Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tổng quan về công ty TNHH Hải Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.83 KB, 36 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Phát triển trong nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo định hớng
XHCN , đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
nói riêng muốn duy trì và phát triển thì cần đổi mới trong sản xuất và lấy hiệu quả
làm mục tiêu hàng đầu . Muốn đạt đợc điều này thì bất kỳ nhà quản lý doanh
nghịêp nào cũng phải nhận thức đợc vai trò của công tác kế toán . Kế toán là
nguồn cung cấp các dữ liệu tài chính để làm nền tảng cho các quyết định của
doanh nghiệp . Trong sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nớc , kế toán là
công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ mô
.

Sản xuất và dệt lới đánh cá là 1 trong những ngành sản xuất vật chất quan
trọng tạo ra cơ sở kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân , sử dụng số lợng vốn tích luỹ
rất lớn của xã hội , là điều kiện thu hút vốn nớc ngoài trong quá trình CNH - HĐH
đất nớc . Trong xu hớng phát triển chung, đặc biệt là trong cơ chế thị tròng, lĩnh
vực kinh doanh sản xuất cũng tăng lên . Để tồn tại và phát triển trong quá trình đổi
mới này đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn cải tiến công tác quản lý kinh tế ,
nâng cao hạch toán kế toán .
Qua những năm học tại trờng Trung cấp kinh tế Bộ công nghiệp Hà Nội
em đã đợc các thầy giáo , cô giáo trong nhà trờng giảng dạy , truyền thụ những
kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế , tài chính trong các
doanh nghiệp . Trên cơ sở kiến thức quý báu đó và thời gian về thực tập tại Công
ty TNHH Hải Hoà , em đã tập trung nghiên cứu những hoạt động kinh tế chủ yếu
và viết bản báo cáo thực tập dới đây .
Trong bản báo cáo có 5 nội dung chính:

Phần 1 : Tình hình chung của doanh nghiệp


Phần 2 : Nghiệp vụ chuyên môn
Phần 3 : Nhận xét và khuyến nghị
Phần 4 : Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I
Tình hình chung của doanh nghiệp
I . Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp
Tên đầy đủ của công ty: Công ty TNHH Hải Hoà
Giám đốc điều hành: Trần Đăng Ninh
Tổng số nhân viên: 51
Trụ sở chính : 97 Hàng Tiện , phờng Quang Trung,thành phố
Nam Định
Tel/ Fax: 0350848426 / 84- 0350866244
Ngành nghề kinh doanh:
- Dệt lới và kéo sợi PE
- Kinh doanh vật t ngành thuỷ hải sản
1) Vị trí kinh tế của doanh nghiệp trong nền kinh tế :
Với ngành nghề kinh doanh nh đã nói ở trên công ty TNHH Hải Hoà có 1 vị trí
khá quan trọng trong nền kinh tế quốc dân hiện nay . Đó là sự thúc đẩy tăng trởng
ngành công nghiệp đánh bắt thuỷ hải sản gần và xa bờ trong nớc cũng nh các vùng
lân cận . Trong khi diện tích biển nớc ta rất lớn và bờ biển dài nên việc phát triển
ngành công nghiệp đánh bắt thuỷ hải sản càng phải đợc chú trọng , vì vậy càng
cần phải có phơng tiện cũng nh dụng cụ tốt để công tác đánh bắt diễn ra thuận lợi
và nhanh chóng hơn . Công ty Hải Hoà rất quan tâm đến vấn đề này nên càng
ngày càng nâng cao chất luợng sản phẩm , cố gắng hạ giá thành để phục vụ tốt cho
ng dân vùng biển .

2) Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty TNHH Hải Hoà đợc thành lập theo quyết định số 145/ QĐ - UB ngày
26 tháng 02 năm 1994 của UBND tỉnh Hà Nam .
Khi mới thành lập hệ thống máy móc thiết bị và số cán bộ và công nhân phục
vụ cho quá trình sản xuất còn giản đơn , trình độ thấp .Số cán bộ công nhân viên
trong công ty lúc đó mới chỉ có 17 ngời , trong đó số lợng công nhân phục vụ sản
xuất là 12 ngời , chủ yếu là nam giới với độ tuổi từ 18 đến 35 , phải có sức khoẻ
tốt và tinh thần yêu nghề vì công việc sản xuất của doanh nghiệp đòi hỏi phải có
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tính cẩn thận và lao động chân tay nhiều .Ngoài ra nữ giới sẽ lo công đoạn đóng
gói bao bì sản phẩm .
Đến nay đã qua hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sợi đan lới đánh
cá, với sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp, số lợng và chất lợng lao
động của công ty cũng không ngừng đợc đẩy mạnh và tăng cao . Hiện nay công ty
có 51 cán bộ công nhân viên trong đó cán bộ có trình độ đại học và trên đại học là
6 ngời , cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp là 5 ngời , 40ngời còn lại có trình
độ tay nghề cao và là công nhân hợp đồng .
Đặc biệt doanh nghiệp chú trọng đến đội ngũ công nhân trởng ca , họ phải qua
những lớp đào tạo về cơ khí để đảm bảo cho sự vận hành liên tục của máy móc ,
sửa chữa ngay nếu cần .Nếu trình độ không tốt , không sửa chữa máy móc kịp thời
sẽ làm ngừng trệ cả 1 dây truyền công nghệ , sẽ lãng phí nguyên liệu , thời gian và
tiền bạc .
Với số lợng CBCNV nh trên, công ty đã chú trọng đúng mức vào việc sắp xếp
số lợng vào từng phòng ban, phân xởng. Tổng số lao động đợc chia thành các bộ
phận với các chức năng, nhiệm vụ nh sau:
Ban hành chính: phụ trách công tác kế hoạch, tài chính, thống kê, vật t, lao

động; chịu trách nhiệm bảo vệ, quản lý kho, lái xe, văn th lu trữ, phục vụ.
Xởng sản xuất: vận hành máy công nghệ,vận hành hầm sấy, vận hành đảm bảo
điện khí nớc.
Ban công nghệ kỹ thuật: KCS, công nghệ, khuôn mẫu, chế thử, sửa chữa,
bảo dỡng máy móc thiết bị.
Để đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng hiện tại và tơng lai cũng nh tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trờng và chiếm lĩnh đợc thị trờng trớc khi nền kinh tế
Việt Nam tham gia tổ chức thơng maị thế giới , công ty TNHH Hải Hoà đã mạnh
dạn đầu t cơ sở vật chất , thiết bị công nghệ để nâng cao năng lực sản xuất , đa
dạng hoá sản phẩm và tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trờng Việt
Nam tiến tới đa các sản phẩm vào các thị trờng các tỉnh phía Nam Trung Quốc .
Hiện nay cơ sở vật chất của công ty bao gồm:
Nhà xởng : 2.000 m2
Văn phòng : 150 m2
Thiết bị trị giá : 4.710 .000.000 đồng
Công suất : 1.300 tấn/ sản phẩm/ năm
Với vốn tự có là 7.860.000.000 đồng trong đó :
+ TSCĐ chiếm 5.860.000.000 đồng
+ Tiền mặt chiếm 2.000.000.000 đồng
Và hàng năm đơn vị đóng góp vào ngân sách tỉnh khoảng 3 tỷ đồng
Qua số liệu trên ta thấy tuy là 1 công ty TNHH vừa và nhỏ nhng công ty Hải Hoà
đã thể hiện đợc sự hiệu quả trong công việc kinh doanh sản xuất ( số lợng công
nhân không ngừng tăng ) và sự tích cực yêu nghề , quản lý có hiệu quả của đội
ngũ cán bộ .
3)Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Với chức năng chính là sản xuất kinh doanh, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ,
những năm qua công ty TNHH Hải Hoà đã luôn luôn chú ý và làm tốt chức năng
này . Cụ thể công ty đã luôn cải tiến chất lợng, mẫu mã sản phẩm , trang bị thêm
nhiều máy móc , vật t để cho năng suất cao , hạ giá thành sản phẩm để phục vụ tốt
hơn cho ng dân vùng biển , hoàn thành tốt chức năng mà Nhà nớc đã tin tởng và
giao phó .
Sự hoạt động kinh doanh thành công của công ty TNHH Hải Hoà không những
đem lại lợi nhuận cho công ty mà còn góp phần làm phát triển ngành công nghiệp
khai thác đánh bắt thuỷ hải sản trong nớc nói chung và tỉnh Nam Định nói riêng .
Bên cạnh đó công ty TNHH Hải Hoà đã tạo công ăn việc làm cho hàng chục ngời
lao động của tỉnh nhà và làm giảm thiểu phát sinh các tệ nạn xã hội ,ổn định trật tự
xã hội .
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1) Cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh:


Ghi chú : Liên hệ trực tuyến
2) Quy trình sản xuất sợi đơn
4
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng
Kinh doanh
Phòng tài chính kế
toán -TCHC
Phòng kỹ thuật
Phân xởng kéo
sợi đặc chủng

Phân xởng
kéo sợi xe
Phân xởng
kéo sợi đơn
Giám đốc
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ghi chú : liên hệ trực t
Ghi chú : Liên hệ trực tuyến
* Những máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình công nghệ sản
xuất chính

STT Tên thiết bị ĐVT Số lợng
1 Máy kéo sợi kiểu 5LU dây truyền 3
2 Máy kéo sợi kiểu 7LU dây truyền 5
3 Máy kéo sợi kiểu 9 LU dây truyền 2
4 Máy đánh con cái 50
5 Máy tách sợi đôi cái 3
6 Máy se sợi đôi cái 5
7 Máy mắc sợi dệt cái 2
8 Máy ó nhựa cái 2
9 Máy xay nhựa cái 3
3) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
Ghi chú : liên hệ trực tuyến
4) Quy trình hạch toán chung : Doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ kế toán
là hình thức : Nhật ký Chứng từ
5
Nguyên liệu Định hình và xử lý

cơ lý sản phẩm
Đóng gói Đánh con Sản phẩm
Gia nhiệt
nguyên liệu
Kế toán trởng
Kế toán tính lơng, tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng
Kế toán giá thành
NVL , TSCĐ
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
Ghi chú :
Ghi h ng ng y
Ghi cuối tháng
Diễn giải : - Dựa vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ và các bảng phân bổ để ghi
vào Nhật ký chứng từ liên quan . Một số nghiệp vụ liên quan thì ghi vào các
bảng kê , cuối tháng chuyển từ bảng kê vào Nhật ký chứng từ có liên quan . Các
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ .
Từ bảng kê vào nhật ký chứng từ có liên quan , các nghiệp vụ có liên quan đến tiền
mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ .
- Các nghiệp vụ liên quan đến những đối tợng cần hạch toán chi tiết
thì đồng thời ghi sổ , thẻ kế toán chi tiết , cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp
chi tiết .
- Cuối tháng cộng sổ nhật ký , đối chiếu với bảng kê liên quan đảm
bảo khớp đúng , căn cứ vào sổ cái , bảng tổng hợp chi tiết và 1 số tài liệu liên quan
để lập báo cáo tài chính .
6

Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Sổ cái
Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán
Chi tiết
Chi tiết
Chi tiết
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng kê
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5) Những thuận lợi , khó khăn chủ yếu ảnh hởng tới tình hình sản xuất kinh
doanh và hạch toán của doanh nghiệp trong thời kỳ hiện nay

a) Đối với công việc sản xuất kinh doanh :
-Thuận lợi : Bờ biển và diện tích biển nớc ta dài nên công việc sản xuất cũng
có đầu ra tơng đối lớn , sản phẩm trực tiếp phục vụ cho ng dân nên quá trình thu
hồi vốn không gặp nhiều khó khăn .
- Khó khăn : Công việc kinh doan sản xuất vật t ngành thuỷ sản phụ thuộc rất
nhiều vào tình hình biến động của thị trờng dầu mỏ thế giới , đặc biệt là nhóm sản
phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất và kinh doanh nên rủi ro trong đầu t của
doanh nghiệp khá cao vì thi trờng dầu mỏ biến động không ngừng .
b) Đối với quá trình hạch toán :
- Thuận lợi : Công ty TNHH Hải Hoà có dây truyền sản xuất quy mô theo kế

hoạch , nên quá trình hạch toán luôn ổn đinh . Ngoài ra công ty còn có đội ngũ
công nhân lành nghề, đợc bố trí công việc hợp lý, điều này giúp cho công tác kế
toán diễn ra thuận lợi trong quá trình hạch toán tiền lơng .
Ngoài ra công ty kinh doanh sản xuất 1 mặt hàng nên quá trình hạch toán của
công ty cũng rất thuận lợi .
- Khó khăn : Tuy nhiên do áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ trong khi
quy mô sản xuất của công ty là vừa và nhỏ nên kết cấu sổ sách khá phức tạp , phải
sùng nhiều sổ, tờ mỏng , nhiều trang , nhiều cột
7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần II
Nghiệp vụ chuyên môn

I . kế toán lao động tiền lơng
Tiền lơng là phần thù lao , lao động lao động bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho
ngời lao động để tái sản xuất sức lao động , bù đắp hao phí lao động của công
nhân viên bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh .
1) Tìm hiểu việc theo dõi , ghi chép chứng từ ban đầu về lao động và tiền lơng
a) Quy trình luân chuyển chứng từ :
Tiền lơng là động lực thúc đẩy , là đòn bẩy kích thích quá trình sản xuất và lao
động của công nhân viên . Do vậy quá trình kế toán tiền lơng đòi hỏi phải đầy đủ
và chính xác thông qua quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty .
*Quy trình luân chuyển chứng từ :
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
b) Quy trình hạch toán :
Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm kế toán lập bảng chấm công . Cuối tháng căn

cứ vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan kế toán lập bảng thanh toán l-
8
Giấy nghỉ ốm
Bảng chấm công Chứng từ liên quan xác
định lương khoán
Bảng thanh toán lư
ơng tổ sản xuất
Bảng thanh toán lương,
phân xưởng, bộ phận
Bảng phân bổ số 1
Bảng tổng hợp
thanh toán doanh
nghiệp
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ơng tùng tổ sản xuất , sau đó lập bảng thanh toán lơng từng phân xởng , bảng
thanh toán lơng toàn DN sau đó lập bảng phân bổ số 1 .
* Giấy nghỉ ốm, học , phép, họp .... là giấy chứng nhận công nhân hay cán bộ
trong công ty nghỉ trong số ngày đó là hợp lệ, trong những ngày đó họ vẫn đợc h-
ởng lơng nhng tuỳ theo lý do nghỉ . Các giấy đó phải có dấu của thủ trởng đơn vị
hoặc chữ ký của ngời có chức năng trong công ty .
* Bảng chấm công : Dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của
CNV trong công ty .
- Bảng chấm công đợc lập cho từng tổ , từng phòng .Danh sách của từng tổ
của bộ phận đợc ghi đầy đủ vào bảng chấm công.
- Tổ trởng tổ sản xuất có trách nhiệm ghi hàng ngày vào bảng chấm công dể
phản ánh đợc tình hình sử dụng thời gian lao động thực tế của từng công
nhân trong công ty .

- Bảng chấm công đợc theo dõi công khai ở nơi làm việc để mọi ngời có thể
kiểm tra , giám sát xem có đúng với thực tế mình đã làm hay không ?
- Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp , đánh giá tình hình thời
gian lao động . Lấy đó làm cơ sở để tính lơng cho CNV .
2) Nội dung và trình tự kế toán lao động tiền lơng
Do đặc thù là công ty TNHH nên công ty chỉ áp dụng hình thức tính lơng
khoán và áp dụng cho tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty. Kế toán dựa vào
tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh để xác định tổng quỹ lơng cho
toàn công ty và từng bộ phận phòng ban
a) Cách tính lơng cho CN và cán bộ trong công ty TNHH Hải Hoà nh sau :
Tiền lơng cấp Tiền lơng tối thiểu * Hệ số lơng Số công làm
bậc theo thời = * việc thực gian
làm việc Số công chế độ trong tháng
Xác định hệ số chênh lệch giữa lơng sản phẩm và tiền lơng theo thời gian
làm việc thực tế :
Tổng tiền lơng sản phẩm của cả tổ
Hệ số chênh lệch =
Tổng tiền lơng cấp bậc theo TG làm việc thực tế
Xác định tiền lơng sản phẩm cho từng công nhân

9
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tiền lơng sản Tiền lơng cấp bậc Hệ số
phẩm từng công = theo thời gian làm * chênh
nhân việc thực tế từng CN lệch

Cụ thể trong tháng 5 công ty TNHH Hải Hoà đã xác định lơng khoán cho toàn

doanh nghiệp là : 72.098.500 (đ) trong đó :
- Bộ phận bán hàng là : 13.000.000 (đ)
- Bộ phận quản lý là : 12.760.000 (đ)
- Phân xởng sản xuất : 46.338.500 (đ)
+ PX 1 : 22.905.850 (đ)
+ PX 2 : 23.432.650 (đ)
Trong PX sản xuất 1 có 5 tổ và lơng tổ 1 đợc hởng là :4.000.105 (đ)
Trong tháng 5 DN thực hiện trích trớc lơng nghỉ là 3%
Ta có tiền lơng cấp bậc theo thời gian làm việc của các công nhân trong tổ sản
xuất 1 là :
290.000.000 * 3,26
Trần Hoàng Nam = * 26 = 945.400 (đ)
26
290.000.000 * 2,98
Nguyễn Thị Oanh = * 26 = 864.200 (đ)
26
290.000.000 *2,98
Phùng Nh Hà = * 26 = 864. 200 (đ)
26
290.000.000 * 2,72
Tạ Thị Bích Huệ = * 26 = 788.800 (đ)
26
290.000.000 * 2,26
Mai Phơng Linh = * 26 = 655.400 (đ )
26
Vậy tổng tiền lơng cấp bậc thực tế là : 4.118.000 (đ)
Từ đó ta có tiền lơng khoán từng ngời :
10
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun


: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.000.105
Trần Hoàng Nam = * 945.400 = 918.334 (đ )
4.118.000

4.000.105
Nguyễn Thị Oanh = * 864.200 = 839.459 (đ)
4.118.000


4.000.105
Phùng Nh Hà = * 864.200 = 839.459 (đ)
4.118.000
4.000.105
Tạ Thị Bích Huệ = * 788.800 = 766.217 (đ)
4.118.000
4.000.105
Mai Phơng Linh = * 655.400 = 636.636 (đ)
4.118.000
a1) Các khoản phụ cấp :
Phụ cấp trách nhiệm tính cho những ngời làm trởng , phó phòng , tổ trởng và có tỉ
lệ quy định nh sau :
Giám đốc : 0,5
Phó giám đốc : 0,4
Trởng phòng : 0,3
Phó phòng : 0,2
Tổ trởng PX sản xuất : 0,15
Công thức tính :
Phụ cấp trách nhiệm = Lơng tối thiểu * Tỷ lệ phụ cấp

VD : Tính phụ cấp trách nhiệm cho anh Trần Hoàng Nam , tổ trởng tổ sản xuất
số 1 là : 290.000 * 0,15 = 43.500 (đ)
a2) Trợ cấp BHXH
Đây là 1 khoản trợ cấp dùng để chi trả cho ngời lao động trong công ty khi gặp
ốm đau, tai nạn , thai sản ,....
Công thức tính:
Tiền lơng tối thiểu * Hệ số lơng Số công Tỷ lệ
Trợ cấp BHXH = * BHXH * hởng đợc
hởng Số công chế độ trong tháng BHXH
11
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Vì trong tháng không có ngày nghỉ BHXH nên không có khoản này
* Tổ chức trả lơng :
- Công ty TNHH Hải Hoà tổ chức trả lơng cho CNV làm 2 lần trong tháng , từ
15 đến 17 hàng tháng là tiền tạm ứng .Đến mùng 6 , mùng 7 tháng sau thì tiến
hành thanh toán lơng cho toàn công ty .
- Tính lơng xong kế toán tập hợp trên bảng thanh toán lơng toàn DN và các
chứng từ khác liên quan rồi gửi đến cho kế toán trởng và sau đó là giám đốc ký
duyệt .Đến kỳ trả lơng , trợ cấp phải trả cho CNV trong tháng kế toán lập chứng từ
xin rút TGNH về quỹ để thanh toán lơng .
b) Phơng pháp và trình tự tiến hàng công việc lập bảng thanh toán lơng bảng phân
bổ tiền lơng , trích BHXH , KPCĐ , BHYT .
b1) Bảng thanh toán lơng tổ , phòng
- Bảng thanh toán lơng tổ , phòng phản ánh các khoản phải trả CNV và các
khoản khấu trừ vào lơng CNV , các khoản đó bao gồm :
+ Tạm ứng lần 1
+ BHXH (5%) ,KPCĐ (1%)

- Bảng thanh toán lơng là chứng từ quan trọng nhất làm căn cứ để thanh toán l-
ơng và các khoản thu nhập khác cho ngời lao động
- Bảng thanh toán lơng đợc lập hàng tháng theo từng bộ phận , phòng ban ,
tổ....Dựa vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan để tính các khoản
phải trả CNV.
* Các khoản khấu trừ :
Tạm ứng kỳ I : Căn cứ vào danh sách tạm ứng kỳ I của CNV để khấu trừ
BHXH = 5% * Mức lơng cơ bản
KPCĐ = 1% * Mức lơng cơ bản
VD ; Số khấu trừ của anh Trần Hoàng Nam nh sau :
BHXH = 5% * 290.000 * 2,98 = 47.270 (đ)
KPCĐ = 1% * 290.000 * 2,98 = 9.454 (đ)
Tạm ứng của anh Nam là : 500.000 (đ)
b2) Bảng thanh toán lơng từng phân xởng
- Cơ sở lập : Căn cứ vào các bảng thanh toán lơng tổ
- Phơng pháp lập : Mỗi 1 tổ trong 1 PX ghi 1 dòng , căn cứ dòng cộng trên
bảng thanh toán luơng tổ
b3) Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
- Cơ sở lập : Căn cứ vào bảng thanh toán lơng từng PX và các bộ phận phòng
ban
- Phơng pháp lập : Dựa vào các dòng tổng ở các bảng thanh toán lơng của từng
PX và từng phòng ban.
Số liệu các bảng thanh toán lơng đợc thể hiện ở những trang bên
12
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
b4) Bảng phân bổ tiền lơng
- Cơ sở lập : Căn cứ + Bảng thanh toán lơng khoán

+ Bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn DN
+ Bảng chấm công
- Phơng pháp lập :
Cột 334
+ Dòng TK 622, 627 : Căn cứ vào bảng thanh toán lơng các phân xởng sản xuất ,
tiền lơng của công nhân trực tiếp đợc hạch toán vào TK 622 , chi tiết từng phân x-
ởng .
TK 622 : 41.742.350 (đ) trong đó PX1 : 20.723.350 (đ)
PX2 : 21.019.000 (đ)
TK 627 : 5.118.500 (đ) trong đó PX1 : 2.443.500 (đ)
PX2 : 2.675.000 (đ)
+ Dòng TK 641 : Căn cứ vào bảng lơng toàn DN lấy tiền lơng bộ phận bán hàng
là : 13.075.000 (đ)
+ Dòng Tk 642 : Căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn DN lấy tiền lơng của
CNV quản lý là : 10.080.000 (đ)
+Dòng TK 335 :Lấy tiền lơng của CN sản xuất nghỉ phép ở bảng thanh toán lơng
PX sản xuất .
Vì tỷ lệ trích là : 3% nên tỷ lệ trích toàn DN là :
41.742.350 * 0,03 =1.252.271 (đ) trong đó
PX1 là : 20.723.350 * 0,03 = 621.701 (đ)
PX2 là : 21.019.000 * 0,03 = 630.570 (đ)
Cột 338
+ Dòng TK 622 :Căn cứ tiền lơng dòng 622 và 335 nhân với tỷ lệ quy định
Toàn DN có:
KPCĐ = BHYT = 41.742.350 * 0,02 = 834.847 (đ) trong đó:
PX1 : 20.723.350 * 0,02 = 414.467 (đ)
PX2 : 21.019.000 * 0,02 = 420.380 (đ)
Những phần khác tính tơng tự , chú ý tỷ lệ trích
+ Dòng TK 334 : phản ánh số khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT . Căn cứ vào số
khấu trừ trong bảng thanh toán lơng toàn DN .

13
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II . Kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ
1) Các nguồn nhập vật liệu, công cụ dụng cụ chủ yếu
a) Công ty Hải Hoà với ngành nghề chủ yếu là dệt lới đánh cá nên vật liệu chủ
yếu là hạt nhựa PP .Hiện nay toàn bộ nguyên vật liệu chính sản xuất đợc
nhập từ các nớc Hàn Quốc , Nhật , Thái Lan , Ân Độ .Đôi khi công ty cũng
nhập 1 số mặt hàng của các công ty khác trong nớc nh : công ty Tân Liên
Minh thành phố Hồ Chí Minh , công ty Cổ phần hoá chất nhựa Thiên Hà -
số 9 Ngô Thì Nhậm- HN.
b) Phơng pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty TNHH Hải Hìa sử dụng phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu , CCDC
theo phơng pháp ghi thẻ song song
*Sơ đồ phơng pháp ghi thẻ song song
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu

14
Thẻ kho
Phiếu nhập
Sổ chi tiết VL-
CCDC
Phiếu xuất
Bảng tổng hợp
NXT
Sổ chi tiết TK 331

NK chứng từ số 5
Bảng phân bổ số
2
Hoá đơn

×