B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM
NG HU THY
LM PHÁT VÀ NG DNG MÔ HÌNH ARIMA
D BÁO LM PHÁT VIT NAM
LUN VN THC S KINH T
TP. H Chí Minh - Nm 2014
B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM
NG HU THY
LM PHÁT VÀ NG DNG MÔ HÌNH ARIMA
D BÁO LM PHÁT VIT NAM
Chuyên ngành : Tài chính ậ Ngân hàng
Mã s : 60340201
LUN VN THC S KINH T
NGI HNG DN KHOA HC
GS.TS NGUYN THANH TUYN
TP. H Chí Minh - Nm 2014
LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan lun vn thc s kinh t: “Lm phát vƠ ng dng mô hình
Arima đ d báo lm phát Vit Nam” là kt qu ca quá trình hc tp, nghiên cu khoa
hc đc lp ca riêng tôi. Các s liu trong lun vn lƠ trung thc, có ngun gc rõ ràng,
đc trích dn và có tính k tha, phát trin t các tài liu, tp chí, các công trình nghiên
cu đư đc công b. Các chin lc và gii pháp nêu trong lun vn đc rút ra t
nhng c s lý lun và quá trình nghiên cu thc tin.
Tp H Chí Minh, ngày 30 tháng 06 nm 2014
Ngi cam đoan
MC LC
Trang ph bìa
Li cam đoan
Mc lc
Danh mc cm t vit tt
Danh mc hình v, bng biu
M U
1. Lý do chn đ tàiầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 1
2. Mc tiêu nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ1
3. Phng pháp nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.1
4. Phm vi nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 1
5. Thi gian nghiên cu ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 2
6. Ni dung nghiên cuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ2
CHNG 1: TNG QUAN V LM PHÁT
1.1. Khái nim v lm phátầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 3
1.2. o lng lm phátầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 4
1.3. Phân loi lm phátầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 7
1.3.1 Xét v mt đnh lng 7
1.3.2 Xét v mt đnh tính 9
1.4. Nguyên nhân gây ra lm phát ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.10
1.5 Tác đng ca lm phát đn nn kinh t ầầầầầầầầầầầầầầầầ 12
1.5.1 Hiu ng tích cc 12
1.5.2 Hiu ng tiêu cc 13
1.6 Gii thiu mô hình Arimaầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 15
1.6.1. Hàm t tng quan ACF 15
1.6.2. Hàm t tng quan tng phn PACF 16
1.6.3. Mô hình AR(p) 20
1.6.4. Mô hình MA(q) 20
1.6.5. Sai phân I(d) 21
1.6.6. Mô hình ARIMA 21
1.6.7. Các bc phát trin mô hình ARIMA 23
CHNG 2: THC TRNG LM PHÁT TI VIT NAM
2.1. Tình hình lm phát Vit Nam t nm 2008 ti 2013 ầầầầầầầầầầ 25
2.1.1. Nm 2008 25
2.1.2. Nm 2009 26
2.1.3. Nm 2010 -2011 29
2.1.4. Nm 2012 35
2.1.5. Nm 2013 39
2.2. Nguyên nhân lm phát nc ta ầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 41
2.2.1. Tác đng ca ngoi lc 41
2.2.2 Tác đng ni sinh 43
2.3. Bin pháp kim ch lm phát ca Chính ph trong thi k 2008-2013 ầầầầ48
2.3.1. Các gii pháp tình th 49
2.3.2. Các gii pháp chin lc đ kim ch lm phát 50
2.3.3. Các gii pháp có tính cht quyt đnh 52
2.3.4. Các gii pháp h tr 53
2.3.5. Các gii pháp đng b 54
2.3.6. Nhng thƠnh công đt đc và tn ti trong vic thc hin chính sách v mô
kim ch lm phát ca Chính ph 56
CHNG 3: NHNG KIN NGH KIM SOÁT LM PHÁT. NG DNG MÔ
HÌNH ARIMA VÀO D BÁO LM PHÁT TI VIT NAM
3.1. Nhng kin ngh góp phn kim soát lm phát nn kinh t Vit Nam 58
3.2. ng dng mô hình Arima d báo lm phát ti Vit Nam ầầầầầầầầầ 62
KT LUN 71
DANH MC TÀI LIU THAM KHO 72
DANH MC CM T VIT TT
AFTA: Khu vc mu dch t do Asean
APEC: T chc hp tác kinh t Châu Á ậ Thái Bình Dng
ASEAN: Hip hi các nc ông Nam Á
CP: Chính ph
CPI: Ch s giá tiêu dùng
NHNN: Ngơn hƠng NhƠ nc
NHTM: Ngơn hƠng thng mi
NN: NhƠ nc
OPEC: T chc các nc xut khu du la
TCTD: T chc tín dng
TPHCM: Thành ph H Chí Minh
UNDP: Chng trình phát trin ca Liên hp quc
VN: Vit Nam
WTO: T chc Thng mi Th gii
DANH MC HÌNH V, BNG BIU
Danh mc hình v
Hình 2.1 - Din bin CPI nm 2008 (đn v %) ầầầầầầầầầầầầầầ 25
Hình 2.2 - Din bin CPI nm 2009 ( đn v %) ầầầầầầầầầầầầầầ 26
Hình 2.3 - Din bin CPI nm 2010 (đn v %) ầầầầầầầầầầầầầầ 29
Hình 2.4 - Din bin CPI nm 2011 ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 31
Hình 2.5 - Din bin CPI nm 2012 ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 35
Hình 2.5 - Din bin CPI nm 2013 ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 39
Hình 3.1 - th ch s CPI ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 63
Danh mc bng biu
Bng 3.1 - Lc đ tng quan chui CPI gc ầầầầầầầầầầầầầầầ63
Bng 3.2 - Kt qu kim đnh nghim đn v chui CPI gc ầầầầầầầầầ 64
Bng 3.3 - Kt qu kim đnh nghim đn v chui CPI sai phân bc 1 ầầầầầ 65
Bng 3.4 - Lc đ tng quan chui CPI sai phân bc 1 ầầầầầầầầầầ 66
Bng 3.5 - Kt qu c lng chui CPI mô hình Arima ầầầầầầầầầầầ67
Bng 3.6 - Lc đ tng quan chui phn d ầầầầầầầầầầầầầầầ68
1
M U
1. Lý do chn đ tài
Nn kinh t Vit Nam hin nay đang lƠ mt nn kinh t th trng đnh hng xư
hi ch ngha, trong nhng nm qua nn kinh t Vit Nam đư đt đc nhng thƠnh tu
khá ni bt nh tc đ tng trng kinh t mc cao, gim t l đói nghèo trong dơn c
xung mc thp, đi sng ca ngi dơn đt đc nhiu ci thin so vi thi k m ca
ci cách nn kinh t cách đơy hn 20 nm. Tuy nhiên thc t cho thy nn kinh t Vit
Nam đang phi đi mt vi nhiu khó khn nh tình trng lm phát cao, tình trng thơm
ht thng mi vƠ n chính ph cng nh n quc gia tng cao. Kim soát và n đnh
lm phát là mt trong nhng mc tiêu quan trng nht trong chính sách kinh t v mô ca
Chính ph. T l lm phát ti Vit Nam luôn mc cao so vi các nc khác trên th
gii. Chính vì th, vic tìm hiu nhng nguyên nhân tác đng đn lm phát t đó đ ra
nhng gii pháp thích hp cho thc trng lm phát Vit Nam là mt vn đ bc thit hin
nay. iu đó đư thôi thúc tôi nghiên cu đ tài “Lm phát vƠ ng dng mô hình Arima
đ d báo lm phát Vit Nam”.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc đích nghiên cu ca đ tƠi nƠy lƠ trc ht gii quyt mc đích chung nh các
nghiên cu khác v lm phát đó lƠ nghiên cu các nguyên nhơn, thc trng vƠ gii pháp
cho lm phát nói chung. Thông qua đó áp dng thc t vƠo tình hình ca Vit Nam đ đa
ra các gii pháp phù hp nhm kim soát lm phát vi điu kin thc t ca Vit Nam
trong giai đon nƠy. ng dng mô hình Arima đ d báo lm phát ti Vit Nam.
3. Phng pháp nghiên cu
Bài lun vn s dng phng pháp đnh tính, đnh lng, thng kê, so sánh và
tng hp nhm làm rõ nhng vn đ cn nghiên cu. Nghiên cu đnh lng đc s
dng trong chng 3 là mô hình Arima nhm d báo lm phát ti Vit Nam.
2
4. Phm vi nghiên cu
Bài lun vn ch yu tp trung nghiên cu tình hình lm phát Vit Nam t nm
2008 đn nm 2012. S liu dùng đ chy mô hình Arima đc ly t ngun IMF t nm
1998 ti 2013.
5. Thi gian nghiên cu
Thi gian bài lun vn nghiên cu lm phát Viêt Nam t nm 2008 ti nm
2013. Bài nghiên cu ly mc ti gian lƠ nm 2008 do nm 2007 Vit Nam chính thc gia
nhp vào T chc thng mi th gii WTO đánh du bc phát trin hi nhp sâu rng
vào nn kinh t th gii. S liu dùng đ chy mô hình Arima đc ly t ngun IMF t
tháng 1 nm 1998 ti tháng 12 nm 2013.
6. Ni dung nghiên cu
Cu trúc ca lun vn gm 3 phn chính nh sau:
CHNG 1 : TNG QUAN V LM PHÁT
CHNG 2: THC TRNG LM PHÁT TI VIT NAM
CHNG 3: NHNG KIN NGH KIM SOÁT LM PHÁT. NG DNG MÔ
HÌNH ARIMA VÀO D BÁO LM PHÁT TI VIT NAM
3
CHNG 1 : TNG QUAN V LM PHÁT
1.1. Khái nim v lm phát
Theo N. Gregory Mankiw: Trong kinh t hc, lm phát là s tng lên theo thi
gian ca mc giá chung ca nn kinh t. Trong mt nn kinh t, lm phát là s mt giá tr
th trng hay gim sc mua ca đng tin. Khi so sánh vi các nn kinh t khác thì lm
phát là s phá giá tin t ca mt loi tin t so vi các loi tin t khác. Thông thng
theo ngha đu tiên thì ngi ta hiu là lm phát ca đn v tin t trong phm vi nn kinh
t ca mt quc gia, còn theo ngha th hai thì ngi ta hiu là lm phát ca mt loi tin
t trong phm vi th trng toàn cu. Phm vi nh hng ca hai thành phn này vn là
mt ch đ gây tranh cãi gia các nhà kinh t hc v mô. c hai trng hp, lm phát
đc đo lng nh là mt t l phn trm thay đi ca ch s giá. Ngc li vi lm phát
là gim phát. Mt ch s lm phát bng 0 hay mt ch s dng nh thì đc ngi ta gi
là s "n đnh giá c".
Quan đim ca các nhà kinh t v các yu t xác đnh t l lm phát va phi,
đc bit là trong thi gian ngn, b thay đi nhiu. S thay đi ca lm phát đôi khi
phn ln đc cho là nhng thay đi trong nhng thay đi thc ca nhu cu v hàng
hóa và dch v hay là nhng s thay đi bt thng trong nhng ngun hàng cung
cp (ví d nh nhng thay đi làm khan him), và đôi khi là nhng thay đi trong
ngun cung hay nhu cu đi vi tin. Gia th k 20, có hai trng phái đã bt đng
gay gt v nguyên nhân chính dn đn lm phát ( mc đ va phi): các “nhà tin
t” đã tranh cãi rng cung tin có nh hng ln đn tt c các nhân t khác trong vic
xác đnh lm phát, trong khi đó nhng ngi theo thuyt kinh t ca Keynes đã phn
đi rng nhu cu thc t thì luôn quan trng hn nhng thay đi trong cung tin.
4
1.2. o lng lm phát
Lm phát đc đo lng bng cách theo dõi s thay đi trong giá c ca mt lng
ln các hƠng hóa vƠ dch v trong mt nn kinh t (thông thng da trên d liu đc
thu thp bi các t chc NhƠ nc, mc dù các liên đoƠn lao đng vƠ các tp chí kinh
doanh cng lƠm vic nƠy). Giá c ca các loi hƠng hóa vƠ dch v đc t hp vi nhau
đ đa ra mt "mc giá c trung bình", gi lƠ mc giá trung bình ca mt tp hp các sn
phm. Ch s giá c lƠ t l mc giá trung bình thi đim hin ti đi vi mc giá trung
bình ca nhóm hƠng tng ng thi đim gc. T l lm phát th hin qua ch s giá c
lƠ t l phn trm mc tng ca mc giá trung bình hin ti so vi mc giá trung bình
thi đim gc. d hình dung có th coi mc giá c nh lƠ phép đo kích thc ca mt
qu cu, lm phát s lƠ đ tng kích thc ca nó.
Thc t không tn ti mt phép đo chính xác duy nht ch s lm phát, vì giá tr
ca ch s nƠy ph thuc vƠo t trng mƠ ngi ta gán cho mi hƠng hóa trong ch s,
cng nh ph thuc vƠo phm vi khu vc kinh t mƠ nó đc thc hin. Các phép đo ph
bin ca ch s lm phát bao gm:
- Ch s giá sinh hot (CLI): là s tng trên lý thuyt giá c sinh hot ca mt cá
nhân so vi thu nhp, trong đó các ch s giá tiêu dùng (CPI) đc gi đnh mt cách xp
x. Các nhà kinh t hc tranh lun vi nhau là có hay không vic mt CPI có th cao hn
hay thp hn so vi CLI d tính. iu nƠy đc xem nh lƠ "s thiên lch" trong phm vi
CPI. CLI có th đc điu chnh bi "s ngang giá sc mua" đ phn ánh nhng khác bit
trong giá c ca các hàng hóa khác trong khu vc (chúng dao đng mt cách rt ln t giá
c th gii nói chung).
- Ch s giá tiêu dùng (CPI): đo giá c các hƠng hóa hay đc mua bi "ngi tiêu
dùng thông thng" mt cách có la chn. Trong nhiu quc gia công nghip, nhng s
thay đi theo phn trm hƠng nm trong các ch s này là con s lm phát thông thng
hay đc nhc ti. Các phép đo nƠy thng đc s dng trong vic chuyn tr lng, do
nhng ngi lao đng mong mun có khon chi tr tng ít nht là bng hoc cao hn t l
5
tng ca CPI. ôi khi, các hp đng lao đng có tính đn các điu chnh giá c sinh hot,
nó ng ý là khon chi tr danh đnh s t đng tng lên theo s tng ca CPI, thông
thng vi mt t l chm hn so vi lm phát thc t (vƠ cng ch sau khi lm phát đư
xy ra). CPI đc s dng mt cách ph bin trong vic đánh giá mc lm phát . CPI đo
lng mc giá trung bình ca 1 nhóm hàng hoá và dch v cn cho tiêu dùng ca các h
gia đình trong 1 giai đon nht đnh. Ch s CPI đc tính bng cách so sánh giá tr hin
ti và giá tr ti k gc ca r hang hoá đư đc chn theo quy đnh:
u đim: Cho phép so sánh s bin đng mc giá tiêu dùng theo thi gian.
Nhc đim: Không phn ánh đc s thay đi trong c cu tiêu dùng ,
đng thi cng không phn ánh đc s thay đi v cht lng ca hƠng hoá dch v.
Vit Nam , CPI đc tính cho toàn quc và cho tng đa phng, ch s giá
bình quơn đc thông báo hàng tháng, t hp ca nhiu tháng và cho c nm vƠ đc
công b cùng ch s giá vàng và ch s đô la M.
- Ch s lm phát c bn (lõi):
Ch s lm phát c bn có cách tính tng t nh ch s CPI nhng loi tr mt s
mt hàng d thay đi giá nh lng thc vƠ nng lng. Hin nay trên th gii có nhiu
phng pháp đo lng lm phát c bn nhng có th cho chúng vào 3 nhóm chính:
Nhóm phng pháp c hc: Vic tính toán theo phng pháp nƠy đc thc hin
bng cách loi b 1 s mt hàng khi r CPI vi nguyên tc loi b nhng hƠng hoá đc
trng bi nhng cú sc mnh ( có tính mùa v hay liên quan ti cung và giá c không
đc hình thành bi th trng).
Nhóm phng pháp thng kê: Loi b tác đng ca nhng thay đi thái quá ca
giá c nh hng ti t l lm phát chung. Nhóm mt hàng b loi tr thay đi theo tng
6
tháng và ph thuc vƠo đ bin đng giá c ca hƠng hoá đó. Các phng pháp thng kê
ph bin nht bao gm pp bình quân thu gn và pp bình quân gia quyn cng dn.
Nhóm phng pháp hi quy: S dng mô hình hi quy trong kinh t lng đ đa
các s liu thc t ca các bin s vào đánh giá lm phát c bn.
- Ch s giá sn xut (PPI): đo mc giá mà các nhà sn xut nhn đc không tính
đn giá b sung qua đi lý hoc thu doanh thu. Nó khác vi CPI là s tr cp giá, li
nhun và thu có th sinh ra mt điu là giá tr nhn đc bi các nhà sn xut là không
bng vi nhng gì ngi tiêu dùng đư thanh toán. đơy cng có mt s chm tr đin
hình gia s tng trong PPI vƠ bt k s tng phát sinh nƠo bi nó trong CPI. Rt nhiu
ngi tin rng điu này cho phép mt d đoán gn đúng vƠ có khuynh hng ca lm
phát CPI "ngày mai" da trên lm phát PPI ngày "hôm nay", mc dù thành phn ca các
ch s là khác nhau; mt trong nhng s khác bit quan trng phi tính đn là các dch v.
- Ch s giá bán buôn: đo s thay đi trong giá c các hàng hóa bán buôn (thông
thng lƠ trc khi bán có thu) mt cách có la chn. Ch s này rt ging vi PPI.
- Ch s giá hàng hóa đo s thay đi trong giá c ca các hàng hóa mt cách có la
chn. Trong trng hp bn v vàng thì hàng hóa duy nht đc s dng là vàng. Khi
nc M s dng bn v lng kim thì ch s này bao gm c vàng và bc.
- Ch s gim phát GDP da trên vic tính toán ca tng sn phm quc ni. Nó là
t l ca tng giá tr GDP giá thc t (GDP danh đnh) vi tng giá tr GDP ca nm gc,
t đó có th xác đnh GDP ca nm báo cáo theo giá so sánh hay GDP thc.
Ch s gim phát GDP là ch s tính theo phn trm phn ánh mc giá chung ca
tt c các loi hàng hoá, dch v sn xut trong nc. Ch s điu chnh GDP cho bit mt
đn v GDP đin hình ca k nghiên cu có mc giá bng bao nhiêu phn trm so vi
mc giá ca nm c s.
7
u đim: Phn ánh đc s thay th gia các hƠng hoá, dch v vi nhau.
Nhc đim: Ch phn ánh mc giá ca nhng hƠng hoá sn xut trong nc (vì
GDP ch tính sn phm trong nc) không phn ánh đc s gim sút phúc li ca ngi
tiêu dùng trong trng hp phi tiêu dùng ít hn mt loi hƠng nƠo đó.
1.3. Phơn loi lm phát
Lm phát thng đc phân loi theo tính cht hoc theo mc đ ca t l lm
phát.
1.3.1 Xét v mt đnh lng
Da trên đ ln nht ca t l % lm phát tính theo nm, ngi ta chia lm phát ra
thành:
- Thiu phát :
Thiu phát trong kinh t hc lƠ lm phát t l rt thp. Không có tiêu chí chính
xác t l lm phát bao nhiêu phn trm mt nm tr xung thì đc coi lƠ thiu phát.
Có nhng đc trng không phi con s t l giúp xác đnh thiu phát, đó lƠ:
Khi giá gim liên tc vƠ tng trng GDP mc âm, nn kinh t mi ri
vào tình trng thiu phát.
Ngơn hƠng thng mi gp khó khn khi cho vay, đng thi h li đt ra lãi
sut huy đng tit kim thp- mt tình trng đc coi là th trng tin t trì tr. T l lm
phát thp khin cho lãi sut thc t tr nên cao, khin các nhƠ đu t dè dt đi vay ngơn
hàng. Ngân hàng đng tin, nên gim huy đng tit kim bng cách h lãi sut huy đng
tit kim.
8
Sn xut tr nên thiu sôi đng. Lm phát thp khin cho tin công thc
t cao hn. Ngi lao đng vì th có th gim cung lao đng vƠ tng thi gian ngh ngi
(xem thêm lý lun v đng cung lao đng un ngc). Mt khác, giá c sn phm thp
làm gim đng lc sn xut.
Thiu phát đôi khi đc coi lƠ tình trng trc gim phát (mt tình trng trái ngc
vi lm phát nhng vn nguy him đi vi nn kinh t).
- Lm phát thp:
Mc lm phát tng ng vi tc đ tng giá t 0.3 đn di 10% mt nm. Trong
điu kin lm phát va phi, giá c tng chm vƠ thng xp x bng hoc cao hn mt ít
so vi mc tng tin lng. Do vy đng tin b mt giá không ln, điu kin kinh doanh
tng đi n đnh, tác hi ca lm phát không đáng k.
- Lm phát cao (Lm phát phi mư):
Mc lm phát tng ng vi tc đ tng giá trong phm vi hai hoc ba ch s mt
nm thng đc gi lƠ lm phát phi mư, nhng vn thp hn siêu lm phát. Vit Nam vƠ
hu ht các nc chuyn đi t c ch k hoch hóa tp trung sang nn kinh t th trng
đu phi đi mt vi lm phát phi mư trong nhng nm đu thc hin ci cách.
Nhìn chung thì lm phát phi mư đc duy trì trong thi gian dƠi s gơy ra nhng
bin dng kinh t nghiêm trng. Trong bi cnh đó, đng tin s b mt giá nhanh, cho
nên mi ngi ch gi lng tin ti thiu va đ cho các giao dch hƠng ngƠy. Mi ngi
có xu hng tích tr hƠng hóa, mua bt đng sn vƠ chuyn sang s dng vƠng hoc các
ngoi t mnh đ lƠm phng tin thanh toán cho các giao dch có giá tr ln vƠ tích ly
ca ci.
- Siêu lm phát:
Siêu lm phát lƠ lm phát "mt kim soát", mt tình trng giá c tng nhanh chóng
khi tin t mt giá tr. Không có đnh ngha chính xác v siêu lm phát đc chp nhn
ph quát. Mt đnh ngha c đin v siêu lm phát do nhƠ kinh t ngi M Phillip Cagan
đa ra lƠ mc lm phát hƠng tháng t 100% tr lên (ngha lƠ c 31 ngƠy thì giá c li tng
9
gp đôi). Nhiu cuc siêu lm phát có xu hng xut hin trong thi gian sau chin tranh,
ni chin hoc cách mng, do s cng thng v ngơn sách chính ph. VƠo thp niên 1980,
các cú sc bên ngoƠi vƠ cuc khng hong n công đư đóng vai trò quan trng trong vic
gơy ra siêu lm phát mt s nc M La-tinh. Mt trng hp đc ghi nhn chi tit v
siêu lm phát lƠ nc c sau Th chin th nht. Giá mt t báo đư tng t 0,3 Mark
vƠo tháng 1 nm 1922 lên đn 70.000.000 mark ch trong cha đy hai nm sau. Giá c
ca các th khác cng tng tng t. T tháng 1 nm 1922 đn tháng 11 nm 1923, ch s
giá đư tng t 1 lên 10.000.000.000. Cuc siêu lm phát c có tác đng tiêu cc ti
nn kinh t c vƠ đi sng ca ngi dơn đn mc nó thng đc coi lƠ mt trong
nhng nguyên nhơn lƠm ny sinh ch ngha c quc xư vƠ chin tranh Th gii th hai.
1.3.2. Xét v mt đnh tính
- Lm phát cân bng và lm phát không cân bng :
Lm phát cân bng: khi nó tng tng ng vi thu nhp, do vy lm phát không
nh hng đn đi sng ca ngi lao đng.
Lm phát không cân bng: t l lm phát tng không tng ng vi thu nhp. Trên
thc t, lm phát không cân bng thng hay xy ra nht.
- Lm phát d đoán trc và lm phát bt thng :
Lm phát d đoán trc: lm phát xy ra trong mt thi gian tng đi dài vi t
l lm phát hng nm khá đu đn, n đnh. Do vy, ngi ta có th d đoán trc đc
t l lm phát cho nhng nm tip sau. V mt tơm lý, ngi dơn đư quen vi tình hình
lm phát đó vƠ ngi ta có nhng chun b đ thích nghi vi tình trng này.
Lm phát bt thng: lm phát xy ra có tính đt bin mƠ trc đó cha h xut
hin. Do vy, v mt tâm lý, cuc sng và thói quen ca mi ngi đu cha thích nghi
đc. Lm phát bt thng gây ra nhng cú sc cho nn kinh t và s thiu tin tng ca
ngi dân vào chính quyn.
10
1.4. Nguyên nhân gây ra lm phát
Trong mt thi gian dài lm phát thng đc gi thit là mt hin tng tin t,
trong khi trong khong thi gian ngn và va nó b tác đng bi kh nng co giãn ca
tin lng, giá c và t l lãi sut có liên quan. Theo quan đim ca nhng ngi theo
trng phái Keynes, giá c và tin lng điu chnh nhng t l khác nhau, và nhng
t l khác nhau này có nh hng đi vi đu ra trong dài hn tr thành quan đim ca
nhiu ngi trong nn kinh t. Có rt nhiu quan đim ca các trng phái khác nhau
cho rng cái gì gây ra lm phát. Hu ht có th chia thành hai mng: gi thuyt v cht
lng ca lm phát và gi thuyt v khi lng ca lm phát. Rt nhiu gi thuyt v
lm phát kt hp c hai. Gi thuyt v cht lng ca lm phát da vào mong đi ca
ngi mua chp nhn loi tin t có th chuyn đi thành lng tin t đ đ vào thi
gian sau ngi mua có th mua đc hàng hóa mong mun. Gi thuyt v s lng
lm phát da vào cân bng lng cung tin, tc đ và nhng trao đi ca nó. Adam
Smith và David Hume đa ra gi thuyt v s lng ca lm phát đi vi tin, và gi
thuyt v cht lng ca lm phát đi vi sn lng.
Các nguyên nhân chính gây ra lm phát:
- Lm phát do cu kéo: lm phát xy ra bi nhng gia tng trong tng s
cu, do nhng gia tng trong chi tiêu ca cá nhân và chính ph, v.v Nhà kinh t hc
Keynes cho rng nu tng cu cao hn tng cung mc toàn dng lao đng, thì s
sinh ra lm phát. iu này có th gii thích qua s đ AD-AS. ng AD dch sang
phi trong khi đng AS gi nguyên s khin cho mc giá và sn lng cùng tng.
Trong khi đó, nhng nhà kinh t theo ch ngha tin t gii thích rng do tng cu cao
hn tng cung, ngi ta có cu v tin mt cao hn, dn ti cung tin phi tng lên đ
đáp ng. Do đó xy ra lm phát.
- Lm phát do chi phí đy: hin nay đc gi là “lm phát do cú sc ngun
cung”, b gây ra bi nhng suy gim trong tng s cung ví d nh do gia tng giá c
đu vào. Ly ví d mt s suy gim bt cht trong cung du, s làm gia tng giá
11
du. Vi nhng nhà sn xut thì du có th là mt phn trong chi phí ca h có th
chuyn nó cho nhng ngi tiêu dùng theo cách tng giá sn phm. T đó mc giá
chung ca toàn th nn kinh t tng lên.
- Lm phát gn lin: thng đc liên kt vi “giá c/tin lng gia tng
dn” bi vì nó liên quan đn nhng ngi công nhân c gng gia tng tin lng ca
h so vi giá c và sau đó nhng ngi ch chuyn nhng chi phí cao hn vào khách
hàng mc giá cao hn nh là mt phn ca “vòng lun qun”. Lm phát gn lin
phn ánh nhng s kin trong quá kh và do đó có th đc xem nh tàn tích ca lm
phát.
- Lm phát do c cu:
Lm phát do c cu ph bin nhiu nc đang phát trin. Lm phát ny sinh do
s mt cơn đi trong c cu nn kinh t, mt cơn đi gia tích ly vƠ tiêu dùng, gia công
nghip nng vƠ công nghip nh, gia công nghip vƠ nông nghp, gia sn xut vƠ dch
v. NgƠnh kinh doanh có hiu qu tng tin công danh ngha cho ngi lao đng. NgƠnh
kinh doanh không hiu qu, vì th, không th không tng tin công cho ngi lao đng
trong ngƠnh mình. Nhng đ đm bo mc li nhun, ngƠnh kinh doanh kém hiu qu s
tng giá thƠnh sn phm. Lm phát ny sinh vì điu đó.
- Lm phát do xut khu:
Xut khu tng dn ti tng cu tng cao hn tng cung, hoc sn phm đc huy
đng cho xut khu khin lng cung sn phm cho th trng trong nc gim khin
tng cung thp hn tng cu. Lm phát ny sinh do tng cung vƠ tng cu mt cơn bng.
- Lm phát do nhp khu:
Sn phm không t sn xut trong nc đc mƠ phi nhp khu. Khi giá nhp
khu tng (do nhƠ cung cp nc ngoƠi tng giá nh trong trng hp T chc xut khu
du m OPEC quyt đnh tng giá du, hay do đng tin trong nc xung giá) thì giá
bán sn phm đó trong nc cng tng. Lm phát hình thƠnh khi mc giá chung b giá
nhp khu đi lên.
12
- Lm phát do tin t:
Cung tin tng (chng hn do Ngân hàng Trung ng mua ngoi t vƠo đ gi cho
đng tin ngoi t khi mt giá so vi trong nc; hay do Ngân hàng Trung ng mua trái
phiu theo yêu cu ca Chính ph) khin cho lng tin trong lu thông tng lên lƠ
nguyên nhơn gơy ra lm phát.
Lm phát loi nƠy lƠ do lng tin trong nn kinh t quá nhiu, vt quá mc hp
th ca nó, ngha lƠ vt quá kh nng cung ng giá tr ca nn kinh t. Có th do Ngơn
hàng Trung ng lu thông lng tin quá ln trong nn kinh t bng các nghip v th
trng m hay chính sách tin t ni lng. Khi lng tin lu thông quá ln thì s tiêu
dùng theo đó mƠ tng rt ln. Áp lc cung hn ch dn ti tng giá trên th trng, vƠ do
đó sc ép lm phát tng lên.
- Lm phát đ ra lm phát:
Khi nhn thy có lm phát, cá nhơn vi d tính duy lý đó lƠ tơm lý d tr, giá tng
lên ngi dơn t phán đoán, t suy ngh lƠ đng tin không n đnh thì giá c s tng cao
to nên tơm lý d tr đy mnh tiêu dùng hin ti tng cu tr nên cao hn tng cung
hƠng hóa s cƠng tr nên khan him kích thích giá lên và gơy ra lm phát.
1.5. Tác đng ca lm phát đn nn kinh t
1.5.1. Hiu ng tích cc
NhƠ kinh t đot gii Nobel James Tobin nhn đnh rng lm phát thp, va phi s
có li cho nn kinh t. Ông dùng t "du bôi trn" đ miêu t tác đng tích cc ca lm
phát. Mc lm phát va phi lƠm cho chi phí thc t mƠ nhƠ sn xut phi chu gim đi.
iu nƠy khuyn khích nhƠ sn xut đu t m rng sn xut. Vic lƠm đc to thêm.
T l tht nghip s gim.
Mt mc lm phát thp thì thng đc xem nh có nh hng khách quan đi
vi nn kinh t. Lm phát va phi khuyn khích chi tiêu và vay mn trong ngn hn
và s khuyn khích đu t trong dài hn. Mc dù, v lâu dài lm phát cao có khuynh
hng gây thit hi cho ngi tit kim. Gim phát, ngc li, dn đn mt s khuyn
13
khích tit kim nhiu hn và khuyn khích chi tiêu ngn hn ít hn làm chm li s
phát trin tim tàng ca nn kinh t.
Lm phát cng đc coi là mt áp lc ri ro tim tàng đa ra s khuyn khích
s dng tit kim đ đu t, thay vì to ra sc mua cho nhng khon tit kim này đ
gim dn lm phát. Trong đu t, nhng ri ro lm phát thng làm cho các nhà đu t
nhn ly nhiu ri ro h thng hn, đ mà thu đc li nhun ngay vào lúc lm phát
có th xy ra sp ti. Lm phát cng đc s dng nh là mt ch s đ điu chnh
chi phí sinh hot và nh là mt c hi cho mt s trái phiu.
1.5.2 Hiu ng tiêu cc
Lm phát cao gơy ra nhiu tn tht nht vì nó phơn phi li ca ci gia các cá
nhơn mt cách đc đoán. Các hp đng, cam kt tín dng thng đc lp trên lưi sut
danh ngha. Khi lm phát cao hn d kin lƠm ngi đi vay đc hng li còn ngi
cho vay b thit hi, khi lm phát thp hn d kin ngi cho vay s đc li còn ngi đi
vay chu thit hi. Lm phát không d kin thng mc cao hoc siêu lm phát nên tác
đng ca nó rt ln. Trong trng hp thu nhp danh ngha không đi, lm phát xy ra s
lƠm gim thu nhp thc t ca ngi lao đng. Lm phát không ch lƠm gim giá tr thc
ca nhng tƠi sn không có lưi (tc lƠ tin mt) mƠ nó còn lƠm hao mòn giá tr ca các tƠi
sn có lưi, tc lƠ lƠm gim thu nhp thc t các khon lưi vƠ các khon li tc. iu đó
xy ra lƠ do chính sách thu ca nhƠ nc đc tính trên c s ca thu nhp danh ngha.
Khi lm phát tng cao, nhng ngi đi vay tng lưi sut danh ngha đ bù vƠo t l lm
phát gia tng, điu đó lƠm cho s tin thu thu nhp mƠ ngi có tin cho vay phi np
tng cao (mc dù thu sut vn không tng). Kt qu cui cùng lƠ thu nhp ròng vƠ thu
nhp thc mƠ ngi cho vay đc nhn b gim đi, suy thoái kinh t, tht nghip gia tng,
đi sng ca ngi lao đng tr nên khó khn hn s lƠm gim lòng tin ca dơn chúng
đi vi chính ph vƠ nhng hu qu v chính tr, xư hi có th xy ra.
Lm phát tng cao còn khin nhiu ngi tha tin vƠ giƠu có đu c hƠng hóa, tƠi
sn . Tình trng nƠy cƠng lƠm mt cơn đi nghiêm trng trong quan h cung ậ cu hƠng
14
hóa trên th trng, giá c hƠng hóa cng lên cn st cao hn. Cui cùng, nhng ngi
nghèo cƠng tr nên khn khó hn. Tình trng lm phát nh vy s gơy ra nhng ri lon
trong nn kinh t vƠ to ra nhng khong cách ln v thu nhp v mc sng gia ngi
giƠu vƠ ngi nghèo.
- Thng mi quc t: Nu nh t l lm phát cao hn, mt t l hi đoái c
đnh s b hy hoi và làm suy yu cân đi thng mi.
- Chi phí đi li: Bi vì lm phát làm suy yu giá tr ca tin mt, nó ging nh
mt th thu đánh vào ngi gi tin và lãi sut danh ngha bng lãi sut thc t cng
vi t l lm phát nên lm phát làm cho ngi ta có khuynh hng gi ít tin mt hn
trong sut thi gian lm phát. Khi đó h cn phi thng xuyên đn ngơn hƠng đ rút
tin. Các nhà kinh t đư dùng thut ng "chi phí mòn giƠy" đ ch nhng tn tht phát
sinh do s bt tin cng nh thi gian tiêu tn mƠ ngi ta phi hng chu nhiu hn so
vi không có lm phát.
- Chi phí thc đn: lm phát làm giá c tng lên, các doanh nghip s phi thay
đi giá c thng xuyên hn lƠm mt thêm chi phí đ in n, phát hành bng giá sn phm.
- Giá c có liên quan điu chnh không chính xác: Các công ty không th điu
chnh giá đng thi. Nu có lm phát cao hn, các công ty không th điu chnh giá
ca h quá thp hn mc giá các công ty khác đã điu chnh. iu này s làm sai đi
các quyt đnh kinh t, bi vì nhng giá c có liên quan s không phn ánh đc s
khan him ca các hàng hóa khác có liên quan.
- Siêu lm phát: Nu lm phát hoàn toàn mt kim soát (theo cách hng dn
trên) nó có th rt cn tr nhng hot đng thông thng ca nn kinh t, tn hi đn
kh nng cung cp hàng hóa ca doanh nghip, kh nng tiêu dùng.
- nh hng tài chính cá nhân: lm phát có th lƠm thay đi ngha v np thu
ca các cá nhân trái vi ý mun ca ngi làm lut do mt s lut thu không tính đn
nh hng ca lm phát. Ví d: trong trng hp thu nhp thc t ca cá nhân không thay
đi nhng thu nhp danh ngha tng do lm phát thì cá nhân phi np thu thu nhp trên
15
c phn chênh lch gia thu nhp danh ngha vƠ thu nhp thc t.
- Lm phát gây ra s nhm ln, bt tin: đng tin đc s dng đ làm thc đo
trong tính toán các giao dch kinh t, khi có lm phát thc đo này co giãn và vì vy các
cá nhơn khó khn hn trong vic ra các quyt đnh ca mình.
- Lm phát vƠ n quc gia: Lm phát cao lƠm cho Chính ph đc li do đơy lƠ 1
loi thu ngm đánh vƠo ngi dơn, nhng nhng khon n nc ngoƠi s tr nên trm
trng hn. Chính ph đc li trong nc nhng s b thit hi vi n nc ngoƠi.
Nguyên nhơn lƠ do giá tng cao vƠ đng tin trong nc tr nên mt giá nhanh hn so vi
đng tin nc ngoƠi tính trên các khon n.
Các nhà kinh t có quan đim rt khác nhau v quy mô ca các tác đng tiêu cc
ca lm phát, thm chí nhiu nhà kinh t cho rng tn tht do lm phát gây ra là không
đáng k vƠ điu nƠy đc coi lƠ đúng khi t l lm phát n đnh và mc va phi. Nh
đã đ cp, mt s nhà kinh t hc xem lm phát mc va phi nh là li tc, mt s
nhà điu hành kinh doanh xem lm phát nh nh là “bm m vào bánh xe thng
mi”. Mt s nhà kinh t hc tán thành vic gim lm phát ti zero nh là mt mc tiêu
chính sách tin t và mt vài ngi tán thành gim phát thay vì lm phát. Khi lm phát
bin đng mnh, tác đng xã hi ca nó thông qua vic phân phi li ca ci gia các cá
nhân mt cách đc đoán rõ rƠng lƠ rt ln và do vy chính ph ca tt c các nc đu tìm
cách chng li loi lm phát này.
1.6. Gii thiu v mô hình Arima
1.6.1. Hàm t tng quan ACF
Hàm t tng quan đo lng ph thuc tuyn tính gia các cp quan sát y(t) và
y(t+k), ng vi thi đon k = 1, 2, ầ(k còn gi lƠ đ tr). Vi mi đ tr k, hàm t tng
quan ti đ tr k đc xác đnh qua đ lch gia các bin ngu nhiên Yt. Yt+k so vi các
giá tr trung bình, vƠ đc chun hóa qua phng sai.
Di đơy, gi thit rng các bin ngu nhiên trong chui dng thay đi quanh giá
tr trung bình µ vi phng sai hng s
2
16
Hàm t tng quan ti các đtr khác nhau s có giá tr khác nhau. Chng hn, cho
mi chui N đim, giá tr r
k
ca hàm t tng quan ti đ tr th k đc tính nh sau:
V mt lý thuyt, chui dng khi tt c các r = 0 hay ch vài r
k
khác không. Do
chúng ta xem xét hàm t tng quan mu, do đó sai s mu s xut hin vì vy, hin
tng t tng quan khi r
k
= 0 theo ý ngha thng kê.
Khi hàm t tng quan ACF gim đt ngt, có ngha r
k
rt ln đ tr 1, 2 và có ý
ngha thng kê (|t| >2). Nhng r
k
nƠy đc xem là nhng “đnh” vƠ ta nói rng hàm t
tng quan ACF gim đt ngt sau đ tr k C
kk
nu không có nhng “đnh” đtr k ln
hn k. Hu ht hàm t tng quan ACF s gim đt ngt sau đ tr 1, 2. Nu hàm t
tng quan ACF ca chui thi gian không dng không gim đt ngt mà trái li gim
nhanh nhng đu : không có đnh, ta gi chiu hng nƠy lƠ “tt dn”.
1.6.2. Hàm t tng quan tng phn PACF
Song song vi vic xác đnh hàm t tng quan gia các cp y(t) và y(t+k), ta xác
đnh hàm t tng quan tng phn cng có hiu lc trong vic can thip đn các quan sát
y(t+1), , y(t+k-1). Hàm t tng quan tng phn ti đ tr k đc c lng bng h s
17
liên h y(t) trong mi kt hp tuyn tính bên di. S kt hp đc tính da trên tm nh
hng ca y(t) và các giá tr trung gian y(t+k).
Gii phng trình hi quy da trên bình phng ti thiu vì h s hi quy C
kj
phi
đc tính mi đ tr k, vi j chy t 1 đn k.
Gii pháp ít tn kém hn do Durbin phát trin dùng đ xp x đ quy h s hi quy
cho mô hình ARIMA chui dng, s dng giá tr hàm t tng quan ti đ tr k rk và h
s hi quy ca đ tr trc. Di đơy lƠ phng pháp Durbin s dng cho 3 đ tr đu
tiên.
tr 1: Khi to, giá tr ca hàm t tng quan tng phn ti đ tr 1 có cùng giá
tr vi hàm t tng quan ti đ tr 1 vì không có trung gian gia các quan sát kt tip :
C
11
= r
1
tr 2: Hai giá tr C
22
và C
21
đc tính da vào hàm t tng quan r
2
và r
1
, cùng
vi hàm t tng quan tng phn trc đó.
tr 3 : Tng t, ba giá tr C
33
, C
32
, C
31
đc tính da vào các hàm t tng
quan trc r
3,
r
2,
r
1
cùng vi các h s đc tính đ tr th 2: C
22
và C
21
Tng quan, hàm t tng quan tng phn đc tính theo Durbin: