Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

LẠM PHÁT VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA ĐỂ DỰ BÁO LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 81 trang )

B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM




NG HU THY




LM PHÁT VÀ NG DNG MÔ HÌNH ARIMA
 D BÁO LM PHÁT  VIT NAM





LUN VN THC S KINH T







TP. H Chí Minh - Nm 2014
B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM




NG HU THY



LM PHÁT VÀ NG DNG MÔ HÌNH ARIMA
 D BÁO LM PHÁT  VIT NAM


Chuyên ngành : Tài chính ậ Ngân hàng
Mã s : 60340201


LUN VN THC S KINH T


NGI HNG DN KHOA HC
GS.TS NGUYN THANH TUYN



TP. H Chí Minh - Nm 2014



LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan lun vn thc s kinh t: “Lm phát vƠ ng dng mô hình
Arima đ d báo lm phát  Vit Nam” là kt qu ca quá trình hc tp, nghiên cu khoa
hc đc lp ca riêng tôi. Các s liu trong lun vn lƠ trung thc, có ngun gc rõ ràng,
đc trích dn và có tính k tha, phát trin t các tài liu, tp chí, các công trình nghiên

cu đư đc công b. Các chin lc và gii pháp nêu trong lun vn đc rút ra t
nhng c s lý lun và quá trình nghiên cu thc tin.
Tp H Chí Minh, ngày 30 tháng 06 nm 2014
Ngi cam đoan























MC LC

Trang ph bìa

Li cam đoan
Mc lc
Danh mc cm t vit tt
Danh mc hình v, bng biu
M U
1. Lý do chn đ tàiầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 1
2. Mc tiêu nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ1
3. Phng pháp nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.1
4. Phm vi nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 1
5. Thi gian nghiên cu ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 2
6. Ni dung nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ2
CHNG 1: TNG QUAN V LM PHÁT
1.1. Khái nim v lm phátầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 3
1.2. o lng lm phátầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 4
1.3. Phân loi lm phátầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 7
1.3.1 Xét v mt đnh lng 7
1.3.2 Xét v mt đnh tính 9


1.4. Nguyên nhân gây ra lm phát ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.10
1.5 Tác đng ca lm phát đn nn kinh t ầầầầầầầầầầầầầầầầ 12
1.5.1 Hiu ng tích cc 12
1.5.2 Hiu ng tiêu cc 13
1.6 Gii thiu mô hình Arimaầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 15
1.6.1. Hàm t tng quan ACF 15
1.6.2. Hàm t tng quan tng phn PACF 16
1.6.3. Mô hình AR(p) 20
1.6.4. Mô hình MA(q) 20
1.6.5. Sai phân I(d) 21
1.6.6. Mô hình ARIMA 21

1.6.7. Các bc phát trin mô hình ARIMA 23

CHNG 2: THC TRNG LM PHÁT TI VIT NAM
2.1. Tình hình lm phát  Vit Nam t nm 2008 ti 2013 ầầầầầầầầầầ 25
2.1.1. Nm 2008 25
2.1.2. Nm 2009 26
2.1.3. Nm 2010 -2011 29
2.1.4. Nm 2012 35
2.1.5. Nm 2013 39



2.2. Nguyên nhân lm phát  nc ta ầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 41
2.2.1. Tác đng ca ngoi lc 41
2.2.2 Tác đng ni sinh 43
2.3. Bin pháp kim ch lm phát ca Chính ph trong thi k 2008-2013 ầầầầ48
2.3.1. Các gii pháp tình th 49
2.3.2. Các gii pháp chin lc đ kim ch lm phát 50
2.3.3. Các gii pháp có tính cht quyt đnh 52
2.3.4. Các gii pháp h tr 53
2.3.5. Các gii pháp đng b 54
2.3.6. Nhng thƠnh công đt đc và tn ti trong vic thc hin chính sách v mô
kim ch lm phát ca Chính ph 56
CHNG 3: NHNG KIN NGH KIM SOÁT LM PHÁT. NG DNG MÔ
HÌNH ARIMA VÀO D BÁO LM PHÁT TI VIT NAM
3.1. Nhng kin ngh góp phn kim soát lm phát nn kinh t Vit Nam 58
3.2. ng dng mô hình Arima d báo lm phát ti Vit Nam ầầầầầầầầầ 62
KT LUN 71
DANH MC TÀI LIU THAM KHO 72








DANH MC CM T VIT TT

AFTA: Khu vc mu dch t do Asean
APEC: T chc hp tác kinh t Châu Á ậ Thái Bình Dng
ASEAN: Hip hi các nc ông Nam Á
CP: Chính ph
CPI: Ch s giá tiêu dùng
NHNN: Ngơn hƠng NhƠ nc
NHTM: Ngơn hƠng thng mi
NN: NhƠ nc
OPEC: T chc các nc xut khu du la
TCTD: T chc tín dng
TPHCM: Thành ph H Chí Minh
UNDP: Chng trình phát trin ca Liên hp quc
VN: Vit Nam
WTO: T chc Thng mi Th gii











DANH MC HÌNH V, BNG BIU
Danh mc hình v
Hình 2.1 - Din bin CPI nm 2008 (đn v %) ầầầầầầầầầầầầầầ 25
Hình 2.2 - Din bin CPI nm 2009 ( đn v %) ầầầầầầầầầầầầầầ 26
Hình 2.3 - Din bin CPI nm 2010 (đn v %) ầầầầầầầầầầầầầầ 29
Hình 2.4 - Din bin CPI nm 2011 ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 31
Hình 2.5 - Din bin CPI nm 2012 ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 35
Hình 2.5 - Din bin CPI nm 2013 ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 39
Hình 3.1 -  th ch s CPI ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 63
Danh mc bng biu
Bng 3.1 - Lc đ tng quan chui CPI gc ầầầầầầầầầầầầầầầ63
Bng 3.2 - Kt qu kim đnh nghim đn v chui CPI gc ầầầầầầầầầ 64
Bng 3.3 - Kt qu kim đnh nghim đn v chui CPI sai phân bc 1 ầầầầầ 65
Bng 3.4 - Lc đ tng quan chui CPI sai phân bc 1 ầầầầầầầầầầ 66
Bng 3.5 - Kt qu c lng chui CPI mô hình Arima ầầầầầầầầầầầ67
Bng 3.6 - Lc đ tng quan chui phn d ầầầầầầầầầầầầầầầ68
1


M U
1. Lý do chn đ tài
Nn kinh t Vit Nam hin nay đang lƠ mt nn kinh t th trng đnh hng xư
hi ch ngha, trong nhng nm qua nn kinh t Vit Nam đư đt đc nhng thƠnh tu
khá ni bt nh tc đ tng trng kinh t  mc cao, gim t l đói nghèo trong dơn c
xung mc thp, đi sng ca ngi dơn đt đc nhiu ci thin so vi thi k m ca
ci cách nn kinh t cách đơy hn 20 nm. Tuy nhiên thc t cho thy nn kinh t Vit
Nam đang phi đi mt vi nhiu khó khn nh tình trng lm phát cao, tình trng thơm
ht thng mi vƠ n chính ph cng nh n quc gia tng cao. Kim soát và n đnh

lm phát là mt trong nhng mc tiêu quan trng nht trong chính sách kinh t v mô ca
Chính ph. T l lm phát ti Vit Nam luôn  mc cao so vi các nc khác trên th
gii. Chính vì th, vic tìm hiu nhng nguyên nhân tác đng đn lm phát t đó đ ra
nhng gii pháp thích hp cho thc trng lm phát Vit Nam là mt vn đ bc thit hin
nay. iu đó đư thôi thúc tôi nghiên cu đ tài “Lm phát vƠ ng dng mô hình Arima
đ d báo lm phát  Vit Nam”.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc đích nghiên cu ca đ tƠi nƠy lƠ trc ht gii quyt mc đích chung nh các
nghiên cu khác v lm phát đó lƠ nghiên cu các nguyên nhơn, thc trng vƠ gii pháp
cho lm phát nói chung. Thông qua đó áp dng thc t vƠo tình hình ca Vit Nam đ đa
ra các gii pháp phù hp nhm kim soát lm phát vi điu kin thc t ca Vit Nam
trong giai đon nƠy. ng dng mô hình Arima đ d báo lm phát ti Vit Nam.
3. Phng pháp nghiên cu
Bài lun vn s dng phng pháp đnh tính, đnh lng, thng kê, so sánh và
tng hp nhm làm rõ nhng vn đ cn nghiên cu. Nghiên cu đnh lng đc s
dng trong chng 3 là mô hình Arima nhm d báo lm phát ti Vit Nam.


2


4. Phm vi nghiên cu
Bài lun vn ch yu tp trung nghiên cu tình hình lm phát  Vit Nam t nm
2008 đn nm 2012. S liu dùng đ chy mô hình Arima đc ly t ngun IMF t nm
1998 ti 2013.
5. Thi gian nghiên cu
Thi gian bài lun vn nghiên cu lm phát  Viêt Nam t nm 2008 ti nm
2013. Bài nghiên cu ly mc ti gian lƠ nm 2008 do nm 2007 Vit Nam chính thc gia
nhp vào T chc thng mi th gii WTO đánh du bc phát trin hi nhp sâu rng
vào nn kinh t th gii. S liu dùng đ chy mô hình Arima đc ly t ngun IMF t

tháng 1 nm 1998 ti tháng 12 nm 2013.

6. Ni dung nghiên cu
Cu trúc ca lun vn gm 3 phn chính nh sau:
CHNG 1 : TNG QUAN V LM PHÁT
CHNG 2: THC TRNG LM PHÁT TI VIT NAM
CHNG 3: NHNG KIN NGH KIM SOÁT LM PHÁT. NG DNG MÔ
HÌNH ARIMA VÀO D BÁO LM PHÁT TI VIT NAM









3


CHNG 1 : TNG QUAN V LM PHÁT

1.1. Khái nim v lm phát
Theo N. Gregory Mankiw: Trong kinh t hc, lm phát là s tng lên theo thi
gian ca mc giá chung ca nn kinh t. Trong mt nn kinh t, lm phát là s mt giá tr
th trng hay gim sc mua ca đng tin. Khi so sánh vi các nn kinh t khác thì lm
phát là s phá giá tin t ca mt loi tin t so vi các loi tin t khác. Thông thng
theo ngha đu tiên thì ngi ta hiu là lm phát ca đn v tin t trong phm vi nn kinh
t ca mt quc gia, còn theo ngha th hai thì ngi ta hiu là lm phát ca mt loi tin
t trong phm vi th trng toàn cu. Phm vi nh hng ca hai thành phn này vn là

mt ch đ gây tranh cãi gia các nhà kinh t hc v mô.  c hai trng hp, lm phát
đc đo lng nh là mt t l phn trm thay đi ca ch s giá. Ngc li vi lm phát
là gim phát. Mt ch s lm phát bng 0 hay mt ch s dng nh thì đc ngi ta gi
là s "n đnh giá c".
Quan đim ca các nhà kinh t v các yu t xác đnh t l lm phát va phi,
đc bit là trong thi gian ngn, b thay đi nhiu. S thay đi ca lm phát đôi khi
phn ln đc cho là nhng thay đi trong nhng thay đi thc ca nhu cu v hàng
hóa và dch v hay là nhng s thay đi bt thng trong nhng ngun hàng cung
cp (ví d nh nhng thay đi làm khan him), và đôi khi là nhng thay đi trong
ngun cung hay nhu cu đi vi tin. Gia th k 20, có hai trng phái đã bt đng
gay gt v nguyên nhân chính dn đn lm phát ( mc đ va phi): các “nhà tin
t” đã tranh cãi rng cung tin có nh hng ln đn tt c các nhân t khác trong vic
xác đnh lm phát, trong khi đó nhng ngi theo thuyt kinh t ca Keynes đã phn
đi rng nhu cu thc t thì luôn quan trng hn nhng thay đi trong cung tin.



4


1.2. o lng lm phát
Lm phát đc đo lng bng cách theo dõi s thay đi trong giá c ca mt lng
ln các hƠng hóa vƠ dch v trong mt nn kinh t (thông thng da trên d liu đc
thu thp bi các t chc NhƠ nc, mc dù các liên đoƠn lao đng vƠ các tp chí kinh
doanh cng lƠm vic nƠy). Giá c ca các loi hƠng hóa vƠ dch v đc t hp vi nhau
đ đa ra mt "mc giá c trung bình", gi lƠ mc giá trung bình ca mt tp hp các sn
phm. Ch s giá c lƠ t l mc giá trung bình  thi đim hin ti đi vi mc giá trung
bình ca nhóm hƠng tng ng  thi đim gc. T l lm phát th hin qua ch s giá c
lƠ t l phn trm mc tng ca mc giá trung bình hin ti so vi mc giá trung bình 
thi đim gc.  d hình dung có th coi mc giá c nh lƠ phép đo kích thc ca mt

qu cu, lm phát s lƠ đ tng kích thc ca nó.
Thc t không tn ti mt phép đo chính xác duy nht ch s lm phát, vì giá tr
ca ch s nƠy ph thuc vƠo t trng mƠ ngi ta gán cho mi hƠng hóa trong ch s,
cng nh ph thuc vƠo phm vi khu vc kinh t mƠ nó đc thc hin. Các phép đo ph
bin ca ch s lm phát bao gm:
- Ch s giá sinh hot (CLI): là s tng trên lý thuyt giá c sinh hot ca mt cá
nhân so vi thu nhp, trong đó các ch s giá tiêu dùng (CPI) đc gi đnh mt cách xp
x. Các nhà kinh t hc tranh lun vi nhau là có hay không vic mt CPI có th cao hn
hay thp hn so vi CLI d tính. iu nƠy đc xem nh lƠ "s thiên lch" trong phm vi
CPI. CLI có th đc điu chnh bi "s ngang giá sc mua" đ phn ánh nhng khác bit
trong giá c ca các hàng hóa khác trong khu vc (chúng dao đng mt cách rt ln t giá
c th gii nói chung).
- Ch s giá tiêu dùng (CPI): đo giá c các hƠng hóa hay đc mua bi "ngi tiêu
dùng thông thng" mt cách có la chn. Trong nhiu quc gia công nghip, nhng s
thay đi theo phn trm hƠng nm trong các ch s này là con s lm phát thông thng
hay đc nhc ti. Các phép đo nƠy thng đc s dng trong vic chuyn tr lng, do
nhng ngi lao đng mong mun có khon chi tr tng ít nht là bng hoc cao hn t l
5


tng ca CPI. ôi khi, các hp đng lao đng có tính đn các điu chnh giá c sinh hot,
nó ng ý là khon chi tr danh đnh s t đng tng lên theo s tng ca CPI, thông
thng vi mt t l chm hn so vi lm phát thc t (vƠ cng ch sau khi lm phát đư
xy ra). CPI đc s dng mt cách ph bin trong vic đánh giá mc lm phát . CPI đo
lng mc giá trung bình ca 1 nhóm hàng hoá và dch v cn cho tiêu dùng ca các h
gia đình trong 1 giai đon nht đnh. Ch s CPI đc tính bng cách so sánh giá tr hin
ti và giá tr ti k gc ca r hang hoá đư đc chn theo quy đnh:




u đim: Cho phép so sánh s bin đng mc giá tiêu dùng theo thi gian.
Nhc đim: Không phn ánh đc s thay đi trong c cu tiêu dùng ,
đng thi cng không phn ánh đc s thay đi v cht lng ca hƠng hoá dch v.
 Vit Nam , CPI đc tính cho toàn quc và cho tng đa phng, ch s giá
bình quơn đc thông báo hàng tháng, t hp ca nhiu tháng và cho c nm vƠ đc
công b cùng ch s giá vàng và ch s đô la M.
- Ch s lm phát c bn (lõi):
Ch s lm phát c bn có cách tính tng t nh ch s CPI nhng loi tr mt s
mt hàng d thay đi giá nh lng thc vƠ nng lng. Hin nay trên th gii có nhiu
phng pháp đo lng lm phát c bn nhng có th cho chúng vào 3 nhóm chính:
Nhóm phng pháp c hc: Vic tính toán theo phng pháp nƠy đc thc hin
bng cách loi b 1 s mt hàng khi r CPI vi nguyên tc loi b nhng hƠng hoá đc
trng bi nhng cú sc mnh ( có tính mùa v hay liên quan ti cung và giá c không
đc hình thành bi th trng).
Nhóm phng pháp thng kê: Loi b tác đng ca nhng thay đi thái quá ca
giá c nh hng ti t l lm phát chung. Nhóm mt hàng b loi tr thay đi theo tng
6


tháng và ph thuc vƠo đ bin đng giá c ca hƠng hoá đó. Các phng pháp thng kê
ph bin nht bao gm pp bình quân thu gn và pp bình quân gia quyn cng dn.
Nhóm phng pháp hi quy: S dng mô hình hi quy trong kinh t lng đ đa
các s liu thc t ca các bin s vào đánh giá lm phát c bn.
- Ch s giá sn xut (PPI): đo mc giá mà các nhà sn xut nhn đc không tính
đn giá b sung qua đi lý hoc thu doanh thu. Nó khác vi CPI là s tr cp giá, li
nhun và thu có th sinh ra mt điu là giá tr nhn đc bi các nhà sn xut là không
bng vi nhng gì ngi tiêu dùng đư thanh toán.  đơy cng có mt s chm tr đin
hình gia s tng trong PPI vƠ bt k s tng phát sinh nƠo bi nó trong CPI. Rt nhiu
ngi tin rng điu này cho phép mt d đoán gn đúng vƠ có khuynh hng ca lm
phát CPI "ngày mai" da trên lm phát PPI ngày "hôm nay", mc dù thành phn ca các

ch s là khác nhau; mt trong nhng s khác bit quan trng phi tính đn là các dch v.
- Ch s giá bán buôn: đo s thay đi trong giá c các hàng hóa bán buôn (thông
thng lƠ trc khi bán có thu) mt cách có la chn. Ch s này rt ging vi PPI.
- Ch s giá hàng hóa đo s thay đi trong giá c ca các hàng hóa mt cách có la
chn. Trong trng hp bn v vàng thì hàng hóa duy nht đc s dng là vàng. Khi
nc M s dng bn v lng kim thì ch s này bao gm c vàng và bc.
- Ch s gim phát GDP da trên vic tính toán ca tng sn phm quc ni. Nó là
t l ca tng giá tr GDP giá thc t (GDP danh đnh) vi tng giá tr GDP ca nm gc,
t đó có th xác đnh GDP ca nm báo cáo theo giá so sánh hay GDP thc.
Ch s gim phát GDP là ch s tính theo phn trm phn ánh mc giá chung ca
tt c các loi hàng hoá, dch v sn xut trong nc. Ch s điu chnh GDP cho bit mt
đn v GDP đin hình ca k nghiên cu có mc giá bng bao nhiêu phn trm so vi
mc giá ca nm c s.


7





u đim: Phn ánh đc s thay th gia các hƠng hoá, dch v vi nhau.
Nhc đim: Ch phn ánh mc giá ca nhng hƠng hoá sn xut trong nc (vì
GDP ch tính sn phm trong nc) không phn ánh đc s gim sút phúc li ca ngi
tiêu dùng trong trng hp phi tiêu dùng ít hn mt loi hƠng nƠo đó.
1.3. Phơn loi lm phát
Lm phát thng đc phân loi theo tính cht hoc theo mc đ ca t l lm
phát.
1.3.1 Xét v mt đnh lng
Da trên đ ln nht ca t l % lm phát tính theo nm, ngi ta chia lm phát ra

thành:
- Thiu phát :
Thiu phát trong kinh t hc lƠ lm phát  t l rt thp. Không có tiêu chí chính
xác t l lm phát bao nhiêu phn trm mt nm tr xung thì đc coi lƠ thiu phát.
Có nhng đc trng không phi con s t l giúp xác đnh thiu phát, đó lƠ:
 Khi giá gim liên tc vƠ tng trng GDP  mc âm, nn kinh t mi ri
vào tình trng thiu phát.
 Ngơn hƠng thng mi gp khó khn khi cho vay, đng thi h li đt ra lãi
sut huy đng tit kim thp- mt tình trng đc coi là th trng tin t trì tr. T l lm
phát thp khin cho lãi sut thc t tr nên cao, khin các nhƠ đu t dè dt đi vay ngơn
hàng. Ngân hàng  đng tin, nên gim huy đng tit kim bng cách h lãi sut huy đng
tit kim.
8


 Sn xut tr nên thiu sôi đng. Lm phát thp khin cho tin công thc
t cao hn. Ngi lao đng vì th có th gim cung lao đng vƠ tng thi gian ngh ngi
(xem thêm lý lun v đng cung lao đng un ngc). Mt khác, giá c sn phm thp
làm gim đng lc sn xut.
Thiu phát đôi khi đc coi lƠ tình trng trc gim phát (mt tình trng trái ngc
vi lm phát nhng vn nguy him đi vi nn kinh t).
- Lm phát thp:
Mc lm phát tng ng vi tc đ tng giá t 0.3 đn di 10% mt nm. Trong
điu kin lm phát va phi, giá c tng chm vƠ thng xp x bng hoc cao hn mt ít
so vi mc tng tin lng. Do vy đng tin b mt giá không ln, điu kin kinh doanh
tng đi n đnh, tác hi ca lm phát không đáng k.
- Lm phát cao (Lm phát phi mư):
Mc lm phát tng ng vi tc đ tng giá trong phm vi hai hoc ba ch s mt
nm thng đc gi lƠ lm phát phi mư, nhng vn thp hn siêu lm phát. Vit Nam vƠ
hu ht các nc chuyn đi t c ch k hoch hóa tp trung sang nn kinh t th trng

đu phi đi mt vi lm phát phi mư trong nhng nm đu thc hin ci cách.
Nhìn chung thì lm phát phi mư đc duy trì trong thi gian dƠi s gơy ra nhng
bin dng kinh t nghiêm trng. Trong bi cnh đó, đng tin s b mt giá nhanh, cho
nên mi ngi ch gi lng tin ti thiu va đ cho các giao dch hƠng ngƠy. Mi ngi
có xu hng tích tr hƠng hóa, mua bt đng sn vƠ chuyn sang s dng vƠng hoc các
ngoi t mnh đ lƠm phng tin thanh toán cho các giao dch có giá tr ln vƠ tích ly
ca ci.
- Siêu lm phát:
Siêu lm phát lƠ lm phát "mt kim soát", mt tình trng giá c tng nhanh chóng
khi tin t mt giá tr. Không có đnh ngha chính xác v siêu lm phát đc chp nhn
ph quát. Mt đnh ngha c đin v siêu lm phát do nhƠ kinh t ngi M Phillip Cagan
đa ra lƠ mc lm phát hƠng tháng t 100% tr lên (ngha lƠ c 31 ngƠy thì giá c li tng
9


gp đôi). Nhiu cuc siêu lm phát có xu hng xut hin trong thi gian sau chin tranh,
ni chin hoc cách mng, do s cng thng v ngơn sách chính ph. VƠo thp niên 1980,
các cú sc bên ngoƠi vƠ cuc khng hong n công đư đóng vai trò quan trng trong vic
gơy ra siêu lm phát  mt s nc M La-tinh. Mt trng hp đc ghi nhn chi tit v
siêu lm phát lƠ nc c sau Th chin th nht. Giá mt t báo đư tng t 0,3 Mark
vƠo tháng 1 nm 1922 lên đn 70.000.000 mark ch trong cha đy hai nm sau. Giá c
ca các th khác cng tng tng t. T tháng 1 nm 1922 đn tháng 11 nm 1923, ch s
giá đư tng t 1 lên 10.000.000.000. Cuc siêu lm phát  c có tác đng tiêu cc ti
nn kinh t c vƠ đi sng ca ngi dơn đn mc nó thng đc coi lƠ mt trong
nhng nguyên nhơn lƠm ny sinh ch ngha c quc xư vƠ chin tranh Th gii th hai.
1.3.2. Xét v mt đnh tính
- Lm phát cân bng và lm phát không cân bng :
Lm phát cân bng: khi nó tng tng ng vi thu nhp, do vy lm phát không
nh hng đn đi sng ca ngi lao đng.
Lm phát không cân bng: t l lm phát tng không tng ng vi thu nhp. Trên

thc t, lm phát không cân bng thng hay xy ra nht.
- Lm phát d đoán trc và lm phát bt thng :
Lm phát d đoán trc: lm phát xy ra trong mt thi gian tng đi dài vi t
l lm phát hng nm khá đu đn, n đnh. Do vy, ngi ta có th d đoán trc đc
t l lm phát cho nhng nm tip sau. V mt tơm lý, ngi dơn đư quen vi tình hình
lm phát đó vƠ ngi ta có nhng chun b đ thích nghi vi tình trng này.
Lm phát bt thng: lm phát xy ra có tính đt bin mƠ trc đó cha h xut
hin. Do vy, v mt tâm lý, cuc sng và thói quen ca mi ngi đu cha thích nghi
đc. Lm phát bt thng gây ra nhng cú sc cho nn kinh t và s thiu tin tng ca
ngi dân vào chính quyn.


10


1.4. Nguyên nhân gây ra lm phát
Trong mt thi gian dài lm phát thng đc gi thit là mt hin tng tin t,
trong khi trong khong thi gian ngn và va nó b tác đng bi kh nng co giãn ca
tin lng, giá c và t l lãi sut có liên quan. Theo quan đim ca nhng ngi theo
trng phái Keynes, giá c và tin lng điu chnh  nhng t l khác nhau, và nhng
t l khác nhau này có nh hng đi vi đu ra trong dài hn tr thành quan đim ca
nhiu ngi trong nn kinh t. Có rt nhiu quan đim ca các trng phái khác nhau
cho rng cái gì gây ra lm phát. Hu ht có th chia thành hai mng: gi thuyt v cht
lng ca lm phát và gi thuyt v khi lng ca lm phát. Rt nhiu gi thuyt v
lm phát kt hp c hai. Gi thuyt v cht lng ca lm phát da vào mong đi ca
ngi mua chp nhn loi tin t có th chuyn đi thành lng tin t đ đ vào thi
gian sau ngi mua có th mua đc hàng hóa mong mun. Gi thuyt v s lng
lm phát da vào cân bng lng cung tin, tc đ và nhng trao đi ca nó. Adam
Smith và David Hume đa ra gi thuyt v s lng ca lm phát đi vi tin, và gi
thuyt v cht lng ca lm phát đi vi sn lng.

Các nguyên nhân chính gây ra lm phát:
- Lm phát do cu kéo: lm phát xy ra bi nhng gia tng trong tng s
cu, do nhng gia tng trong chi tiêu ca cá nhân và chính ph, v.v Nhà kinh t hc
Keynes cho rng nu tng cu cao hn tng cung  mc toàn dng lao đng, thì s
sinh ra lm phát. iu này có th gii thích qua s đ AD-AS. ng AD dch sang
phi trong khi đng AS gi nguyên s khin cho mc giá và sn lng cùng tng.
Trong khi đó, nhng nhà kinh t theo ch ngha tin t gii thích rng do tng cu cao
hn tng cung, ngi ta có cu v tin mt cao hn, dn ti cung tin phi tng lên đ
đáp ng. Do đó xy ra lm phát.
- Lm phát do chi phí đy: hin nay đc gi là “lm phát do cú sc ngun
cung”, b gây ra bi nhng suy gim trong tng s cung ví d nh do gia tng giá c
đu vào. Ly ví d mt s suy gim bt cht trong cung du, s làm gia tng giá
11


du. Vi nhng nhà sn xut thì du có th là mt phn trong chi phí ca h có th
chuyn nó cho nhng ngi tiêu dùng theo cách tng giá sn phm. T đó mc giá
chung ca toàn th nn kinh t tng lên.
- Lm phát gn lin: thng đc liên kt vi “giá c/tin lng gia tng
dn” bi vì nó liên quan đn nhng ngi công nhân c gng gia tng tin lng ca
h so vi giá c và sau đó nhng ngi ch chuyn nhng chi phí cao hn vào khách
hàng  mc giá cao hn nh là mt phn ca “vòng lun qun”. Lm phát gn lin
phn ánh nhng s kin trong quá kh và do đó có th đc xem nh tàn tích ca lm
phát.
- Lm phát do c cu:
Lm phát do c cu ph bin  nhiu nc đang phát trin. Lm phát ny sinh do
s mt cơn đi trong c cu nn kinh t, mt cơn đi gia tích ly vƠ tiêu dùng, gia công
nghip nng vƠ công nghip nh, gia công nghip vƠ nông nghp, gia sn xut vƠ dch
v. NgƠnh kinh doanh có hiu qu tng tin công danh ngha cho ngi lao đng. NgƠnh
kinh doanh không hiu qu, vì th, không th không tng tin công cho ngi lao đng

trong ngƠnh mình. Nhng đ đm bo mc li nhun, ngƠnh kinh doanh kém hiu qu s
tng giá thƠnh sn phm. Lm phát ny sinh vì điu đó.
- Lm phát do xut khu:
Xut khu tng dn ti tng cu tng cao hn tng cung, hoc sn phm đc huy
đng cho xut khu khin lng cung sn phm cho th trng trong nc gim khin
tng cung thp hn tng cu. Lm phát ny sinh do tng cung vƠ tng cu mt cơn bng.
- Lm phát do nhp khu:
Sn phm không t sn xut trong nc đc mƠ phi nhp khu. Khi giá nhp
khu tng (do nhƠ cung cp nc ngoƠi tng giá nh trong trng hp T chc xut khu
du m OPEC quyt đnh tng giá du, hay do đng tin trong nc xung giá) thì giá
bán sn phm đó  trong nc cng tng. Lm phát hình thƠnh khi mc giá chung b giá
nhp khu đi lên.
12


- Lm phát do tin t:
Cung tin tng (chng hn do Ngân hàng Trung ng mua ngoi t vƠo đ gi cho
đng tin ngoi t khi mt giá so vi trong nc; hay do Ngân hàng Trung ng mua trái
phiu theo yêu cu ca Chính ph) khin cho lng tin trong lu thông tng lên lƠ
nguyên nhơn gơy ra lm phát.
Lm phát loi nƠy lƠ do lng tin trong nn kinh t quá nhiu, vt quá mc hp
th ca nó, ngha lƠ vt quá kh nng cung ng giá tr ca nn kinh t. Có th do Ngơn
hàng Trung ng lu thông lng tin quá ln trong nn kinh t bng các nghip v th
trng m hay chính sách tin t ni lng. Khi lng tin lu thông quá ln thì s tiêu
dùng theo đó mƠ tng rt ln. Áp lc cung hn ch dn ti tng giá trên th trng, vƠ do
đó sc ép lm phát tng lên.
- Lm phát đ ra lm phát:
Khi nhn thy có lm phát, cá nhơn vi d tính duy lý đó lƠ tơm lý d tr, giá tng
lên ngi dơn t phán đoán, t suy ngh lƠ đng tin không n đnh thì giá c s tng cao
to nên tơm lý d tr đy mnh tiêu dùng hin ti tng cu tr nên cao hn tng cung

hƠng hóa s cƠng tr nên khan him kích thích giá lên và gơy ra lm phát.
1.5. Tác đng ca lm phát đn nn kinh t
1.5.1. Hiu ng tích cc
NhƠ kinh t đot gii Nobel James Tobin nhn đnh rng lm phát thp, va phi s
có li cho nn kinh t. Ông dùng t "du bôi trn" đ miêu t tác đng tích cc ca lm
phát. Mc lm phát va phi lƠm cho chi phí thc t mƠ nhƠ sn xut phi chu gim đi.
iu nƠy khuyn khích nhƠ sn xut đu t m rng sn xut. Vic lƠm đc to thêm.
T l tht nghip s gim.
Mt mc lm phát thp thì thng đc xem nh có nh hng khách quan đi
vi nn kinh t. Lm phát va phi khuyn khích chi tiêu và vay mn trong ngn hn
và s khuyn khích đu t trong dài hn. Mc dù, v lâu dài lm phát cao có khuynh
hng gây thit hi cho ngi tit kim. Gim phát, ngc li, dn đn mt s khuyn
13


khích tit kim nhiu hn và khuyn khích chi tiêu ngn hn ít hn làm chm li s
phát trin tim tàng ca nn kinh t.
Lm phát cng đc coi là mt áp lc ri ro tim tàng đa ra s khuyn khích
s dng tit kim đ đu t, thay vì to ra sc mua cho nhng khon tit kim này đ
gim dn lm phát. Trong đu t, nhng ri ro lm phát thng làm cho các nhà đu t
nhn ly nhiu ri ro h thng hn, đ mà thu đc li nhun  ngay vào lúc lm phát
có th xy ra sp ti. Lm phát cng đc s dng nh là mt ch s đ điu chnh
chi phí sinh hot và nh là mt c hi cho mt s trái phiu.
1.5.2 Hiu ng tiêu cc
Lm phát cao gơy ra nhiu tn tht nht vì nó phơn phi li ca ci gia các cá
nhơn mt cách đc đoán. Các hp đng, cam kt tín dng thng đc lp trên lưi sut
danh ngha. Khi lm phát cao hn d kin lƠm ngi đi vay đc hng li còn ngi
cho vay b thit hi, khi lm phát thp hn d kin ngi cho vay s đc li còn ngi đi
vay chu thit hi. Lm phát không d kin thng  mc cao hoc siêu lm phát nên tác
đng ca nó rt ln. Trong trng hp thu nhp danh ngha không đi, lm phát xy ra s

lƠm gim thu nhp thc t ca ngi lao đng. Lm phát không ch lƠm gim giá tr thc
ca nhng tƠi sn không có lưi (tc lƠ tin mt) mƠ nó còn lƠm hao mòn giá tr ca các tƠi
sn có lưi, tc lƠ lƠm gim thu nhp thc t các khon lưi vƠ các khon li tc. iu đó
xy ra lƠ do chính sách thu ca nhƠ nc đc tính trên c s ca thu nhp danh ngha.
Khi lm phát tng cao, nhng ngi đi vay tng lưi sut danh ngha đ bù vƠo t l lm
phát gia tng, điu đó lƠm cho s tin thu thu nhp mƠ ngi có tin cho vay phi np
tng cao (mc dù thu sut vn không tng). Kt qu cui cùng lƠ thu nhp ròng vƠ thu
nhp thc mƠ ngi cho vay đc nhn b gim đi, suy thoái kinh t, tht nghip gia tng,
đi sng ca ngi lao đng tr nên khó khn hn s lƠm gim lòng tin ca dơn chúng
đi vi chính ph vƠ nhng hu qu v chính tr, xư hi có th xy ra.
Lm phát tng cao còn khin nhiu ngi tha tin vƠ giƠu có đu c hƠng hóa, tƠi
sn . Tình trng nƠy cƠng lƠm mt cơn đi nghiêm trng trong quan h cung ậ cu hƠng
14


hóa trên th trng, giá c hƠng hóa cng lên cn st cao hn. Cui cùng, nhng ngi
nghèo cƠng tr nên khn khó hn. Tình trng lm phát nh vy s gơy ra nhng ri lon
trong nn kinh t vƠ to ra nhng khong cách ln v thu nhp v mc sng gia ngi
giƠu vƠ ngi nghèo.
- Thng mi quc t: Nu nh t l lm phát cao hn, mt t l hi đoái c
đnh s b hy hoi và làm suy yu cân đi thng mi.
- Chi phí đi li: Bi vì lm phát làm suy yu giá tr ca tin mt, nó ging nh
mt th thu đánh vào ngi gi tin và lãi sut danh ngha bng lãi sut thc t cng
vi t l lm phát nên lm phát làm cho ngi ta có khuynh hng gi ít tin mt hn
trong sut thi gian lm phát. Khi đó h cn phi thng xuyên đn ngơn hƠng đ rút
tin. Các nhà kinh t đư dùng thut ng "chi phí mòn giƠy" đ ch nhng tn tht phát
sinh do s bt tin cng nh thi gian tiêu tn mƠ ngi ta phi hng chu nhiu hn so
vi không có lm phát.
- Chi phí thc đn: lm phát làm giá c tng lên, các doanh nghip s phi thay
đi giá c thng xuyên hn lƠm mt thêm chi phí đ in n, phát hành bng giá sn phm.

- Giá c có liên quan điu chnh không chính xác: Các công ty không th điu
chnh giá đng thi. Nu có lm phát cao hn, các công ty không th điu chnh giá
ca h quá thp hn mc giá  các công ty khác đã điu chnh. iu này s làm sai đi
các quyt đnh kinh t, bi vì nhng giá c có liên quan s không phn ánh đc s
khan him ca các hàng hóa khác có liên quan.
- Siêu lm phát: Nu lm phát hoàn toàn mt kim soát (theo cách hng dn
trên) nó có th rt cn tr nhng hot đng thông thng ca nn kinh t, tn hi đn
kh nng cung cp hàng hóa ca doanh nghip, kh nng tiêu dùng.
- nh hng tài chính cá nhân: lm phát có th lƠm thay đi ngha v np thu
ca các cá nhân trái vi ý mun ca ngi làm lut do mt s lut thu không tính đn
nh hng ca lm phát. Ví d: trong trng hp thu nhp thc t ca cá nhân không thay
đi nhng thu nhp danh ngha tng do lm phát thì cá nhân phi np thu thu nhp trên
15


c phn chênh lch gia thu nhp danh ngha vƠ thu nhp thc t.
- Lm phát gây ra s nhm ln, bt tin: đng tin đc s dng đ làm thc đo
trong tính toán các giao dch kinh t, khi có lm phát thc đo này co giãn và vì vy các
cá nhơn khó khn hn trong vic ra các quyt đnh ca mình.
- Lm phát vƠ n quc gia: Lm phát cao lƠm cho Chính ph đc li do đơy lƠ 1
loi thu ngm đánh vƠo ngi dơn, nhng nhng khon n nc ngoƠi s tr nên trm
trng hn. Chính ph đc li trong nc nhng s b thit hi vi n nc ngoƠi.
Nguyên nhơn lƠ do giá tng cao vƠ đng tin trong nc tr nên mt giá nhanh hn so vi
đng tin nc ngoƠi tính trên các khon n.
Các nhà kinh t có quan đim rt khác nhau v quy mô ca các tác đng tiêu cc
ca lm phát, thm chí nhiu nhà kinh t cho rng tn tht do lm phát gây ra là không
đáng k vƠ điu nƠy đc coi lƠ đúng khi t l lm phát n đnh và  mc va phi. Nh
đã đ cp, mt s nhà kinh t hc xem lm phát  mc va phi nh là li tc, mt s
nhà điu hành kinh doanh xem lm phát nh nh là “bm m vào bánh xe thng
mi”. Mt s nhà kinh t hc tán thành vic gim lm phát ti zero nh là mt mc tiêu

chính sách tin t và mt vài ngi tán thành gim phát thay vì lm phát. Khi lm phát
bin đng mnh, tác đng xã hi ca nó thông qua vic phân phi li ca ci gia các cá
nhân mt cách đc đoán rõ rƠng lƠ rt ln và do vy chính ph ca tt c các nc đu tìm
cách chng li loi lm phát này.
1.6. Gii thiu v mô hình Arima
1.6.1. Hàm t tng quan ACF
Hàm t tng quan đo lng ph thuc tuyn tính gia các cp quan sát y(t) và
y(t+k), ng vi thi đon k = 1, 2, ầ(k còn gi lƠ đ tr). Vi mi đ tr k, hàm t tng
quan ti đ tr k đc xác đnh qua đ lch gia các bin ngu nhiên Yt. Yt+k so vi các
giá tr trung bình, vƠ đc chun hóa qua phng sai.
Di đơy, gi thit rng các bin ngu nhiên trong chui dng thay đi quanh giá
tr trung bình µ vi phng sai hng s 
2
16


Hàm t tng quan ti các đtr khác nhau s có giá tr khác nhau. Chng hn, cho
mi chui N đim, giá tr r
k
ca hàm t tng quan ti đ tr th k đc tính nh sau:



V mt lý thuyt, chui dng khi tt c các r = 0 hay ch vài r
k
khác không. Do
chúng ta xem xét hàm t tng quan mu, do đó sai s mu s xut hin vì vy, hin
tng t tng quan khi r
k
= 0 theo ý ngha thng kê.

Khi hàm t tng quan ACF gim đt ngt, có ngha r
k
rt ln  đ tr 1, 2 và có ý
ngha thng kê (|t| >2). Nhng r
k
nƠy đc xem là nhng “đnh” vƠ ta nói rng hàm t
tng quan ACF gim đt ngt sau đ tr k C
kk
nu không có nhng “đnh”  đtr k ln
hn k. Hu ht hàm t tng quan ACF s gim đt ngt sau đ tr 1, 2. Nu hàm t
tng quan ACF ca chui thi gian không dng không gim đt ngt mà trái li gim
nhanh nhng đu : không có đnh, ta gi chiu hng nƠy lƠ “tt dn”.
1.6.2. Hàm t tng quan tng phn PACF
Song song vi vic xác đnh hàm t tng quan gia các cp y(t) và y(t+k), ta xác
đnh hàm t tng quan tng phn cng có hiu lc trong vic can thip đn các quan sát
y(t+1), , y(t+k-1). Hàm t tng quan tng phn ti đ tr k đc c lng bng h s
17


liên h y(t) trong mi kt hp tuyn tính bên di. S kt hp đc tính da trên tm nh
hng ca y(t) và các giá tr trung gian y(t+k).

Gii phng trình hi quy da trên bình phng ti thiu vì h s hi quy C
kj
phi
đc tính  mi đ tr k, vi j chy t 1 đn k.
Gii pháp ít tn kém hn do Durbin phát trin dùng đ xp x đ quy h s hi quy
cho mô hình ARIMA chui dng, s dng giá tr hàm t tng quan ti đ tr k rk và h
s hi quy ca đ tr trc. Di đơy lƠ phng pháp Durbin s dng cho 3 đ tr đu
tiên.

 tr 1: Khi to, giá tr ca hàm t tng quan tng phn ti đ tr 1 có cùng giá
tr vi hàm t tng quan ti đ tr 1 vì không có trung gian gia các quan sát kt tip :
C
11
= r
1

 tr 2: Hai giá tr C
22
và C
21
đc tính da vào hàm t tng quan r
2
và r
1
, cùng
vi hàm t tng quan tng phn trc đó.


 tr 3 : Tng t, ba giá tr C
33
, C
32
, C
31
đc tính da vào các hàm t tng
quan trc r
3,
r
2,

r
1
cùng vi các h s đc tính  đ tr th 2: C
22
và C
21



Tng quan, hàm t tng quan tng phn đc tính theo Durbin:

×