Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh TPHCM Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 102 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
o0o

BÙI NGỌC MAI PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH


Chuyên ngành: Ngân hàng
Mã số: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Lại Tiến Dĩnh





TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

LỜI CAM ðOAN
−−−−−−−−


−−−−−−−−
Tôi xin cam ñoan luận văn thạc sĩ với ñề tài “Phát triển hoạt ñộng cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh TP Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong ñề tài này ñược thu thập và sử dụng một cách trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này không sao chép của bất
cứ luận văn nào và cũng chưa ñược trình bày hay công bố ở bất cứ công trình
nghiên cứu nào khác trước ñây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của ñề tài
nghiên cứu trong luận văn này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014
Học viên
Bùi Ngọc Mai Phương










MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ðOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC SƠ ðỒ
MỞ ðẦU 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2
3. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài 3
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
5. Phương pháp nghiên cứu 4
6. Kết cấu cuả ñề tài 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1. Những vấn ñề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại5
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 5
1.1.2. ðặc ñiểm cho vay tiêu dùng 5
1.1.2.1. Quy mô và nhu cầu cho vay tiêu dùng 5
1.1.2.2. Lãi suất cho vay tiêu dùng 6
1.1.2.3. Mức ñộ rủi ro cho vay tiêu dùng 6
1.1.2.4. Mức thu nhập và trình ñộ học vấn 7

1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng 7
1.1.3.1. Căn cứ vào mục ñích vay 7
1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức hoàn trả 8
1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ 8
1.1.4. Vai trò cho vay tiêu dùng 8
1.1.4.1. Vai trò ñối với nền kinh tế 8
1.1.4.2. Vai trò ñối với ngân hàng 9
1.1.4.3. Vai trò ñối với người tiêu dùng 9
1.1.5. Tổng quan về phát triển CVTD 9
1.1.5.1. Khái niệm phát triển CVTD 9
1.1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển CVTD 10

1.1.5.3. Các chỉ tiêu ñánh giá phát triển CVTD 13
1.1.6. Kinh nghiệm phát triển CVTD tại một số nước trên Thế giới 14
1.1.6.1. Kinh nghiệm phát triển CVTD của NH Bangkok – Thái Lan 14
1.1.6.2. Kinh nghiệm phát triển CVTD của NH Union - Philippin 15
1.1.6.3. Kinh nghiệm phát triển CVTD của Standard Chartered - Singapore . 15
1.1.6.4. Kinh nghiệm phát triển CVTD của Citibank tại Nhật bản 16
1.1.6.5. Kinh nghiệm phát triển CVTD cho Vietinbank CN TP.HCM 16
1.2. ðề xuất mô hình nghiên cứu 17
1.2.1. Một số nghiên cứu trước ñây 17
1.2.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu 17
1.2.2.1. Mô hình nghiên cứu 17
1.2.2.2. Xây dựng thang ño 19

1.2.3. Quy trình nghiên cứu 21
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu 23
1.2.4.1. Dữ liệu nghiên cứu 23
1.2.4.2. Nghiên cứu ñịnh tính 23
1.2.4.3. Nghiên cứu ñịnh lượng 23
1.2.4.4. Các phương pháp kiểm ñịnh 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH TP.HCM 28
2.1. Giới thiệu về Vietinbank – CN TP.HCM 28
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về Vietinbank – CN TP.HCM 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Vietinbank – CN TP.HCM 29
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Vietinbank - CN TP. HCM giai ñoạn 2009 -
2013 29
2.1.3.1. Tình hình huy ñộng vốn 29
2.1.3.2. Tình hình hoạt ñộng cho vay 31
2.1.3.3. Tình hình hoạt ñộng dịch vụ 34

2.1.3.4. Lợi nhuận trước thuế 36
2.2. Sản phẩm và quy trình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank TP.HCM 37
2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – CN TP.HCM 37
2.2.1.1. Cho vay nhà ở 38
2.2.1.2. Cho vay người lao ñộng Việt Nam ñi làm việc nước ngoài 38
2.2.1.3. Cho vay mua ô tô 39
2.2.1.4. Cho vay chi phí du học 39

2.2.1.5. Cho vay chứng minh tài chính 39
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – CN TP.HCM 40
2.3. Kết quả hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – CN TP.HCM giai
ñoạn 2009 – 2013 42
2.3.1. Quy mô cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – CN TP.HCM 42
2.3.1.1. Dư nợ CVTD, tỷ trọng dư nợ CVTD/tổng dư nợ cho vay 42
2.3.1.2. Dư nợ quá hạn CVTD, tỷ trọng nợ quá hạn CVTD/dư nợ CVTD44
2.3.1.3. Dư nợ xấu CVTD, tỷ trọng nợ xấu CVTD/tổng dư nợ CVTD 45
2.3.2. Cơ cấu cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn cho vay tại Vietinbank
– CN TP.HCM 46
2.3.3. Cơ cấu cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm tại Vietinbank – CN
TP.HCM 48
2.4. ðánh giá thực trạng hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank – CN TP.HCM giai
ñoạn 2009 - 2013 53
2.4.1. Kết quả ñạt ñược từ hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank CNTP.HCM53
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân từ hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank - CN
TP.HCM 54
2.4.2.1. Chính sách CVTD chưa hoàn thiện 54
2.4.2.2. Sản phẩm còn ñơn giản, chưa có sản phẩm ñặc thù riêng 56
2.4.2.3. Trình ñộ cán bộ tín dụng còn thiếu sót 56
2.4.2.4. Công tác tiếp thị, quảng cáo chưa hiệu quả 57
2.4.2.5. Chưa áp dụng triệt ñể công nghệ vào hệ thống dịch vụ 57

2.4.2.6. Công tác xử lý nợ còn gặp nhiều khó khăn 58
2.4.2.7. Nguyên nhân khác 58

2.5. Kết quả nghiên cứu 60
2.5.1. Thốngkê sơ bộ kết quả nghiên cứu 60
2.5.2. Phântích nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển hoạt ñộng CVTD tại
Vietinbank - CN TP. HCM 61
2.5.2.1. ðánh giá thang ño bằng hệ số tin cậy của Cronbach’s Alpha 61
2.5.2.2. ðánh giá thang ño bằng phân tích nhân tố khám phá EFA 63
2.5.2.3. Phân tích nhân tố cho các biến ñộc lập 63
2.5.2.4. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc 66
2.5.2.5. Hiệu chỉnh lại mô hình nghiên cứu 67
2.5.2.6. Xây dựng mô hình hồi quy bội 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH
TPHCM72
3.1. ðịnh hướng phát triển của Vietinbank - Chi nhánh TPHCM 72
3.1.1. ðịnh hướng phát triển tín dụng của Vietinbank – CN TPHCM 72
3.1.2. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng CVTD của Vietinbank CN TPHCM 74
3.2. Giải pháp phát triển hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank CN TP.HCM 75
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng 75
3.2.2. ða dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng 78
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 79
3.2.4. Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo 81
3.2.5. Hiện ñại hóa công nghệ NH 81
3.2.6. Nâng cao công tác quản lý thu hồi nợ 82

3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan, ban ngành và Vietinbank CN TPHCM84
3.3.1. Kiến nghị ñối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan 84

3.3.2.Kiến nghị ñối với NH Nhà nước Việt Nam 85
3.3.3. Kiến nghị ñối với Vietinbank – CN TP.HCM 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 87
KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO

















DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ gốc
CN Chi nhánh
CVTD Cho vay tiêu dùng
LS Lãi suất
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại

TSðB Tài sản ñảm bảo
Vietinbank - CN TP.HCM NHTM Cổ Phần Công thương
Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh












DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Xây dựng thang ño các biến 19
Bảng 2.1: Tình hình huy ñộng vốn của Vietinbank - CN.TPHCM 30
Bảng 2.2: Tình hình hoạt ñộng cho vay của Vietinbank - CN.TPHCM 32
Bảng 2.3: Tình hình tăng trưởng CVTD tại Vietinbank – CN TPHCM 42
Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn CVTD tại Vietinbank CN TP.HCM 44
Bảng 2.5: Tình hình nợ xấuCVTD tại Vietinbank - CN TP.HCM 46
Bảng 2.6: Tình hình dư nợCVTDphân theo thời hạn cho vay tại Vietinbank CN
TPHCM 47
Bảng 2.7: Cơ cấu CVTD theo sản phẩm tại Vietinbank – CN TP.HCM 48
Bảng 2.8: Thống kê mẫu khảo sát KH tại Vietinbank - CN TP.HCM 60
Bảng 2.9: ðánh giá ñộ tin cậy của thang ño 61
Bảng 2.10: Kết quả kiểm ñịnh KMO và Bartlett của các biến ñộc lập 64
Bảng 2.11: Ma trận xoay nhân tố của các biến ñộc lập 65
Bảng 2.12: Kết quả kiểm ñịnh KMO và Bartlett của biến phụ thuộc 66

Bảng 2.13: Phân tích nhân tố tương ứng với biến quan sát 67
Bảng 2.14: Tóm tắt mô hình nghiên cứu 68
Bảng 2.15: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy ANOVA 68
Bảng 2.16: Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội 69
Bảng 2.17: Tổng hợp kết quả kiểm ñịnh giả thuyết nghiên cứu 70




DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Tỷ trọng dư nợ theo thời gian của Vietinbank - CN.TPHCM 33
Hình 2.2: Tổng thu dịch vụ của Vietinbank - CN TP.HCM 35
Hình 2.3. Lợi nhuận trước thuế của Vietinbank - CN TP.HCM 33
Hình 2.4: Cơ cấu CVTD theo sản phẩm tại Vietinbank - CN TP.HCM 50

DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 1.1. Mô hình nghiên cứu 18
Sơ ñồ 1.2: Quy trình nghiên cứu 22
Sơ ñồ 2.1: Cơ cấu tổ chức các phòng ban của Vietinbank - CN TP.HCM 29
Sơ ñồ 2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank - CN TP.HCM 41
Sơ ñồ 2.3. Mô hình nghiên cứu chính thức 67





1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài

Trong những năm gần ñây, hệ thống Ngân hàng Thương mại (NHTM) Việt
Nam ñã ñổi mới một cách căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế ñiều hành cũng như
nghiệp vụ. Trong ñó xu hướng nổi bật là các ngân hàng (NH) ngày càng ña dạng
các hoạt ñộng cũng như sản phẩm của mình ñể ñáp ứng ñược nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng (KH), ñồng thời tăng tính cạnh tranh với các NH trong nước và
ñặc biệt là các Ngân hàng nước ngoài. Với tình hình kinh tế xã hội như hiện nay,
khi hạn mức tín dụng dần ñược thắt chặt, nợ xấu gia tăng việc chọn một doanh
nghiệp tốt ñể cho vay là rất khó. Vì vậy, cho vay tiêu dùng là một hoạt ñộng tín
dụng giúp cho ngân hàng có thể phân tán rủi ro nhưng vẫn có thể ñảm bảo lợi ích và
sự cạnh tranh của mình trên thị trường.
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) nói
chung và Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng ñã và ñang phát triển mạng
lưới dịch vụ cho vay tiêu dùng (CVTD). Trải qua một quá trình triển khai và rút
kinh nghiệm, Chi nhánh TPHCM ñã thu ñược những kết quả khả quan trong hoạt
ñộng này. Tuy nhiên, ñể mở rộng một cách an toàn và hiệu quả nhằm hướng tới
mục tiêu trở thành một trong những chi nhánh NH cung ứng sản phẩm CVTD có uy
tín không phải là ñiều ñơn giản. Tuy bước ñầu ñã mang lại kết quả ñáng khích lệ
nhưng hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank Chi nhánh TPHCM vẫn chưa ñược triển
khai một cách có hiệu quả cũng như chưa tương xứng với tiềm năng do nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan.
Với lý do trên, tôi xin chọn ñề tài “Phát triển hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ
Chí Minh” cho luận văn tốt nghiệp của mình ñể nghiên cứu và phân tích.


2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt ñộng CVTD của NH không chỉ mang lại nguồn lợi nhuận, mà còn là một
sản phẩm giúp NH giảm thiểu ñược rủi ro khi tình hình sản xuất kinh doanh ñang trì
trệ như hiện nay. CVTD là vấn ñề ñang ñược nhiều nhà kinh tế trong và ngoài quan

tâm và nghiên cứu. Tại Việt Nam trong những năm gần ñây, các nghiên cứu trong
lĩnh vực CVTD càng ngày càng trở nên phong phú và ña dạng.
Các công trình nghiên cứu ñã ñề cập ñến khái niệm, hình thức, vai trò, ý nghĩa
và các nhân tố ảnh hưởng ñến CVTD; thực trạng, xu hướng của sự phát triển về
CVTD trên thế giới và ảnh hưởng của nó tới Việt Nam:
- Lê Minh Sơn, 2009. “Phát triển cho vay tiêu dùng tại NH thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ. Trường ðại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.
- Nguyễn Thanh Minh Phúc, 2012. “Giải pháp phát triển hoạt ñộng cho vay
tiêu dùng tại NH Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ. Trường ðại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Thành Công, 2009. “Giải pháp mở rộng hoạt ñộng cho vay tiêu dùng
tại NH thương mại Cổ phần Quân ðội - Chi nhánh Thanh Xuân”. Luận văn Thạc sĩ.
ðại học Kinh tế quốc dân.
- Tô Thị Thanh, 2008. “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại
NH ñầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng ”. Luận văn thạc sĩ.
Học viện Ngân hàng.
- Trần Ngọc Minh, 2011. “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NH ðầu
tư và Phát triển Việt Nam - Sở giao dịch 1”. Luận văn thạc sĩ. Trường ðại học Kinh
tế TP. Hồ Chí Minh.
Nhìn chung các ñề tài trên ñã tập trung nghiên cứu những yếu tố ảnh
hưởngliên quan ñến hoạt ñộng CVTD trong phạm vi một chi nhánh (CN) hay một
NH cụ thể,
3
mỗi tác giả có một cách nhìn nhận và giải quyết vấn ñề theo một cách riêng phù hợp
với từng hoàn cảnh kinh tế, nhưng nói chung các ñề tài ñều có sự gắn kết lý luận và
thực tiễn. Trong luận văn này tác giả kế thừa các nghiên cứu ñã có, ñồng thời vận
dụng mô hình kinh tế lượng nhằm kiểm ñịnh các nhân tố nào ảnh hưởng hoạt ñộng
CVTD tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh TP
Hồ Chí Minh (Vietinbank – CN TP.HCM), sau ñó xem xét ñánh giá và ñưa ra

những giải pháp phát triển hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại CN.
3. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
Khái quát về hoạt ñộng CVTD và phát triển CVTD tại Việt Nam.
Nêu ra thực trạng về hoạt ñộng CVTD của Vietinbank – CN TP.HCM, từ ñó
rút ra ñược các kết quả ñạt ñược cũng như các hạn chế trong hoạt ñộng CVTD.
Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng và mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñó ñến
hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank – CN TP.HCM.
ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển mạng lưới CVTD tại CN.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng CVTD của
Vietinbank – CN TP.HCM và ñịnh hướng phát triển hoạt ñộng này tại CN, nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietinbank nói chung và CN TP.HCM nói riêng.
- ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: phát triển hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank – CN
TP.HCM.
ðối tượng khảo sát: nhân viên và lãnh ñạo phòng KHCN của Vietinbank CN
TP.HCM; KH ñã và ñang vay vốn tại Vietinbank – CN TP.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2009 ñến năm 2013.
Không gian nghiên cứu: Vietinbank – CN TP.HCM.
4
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn ñã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: phương
pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh ñối chiếu, phương pháp thống kê và
thu thập dữ liệu… dựa trên những tài liệu và số liệu tìm hiểu ñược từ thực tiễn ñể
nhận xét và ñánh giá về tình hình thực tế CVTD của CN.
Nghiên cứu ñược tiến hành qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
- Nghiên cứu sơ bộ ñược thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu ñịnh
tính với kỹ thuật thảo luận tay ñôi, phương pháp chuyên gia nhằm tìm ra các nhân

tố ảnh hưởng và thang ño của các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng CVTD tại
Vietinbank – Chi nhánh TPHCM.
- Nghiên cứu chính thức ñược thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực
tiếp nhằm thu thập thông tin từ KH ñã và ñang vay vốn tại Vietinbank – CN
TP.HCM. Thông tin thu thập ñược sẽ ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 16. Thang
ño sau khi ñược ñánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội ñược sử dụng ñể kiểm ñịnh mô
hình nghiên cứu.
6. Kết cấu cuả ñề tài
Chuyên ñề ñược trình bày thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về CVTD của NHTM.
Chương 2: Thực trạngphát triển CVTD tại Vietinbank CN TP.HCM
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt ñộng CVTD tại Vietinbank – CN
TP.HCM.
Ngoài ra, báo cáo nghiên cứu còn có danh mục từ viết tắt, danh mục bảng
biểu, danh mục biểu ñồ, danh mục sơ ñồ, danh mục tài liệu tham khảo,và phụ lục
ñính kèm.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn ñề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay ngân hàng thương mại (NHTM)
ñược coi như là một tổchức tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Tín dụng là
hoạt ñộng tài trợ của NH cho KH, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của
NH, tạo ra thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt ñộng mang lại rủi ro cao nhất.
Chính vì vậy ña dạng hoá các sản phẩm tín dụng là xu hướng giảm thiểu rủi ro của
các NHTM. Hiện nay NH có rất nhiều hình thức cho vay như: cho vay kinh doanh
ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay kinh doanh
ñối với cá nhân và hộ gia ñình… trong ñó CVTD là hình thức tín dụng ngày càng

ñược ưa chuộng tại các NHTM.
Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là NH và một bên là các
cá nhân, hộ gia ñình trong ñó NH chuyển giao tiền cho KH với nguyên tắc người
ñi vay sẽ hoàn trả cả gốc cộng lãi tại một thời ñiểm xác ñịnh trong tương lai,
nhằm giúp KH có thể sử dụng ñể mua hàng hoá, dịch vụ trước khi họ có khả
năng chi trả, tạo ñiều kiện cho họ có thể hưởng mức sống cao hơn (Nguyễn
Thanh Minh Phúc, 2012).
1.1.2. ðặc ñiểm cho vay tiêu dùng
Bên cạnh các khoản cho vay sản xuất kinh doanh, CVTD ngày càng trở nên
phổ biến hơn trong xã hội khi mà mức sống tăng lên và nhu cầu về các tiện nghi cho
cuộc sống hiện ñại cũng ngày càng lớn. CVTD gồm các ñặc ñiểm như sau:
1.1.2.1. Quy mô và nhu cầu cho vay tiêu dùng
Quy mô mỗi khoản vay nhỏ lẻ nhưng số lượng người vay nhiều: ñặc ñiểm
này là do ñối tượng của CVTD là cá nhân và hộ gia ñình chỉ ñể ñáp ứng cho các
6
mục ñích tiêu dùng khi chưa ñủ khả năng chi trả. Tuy nhiên các khoản CVTD lại có
số lượng rất lớn, ña dạng do nhu cầu của con người không bao giờ có giới hạn.
Các khoản CVTD có chi phí khá lớn: chi phí cho bất kỳ một khoản vay nào
cũng bao gồm phần thẩm ñịnh KH, chi phí ñi lại, chi phí thông tin…, ngoài ra NH
còn phải chịu chi phí quản lý các khoản vay, theo dõi và kiểm tra KH, trong khi ñó
giá trị hợp ñồng CVTD lại nhỏ vì vậy chi phí trung bình là khá lớn.
Nhu cầu vay nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế: khi nền kinh tế có sự tăng trưởng
cao và ổn ñịnh, người tiêu dùng có thái ñộ lạc quan hơn, họ kỳ vọng sẽ có ñược
khoản thu nhập nhiều hơn trong tương lai. Do ñó chi tiêu của người tiêu dùng ở
hiện tại ñược thúc ñẩy, nhu cầu vay tiêu dùng sẽ xuất hiện và tăng lên nhanh chóng.
1.1.2.2. Lãi suất cho vay tiêu dùng
NH có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau ñể xác ñịnh mức lãi suất
(LS) phù hợp với khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Tùy tính chất của khoản
vay và khả năng trả nợ của KH mà NH có thể tính lãi ñơn hoặc lãi kép 3 tháng, 6
tháng, hay tùy vào kỳ hạn trả nợ ñầu kỳ, cuối kỳ.LS của các khoản CVTD hầu hết

ñều cao so với những khoản vay khác trong NH do ñộ rủi ro của khoản vay này cao
và khó kiểm soát.
1.1.2.3. Mức ñộ rủi ro cho vay tiêu dùng
Xuất phát từ bản thân KH của CVTD, có thể nhận ñịnh rằng CVTD có mức ñộ
rủi ro cao hơn các hình thức tín dụng nào khác. ðối với mỗi cán bộ tín dụng, quá
trình thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay ñối với các khoản vay tiêu dùng thường gặp
rất nhiều khó khăn về vấn ñề thông tin KH. Các thông tin này thường là không ñầy
ñủ, chất lượng không cao thậm chí là không chính xác, không rõ ràng. Bên cạnh ñó
nguồn trả nợ chủ yếu (thu nhập) của người ñi vay có thể biến ñộng lớn do những
nguyên nhân chủ quan (ốm ñau, bệnh tật, chết…); việc trả nợ hay không phụ thuộc
rất lớn vào thiện chí trả nợ của KH. Còn có những nguyên nhân bất khả kháng như
thiên tai, dịch bệnh… cũng ảnh hưởng tới thu nhập của người tiêu dùng và như một
phản ứng dây chuyền sẽ ảnh hưởng tới quá trình thu hồi vốn vay của NH.
7
1.1.2.4. Mức thu nhập và trình ñộ học vấn
Thu nhập và tiêu dùng có mối quan hệ tỉ lệ thuận với nhau. ðối với những sản
phẩm thiết yếu khi thu nhập cao hay thấp thì nhu cầu của người dân ñối với những
sản phẩm này không thay ñổi. Khi thu nhập tăng lên, cuộc sống về vật chất và tinh
thần của người dân cũng tăng lên; nhu cầu tiêu dùng hàng xa xỉ hay những dịch vụ
cao cấp ngày càng nhiều, người dân có xu hướng tăng thêm việc ñi vay ñể thỏa mãn
nhu cầu. Và ngược lại khi thu nhập giảm xuống, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm xa
xỉ cũng theo ñó cũng giảm xuống.
Cũng như thu nhập, trình ñộ học vấn có mối quan hệ thuận chiều với nhu cầu
vay. Trình ñộ học vấn tạo ra các nhu cầu khác nhau trong giới tiêu dùng, trình ñộ
học vấn càng cao tạo ra một xu hướng tiêu dùng tiên tiến và hiện ñại hơn. Từ ñó
người dân sẽ chi tiêu nhiều tiền hơn cho việc mua sắm nên khối lượng CVTD tăng.
1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Căn cứ vào mục ñích vay
Cho vay tiêu dùng bất ñộng sản: là khoản tín dụng ñược cấp nhằm tài trợ cho
nhu cầu mua, xây dựng, cải tạo nhà cho KH (cá nhân hay hộ gia ñình). ðặc ñiểm

của những món vay này là quy mô thường lớn, thời gian dài. Nếu như trong CVTD
thông thường thu nhập tương lai của người vay là yếu tố quan trọng ñể NH quyết
ñịnh có cho vay hay không thì trong cho vaynhà ở, giá trị và tình hình biến ñộng giá
của tài sản ñược tài trợ là yếu tố màNH rất quan tâm.
Cho vay tiêu dùng thông thường: ðây là những khoản cho vay phục vụ nhu
cầu cải thiện ñời sống như mua sắm phương tiện, ñồ dùng, du lịch, học hành, y tế
hoặc giải trí ðặc ñiểm của những khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ, thời
gian tài trợ ngắn. Do ñó mà mức ñộ rủi ro ñối với NH là thấp hơn những khoản
CVTD bất ñộng sản. ðối với loại cho vay này, yếu tố quyết ñịnh cho vay hay không
phụ thuộc vào khả năng trả nợ của người vay, sau ñó mới xem xét ñến giá trị tài sản
ñảm bảo (TSðB).

8
1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức hoàn trả
CVTD trả góp: là hình thức ñi vay trong ñó người ñi vay trả nợ (gồm số tiền
cả gốc và lãi) làm nhiều lần theo những kì hạn nhất ñịnh trongthời hạn cho vay.
Phương thức này thường dùng ñể tài trợ cho việc mua sắm cácvật dụng ñắt tiền như
mua nhà, ô tô, thuyền ðây là hình thức cho vay chủ yếu của các NHTM, loại hình
vay này giúp cho KH vay không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ cao.
CVTD phi trả góp: theo phương thức này tiền vay ñược KH thanh toán cho
NH chỉ một lần khi ñến hạn. Thường thì các khoản CVTD phi trả góp chỉ ñược cấp
cho các khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn không dài.
1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong ñó NH mua các khoản
nợ phát sinh do những công ty bán lẻ ñã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người
tiêu dùng. Hình thức này NH cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc
làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với KH.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: NH và KH sẽ trực tiếp gặp nhau ñể tiến hành ñàm
phán, ký kết hợp ñồng tín dụng; KH sẽ nhận tiền vay từ NH hoặc chuyển vào tài
khoản của doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc các chủ nợ của họ…

1.1.4. Vai trò cho vay tiêu dùng
1.1.4.1. Vai trò ñối với nền kinh tế
Khi sức mua của người tiêu dùng tăng lên, thị trường hàng hoá tiêu dùng cũng
theo ñó trở nên sôi ñộng hơn, sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá
dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, ñáp ứng ñược nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
ðồng thời, góp phần quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng
hoá trong nước, thúc ñẩy nền kinh tế phát triển. Khi các NH ngày càng có nhiều sản
phẩm ñáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của người dân ñã giúp giảm chi phí giao
dịch, tiết kiệm chi phí và thời gian cho cả NH và người ñi vay, tăng hiệu quả sử
dụng vốn. Bên cạnh ñó, Nhà nước cũng sẽ ñạt ñược các mục tiêu kinh tế – xã hội
9
khác như gia tăng sản xuất, giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng, tăng
thu nhập cho người dân, giảm bớt các tệ nạn xã hội, cải thiện và nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người dân.
1.1.4.2. Vai trò ñối với ngân hàng
Ngày nay, các NHTM không chỉ phải cạnh tranh với các NH trong hệ thống,
mà cònphải cạnh tranh với các tổ chức tài chính phi NH ñã khiến thị phần trên thị
trường của các NH bị thu hẹp. Do vậy, các NHñã chuyển hướng mục tiêu của mình
vào lĩnh vực CVTD, các sản phẩm cho vay này dần trở thành một loại hình sản
phẩm phổ biến trong các NHTM, giúp các NH phân tán rủi ro trong hoạt ñộng tín
dụng của mình. CVTD giúp các NHTM mở rộng quan hệ với KH, từ ñó giới thiệu
ñược thêm nhiều các sản phẩm khác ñến KH, làm tăng khả năng huy ñộng các loại
tiền gửi và ñồng thời nâng cao uy tín thương hiệu của NH.
1.1.4.3. Vai trò ñối với người tiêu dùng
Thông thường, thu nhập của người tiêu dùng có tính chất ổn ñịnh, nhưng nếu
chỉ dựa vào thu nhập hiện tại họ sẽ không ñáp ứng ñược những nhu cầu chi tiêu ñột
xuất hoặc những nhu cầu vượt quá khả năng của mình. CVTD giúp cho người tiêu
dùng giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn. Nhờ ñó người tiêu dùng ñược hưởng các
lợi ích trước khi tích lũy ñủ tiền.Bên cạnh ñó, người dân cũng dễ dàng tiếp xúc với
những sản phẩm dịch vụ mới của NH. Qua hoạt ñộng CVTD, người dân có thể tiết

kiệm tích lũy ñể ñầu tư, phát triển như: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, du học,
mua xe, giải trí…
1.1.5. Tổng quan về phát triển CVTD
1.1.5.1. Khái niệm phát triển CVTD
Phát triển CVTD là sự tăng lên về số lượng và quy mô CVTD, ñáp ứng như
cầu ngày càng tăng của KH. Hay ñó là sự tăng lên về tỷ trọng, doanh số CVTD
cũng như chất lượng cho vay. Qua ñó cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của
CVTD nói riêng và hệ thống NH nói chung trong quá trình cạnh tranh.
10
1.1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển CVTD
Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển hoạt ñộng CVTD bao gồm những
nhân tố chủ quan của NH và những nhân tố khách quan ñến từ phía KH.
• Nhân tố thuộc về ngân hàng
ðể tạo ra sự khác biệt, nâng cao khả năng cạnh tranh mỗi NH dựa vào nội lực
của NH ñó hay chính những nguồn lực bên trong của NH.
- Nguồn vốn của Ngân hàng
Quy mô vốn của NH cũng là một yếu tố giữ vai trò quan trọng ảnh hưởng ñến
toàn bộ hoạt ñộng NH nói chung và hoạt ñộng CVTD nói riêng. Vốn tự có là nguồn
vốn quan trọng trong tổng nguồn vốn của NH. Vốn tự có càng lớn thì NH càng có
nhiều khả năng thực hiện và mở rộng các hoạt ñộng, các loại hình sản phẩm, dịch
vụ của NH, có thể ñầu tư vào các cộng nghệ hiện ñại từ ñó làm tăng khả năng cạnh
tranh của NH trên thị trường. ðối với hoạt ñộng cho vay, vốn tự có ảnh hưởng ñến
hạn mức tín dụng NH ñược phép cấp cho KH, số dư nợ của KH theo quy ñịnh, cũng
như ñảm bảo ñược các rủi ro tín dụng xảy ra giúp NH càng dễ dàng hơn trong việc
thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của mình.Vì vậy việc nghiên cứu tình hình huy
ñộng vốn của NH là quan trọng khi muốn tăng cường hoạt ñộng cho vay.
- Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay, kỳ hạn, LS cho
vay, mức lệ phí, phương thức cho vay, xử lý các khoản vay có vấn ñề…tất cả các
yếu tố ñó có tác ñộng trực tiếp và mạnh mẽ ñến việc mở rộng cho vay của NH. Nếu

tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng ñúng ñắn, hợp lý, linh hoạt, ñáp ứng
ñược các nhu cầu ña dạng của KH về vốn thì NH ñó sẽ thành công trong việc tăng
cường hoạt ñộng cho vay.
- Sự ña dạng và chất lượng của sản phẩm
Hiện nay các NH ñang cạnh tranh ngày càng gay gắt, ña dạng hóa các sản
phẩm cũng một trong những nhân tố quyết ñịnh ñến việc lựa chọn NH vay vốn của
11
KH. Một NH có các sản phẩm ña dạng ñáp ứng ñược nhu cầu phong phú của người
dân, lợi ích của sản phẩm ñó mang lại càng lớn sẽ thu hút ñược lượng lớn KH. Bên
cạnh ñó việc nghiên cứu ra những sản phẩm mới có sự riêng biệt, không trùng lặp
với những NH khác sẽ giúp NH có một lượng KH tiềm năng mà các NH khác
không có ñược.
- Chất lượng nhân sự
Trong hoạt ñộng cho vay thì yếu tố con người là rất quan trọng, luôn ñòi hỏi
các nhân viên phải có trình ñộ chuyên môn tốt. Với một ñội ngũ cán bộ có chuyên
môn cao, ñạo ñức tốt sẽ hoàn thành tốt công việc thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay
chính xác, quản lý các hồ sơ vay và giám sát tín dụng chặt chẽ giúp NH ngăn ngừa
ñược rủi ro tín dụng. Nhân viên NH cũng chính là người ñưa hình ảnh của NH ñến
với KH từ ñó tạo ñược uy tín, thương hiệu cho NH.
- Cơ sở vật chất thiết bị
Một trong những ñặc ñiểm của hoạt ñộng NH là ứng dụng công nghệ, việc
phát triển công nghệ sẽ giúp NH tạo ñược ưu thế hơn so với ñối thủ cạnh tranh,
nâng cao hiệu suất làm việc, công việc kinh doanh của NH tiến triển và mở rộng.
Công nghệ tạo ñiều kiện ñể NH ñưa ra các sản phẩm mới, giúp NH giải quyết các
thủ tục vay nhanh hơn, quản lý tốt thông tin KH, theo dõi dư nợ cũng như thu nợ
ñược chính xác. Do ñó việc nâng cấp chất lượng công nghệ thông tin trong NH là
ñiều quan trọng và thiết yếu mà NH nào cũng phải thực hiện.
Trong ñó việc phát triển dịch vụ NH ñiện tử ñược xem là ưu tiên hàng ñầu của
các NHTM hiện nay, nhờ công nghệ mà các KH có thể tự kiểm tra khoản nợ của
mình qua ñiện thoại, internet, hoặc nhận các thông báo của NH qua tin nhắn, email

giúp cho quá trình giao dịch trở nên thuận tiện, ñơn giản hơn.
• Nhân tố thuộc về KH
- ðạo ñức của KH
Nhóm nhân tố thuộc về KH là nhóm nhân tố tác ñộng ñến hoạt ñộng
CVTD ngoài tầm kiểm soát của NH. Trước hết, phải kể ñến là ñạo ñức của người
12
vay, ñược ñánh giá dựa trên năng lực pháp lý và ñộ tín nhiệm của từng KH hoặc
nhóm KH, ñây ñược coi là yếu tố tác ñộng lớn nhất ñến hành vi trả nợ. Cần lưu ý
ñạo ñức của KH ở ñây ngoài ñức tính tốt của KH, NH còn quan tâm tới sự sẵn lòng
trả nợ của KH, ý muốn tiên quyết của KH trong việc thực hiện tất cả các giao ước
trong hợp ñồng tín dụng bao gồm: việc trả nợ và gốc ñúng hạn, sử dụng ñúng mục
ñích vay vốn
- Khả năng tài chính
Sau khi xem xét ñạo ñứcthì việcñánh giá khả năng tài chính sẽ quyết ñịnh ñến
khả năng trả ñược nợ của KH. Khả năng tài chính của KH là nhân tố quan trọng
trong việc quyết ñịnh cho vay của NH. Phần lớn các món vay ñược xác ñịnh nguồn
hoàn trả là thu nhập thường xuyên của KH trong tương lai, ngoại trừ các khoản tín
dụng ngắn hạn.Vì vậy KH có thu nhập cao và ổn ñịnh sẽ giúp cho việc thanh toán
nợ với NH diễn ra một cách thuận tiện và dễ dàng, NH tránh gặp phải những rủi ro.
- Tài sản ñảm bảo
TSðB chính là cơ sở pháp lý thứ hai ñể thu nợ, ñây là phương án cuối cùng
khi KH không có khả năng chi trảmang tính phòng ngừa rủi ro tíndụng, nó cũng
gópphần làm tăng mức an toàn cho khoản tín dụng của NH. Tài sản này ý thức cho
KH có trách nhiệm hoàn trả nợ ñúng hạn, vì nếu KH không có khả năng thanh toán
nợ thì NH sẽ dùng TSðB ñó ñể phát mãi và thanh toán số nợ còn thiếu. Tuy TSðB
là một trong những tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhưng không phải là tiêu chuẩn
quyết ñịnh cho vay.
• Các nhân tố khác
Ngoài ra, hoạt ñộng cho vay của các NHTM còn chịu nhiều ảnh hưởng của
môi trường bên ngoài như: môi trường kinh tế, môi trường chính trị - xã hội…

- Sự phát triển của nền kinh tế: ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng kinh doanh
của NH nói chung và hoạt ñộng cho vay nói riêng. Bất cứ một NH nào cũng chịu sự
chi phối của các chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển mạnh vì thu nhập bình
13
quân của người dân tăng, nhu cầu ñời sống và tiêu dùng cũng tăng lên từ ñó người
dân có nhu cầu vay tiêu dùng của người dân tăng lên. Ngược lại nền kinh tế suy
thoái hoạt ñộng cho vay cũng sẽ không ñược mở rộng mà còn bị thu hẹp.
- Môi trường pháp lý: hoạt ñộng của NH nói chung và hoạt ñộng CVTD nói
riêng ñều chịu sự chi phối bởi luật pháp của Nhà nước. Cả NH và KH ñều phải tuân
thủ ñúng theo quy ñịnh về cho vay của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Các hệ
thống văn bản pháp luật sẽ tạo ra sân chơi lành mạnh và bình ñẳng giữa các NH,
ñồng thời quy ñịnh rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của bên cho vay và bên ñi vay, tránh
những rủi ro tổn thất cho hệ thống NH và nền kinh tế. Bên cạnh ñó những chính
sách của nhà nước, ñặc biệt là các chính sách về kinh tế cũng tác ñộng ñến hoạt
ñộng CVTD của các NHTM.
- Chính sách của Nhà nước: khi nhà nước có chủ trương khuyến khích ñầu tư
và tiêu dùng bằng các biện pháp như hạ trần LS cho vay, ưu ñãi cho các lĩnh vực
ñặc biệt… một mặt sẽ kích thích ñầu tư, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập người
lao ñộng, làm tăng mức sống của người dân. Mặt khác, còn là cơ sở thuận lợi ñể
phát triển CVTD của NHTM. Ngoài ra, các chính sách khác của nhà nước như
chính sách thuế thu nhập, chính sách ưu ñãi ñối với hộ nghèo… ñều ảnh hưởng
không nhỏ ñến mức cầu CVTD.
1.1.5.3. Các chỉ tiêu ñánh giá phát triển CVTD
• Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ CVTD (%)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ CVTD (%) = (Dư nợ năm nay - Dư nợ năm
trước) x 100% / Dư nợ năm trước
- Chỉ tiêu này dùng ñể so sánh sự tăng trưởng dư nợ CVTD qua các năm ñể
ñánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và ñánh tình hình thực hiện kế
hoạch của ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức ñộ hoạt ñộng của NH càng ổn ñịnh và có hiệu quả,

ngược lại NH ñang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể
hiện việc thực hiện kế hoạch chưa hiệu quả.
14
• Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD (%)
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD ( % ) = Nợ quá hạn CVTD x 100%/Tổng dư nợ CVTD
- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn CVTD tại ngân hàng, ñồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng tiêu dùng của ngân hàng trong khâu cho vay,
ñôn ñốc thu hồi nợ của ngân hàng ñối với các khoản vay. ðây là chỉ tiêu ñược dùng
ñể ñánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro CVTD tại ngân hàng
- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng của các khoản CVTD của
ngân hàng càng kém , và ngược lại.
• Tỷ lệ nợ xấu CVTD (%)
Tỷ lệ nợ xấu CVTD ( % ) = Nợ xấu CVTD x 100% / Tổng dư nợ CVTD
- Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu
ñể phân tích thực chất tình hình chất lượng CVTD tại ngân hàng, Tổng nợ xấu
CVTD của ngân hàng cho thấy thực chất tình hình chất lượng CVTD tại ngân hàng,
ñồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng CVTD của ngân hàng trong khâu cho
vay, ñôn ñốc thu hồi nợ của ngân hàng ñối với các khoản vay.
- Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng CVTD của ngân hàng càng kém,
và ngược lại.
1.1.6. Kinh nghiệm phát triển CVTD tại một số nước trên Thế giới
1.1.6.1. Kinh nghiệm phát triển CVTD của NH Bangkok – Thái Lan
NH Bangkok có lợi thế ñược biết ñến như là một trong số NH lớn nhất tại
Thái Lan. Mặc dù NH này có mạng lưới CN hoạt ñộng rộng nhưng NH Bangkok
vẫn tiếp tục phát triển các chi nhánh nhỏ ñể hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
KH cá nhân trên khắp ñất nước.
ðể phát triển dịch vụ NH bán lẻ, NH Bangkok xây dựng trung tâm xử lý séc
tiên tiến nhất ở Thái Lan, mở rộng các dịch vụ kinh doanh ñiện tử bằng cách ñưa ra
các dịch vụ tiền mặt trực tiếp cho các CN ở cấp tỉnh và ñô thị chính. ðồng thời với

×