Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

liệt kê từng từ loại trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.82 KB, 39 trang )

MỤC LỤC
Phần I. Ngữ pháp Trang
Liệt kê từng loại từ trong tiếng Anh; dấu hiệu
để nhận dạng (hậu tố) cho từng loại từ; chức năng của
từng loại từ trong câu; các biến tố dùng với danh từ, động từ, tính từ.
1.1 Liệt kê từng loại từ trong tiếng Anh. 01
1.1.1 Noun (Danh từ) 01
1.1.2 Pronouns (Đại từ) 01
1.1.3 Adjectives (Tính từ) 04
1.1.4 Adverb (Trạng từ) 05
1.1.5 Verbs (Động từ) 06
1.1.6 Prepositions (Giới từ) 06
1.1.7 Conjunctions (Liên từ) 07
1.1.8 Articles (Mạo từ) 07
1.1.9 Numerals (Số từ) 07
1.1.10 Adverb (Phó từ) 08
1.1.11 Interjection (Thán từ) 08
1.2 Chức năng của từng loại từ trong câu. 08
1.2.1 Chức năng của danh từ 08
1.2.2 Chức năng của Đại từ 09
1.2.3 Chức năng của tính từ 10
1.2.4 Chức năng của trạng từ 11
1.2.5 Chức năng của động từ 11
1.2.6 Chức năng của giới từ 12
1.2.7 Chức năng của liên từ 12
1.2.8 Chức năng của mạo từ 12
1.2.9 Chức năng của số từ 13
1.2.10 Chức năng của phó từ 13
1.2.11 Chức năng của thán từ 13
1.3 Dấu hiệu nhận dạng (hậu tố) cho từng loại từ. 13
1.3.1 Hậu tố danh từ 13


1.3.2 Hậu tố tính từ 14
1.3.3 Hậu tố trạng từ 14
1.3.4 Hậu tố động từ 14
1.3.5 Hậu tố phó từ 14
1.4 Các biến tố được dùng với danh từ, tính từ, động từ. 14
1.4.1 Biến tố được dùng với danh từ 14
1.4.2 Biến tố được dùng với tính từ 16
1.4.3 Biến tố được dùng với động từ 17
Phần II. Bài tập 19
2.1 Bài tập phần danh từ 19
2.2 Bài tập phần đại từ 19
2.3 Bài tập phần tính từ 20
2.4 Bài tập phần trạng từ 20
2.5 Bài tập phần động từ 21
2.6 Bài tập phần giới từ 21
2.7 Bài tập phần liên từ 22
2.8 Bài tập phần mạo từ 22
1
2.9 Bài tập phần số từ 25
2.10 Bài tập phần phó từ 25
2.11. Bài tập phần thán từ 25
Phần III. Từ vựng 26
3.1 Noun (Danh từ) 26
3.2 Pronouns (Đại từ) 27
3.3 Adjectives (Tính từ) 27
3.4 Adverb (Trạng từ) 28
3.5 Verbs (Động từ) 29
3.6 Prepositions (Giới từ) 30
3.7 Conjunctions (Liên từ) 33
3.8 Articles (Mạo từ) 34

3.9 Numerals (Số từ) 35
3.10 Adverb (Phó từ) 35
3.11. Interjection (Thán từ) 36
2
LỜI NÓI ĐẦU
1.1 Với vị trí địa lí là giao điểm của các luồng văn hóa, quá trình phát triển lịch sử -
xã hội của Việt Nam đã bị chi phối mạnh bởi các quan hệ giao lưu văn hóa rộng rãi với
các nước trong khu vực (như Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản…) và các nước phương
Tây (như Pháp, Mỹ, ). Sự giao lưu văn hóa diễn ra trên mọi mặt của đời sống xã hội
trong đó có ngôn ngữ.
Trong giai đoạn ngày nay, với đường lối đa phương hóa trong các hoạt động đối
ngoại của Đảng và nhà nước, Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế
giới, thì Việt Nam đã mở rộng biên độ giao lưu văn hóa sang các nước phương Tây, đã
một thời định kiến. Sự giao lưu đó, kéo theo việc sử dụng chung một thứ ngôn ngữ là
một điều tất yếu. Tiếng Anh đã và đang được nhiều thế hệ Việt Nam học và sử dụng
thành thạo trong học tập và đời sống.
1.2 Nhận thức rõ được tầm quan trọng của tiếng Anh, Việt Nam đã đưa ngôn ngữ
tiếng Anh vào giảng dạy trong các bậc học từ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, đại học và trong cả chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ. Để học tốt tiếng Anh,
đòi hỏi người học đầu tiên phải phân biệt được các loại từ trong tiếng Anh, hiểu được
chức năng của từng loại từ trong câu, biết các biến tố dùng trong danh từ, động từ, tính
từ. Bởi suy cho cùng, hệ thống ngữ pháp là cách thức sắp xếp từ ngữ theo một trật tự
nhất định.
2. Bố cục
Phần I. GRAMMAR Ngữ pháp)
Phần II. (Luyện tập)
Phần III. VOCABULARY (Từ vựng)
3
Phần I. Grammar (ngữ pháp)
LIỆT KÊ TỪNG TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH; DẤU HIỆU NHẬN

DẠNG (HẬU TỐ) CHO TỪNG LOẠI TỪ; CHỨC NĂNG CỦA TỪNG LOẠI TỪ
TRONG CÂU; BIẾN TỐ ĐƯỢC DÙNG VỚI TÍNH TỪ, DANH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ.
1.1 Liệt kê từng loại từ trong tiếng Anh.
Giống như những ngôn ngữ khác trên thế giới, trong hệ thống từ vựng tiếng
Anh cũng chia ra thành các loại từ khác nhau. Dưới đây là loại từ trong tiếng Anh:
1.1.1 Noun (Danh từ)
1.1.1.1 Danh từ có thể được chia làm hai loại chính:
- Danh từ cụ thể (Concrete nouns) chỉ những gì hữu hình, thấy được, sờ được
EX: house (nhà), man (người)…
+ Danh từ chung (Common nouns): được dùng làm tên chung cho một loại.
Ex: man, country
+ Danh từ riêng (Proper nouns): dùng làm tên riêng cho một cái trong một loại.
Ex: John, England, Paris
- Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) chỉ những gì vô hình như trạng thái, tính
chất, quan niệm,…
Ex: health (sức khỏe), beauty (vẻ đẹp)
1.1.1.2 Về tính cách văn phạm, danh từ còn có thể là:
- Danh từ tập hợp (Collective nuons) chỉ một nhóm cá thể như một toàn khối.
Ex: crowd (đám đông), army (quân đội)
- Danh từ đếm được (Countable nouns)
Ex: book, student
- Danh từ không đếm được (Uncountable nuons)
Ex: water, grass
1.1.2 Pronouns (Đại từ)
Đại từ là những từ thay cho danh từ. Đại từ có thể chia thành những loại sau:
1.1.2.1 Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) chia thành hai loại
- Đại từ làm chủ ngữ (Subjective Pronouns)
Singular Plural
Ngôi thứ I 1 st person I We
4

Ngôi thứ I 2 nd person You You
Ngôi thứ I 3 rd person He/ she/ It They
Ex: I am going to the store.
George and I would like to leave now.
It was she who called you.
- Đại từ làm túc từ (Objective Pronouns)
I -> Me He -> Him We -> Us
You -> You She -> Her It -> It
They -> Them
Ex: They called us on the telephone.
The teacher gave him a bad grade.
1.1.2.2 Đại từ sở hữu (Possesive pronouns) có liên hệ mật thiết với đại từ nhân
xưng. Nó không đứng trước danh từ, chỉ thay thế cho danh từ đã được nói đến:
I -> Mine : của tôi
You -> Yours : của anh, của các anh
He -> His : của anh ấy
She -> Hers : của cô ấy
We -> Ours :của chúng tôi
It -> Its : của nó
They -> Theirs : của bọn họ
Ex: She put her arm through mine. (my arm)
They are not my gloves; I thought they were yours. (your gloves)
1.1.2.3 Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) được sử dụng như đại danh từ
trong câu. Nó cho thấy rằng chủ ngữ vừa cho vừa nhận hành động. Hay nói cách khác
chủ ngữ và tân ngữ của câu đều chỉ một người như nhau.
I -> Myself She -> Herself They -> Theirselves
You -> Yourself We -> Ourselves
He -> Himself It -> Itself
Ex: She served herself in the cafeteria.
He sent yourselves and the past.

1.1.2.4 Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) gồm có:
This (người này, cái này) -> These (các người này, các cái này)
5
That (người kia, cái kia) -> Those (các người kia, các cái kia)
Such (như thế này, như thế kia)
Same (như nhau)
Ex: Do you knou these people? This is Harry and this is Jake.
Look at this: he said and showed me his tie.
1.1.2.5 Đại từ bất định (Indefinte pronouns) gồm có các nhóm chính sau:
- Some -> somebody, someone, something
Ex: I’ ve got somebody at the door.
Would you like something to drink?
- Any -> anybody, anyone, anything
Ex: Is these anybody in the room?
If anyone has any questions, I’ll be pleased to answer them.
- No -> nobody, noone, nothing
Ex: Nobody tell me anything
He said nothing
1.1.2.6 Đại từ liên hệ (Relative Pronous)
Đại từ “who, whom, which, whose, that…” được dùng để nối mệnh đề chính
với mệnh đề phụ.
Ex: The woman whom you saw yesterday in my aunt.
This is the book which I like best.
1.1.2.7 Từ xác định trước (Predeterminers)
- “Some of…/ Most of…/None of…v.v” + The, this, that, these, those, my, his,
Ann’s…v.v
Ex: None of this money is mine.
- Có thể dùng “Some of/ None of…”+us/ you/ them
Ex: How many of these people do you khow?
None of them/ A few of them

- Có thể dùng “Some, Most, Many, Little…” một mình không có danh từ
Ex: Some cars have four doors and some have two
- Khi dùng “both, neither, eigther” + of cần phải thêm “the/ these/ those/ my/
his/ Tom’s…”
Ex: I haven’t been to either of those restaurants.
6
- Có thể dùng “both of/ neither of/ either of + us, you, them”
Ex: Both of us were very tired
- Sau “Neither of” động từ có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều
Ex: Neither of the children wants (want) to go to bet
- “Both, neither, either” có thể được dùng một mình
Ex: Is your friend British or American
-Neither. She’s Australian
- “Either, Neither, Both” chỉ hai sự việc và “Any, None, All” chỉ hơn hai sự
việc.
Ex: We tried two hotels. Neither of them had any rooms.
Both of them very full.
- Không dùng “all” để chỉ “everybody, everyone”
Ex: Everybody enjoyed the party.
- “Everybody, evryone (mọi người), Everything (mọi thứ) được dùng với động
từ ở hình thức số ít.
Ex: Everybody has arrived.
-“All” dùng với danh từ số ít và cả danh từ số nhiều. Động từ ở hình thức số ít
hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ trước nó ở số ít hoặc số nhiều.
Ex: All of the money has been spent.
- “Little, much” chỉ được dùng với danh từ không đếm được (số ít).
Ex: Much of the time in my life was in the countryside.
1.1.3 Adjectives (Tính từ)
Tính từ là từ dùng để miêu tả hoặc cho biết thêm chi tiết về một danh từ đồng
thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy. Tính từ có các lọai sau đây:

1.1.3.1 Tính từ mô tả (Descriptive adjectives) là những từ mô tả về mầu sắc,
kích thước, phẩm chất,… của người, của vật hoặc của việc.
Ex: good, tall, bright…
1.1.3.2 Tính từ giới hạn (Limiting adjectives) đặt giới hạn cho những từ mà nó
bổ nghĩa:
- Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives):
My : của tôi
Your : của bạn, các bạn
7
Her : của chị ấy
His : của anh ấy
Our : của chúng tôi
Its : của nó
Their : của bọn họ, chúng nó
Ex: This is my book.
- Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives)
This (này) -> These (những cái này)
That (kia) -> Those (những cái kia)
Ex: I don’t like those people.
I want this car.
- Từ xác định (deteminers) có chức năng làm tính từ. Chúng có thể đứng trước
danh từ số ít hoặc số nhiều, đếm được hoặc không đếm được. Động từ theo sau có thể
là số ít hoặc số nhiều, tùy loại.
Some, A few, Several, Many, Both, Each, Every, Either, Neither, All, Much…
1.1.4 Adverb (Trạng từ)
Trạng từ là những từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ,…và được
dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu. Trạng từ gồm
có:
1.1.4.1 Trạng từ chỉ tính cách (Adverbs of Manner) cho biết hành động diễn ra
cách nào, ra sao.

Ex: He works carejully.
- Trạng từ chỉ tính cách thường được thành lập bằng “tính từ + ly”
Ex: Badly, quickly,
- Có mộ số trạng từ có hình thức giống tính từ.
Ex: Hard (chăm chỉ, siêng năng), fast (nhanh) early (sớm), late (trễ)
1.1.4.2 Trạng từ chỉ thời gian ( Adverbs of time) cho biết hành động diễn ra lúc
nào.
Ex: Can you do now?
What is going to happen next?
1.1.4.3 Trạng từ chỉ địa điểm ( Adverbs of place) cho biết hành động diễn ra
nơi nào.
8
Ex: Where are you going?
She came here just a few minutes ago.
1.1.4.4 Trạng từ chỉ sự thường xuyên ( Adverbs of frequency)
Ex: He always does his work well
She has nener done that befor.
1.1.4.5 Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree) cho biết hành động diễn ra
đến mức nào.
Ex: I’m very pleased with your success.
I’m terribly sorry I’m late.
1.1.4.6 Trạng từ nghi vấn (Interrogative Adverbs) dùng để mở đầu câu hỏi.
Ex: Vhy did you say that?
How did you come here?
1.1.5 Verbs (Động từ)
Động từ là từ dùng để chỉ hành động. Động từ có những loại sau:
1.1.5.1 Tha động từ (Classification of verbs) là động từ diễn tả một hành động
có liên hệ mật thiết với người hay vật nào khác mà hành động ấy nhằm vào, được gọi
là đối tượng.
Ex:The referee blows his whistle. (Nghĩa động từ “blows” sẽ không đầy đủ nếu

không có “his whistle” làm “object” cho nó)
- Tha động từ có thể có hai tân ngữ: trực tiết và gián tiếp:
Ex: My friend, John, has just sent me a postcard. (Tân ngữ trực tiếp: a postcard;
tân ngữ gián tiếp: me)
1.1.5.2 Tự động từ (Intransitive verbs) là động từ diễn tả các hành động mà
không cần đến đối tượng cũng đã đủ nghĩa.
Ex: We walked across the fields.
Nobody knew where the old man lived.
1.1.5.3 Động từ liên kết (Linking verbs) là những động từ không diễn tả được
một ý nghĩa gì rõ rệt và cần phải có những từ khác bổ túc nghĩa cho nó.
Ex: My father is a doctor. (“is” chẳng diễn tả được gì rõ rệt nếu không có
“doctor” làm complement cho nó)
1.1.6 Prepositions (Giới từ)
9
Giới từ là những từ dùng với danh từ hoặc đại từ, danh động từ) để chỉ sự liên
hệ giữa các từ ấy với các từ khác trong câu. Hình thức của giới từ như sau;
1.1.6.1 Giới từ có thể là những từ đơn như: “in, on, of, for, before, across…”
Ex: She arrived before lunch.
1.1.6.2 Giới từ có thể là một ngữ (bao gồm hai từ trở lên) như: “Because of,
thanks to, due to, in front of,…”
Ex: She was absent yesterday because of her illness.
1.1.6.3 Giới từ có thể là sự kết hợp giữa “giới từ + danh từ + giới từ” như: “in
addition of, on top of, in view,…”
Ex: In addition to the news, TV stations broadcast a lot of other interesting
programmes.
1.1.7 Conjunctions (Liên từ)
Liên từ là những từ dùng để nối những từ, những cụm từ, những mệnh đề hoặc
những câu với nhau. Các hình thức của liên từ.
1.1.7.1 Liên từ có thể là những từ đơn như: “and, but, or, because,…”
Ex: You or I must tell him the truth.

He came to see me because he felt happy.
1.1.7.2 Liên từ có thể là một ngữ như: “as soon as, as if, as though,…”
Ex: We will leave as soon as he comes.
1.1.7.3 Liên từ có thể là từng cặp một như: “either….or, neither….nor,
both….and,…”
Ex: What he said was neither kind nor true.
1.1.8 Articles (Mạo từ)
Mạo từ thường là từ đứng đầu một cụm danh từ. Gồm có mạo từ A; AN, THE.
Trong tiếng Anh, mạo từ được chia thành mạo từ mạo từ bất định và mạo từ xác định.
Ex: a teacher, an hour, the sun,….
He si a teacher
1.1.9 Numerals (Số từ)
Số từ bao gồm hai loại số đếm và số thứ tự
1.1.9.1 Số đếm chỉ những con số như: “one, two, three…”
1.1.9.2 Số thứ tự (ordinal numbers) dùng để chỉ các thứ tự như: “first, second,
third, eithteenth…”
10
1.1. 10 Adverb (Phó từ).
Phó từ là từ dùng để chỉ tính chất, trợ nghĩa cho một loại từ khác trừ danh từ và
đại từ.
Ex: They worked fast to cover the distance before the breakfast huor.
Are you quite sure of this?
1.1.11. Interjection (Thán từ).
Thán từ là một âm thanh phát ra hoặc một tiếng kêu xen vào để biểu lộ sự xúc
động hoặc một cảm xúc mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng những
dấu chấm than ở cuối.
Ex: Oh, I don’t know about that.
No, you shouldn’t have done that.
1.2 Chức năng của từng loại từ trong câu.
1.2.1 Chức năng của danh từ

Danh từ có thể có những chức năng khác nhau trong câu.
1.2.1.1 Chủ ngữ (Subjects)
Ex: The children have gone to bet. (Bọn trẻ đã đi ngủ cả rồi)
1.2.1.2 Tân ngữ trực tiếp (Direct object), tân ngữ gián tiếp ( Indirect object), tân
ngữ của giới từ (Prepositional object).
Ex: You did such splendid work. (Bạn đã làm một việc tuyệt vời)
The mother gave her son a cake. (Bà mẹ đã cho cậu con trai một cái bánh)
He won’t listen to any advice . (Anh ấy không chịu nghe lời khuyên bảo)
1.2.1.3 Bổ ngữ (Complement)
Ex: He is my closest friend.(Anh ấy là người bạn thân nhất của tôi)
1.2.1.3 Bổ ngữ của tân ngữ (Objectvie Complement)
Ex: They elected him president of the club. (Họ bầu anh ấy làm chủ tịch câu lạc
bộ)
1.2.1.4 Một phần của ngữ giới từ (Part of prepositional phrases)
Ex: He spoks in a different tone. (Anh ấy nói với một giọng điệu khác)
1.2.1.5 Đồng cách với một danh từ khác (Oppositive phrases)
11
Ex: He told us about his father, a teacher, who died in the war. (Anh ấy kể cho
chúng tôi nghe về bố của mình, một thầy giáo, người đã hi sinh trong chiến tranh)
1.2.2 Chức năng của Đại từ.
1.2.2.1 Chức năng của đại từ nhân xưng
- I, he, she, he, they có thể là chủ ngữ của động từ:
Ex: I see her.
They live here.
- Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ:
Ex: I saw her
Tom likes them
- Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ:
Ex: Ana gave him a book.
Bill found me a job

Hoặc tân ngữ của giới từ:
Ex: To us with him without them for her
1.2.2.2 Chức năng của đại từ bất định
Chức năng của nó có thể dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi nó là tính từ bất
định. Đó là các từ như: any, some, every, no, all, other, much, less…
1.2.2.3 Chức năng của đại từ nhân xưng
- Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu +danh từ.
Es: This is our room -> this is ours
1.2.2.4 Chức năng của đại từ phản thân
- Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người.
Ex: Tom cut myself
- Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ +giới từ
Ex: He spoke to himself
- Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ
Ex: The king himself qave her the medal.
- Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:
Ex: Anna herself opened the door.
- Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:
12
Ex: Tom Saw I himself.
- Được sử dụng như một tân ngữ sau giới từ
Ex: I did it by myself.
1.2.2.5 Chức năng của đại từ quan hệ
- Who, that, which làm chủ ngữ:
Ex: The man who robbed you has been arrested.
- Làm tân ngữ của động từ:
Ex: The car which/that I hired broke down.
- Theo sau giới từ:
Ex: The ladder on which I was standing began to slip.
- Hình thức sở hữu (whose +danh từ)

Ex: The jilm is abuot a spy whose wife betrays him.
1.2.2.6 Chức năng của đại từ chỉ định
- Tính từ chỉ định được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy
đối với người nói. Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo
sau, nó trở thành đại từ chỉ định.
Ex: That is your book.
- Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn co người nghe khái
niệm gần hơn hay xa hơn về khoảng cách hoặc thời gian.
Ex: Which will you have, this or that?
1.2.2.6 Chức năng của đại từ nghi vấn
- Làm chủ ngữ:
Ex: Whose car broke down?
- Làm tân ngữ của động từ:
Ex: Who did you see?
1.2.3 Chức năng của tính từ
1.2.3.1 Bổ nghĩa cho danh từ thường đứng ngay trước danh từ được nó bổ nghĩa
Ex: He is a nine man.
- Tính từ có thể đứng sau danh từ trong các trường hợp sau:
+ Khi tính từ được dùng với các từ “something, someone, anything,…”
Ex: I’ll tell you something interesting.
+ Khi tính từ được tách rời trong câu:
13
Ex: My father, happ and tired
1.2.3.2 Bổ ngữ của động từ đi sau các động từ “be, get, look, becom, seem,…”
Ex: The weather becomes cold.
1.2.3.3 Bổ ngữ của tân ngữ
Ex: She wore her hair short .
1.2.3.4 Bổ ngữ của chủ ngữ
Ex: Her hair was dyed blonde.
1.2.4 Chức năng của trạng từ.

1.2.4.1 Bổ nghĩa cho động từ:
Ex: He speaks English fluently (trạng từ fluently bổ nghĩa cho động từ speaks)
1.2.4.2 Bổ nghĩa cho tính từ:
Ex: I led a very pleasant life there. (trạng từ very bổ nghĩa cho tính từ pleasant)
1.2.4.3 Bổ nghĩa cho trạng từ khác:
Ex: She acts too badly. (trạng từ too bổ nghĩa cho trạng từ badly)
1.2.4.4 Bổ nghĩa cho cả câu:
Ex: Luckily, he passed the final examination. (trạng từ Luckily bổ nghĩa cho cả
câu: he passed the final examination)
1.2.5 Chức năng của động từ.
1.2.5.1 Động từ nguyên thể.
- Chủ ngữ:
Ex: To visit her was that I desired.
To act like that is childish.
- Bổ ngữ:
Ex: His greatest wish was to tell her everything.
What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ:
Ex: I came to khow him well towards the end of the war.
He did not want to be left alone.
- “To – infinitive” còn có thể đóng vai trò tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại
từ bất định.
Ex: The house to be demolished is very old indeed
Give them something to eat.
14
- “To – infinitive” có thể đóng vai trò trạng từ, phần nhiều ngụ ý hoặc kết quả.
Ex: I saved money to buy a bicycle
He was lucky enough to win the pize.
-“To – infinitive” còn có theo sau một danh từ hoặc đại từ để làm bổ ngữ cho
danh từ. Những động từ thường có một tân ngữ và một “To – infinitive” theo sau:

Ex:I told him to be patient
1.2.5.2 Chức năng của danh - động từ.
- Chủ ngữ
Ex: The building of the house will take at least six months.
- Bổ ngữ
Ex: My hobby is rearing chickens.
- Tân ngữ
Ex: We enjoy playing football.
1.2.6 Chức năng của giới từ
1.2.6.1 Giới từ diễn tả địa điểm
Ex: About (quanh quẩn), above (trên), across (ngang), along (dọc theo)…
1.2.6.2 Giới từ diễn tả thời gian
Ex: at six o’clock, by two o’clock, , on 20
th
August
1.2.6.3 Giới từ diễn tả mục đích
Ex: He stood up to see better.
1.2.7 Chức năng của liên từ
1.2.7.1 Nối các từ, các nhóm từ, các mệnh đề hoặc các câu độc lập với nhau
Ex: The fur coat was soft as well as warm
1.2.7.2 Dùng để mở đầu một mệnh đề phụ
Ex: He said that he would help us.
1.2.8 Chức năng của mạo từ
1.2.8.1 Với A/AN , mạo từ bất định được đặt trước những danh từ chỉ những
đối tượng chưa được xác định, trước danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc danh từ chỉ đối
tượng mới nói đến lần đầu.
Ex: I saw a boy in the street.
A baseball is round.
15
1.2.8.2 Với THE, mạo từ xác định được đặt trước những danh từ chỉ đối tượng

đã xác định, danh từ chỉ vật hoặc người duy nhất, danh từ được nhắc đến lần thứ hai.
Ex: The boy in the corner is my friend.
The earth is round.
1.2.9 Chức năng của số từ
Số đếm lẫn số thứ tự đều có chức năng như một danh từ hoặc tính từ trong câu.
Ex: Will you have another cup of tea?. No, thanks, I’ve had two.
We had three visitors that day. The first visitor to arrive was may aunt Milly.
1.2.10 Chức năng của phó từ.
1.2.10.1 Phó từ có thể dùng để bổ nghĩa cho động từ
Ex: He ran quickly.
1.2.10.2 Phó từ có thể dùng để bổ nghĩa cho tính từ
Ex: I’m terribly sorry
1.2.10.3 Phó từ có thể dùng để bổ nghĩa cho phó từ
Ex: He drives too fast.
1.2.10.4 Phó từ có thể dùng để bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Indeed, I won’t do that.
1.2.10.5. Một nhóm từ thường bắt đầu bằng giới từ.
Ex: I’m almost through my work.
1.2.11.Chức năng của thán từ
Thán từ không có giá trị thật về mặt ngữ pháp, nhưng chúng được sử dụng
thường xuyên, thường trong văn nói hơn là văn viết. Thán từ là những từ dùng để bộc
lộ cảm xúc, thái độ của người nói đối với sự vật hiện tượng được nhắc đến trong câu.
Ex: Oh! To be young again.
Dear! She met with such a death.
1.3. Cách nhận dạng (hậu tố) cho từng loại từ.
1.3.1 Hậu tố của danh từ.
- Hậu tố của danh từ số nhiều.
+ Với đa số từ, hậu tố là “s”, còn lại là hậu tố “es”
Ex: Books, cats, students, Hopes, leaves
- Ta còn dựa vào những hậu tố được thêm vào một số từ nhất định để cấu tạo

thành danh từ: “Y, cy, ty, ity, al, ion, ation, tion, dom, ure, ship, ness, ment, ery”
16
Ex: Discovery, fulency, clarity, arrival, arrival, refusal, division, information,
decation, freedom, failure, pleasure, friendship, darkness, tiredness, imporvement,
develpoment, misery, robbery…
- Ta còn dựa vào những hậu tố chỉ người: “or/er, ess, ant, ist, ar, ee, ent, al”
Ex: Orator, actor, waitess, asstant, accountant, sicentist, beggar, liar, refree,
student, criminal…
- Ta còn dựa vào những hậu tố chỉ vật: “or/er, less”
Ex: Cooker, recorder, treeless, homeless, harmdless…
1.3.2 Hậu tố tính từ
- Ta có thể dựa vào hậu tố “er, est”
Ex: Hotter, Hottest,
- Ta có thể dựa vào hậu tố “cious, able; ous, y, ly, ful, ern, ish, like, ive”
Ex: Forgetable, Changeable, famous, dergerous, sunny, rainny, daily, monthly,
beautifuly, northern, chilish, foolish, childlike, attractive, active…
1.3.3 Hậu tố trạng từ
- Ta có thể dựa vào hậu tố “ly”
Ex: arefully, successfully
1.3.4 Hậu tố động từ
- Để nhận dạng động từ ta có thể dựa vào hậu tố như “s; es”
Ex: She lives in Ha Noi.
I don’t know whether she loathes me or not.
- Ta có thể dựa vào hậu tố “ing” (xuất hiện trong hiện tại tiếp diễn)
Ex: I’m going to school.
He is speaking book.
- Ta có thể dựa vào hậu tố “ed”
Ex: She lived in Rome when she was a little girl.
My sister used to be afraid of dogs.
1.3.5 Hậu tố phó từ.

- Ta có thể dựa vào hậu tố “ly”
Ex: Beautifully, carefully, carelessly, strongly, mainly, badly…
1.4 Các biến tố được dùng với danh từ, tính từ, động từ.
1.4.1 Các biến tố được dùng với danh từ.
17
1.4.1.1 Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau động từ.
-………tion/………ation (sự)
Ex: To conserve (v) -> coservation (n)
-…… ment (sự)
Ex: To develop -> development
-…….er (người, vật hành động)
Ex: To do -> doer
-….or (người…)
Ex: To act -> actor
-……ant (người…)
Ex: To apply -> applicant
-…….ing (việc….nghề…)
Ex: to teac -> teaching
-… age (sự)
Ex: To drain -> drainage
1.4.1.2 Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau danh từ.
-…… ship
Ex: Friend -> friendship
-………ism (chủ nghĩa, học thuyết)
Ex: Capital -> capitalism
1.4.1.3 Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau tính từ.
- adj – ity -> N
Ex: Possible -> possibility
- adj – ism -> N
Ex: Racial -> racialism

- adj – ness -> N
Ex: Rich -> richness
1.4.1.4 Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố vào trước một
danh từ khác
- Super…….(cao, giỏi, siêu)
Ex: Man ->superman
-Under…… (ở dưới)
18
Ex: Pass -> underpass
- Sur………(ở trên, bên ngoài)
Ex: Plus -> surplus
- Sub…… (ở dưới)
Ex: Way -> subway
1.4.1.5 Một số danh từ có gốc Latinh khi đổi sang số nhiều không theo quy luật
chung thêm “s” hoặc “es”
Ex: (Sing.) datum -> data (pl.)
(Sing.) phenomenon -> phenomena (pl.)
1.4.2 Các biến tố được dùng với tính từ.
1.4.2.1 Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau danh từ
-… ful (đầy)
Ex: Harm -> harmful
-… less (không có)
Ex: Child -> childless
-… ly (có vẻ, có tính cách, hàng (giờ, năm…))
Ex: Man -> manly
-….Like (giống như)
Ex: Child -> childlike
-….y (nhiều đầy)
Ex: Rain -> rayiny
-… ish (theo cách của)

Ex: Fool -> foolish
-… al (thuộc về)
Ex: Magic -> magical
-… ous
Ex: Poison -> poisonous
1.4.2.2 Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau động từ.
-….ive (có tính chất)
Ex: Act -> active
-….able (có thể)
Ex: Accept -> acceptable
19
1.4.2.3 Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố vào trước tính từ
mang nghĩa phủ định.
- Un….(không)
Ex: Happy -> unhappy
- In… (không)
Ex: Direct -> indirect
- Im…(không)
Ex: Patient -> impatient
- Ir….
Ex: Regular -> irregular
- Il….
Ex: Legal -> illegal
1.4.2.4 Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố vào trước tính từ.
- Super… : quá, siêu
Ex: Human -> superhuman
- Under….: dưới, thấp, không đủ.
Ex: Cover -> undercover
- Over….: quá
Ex: Joyed -> overjoyed

- Sub….: ở dưới
Ex: Human -> subhuman
1.4.2.5 Tính từ kép được thành lập bằng cách kết hợp một danh từ với một quá
khứ phân từ (V3)
Ex: Man -> made
Corn -> fed
1.4.2.6 Ngoài ra còn có thể thành lập tính từ bằng cách dùng “well” hoặc “ill”
kết hợp với một quá khứ phân từ (V3)
Ex: Well -> prepared
Well -> known
1.4.3 Các biến tố được dùng với động từ.
20
1.4.3.1 Một số động từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố: “out….” Vào tự
động từ (intransitive verb) để biến thành một tha động từ (transitive). Tiền tố “Out…”
có nghĩa là “tốt hơn, nhanh hơn, dài hơn ’
Ex: Grow -> outgrow (lớn hơn, phát triển hơn)
Live -> outlive (sống lâu hơn)
1.4.3.2 Một số động từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố “en…” vào sau
tính từ, danh từ, một động từ khác. Tiền tố “en” có nghĩa là bỏ vào, làm cho, gây ra.
Ex: Danger -> endanger
Case -> encase
1.4.3.3 Một số động từ được thành lập bằng cách thêm tiền tô vào các động từ.
- Over….(quá)
Ex: Act -> overact
- Under….(ở dưới)
Ex: Study -> understudy
- Super….(siêu, quá)
Ex: Impose -> superimpose
21
Phần II. Thực hành

2.1 Bài tập phần danh từ
Bài 1 Viết C (Countable) nếu là danh từ đếm được hoặc U (Unecountable) nếu
là danh từ không đếm được?
1. Dress…. . . 6. Luck……… 11. Handbag…….
2. Music……… 7. Information………. 12. Luggage……
3. Knowledge ……. 8. Newspaper……… 13. Photo……
4. River…… 9. Meat………. 14. Wool……
5. Work……. 10. Flower…… 15. Journey……
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc?
1. You take a (bar/jar/lump)……… of chocolate
2. You eat a (tube/slice/bar)………. of cheese
3. You write with a (stick/packet/bar)……… of chalk
4. You eat a (slice/grain/stick)……… of bread
5. There are so many (drops/tins/grains)……… of rice in this small bag.
2.2 Bài tập phần đại từ.
Bài 3. Chọn từ đúng trong ngoặc?
1. I go to school with (he/ him)………. everyday.
2. I see (she/ her/ herself)………… at the Union Friday.
3. She speaks to (we/ us/ ourselves)……… every morning.
4. Isn’t (she/ her)……… a nice person.
5. (He/ him)………. is going to New York on vacation.
Bài 4. Điền vào chỗ trống các đại từ phản thân?
1. I’ll do the job by………
2. She stood admiring…………in front of the mirror.
3. Look after………… !
4. We gave…………… a lot of trouble.
22
5. It’s time you got………….a new coat.
6. We hurt………….playing football.
7. The students……………decorated the room

2.3 Bài tập phần tính từ
Bài 5. Đưa tính từ trong ngoặc vào vị trí trong câu?
1. He lives in a town (small).
2. Whales are because they are (blue, famous, big).
3. An elephant is a animal with a trunk (big, long).
4. Thanks very much for your letter (lovely).
5. You’ll need a coat and boots (warm,strong) .
Bài 6. Chọn từ thích hợp trong ngoặc?
1. The (main/ mainly)……………. street is in the centre of the city.
2. She seems very ………….(angrily/angry).
3. Could you talk more…………… (quiet/ quietly).
4. He talked very……………. (interesting/interestingly) about his work.
5. You can try some of the………… (local/locally) restaurants.
6. The staff are always………… (helpful/ helpfully).
7. I sing very……… (bad/badly).
8. I will give you an……………. (easy/easily).
9. They have been………… (happy/happily).
10.Tom is………… (amazing/amazingly) good at mathematics.
2.4 Bài tập phần trạng từ
Bài 7. Hoàn thành câu với trạng từ thích hợp?
1. You must see the doctor…………
2. You didn’t write the address……………
3. The children played…………….
4. The train travelled so…………. .
5. They won the game………….
6. The meeting was held……….
7. The machine switches itself off……
23
8. We don’t go out………
9. I play the piano……….

10.I wach TV………
Bài 8. Đặt trạng từ trong ngoặc vào đúng vị trí trong câu?
1. She cooks a meal in the evening. (always)
2. They book that August holiday in June. (usually)
3. He is going to stay overnight.(probably)
4. Chocolate cakes are the best. (definitely)
5. I have tried to find it. (often)
6. It is very difficult. (sometimes)
7. I feel cold in my house. (never)
8. We should look where we’re going. (always)
9. November is the coldest month. (usually)
10.He has had an illness in his life. (never)
2.5 Bài tập phần động từ
Bài 9. Chọn từ đúng trong ngoặc?
1. The teacher decided…………. (accepting/ to accept) the paper.
2. They appreciate…………… (to have/ having) this information.
3. His father doesn’t approve of this…………… (going/ to go) to Europe.
4. We found it very dijjcult……………. (reaching/ to reach) a decision.
5. Donna is interested in…………….(to open/ opening) a bar.
Bài 10. Chia động từ trong ngoặc cho đúng?
1. I hope (have)…………… a job
2. Try to avoid (make)………… him angry.
3. He thinks of (leave)…………… his job.
4. Please let me (know)………… your decision.
5. It’s no use (wait)………….
6. Gravity makes water (run)……………. downhill.
7. I used (smoke)……………… 40 cigarettes a day.
8. I’d like (have)………… a look at your new car.
9. I’m looking forward to (see)…………… you.
10. He warned her (not touch)………… the wire.

24
2.6 Bài tập phần giới từ
Bài 11: Điền IN hoặc ON vào ô trống?
1. He is……. The kitchen.
2. Her photo is…… page 9.
3. There’s a bird……the roof.
4. They put the notice…….the door.
5. … children’s stories, animals can talk.
6. They live……… a little village.
Bài 12. Chọn giới từ thích hợp trong ngoặc?
1. You can park your car (in front of/ against)………… the house.
2. They live in a beautiful old house (above/by)…………… the river.
3. I like sitting (behind/by)………… a window in class.
4. Some birds were flying (in/on/above)………… the trees.
5. Please don’t put your stick (under/ against)………… our wall.
2.7 Bài tập phần liên từ.
Bài 13. Thêm liên từ vào chỗ trống sau?
1. He drinks……… beer……… wine.
2. I’m going out for a short time,………….you can get supper ready.
3. Those who are not prepared to study should…………change their
ways………make room for those who will work.
4. She can’t hope to pass the exam in December… she’ll have to wait
till june.
5. He is very seriously ill,……………doctors have almost give up hope of his
recovery.
6. They go to concerts of modern music……….they really like it.
7. ………… I do not like him very much, I can appreciate his qualities.
8. Find out………they are going this evening……… ask if we may join them
9. ……………I waled into the room, the phone started ringing.
10. We’ll be late……………….we hurry.

2.8 Bài tập phần mạo từ
Bài 14: Hãy chọn mạo từ thích hợp ( A; AN; THE) để hoàn thành các câu sau?
1. I have not got (1)…… pet.
25

×