tìm hiểu đề bài
- HS phát biểu tóm tắt GT-KL
của bài toán

- HS quan sát
- ∆ACD xác đònh được vì biết
hai cạnh và góc xen giữa (xác
đònh được 3 đỉnh A, C, D)
Điểm B nằm trên đường thẳng
ssong với CD, cách A một
khoảng 3cm
- HS tham gia nêu cách dựng
www.MATHVN.com
nên ABCD là hình thang
- Theo cách dựng ∆ACD, ta có D =
70
0
, DC = 4cm, DA = 2cm.
- Theo cách dựng điểm B, ta có AB
= 3cm.
Vậy ABCD là hình thang thoả mãn
các yêu cầu của đề bài
dựng
- Ta phải chứng minh tứ giác
ABCD là hình thang thoả mãn
các yêu cầu đề ra. Em nào có
thể chứng minh được?
- GV chốt lại và ghi bảng phần
chứng minh
- Với cách dựng trên, ta có thể
dựng được bao nhiêu hình thoả
mãn y/c đề bài? Vì sao?
- GV nêu phần biện luận bài
- HS lần lượt nêu các bước cm

tứ giác ABCD là hình thang
thoả mãn các yêu cầu đề ra
- HS ghi bài
- HS suy nghó, trả lời
- HS nghe hiểu
Hoạt động 4: Củng cố (8’)
Bài 29 trang 83 Sgk
x
65
A
B
C
1. Giải bài toán dựng hình gồm 4
phần: Phân tích – Cách dựng –
Chứng minh – Biện luận.
2. Lời giải một bài dựng hình chỉ
yêu cầu hai phần: cách dựng và
chứng minh.
- Bài 29 trang 83 Sgk
+ Cho HS nêu cách dựng
- Gọi 1 HS chứng minh
- GV chốt lại cách giải một bài
toán dựng hình (4 bước); cách
tiến hành từng bước
- GV nhấn mạnh cách trình bày
lời giải bài toán dựng hình và lưu
ý cần phải phân tích ngoài nháp
- HS đọc đề và nêu cách dựng
- Dựng đoạn thẳng BC=4cm
- Dựng tia Bx tạo với tia BC 1

góc CBx = 65
0
- Dựng đường thẳng qua C và
vuông góc với Bx đường thẳng
này cắt tia Bx tại A
- ABC có
ˆ
A
=90
0
(vì CA

Bx)
BC=4cm,
0
ˆ
65B =
- HS nghe, hiểu
- HS nhắc lại 4 bước tiến hành
giải một bài toán dựng hình
- HS nhắc lại cách trình bày
lời giải một bài toán dựng hình
Hoạt động 5: Dặn dò (2’)
BTVN.
Bài 30 trang 83 Sgk
Bài 31 trang 83 Sgk
- Bài 30 trang 83 Sgk
! Tương tự bài 29
- Bài 31 trang 83 Sgk
! Vẽ ADC có

AD=2cm, AC=4cm,DC=4cm
Chú ý cần phân tích bài toán để
chỉ ra cách dựng. - Trong lời giải
chỉ ghi hai phần cách dựng và
chứng minh
- HS nghe dặn
- Ghi chú vào vở bài tập

Tổ duyệt BGH duyệt
www.MATHVN.com
Tiết 9. Luyện tập
§5
* * * * * *
I/ MỤC TIÊU :
- HS được rèn luyện kỹ năng trình bày phần cách dựng và chứng minh trong lời
giải bài toán dựng hình; được tập phân tích bài toán dựng hình chỉ để chỉ ra cách
dựng.
- HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở.
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, sgk, dụng cụ HS
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, hợp tác nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
1/ Các bước giải bài toán dựng
hình? (3đ)
2/ Dựng ∆ABC vuông tại B ,
biết cạnh huyền AC = 4 cm ,

cạnh góc vuông BC = 2cm(7đ)
- Treo bảng phụ. Gọi một HS lên
bảng
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Một HS lên bảng,cả lớp theo dõi
CD + Dựng đoạn BC = 2cm
+ Dựng Bx ⊥ BC tại B
+ Dựng cung tròn tâm là điểm C
với bán kính 4cm, cung này cắt tia
Bx ở điểm A. Nối AC
∆ABC là tam giác cần dựng
+ Chứng minh :
Do Bx⊥BC=>
ˆ
B
=90
0
=>∆ABC
vuông tại B có BC=2cm AC=4cm
- HS khác nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)
Bài 33 trang 83 Sgk
Bài 33 trang 83 Sgk
- HS đọc đề bài
www.MATHVN.com
TUẦN V
80
x
3

z
4
B
A
D
y
C
Cách dựng:
+ Dựng đoạn CD = 3cm
+ Qua D dựng Dx tạo với Dy 1
góc 80
0

+ Dựng cung tròn tâm C bán
kính 4cm.Cung này cắt Dx tại
A
+ Qua A dựng tia Az // DC
+ Dựng cung tròn tâm D bán
kính 4cm .Cung này cắt Az tại
B
Chứng minh:
ABCD là hình thang vì AB//CD
Hình thang ABCD là hình
thang cân vì có hai đường chéo
AC = BD = 4cm.
Hình thang cân ABCD có
ˆ
D
=
80

0
, CD = 3cm, AC = 4cm thoả
mãn yêu cầu đề bài.
Bài 34 trang 83 Sgk
2
3
x
3
3
B'
B
A
D
C
y
- Cách dựng :
+ Dựng đoạn CD = 3cm
+ Qua D dựng tia Dx tạo với
CD một góc 90
0

+ Dựng cung tròn tâm D bán
kính 2cm. Cung này cắt Dx tại
điểm A
+ Qua A dựng tia Ay // DC
+ Dựng cung tròn tâm C bán
kính 3cm . Cung này cắt tia Ay
tại B
Chứng minh
+ Do AB//CD=>ABCD là hình

thang có có
ˆ
D
= 90
0
, CD =
- Yêu cầu HS hợp tác theo nhóm
nhỏ cùng bàn với yêu cầu :
- Vẽ hình giả sử dựng được thoả
mãn các yêu cầu của bài toán.
- Thời gian thảo luận là 5’
- Chỉ ra cách dựng từng bước.
+ Trước tiên ta dựng đoạn nào ?
+ Muốn dựng góc D bằng 80
0
ta
làm sao ?
+ Muốn dựng cạnh AC = 4cm ta
làm như thế nào ?
+ Muốn có hình thang ta phải có ?
+ Xác đònh điểm B như thế nào ?
- Trình bày hoàn chỉnh bài giải
- Hướng dẫn cách chứng minh
+ AB // CD ta có điều gì ?
+ Có AC = BD = 4cm ta suy ra
điều gì ?
+ Kết luận ?
Bài 34 trang 83 Sgk
- Chia nhóm hoạt động. Thời gian
làm bài là 5’ cho cách dựng và 2’

cho chứng minh
- Nhắc nhở HS không tập trung
làm bài.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày. Các nhóm nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài
- Làm bài theo nhóm ngồi cùng
bàn : thảo luận cách dựng và
chứng minh.
- Đại diện nhóm ghi lên bảng
+ Dựng đoạn CD = 3cm
+ Qua D dựng tia Dx tạo với tia
Dy 1 góc 80
0

+ Dựng cung tròn tâm C bán kính
4cm. Cung này cắt Dy tại điểm A
+ Qua A dựng tia Az // DC
+ Dựng cung tròn tâm D bán kính
4cm . Cung này cắt tia Az tại B
- Cả lớp nhận xét
- HS trả lời theo câu hỏi gợi ý
+ Có ABCD là hình thang
+ Hình thang ABCD có 2 đường
chéo bằng nhau là hình thang cân
+ Hình thang cân ABCD có
AC = 4cm, CD= 3cm,
ˆ
D
=80

0
thoả
mãn yêu cầu đề bài
HS ghi bài giải hoàn chỉnh tập
- HS đọc đề bài
- HS chia làm 4 nhóm hoạt động
- Cách dựng
+ Dựng đoạn CD = 3cm
+ Qua D dựng tia Dx tạo với CD
một góc 90
0

+ Dựng cung tròn tâm D bán kính
2cm. Cung này cắt Dx tại điểm A
+ Qua A dựng tia Ay // DC
+ Dựng cung tròn tâm C bán kính
3cm . Cung này cắt tia Ay tại B
Chứng minh
+ Do AB // CD => ABCD là hình
thang có có
ˆ
D
= 90
0
, CD = 3cm,
AD = 2cm thoả mãn yêu cầu đề
bài.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
www.MATHVN.com

3cm, AD = 2cm thoả mãn yêu
cầu đề bài.
- Lưu ý HS có hai hình thang cần
dựng do cung tròn tâm C cắt Ay
tại 2 điểm
- HS ghi vào tập
Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)
BTVN.
Bài 32 trang 83 Sgk
- Bài 32 trang 83 Sgk
! Dựng tam giác đều sau đó dựng
tia phân giác của 1 góc
- Xem lại kiến thức về đường
trung bình và xem trước nội dung
bài mới §6.

- HS ghi chú vào tập
Tiết 10: §6. Đối xứng trục
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu
được đònh nghóa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được
hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được đònh nghóa về
hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục
đối xứng.
- HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với
đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua
một một đường thẳng.
- HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp
dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước …
- HS : Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà
- Phương pháp : Vấn đáp, trực quan
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (7’)
- Hãy dựng một góc bằng 30
0
A
B C
D
E

- Treo bảng phụ. Gọi một HS làm ở
bảng và yêu cầu các HS khác làm
vào tập
ˆ
CAB

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Một HS lên bảng trình bày:
-Cách dựng:
+ Dựng tam giác đều ABC
+ Dựng phân giác của một góc
chẳng hạn góc A ta được góc
=30
0

Chứng minh:
- Theo cách dựng ∆ABC là tam

giác đều nên
ˆ
CAB
= 60
0

- Theo cách dựng tia phân giác
AE ta có
ˆ
BAE
=
ˆ
CAE
= ½
ˆ
CAB
= ½ 60
0
= 30
0

www.MATHVN.com

×