ĐỀ TRẮC NGHIỆM NL&THBH
Đánh dấu chéo (x) vào câu trả lời đúng, có thể chọn nhiều hơn
một câu.
Câu 1: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ là :(không)
a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo hiểm con người
c. Bảo hiểm nhân thọ
d. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Câu 2: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật dồn tích là :
a. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
b. Bảo hiểm tai nạn con người
c. Bảo hiểm xe cơ giới
d. Bảo hiểm nhân thọ
Câu 3: Kỹ thuật phân bổ trong bảo hiểm thương mại là :???
a. Phân bổ phí thu được cho người được bảo hiểm
b. Phân bổ số tiền bồi thường cho năm tài chánh sau
c. Phân bổ phí thu được cho trách nhiệm chưa hoàn thành
của nhà bảo hiểm trong năm tài chánh sau
d. Phân bổ trách nhiệm của công ty bảo hiểm gốc cho các
công ty tái bảo hiểm
1
Câu 4: Kỹ thuật dồn tích trong bảo hiểm thương mại là:???
a. Dồn tích số phí thu được để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm
b. Dồn tích trách nhiệm của công ty bảo hiểm
c. Dồn tích số phí thu được đều đặn hàng năm
d. Dồn tích số phí mà người được bảo hiểm còn nợ công ty
bảo hiểm
Câu 5: Tổn thất có thể xác đònh được là:???
a. Tổn thất tài sản
b. Tổn thất con người
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất do người thứ 3 gây ra
Câu 6: Tổn thất không xác đònh được là:
a. Tổn thất tinh thần
b. Tổn thất tài sản
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất do người thứ 3 gây ra
Câu 7: Tính tin tưởng tuyệt đối của hợp đồng bảo hiểm là:???
a. Người được bảo hiểm tin tưởng công ty bảo hiểm sẽ trả
tiền bảo hiểm
b. Công ty bảo hiểm tin tưởng người được bảo hiểm đóng
đầy đủ phí bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm tin tưởng rủi ro chắc chắn xảy ra
d. Người được bảo hiểm đã khai báo đầy đủ rủi ro của
mình
2
Câu 8: Chế độ miễn thường là:
a. Công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường cho người được
bảo hiểm
b. Công ty bảo hiểm sẽ không thu phí của người được bảo
hiểm
c. Công ty bảo hiểm không bồi thường khi tổn thất ở dưới 1
mức nào đó
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 9: Phí bảo hiểm là:
a. Số tiền trả khi rủi ro xảy ra
b. Giá thành sản phẩm bảo hiểm
c. Giá cả sản phẩm bảo hiểm
d. Số tiền công ty bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo
hiểm khi rủi ro không xảy ra
Câu 10: Nguyên tắc dàn trải trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
là:
a. Phân chia đòa bàn họat động của công ty bảo hiểm
b. Tránh tích tụ số người tham gia bảo hiểm
c. Tránh tập trung tất cả hợp đồng trong một thời điểm
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)??? Tránh tập trung
nhiều hợp đòng vào một lónh vực và một kỳ hạn.
Câu 11: Nguyên tắc phân chia trong hoạt động kinh doanh bảo
hiểm:
a. Phân chia rủi ro lớn ra nhiều rủi ro nhỏ ???
b. Phân chia trách nhiệm giữa các công ty bảo hiểm đối với
cùng một rủi ro
3
c. Phân chia phí bảo hiểm gốc cho các công ty bảo hiểm
khác
d. Phân chia số người tham gia bảo hiểm ra làm nhiều
nhóm nhỏ hơn
Câu 12: Tổn thất có thể lường trước được là:
a. Tổn thất có thể biết trước được mức độ xảy ra nhiều hay
ít
b. Tổn thất con người
c. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
d. Tổn thất có thể biết trước được tổn thất lớn nhất ???
Câu 13: Tổn thất không thể lường trước được:
a. Tổn thất con người
b. Tổn thất tài sản
c. Tổn thất không biết trước mức độ cao nhất ???
d. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
Câu 14: Công ty bảo hiểm tương hổ là:
a. Công ty hoạt động mục đích vì lợi nhuận
b. Công ty hoạt động với mục đích không vì lợi nhuận
c. Khi các thành viên đều là người bảo hiểm
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 15: Việt Nam đã có công ty bảo hiểm tương hổ chưa:????
a. Rồi
b. Chưa
c. Sắp có
d. Không bao giờ có
4
Câu 16: Lãi suất kỹ thuật của công ty bảo hiểm nhân thọ là:??///
a. Lãi suất đầu tư thực tế của công ty bảo hiểm nhân thọ
b. Lãi suất dùng tính phí của công ty bảo hiểm nhân thọ
c. Lãi suất trả lãi của ngân hàng
d. Lãi suất công ty bảo hiểm nhân thọ vay của ngân hàng
Câu 17: Bảo hiểm nhân thọ là loại bảo hiểm đảm bảo:
a. Tài sản của người được bảo hiểm
b. Thân thể người được bảo hiểm
c. Tính mạng người được bảo hiểm????
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 18: Xác suất tử vong khi tính phí bảo hiểm nhân thọ là:
a. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số
b. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều
chỉnh tăng ???
c. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều
chỉnh giảm
d. Xác suất khác (cho câu trả lời)
Câu 19: Bảo hiểm có vai trò thúc đẩy mọi người có ý thức đề
phòng hạn chế tổn thất. Mọi người ở đây là:
a. Tất cả những người tham gia bảo hiểm????
b. Tất cả người dân, chủ thể, tổ chức trong xã hội
c. Tất cả các công ty bảo hiểm
d. Tất cả những người bò rủi ro
Câu 20: Vai trò trung gian tài chính của bảo hiểm là:
a. Vai trò chỉ có trong điều kiện nền kinh tế thò trường
b. Vai trò vốn có của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
5
c. Vai trò chỉ có trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
bao cấp
d. Vai trò chỉ có của bảo hiểm Việt Nam
Câu 21: Thế quyền trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
a. Người được bảo hiểm được thay thế công ty bảo hiểm
yêu cầu người khác bồi thường cho mình
b. Công ty bảo hiểm được thay thế người được bảo hiểm
yêu cầu người khác bồi thường cho mình
c. Người được bảo hiểm thay thế công ty bảo hiểm bồi
thường cho người thứ 3
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 22: Thế quyền được áp dụng trong:??/
a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
c. Bảo hiểm con người
d. Bảo hiểm tai nạn
Câu 23: Tái bảo hiểm là:
a. Công ty bảo hiểm giử lại toàn bộ rủi ro
b. Công ty bảo hiểm chuyển đi tòan bộ rủi ro
c. Công ty bảo hiểm yêu cầu các công ty bảo hiểm khác
cùng đảm bảo rủi ro với mình
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 24: Nguy cơ là:
a. Một sự việc tốt sắp xảy ra
b. Một sự việc xấu không thể xảy ra
c. Một sự việc xấu sắp xảy ra
d. Một sự việc vừa tốt vừa xấu sắp xảy ra
6
Câu 25: Hiểm họa là:
a. Viết tắt của từ nguy hiểm và tai họa
b. Một rủi ro cụ thể nào đó
c. Một nhóm rủi ro không có liên quan nhau
d. Một nhóm rủi ro xấu có thể xảy ra
Câu 26: Bảo hiểm là:
a. Báo cho biết có nguy hiểm xảy ra
b. Đóng góp số đông vào bất hạnh số ít
c. Hoán chuyển rủi ro (gồm: nghòch hành, bảo hiểm, cho
thầu lại)
d. Gia tăng khả năng rủi ro
Câu 27: Hoán chuyển rủi ro bằng phương pháp “nghòch hành” là:
a. Di chuyển ngược chiều nhau
b. Tham gia vào 2 chiều song song
c. Tham gia vào 2 chiều trái nhau của một sự việc
d. Không cho rủi ro xảy ra
Câu 28: Người được bảo hiểm là người:
a. Ký kết hợp đồng bảo hiểm
b. Được nhận số tiền bảo hiểm
c. Bò rủi ro đe dọa
d. Người thứ 3
Câu 29: Bảo hiểm trùng là:
a. Bảo hiểm nhiều lần ở một công ty bảo hiểm
b. Bảo hiểm 1 lần ở nhiều công ty bảo hiểm
c. Bảo hiểm nhiều lần ở nhiều công ty bảo hiểm
7
d. Bảo hiểm 1 lần ở 1 công ty bảo hiểm
Câu 30: Tính may rủi của hợp đồng bảo hiểm là:
a. Hợp đồng có thể được thực hiện hoặc không được thực
hiện????
b. Rủi ro không biết có xảy ra hay không
c. Công ty bảo hiểm có trả tiền bảo hiểm hay không
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 31: Tính gia nhập (tính tán thành) của hợp đồng bảo hiểm là:
a. Người tham gia bảo hiểm có quyền thay đổi phí bảo
hiểm
b. Hợp đồng bảo hiểm là do công ty soạn thảo sẳn và
NĐBH chỉ cần ký tên vào.
c. Người tham gia bảo hiểm được quyền chỉ đònh người thụ
hưởng.
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 32: Nguyên tắc bồi thường trong hoạt động kinh doanh bảo
hiểm là:
a. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo chi phí thực tế
phát sinh.???
b. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo qui đònh trước
trên hợp đồng bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm chắc chắn sẽ bồi thường khi tổn thất
xảy ra.
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 33: Nguyên tắc khoán trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
8
a. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo chi phí thực tế
phát sinh.
b. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo qui đònh trước
trên hợp đồng bảo hiểm
c. Công ty bảo hiểm chắc chắn sẽ bồi thường khi tổn thất
xảy ra.
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 34: Thời gian Bộ Tài chính xét cấp Giấy phép hoạt động cho
các doanh nghiệp bảo hiểm là:
a. 90 ngày sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b. 60 ngày sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. 30 ngày sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d. Một số khác
Câu 35: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm là:
a. Khả năng trả các khoản tiền vay của ngân hàng
b. Khả năng chi trả cho những khiếu nại phát sinh từ những
hợp đồng đã ký kết
c. Khả năng thực hiện nghóa vụ đối với ngân sách nhà nước
d. Khả năng chi trả cho các khoản vay của các tổ chức, cá
nhân khác trong nền kinh tế
Câu 36: Nguyên tắc nào được xem là quan trọng hàng đầu trong
đầu tư quỹ bảo hiểm:
a. Sinh lợi
b. Thanh khoản
c. An toàn
d. Dài hạn
Câu 37: Có số liệu về một nghiệp vụ trong năm như sau:
9
Hợp đồng gốc STBH (M) Phí gốc (UM) Trò giá thiệt hại (M)
1
2
3
4
5
10
20
15
8
9
20.000
35.000
7.000
5.000
11.000
8
6
7
3
-
Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giử lại của từng
hợp đồng gốc như sau: (M)
(1): 2,5 (2): 1 (3): 0,8 (4): 4 (5): 2,5
Trách nhiệm nhà nhận tái là 5 lần mức giử lại. Tổng trách nhiệm
(số tiền bồi thường theo trách nhiệm) của nhà nhận tái là (M):
a. 2,5
b. 3,7
c. 4,125
d. Một số khác (cho kết quả)
Câu 38: Với dữ kiện của câu 37, trường hợp mức giử lại của nhà
bảo hiểm gốc cho tất cả rủi ro là 2M, trách nhiệm của người nhận
tái là 5 lần mức giử lại, thì phí bảo hiểm mà người nhận tái được
nhận là (UM):
a. 100.000
b. 187.500
c. 237.800
d. Một số khác (cho kết quả)
Câu 39: Đặc thù “Đảo ngược chu trình sản xuất” trong hoạt động
kinh doanh bảo hiểm là:
10
a. Giá thành sản phẩm xác đònh trước, giá bán sản phẩm
xác đònh sau
b. Tổn thất được xác đònh trên cơ sở phí bảo hiểm đã thu
c. Phí bảo hiểm được thu trước, chi bồi thường tổn thất sau
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 40: Lợi nhuận của Công ty bảo hiểm nhân thọ là:????
a. Chênh lệch dương giữa xác suất tử vong thực tế với xác
suất tử vong tính phí
b. Chênh lệch dương giữa lãi suất kỹ thuật khi tính phí với
lãi suất đầu tư thực tế
c. Chênh lệch âm giữa xác suất tử vong thực tế với xác
suất tử vong khi tính phí
d. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 41: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo
hiểm nhân thọ như sau:
Độ tuổi Số sống Số tử vong Độ tuổi Số sống Số tử vong
30
31
32
33
97.935
-
-
-
90
95
105
121
34
35
36
37
-
-
-
-
138
158
183
210
Hoàn thiện các số liệu còn thiếu trong bảng tử vong trên. Sau đó
tính phí mà người tham gia bảo hiểm phải đóng cho các hợp đồng
sau đây, cho biết thời hạn của hợp đồng là 5 năm bắt đầu từ năm 31
tuổi, lãi suất kỹ thuật là 5%/năm, trường hợp tử vong xảy ra vào
cuối năm, số tiền bảo hiểm 100 triệu VNĐ (sử dụng cho các câu
hỏi từ 42 đến 46)
11
Câu 42: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng duy
nhất một lần
a. 66,7
b. 53,2
c. 67,3
d. Một số khác (cho kết quả)
Câu 43: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng san
bằng đều mỗi năm
a. 6,5
b. 7,8
c. 5,3
d. Một số khác (cho kết quả)
Câu 44: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng duy nhất
một lần
a. 0,95
b. 0,15
c. 0,125
d. Một số khác (cho kết quả)
Câu 45: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng san bằng
đều mỗi năm.
a. 0,11
b. 0,12
c. 0,105
d. Một số khác (cho kết quả)
12
Câu 46: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng tương ứng
cho rủi ro mỗi năm
Kết quả là:
Câu 47: Quỹ dự phòng bồi thường cho những tổn thất chưa giải
quyết của công ty bảo hiểm phi nhân thọ là quỹ:???
a. Dùng chi trả cho những rủi ro xảy ra trong năm trước
nhưng bồi thường ở năm tài chính sau.
b. Dùng chi trả cho những tổn thất xảy ra cho những hợp
đồng ký kết trong năm tài chính sau.
c. Dùng chi trả cho những hợp đồng ký ở năm trước nhưng
rủi ro tổn thất xảy ra trong năm tài chính sau.
d. Dùng chi trả cho những tổn thất sẽ xảy ra trong năm tài
chính sau.
Câu 48: Quỹ dự phòng phí cho trách nhiệm chưa hoàn thành của
công ty bảo hiểm phi nhân thọ là quỹ:
a. Dùng chi trả cho những rủi ro tổn thất xảy ra ở năm tài
chính sau.
b. Dùng chi trả cho những hợp đồng ký ở năm trước nhưng
rủi ro tổn thất xảy ra trong năm tài chính sau.
c. Dùng chi trả cho những rủi ro xảy ra năm trước nhưng
bồi thường ở năm tài chính sau.
d. Dùng chi trả cho những hợp đồng ký kết trong năm tài
chính sau.
Câu 49: Bảo hiểm An sinh giáo dục là loại hình bảo hiểm:
a. Sinh kỳ
b. Tử kỳ
c. Hổn hợp
13
d. Trọn đời
Câu 50: Bảo hiểm niên kim nhân thọ là loại hình bảo hiểm:
a. Sinh kỳ
b. Tử kỳ
c. Hổn hợp
d. Trọn đời
14
PHẦN 2:
BÀI TẬP THỰC HÀNH BẢO HIỂM
I. BẢO HIỂM CON NGƯỜI
BÀI 1: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm
nhân thọ như sau:
Độ tuổi Số sống Số tử vong Độ tuổi Số sống Số tử vong
30
31
32
33
34
35
97.931
97.847
97.762
97.673
97.578
97.477
84
85
89
95
101
107
36
37
38
39
40
41
97.370
97.255
97.131
96.997
96850
96.688
115
124
134
147
162
179
YÊU CẦU: Tính phí cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời
hạn của hợp đồng là 10 năm bắt đầu vào năm 30 tuổi, lãi suất kỹ
thuật 4%/năm, tử vong xảy ra vào cuối năm, số tiền bảo hiểm 100
triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi
năm cho hợp đồng tử kỳ.
7. Hợp đồng hổn hợp, phí duy nhất.
8. Hợp đồng hổn hợp, phí san bằng.
9. Hợp đồng hổn hợp, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
15
BÀI 2: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm
nhân thọ như sau:
Độ tuổi Số sống Số tử vong Độ tuổi Số sống Số tử vong
40
41
42
43
96.850
-
-
-
95
105
120
140
44
45
46
47
-
-
-
-
170
210
265
320
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói
trên, sau đó tính phí cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn
của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào năm 40 tuổi, lãi suất kỹ thuật
4.5%/năm, tử vong xảy ra vào giữa năm, số tiền bảo hiểm 150 triệu
VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi
năm cho hợp đồng tử kỳ.
BÀI 3: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm
nhân thọ như sau:
Độ tuổi Số sống Số tử vong Độ tuổi Số sống Số tử vong
40
41
42
43
97.831
-
-
-
90
100
115
135
44
45
46
47
-
-
-
-
165
205
260
315
16
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói
trên, sau đó tính phí cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn
của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào năm 41 tuổi, lãi suất kỹ thuật
4%/năm, tử vong xảy ra vào 3/4 năm, số tiền bảo hiểm 150 triệu
VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi
năm cho hợp đồng tử kỳ.
BÀI 4: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm
nhân thọ như sau:
Độ tuổi Số sống Số tử vong Độ tuổi Số sống Số tử vong
40
41
42
43
97.550
-
-
-
92
102
117
137
44
45
46
47
-
-
-
-
167
207
262
317
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói
trên, sau đó tính phí cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn
của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào năm 42 tuổi, lãi suất kỹ thuật
3.5%/năm, tử vong xảy ra vào 1/4 năm, số tiền bảo hiểm 150 triệu
VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
17
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thò biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi
năm cho hợp đồng tử kỳ.
BÀI 5: Có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm gốc của một loại
nghiệp vụ trong năm như sau:
Thời hạn 1 năm 6 tháng 3 tháng
1 1.080.000 108.000 12.000
2 240.000 12.000 3.600
3 264.000 36.000 3.600
4 360.000 39.000 18.000
5 180.000 24.000 2.400
6 288.000 36.000 2.400
7 360.000 96.000 13.200
8 120.000 36.000 1.200
9 132.000 24.000 2.400
10 240.000 12.000 13.200
11 180.000 18.000 2.400
12 264.000 13.200 1.200
Tổng cộng 3.708.000 199.200 16.800
YÊU CẦU:
1. Tính dự phòng phí của nghiệp vụ trên theo phương pháp tỷ
lệ.
2. Tính dự phòng phí theo phương pháp 1/24.
3. Chọn kết quả của phương pháp nào?
Cho biết: Nghiệp vụ bảo hiểm này có cơ cấu phí 25% - 75%
18
Bài 5 bis: Vào thời điểm 31/12/2006 có số liệu về thu nhập
phí bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm tài sản như sau:
Thời hạn 3 năm 2 năm 1,5 năm
1 1.404.000 356.000
2 312.000 457.000
3 343.000 24.000
4 360.000 78.500
5 257.000 24.000
6 560.000 123.600
7 360.000 57.800
8 312.000 234.900
9 423.000 458.000
10 240.000 37.700
11 245.000 39.000
12 356.000 123.000
Theo thống kê, nghiệp vụ này có thống kê về cớ cấu
phí bảo hiểm là 26% – 74%. Giả sử đây là những hợp đồng
đựơc ký kết ngay trong năm 2006. Yêu cầu xác đònh dự
phòng phí theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp tỷ lệ.
2. Phương pháp 1/24
3. Phương pháp 1/8
19
4. Phương pháp 1/365. Cho biết 25% số hợp đồng đựơc
ký kết vào ngày 5; 60% số hợp đồng được ký kết vào
ngày 20 và 15% số hợp đồng đựơc ký kết vào ngày
27 mỗi tháng.
5. Xác đònh dự phòng phí vào cuối năm 2007 theo
phương pháp 1/24 và 1/8.
6. Xác đònh dự phòng phí vào cuối năm 2008 theo
phương pháp 1/365
BÀI 6: Một Công ty sản xuất bánh ngọt vào ngày 15/12/19xx có 30
cán bộ quản lý, 100 công nhân sản xuất và 200 nhân viên bán
hàng. Trung bình mỗi năm có 3 dòp lễ nên nhu cầu về công nhân
sản xuất và nhân viên bán hàng gia tăng 30% so với lúc bình
thường trong thời gian 1 tháng, cụ thể như sau:
- Lễ 1/1 tuyển dụng và làm việc từ 15/12 đến 15/1
- Lễ 30/4 tuyển dụng và làm việc từ 15/4 đến 15/5
- Lễ 2/9 tuyển dụng và làm việc từ 15/8 đến 15/9
Hết dòp lễ, công ty có xu hướng ký tiếp hợp đồng thử việc 3 tháng
cho số nhân viên gia tăng khoảng 10%. Công việc căng thẳng
nhưng bù lại họ được trả công xứng đáng và được công ty mua bảo
hiểm tai nạn trong thời gian tuyển dụng.
YÊU CẦU:
1. Xác đònh phí bảo hiểm tai nạn con người 24/24 mà Công ty
phải đóng trong khoảng thời gian từ 15/12/19xx đến
15/12/19xx+1, cho biết cán bộ quản lý mua BHTNCN 24/24
với STBH 20 triệu VNĐ/người, công nhân sản xuất 15 triệu
VNĐ/người, nhân viên bán hàng 10 triệu VNĐ/người. Giả sử
số nhân viên của công ty tại thời điểm 15/12/19xx có hợp
đồng lao động dài hạn.
20
2. Xác đònh trách nhiệm của Công ty bảo hiểm trong các tai nạn
sau:
- 10/1/19xx+1 tại phân xưởng nướng bánh do sơ suất, 10
công nhân bò phỏng do hơi nóng phải điều trò 30 ngày mới
bình phục.
- 25/4/19xx+1 có 2 nhân viên bán hàng chở nhau trên một
xe bò tai nạn giao thông, một người bò gãy xương cánh tay,
một người xác đònh chấn thương vùng đầu phải điều trò 3
tháng mới bình phục.
Cho biết tỷ lệ trả tiền cho trường hợp gãy tay là 15% - 20%.
BÀI 7: Vào ngày 1/1/2xx0 một công ty may gia công hàng xuất
khẩu có 15 phân xưởng, mỗi phân xưởng có một quản đốc và 50
công nhân, được tổ chức theo tổ sản xuất có 10 người. Ban giám
đốc đã tham gia bảo hiểm tai nạn cho toàn bộ nhân viên của mình,
cụ thể như sau:
- BGĐ: 3 người, tuổi từ 45-60, mua bảo hiểm TNCN 24/24 với
STBH 20 triệu/người
- Quản đốc và tổ trưởng: mua bảo hiểm TNCN 24/24 với STBH
15 triệu/người
- Công nhân: mua bảo hiểm TNCN 24/24 với STBH 10
triệu/người
- Ngoài ra, BGĐ và quản đốc được mua BHSMCN
5triệu/người. Quản đốc có tuổi từ 30-40.
YÊU CẦU:
1. Xác đònh tổng phí bảo hiểm mà công ty phải đóng khi tham
gia bảo hiểm với thời hạn 1 năm, biết rằng 20% số công nhân
có hợp đồng lao động 3 tháng, 20% số công nhân có hợp đồng
lao động 6 tháng, còn lại có hợp đồng lao động 1 năm.
21
2. Nếu công ty yêu cầu đóng phí làm 3 lần mỗi lần cách nhau
4 tháng thì số phí phải đóng mỗi lần là bao nhiêu?
3. Xác đònh trách nhiệm của nhà bảo hiểm trong các trường
hợp sau:
- 20/1/2xx0 một xe đưa rước công nhân của công ty bò tai
nạn giao thông là 10 người bò thương tật, 2 người bò tử
vong. Chi phí mai táng hết 30 triệu đồng/người. Chi phí
điều trò vết thương hết 5 triệu đồng/người trong 30 ngày.
- 30/6/2xx0 công nhân A bò tai nạn lao động làm gãy xương
cánh tay phải điều trò hết 7 triệu. Cho biết tỷ lệ trả tiền cho
gãy xương cánh tay là:15-20%.
BÀI 8: Tổng số phí bảo hiểm tai nạn mà một doanh nghiệp phải
đóng cho thời hạn bảo hiểm một năm là 28.000.000 đồng.
YÊU CẦU:
1. Nếu doanh nghiệp yêu cầu đóng làm 3 lần, lần 1: 14 triệu;
lần 2: 7 triệu; lần 3: 7 triệu. Xác đònh thời điểm đóng phí lần 2
và lần 3?
2. Nếu doanh nghiệp yêu cầu đóng phí làm 2 lần, lần 1 vào
ngày 20/2 và lần 2 vào ngày 20/10. Xác đònh số phí phải đóng
mỗi lần?
BÀI 9: Có số liệu về số lượng lao động và tình hình tham gia bảo
hiểm tai nạn con người 24/24 tại một doanh nghiệp vào đầu năm
2xx1 như sau:
Đối tượng Số lượng
STBH
(triệu VNĐ)
Loại hình
bảo hiểm
22
1. Ban giám đốc (tuổi từ
45-60)
3 30
5
- TNCN 24/24
- SMCN
2. Cán bộ phòng ban
3. Nhân viên văn phòng
4. Công nhân SX
10
25
150
20
15
10
-TNCN 24/24
-TNCN 24/24
-TNCN 24/24
Trong số nhân viên văn phòng và công nhân sản xuất vào đầu năm
nay có khoảng 20% vừa ký hợp đồng thử việc 3 tháng, sau đó
doanh nghiệp sẽ ký tiếp hợp đồng dài hạn cho số người này khoảng
80%.
23
YÊU CẦU:
1. Xác đònh phí bảo hiểm mà doanh nghiệp phải đóng một lần
ngay từ đầu trong khoảng thời gian từ 1/1/2xx1 đến
31/12/2xx1?
2. Nếu doanh nghiệp yêu cầu đóng phí làm 3 lần mỗi lần cách
nhau 4 tháng thì số phí phải đóng mỗi lần là bao nhiêu?
BÀI 10: Công ty bảo hiểm X trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các
hợp đồng rủi ro hỏa hoạn của mình bằng một hợp đồng tái bảo
hiểm số thành, được xác đònh như sau:
- Người nhượng giử lại 35%
- Người nhận chòu trách nhiệm 65%
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền
bảo hiểm (STBH), phí và thiệt hại như sau:
Hợp đồng gốc STBH (M) Phí gốc (UM) Thiệt hại (M)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
8
7
4
1.7
0.9
0.85
0.6
0.4
0.3
15.000
12.000
10.500
6.000
2.550
1.350
1.275
900
600
450
8
-
-
2.5
-
-
0.85
0.5
-
-
YÊU CẦU: Phân chia STBH, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường
theo từng hợp đồng gốc.
24
BÀI 11: Công ty bảo hiểm Y trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các
hợp đồng rủi ro hỏa hoạn của mình bằng một hợp đồng tái bảo
hiểm mức dôi (thặng dư) được xác đònh như sau:
- Mức giử lại đối với:
+ A – Rủi ro thông thường: 1.000.000 UM
+ B – Rủi ro công nghiệp: 500.000 UM
+ C – Rủi ro thương nghiệp: 800.000 UM
- Trách nhiệm của người nhận tái: 15 lần mức giử lại
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền
bảo hiểm, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường như sau:
Số hợp
đồng gốc
Loại rủi ro
STBH
(M)
Phí gốc
(UM)
Trò giá
thiệt hại (M)
1
2
3
4
5
6
A
C
A
B
C
B
16
10
0,8
18
4
7
16.000
30.000
800
90.000
12.000
35.000
5
8
0.6
13
-
2
YÊU CẦU: Phân chia số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và số tiền
bồi thường giữa người nhượng và người nhận tái.
BÀI 12: Có số liệu về một nghiệp vụ trong năm như sau:
25