Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tổng quan về trạm biến áp núi một tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.18 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
Trạm biến áp núi một tỉnh thanh hoá
1. Trạm biến áp:
Trạm biến áp 110KV - Núi Một là một trong những trạm biến áp có
quy mô lớn của quốc gia, trạm nằm ở phía Tây Bắc thành phố Thanh Hoá
thuộc tỉnh Thanh Hoá.
Trạm vừa là một trạm biến áp phân phối cung cấp điện cho tỉnh Thanh
Hoá, vừa là trạm biến áp trung gian, nối liền mạch vòng đờng dây 220KV từ
Hoà Bình về đợc hạ xuống 110KV ở trạm trung gian 220KV - Ba Chè (Thanh
Hoá) và đờng dây 110KV từ nhà máy điện Ninh Bình về.
Trạm đợc khởi công xây dựng vào năm 1972 do Trung Quốc đảm
nhận và đợc vào vận hành vào năm 1976. Là một trạm quan trọng của hệ
thống lới điện miền Bắc không những cung cấp điện cho tỉnh Thanh Hoá mà
còn cung cấp điện cho Ninh Bình khi nhà máy điện Ninh Bình bị sự cố và
cũng nh có thể đa điện từ nhà máy điện Nhinh Bình về để cung cấp cho nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình. Trạm còn là một trạm biến áp 110KV có công suất
lớn của quốc gia (56MVA) trong tơng lai gần trạm sẽ nâng công suất lên
80MVA.
2. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp phân phối Núi Một:
( nh hình vẽ trang bên )
3. Các thiết bị trong trạm phân phối Núi Một:
Hiện nay trạm phân phối Núi Một sử dụng hai máy biến áp ba dây
cuốn loại SFS20000-110TH do Trung Quốc chế tạo và một máy biến áp do
Liên Xô chế tạo loại ba pha dây cuốn T TH.
Với hai máy biến áp tự dùng SJ-75/10TH
3.1. Máy cắt phía 10KV:
a.Phía 10KV của trạm có hai máy cắt tổng 931 và 932 loại SN3-10 TH còn
lại 6 máy cắt phụ tải loại SN10-10 TH và một máy cắt nối loại 8BK-20. Máy
cắt nối thuộc loại máy cắt không khí, còn các máy cắt tổng và phụ tải thuộc
loại máy cắt ít dầu.


Các thông số kỹ thuật:
Điện áp định mức:10KV.
Điện áp cho phép lớn nhất : 11,5KV.
Dòng điện định mức: 2000A.


2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Dòng điện đi qua cực đạivới gía trị hiệu dụng:45KA.
Dòng điện ổnt định nhiệt:
1 gy: 45,5KA.
5 gy: 30 KA
10 gy: 21KA.
Dòng điện cắt: 29KA.
Công suất cắt: 500MVA.
Thời gian đóng không dầu: 0,5 gy.a
Thời gian cắt không dầu: 0,14 gy.
b. Các thông số của cuộn đóng và cuộn cắt:
*Cuộn đóng: Với điện áp 220V DC.
Dòng điện: 97A.
*Cuộn cắt: Với điện áp 220V DC và dòng điện 2,5A.
Theo quy định số lần cắt ngắn mạch của máy cắt 10KV khi dung lợng
cắt bằng 100% dung lợng định mức thì số lần cắt là 3 lần, còn khi dung lợng
cắt là 70% dung lợng định mức thì số lần cắt là 8 lần.
3.2. Máy cắt phía 35KV:
a.Máy 35KV dùng ở trạm cũng là loại máy cắt ít dầu:
Ký hiệu máy cắt là SW2-35 TH.
Với các thông số kỹ thuật sau:
Điện áp định mức là 35KV.
Điện áp cho phép lớn nhất là 40,5KV.

Dòng điện định mức là 1000A.
Dòng điện cắt định mức là 16,5KA,
Dung lợng cắt: 1000MVA.
Dòng điện giới hạn hiệu dụng: 26KA.
Dòng điện giới hạn cực đại: 45KA.
Dòng điện ổn định nhiệt:
1 gy: 26KA
5 gy: 17KA


3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trọng lợng máy cắt: 750kg
Trọng lợng dầu 96kg.
b. Số liệu động cơ tích năng:
Điện áp một chiều là:220V
Công suất là 0,6KW.
Tốc độ là 1500vòng/phút.
c. Thông số cuộn đóng và cuộn cắt:
*Cuộn đóng:
Điện áp 220V DC.
Dòng điện : 0,96A
Số vòng: 4800vòng.
Tiết diện dây điện từ: 0,25mm
2
.
*Cuộn cắt:
Điện áp;220V Dc.
Dòng điện: 1,25A.
Số vòng: 2800vòng.

Tiết diện dây điện từ: 0,15mm
2
.
Số lần cắtngắn mạch cho phép khi dung lợng cắt nhỏ hơn hoặc bằng 50%
dung lợng định mức với dầu Trung Quốc cách điện 35KV là 10 lần, còn khi
dung lọng cắt bằng 100% định mức thì số lần cắt là 5 lần.
3.3. Máy cắt phía 110KV:
a. Hiện nay máy cắt phía 110KV của trạm biến áp phân phối Núi Một
là loại máy cắt ít dầu kiểu SW4-110:
Điện áp định mức là 110KV.
Điện áp cho phép lớn nhất là 126KV.
Dòng điện định mức 1000A.
Dòng điện cắt lớn nhất là 18,4KA.
Dung lợng cắt mạch định mức là 350MVA.
Dung lợng cắt lần hai sau khi tự đọng đóng là 300MVA.
Dòng điện đi qua cực đại :
Giá trị hiệu dụng: 32KA.


4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Giá trị cao nhất :55KA.
Dòng điện ổn định nhiệt:
1 gy 32 KA.
5 gy 21KA.
10 gy 14,8 KA.
Trọng lợng một pha là 1000kg.
Trọng lợng dầu một pha là 120kg.
Tổng 3 pha không có truyền động là 3350kg.
b.Số liệu kỹ thuật động cơ một chiều:

Điện áp một chiều: 220V.
Công suất: 1,1KW.
c. Cuộn đóng và cuộn cắt:
*Cuộn đóng:
Điện áp 220V DC.
Dòng điện là 5A, số vòng là 4400 vòng.
Tiết diện dây điện từ là 0,25mm
2
.
*Cuộn cắt:
Điện áp 220V DC.
Cờng độ 5A.
Số vòng là 3800 vòng.
Tiết diện dây điện từ là 0,25 mm
2.
3.4.Máy biến áp :
a. Thông số của hai máy biến áp tự dùng cung cấp điện cho trạm :
Ký hiệu: SJ-75/10 TH
Dung lợng : 75KVA.
Điện áp sơ cấp: 10000V.
Điện áp thứ cấp: 400/200V.
Tổ nối day: Y/Y
0
-12.
Số pha: Ba pha.


5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tần số: 50Hz.

Dòng điện định mức phía sơ cấp: 4,55A.
Dòng điện định mức phía thứ cấp: 108A.
b. Những hiện tợng không bình thờng và xử lý:
-Máy bị rò dầu
-Mức dầu hạ thấp.
-Tiếng kêu không bình thờng.
-Dầu có hiện tợng biến màu thì cần tìm biện pháp khắc phục, nếu mức dầu
tăng cao thì cần kiểm tra đồng hồ nhiệt xem có làm việc chính xác không.
-Kiểm tra phụ tải: Nếu quá tải thì cần phaỉ cắt những phụ tải không quan
trọng trớc và kiểm tra hệ thống làm mát.
c.Hai máy biến áp 1T và 2T do Trung Quốc chế tạo:
Ký hiệu : SFS20000-110TH, với dung lợng 20000KVA.
Điện áp: 110+2x2,5% phía 110KV
38,5+2x2,5% phía 35KV
11KV phía 10KV
Tổ đấu dây: Y
0
/Y
0
/12-11
Điện áp ngắn mạch:
Cao áp trung áp 10,5%
Cao áp hạ áp 17,7%
Trung áp hạ áp 6,38%
Số pha: Ba pha
Tần số : 50Hz
Phơng thức làm mát : Cách tản nhiệt đối lu dầu, quạt gió cỡng bức.
Điều kiện sử dụng: Đặt ngoài trời.
Dung lợng định mức: 20000-20000-20000KVA
Dung lợng khi không chạy quạt: 13000-13000-13000KVA.

Nấc phân áp 110KV:


6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nấc
Điện áp
(KV)
Dòng(A)
Đầu dây nối
Pha1 Pha2 Pha3
1 115 100 A2-A3 B2-B3 C2-C3
2 112,75 102,5 A3-A4 B3-B4 C3-C4
3 110 105 A4-A5 B4-B5 C4-C5
4 107,25 107,5 A5-A6 B5-B6 C5-C6
5 104,5 110,5 A6-A7 B6-B7 C6-C7
Nấc phân áp phía 35KV:
Nấc
Điện áp
(KV)
Dòng(A)
Đầu dây nối
Pha1 Pha2 Pha3
1 40,42 286 Am2-Am3 Bm2-Bm3 Cm2-Cm3
2 39,46 292,5 Am3-Am4 Bm3-Bm4 Cm3-Cm4
3 38,5 300 Am4-Am5 Bm4-Bm5 Cm4-Cm5
4 37,54 308 Am5-Am6 Bm5-Bm6 Cm5-Cm6
5 36,58 315,5 Am6-Am7 Bm6-Bm7 Cm6-Cm7
Điện áp, cờng độ phía 10KV:
Điện áp 11000V.

Dòng 1050A.
d. Hiện nay do nhu cầu tăng phụ tải vì vậy trạm phân phối Núi Một đã lắp đặt
thêm máy biến áp 3T với công suất 16000KVA loại T TH do Liên Xô chế
tạo.
3.5. Quy trình thao tác và vận hành máy biến áp:
a.Đa máy biến áp vào vận hành :
-Chất lợng vệ sinh phải đảm bảo.
-Không có vật lạ để lại máy.
-Sứ cao, trung ,hạ nguyên lành.


7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Dầu trong sứ đầy đủ, vệ sinh sạch
-Các mối nối bắt chặt ,tiếp xúc tốt
-Kính phòng nổ nguyên lành, kín.
-Hạt chống ẩm trắng xanh.
-Mức dầu trong bình dầu phụ đầy đủ.
-Các van dầu ở vị trí mở.
-Xả hơi rơ le hơi.
-Vị trí phân áp phía 110KV của 3 pha giống nhau.
-Vị trí phân áp phía 35KV của 3 pha giống nhau.
-Xả hơi của sứ 35Kv và 110KV.
-Hệ thống làm mát tốt, chạy thử quạt.
-Mạch bảo vệ, tín hiệu, điều khiển tốt, thử đóng cắt bằng bảo vệ.
-Không còn rò rỉ dầu.
-Đo điện trở cách điện giữa các cuộn dây với đất, giữa các cuộn dây với
nhau, thông mạch bộ phân áp.
b. Chế độ kiểm tra trong vận hành:
Cần kiểm tra mức dầu, màu dầu, độ rò rỉ dầu, các mối nối, ti sứ.

Kiểm tra hê thống làm mát, vặn chặt cầu chì của động cơ quạt, kiểm
tra phát nóng và tiếng kêu của động cơ.
Kiểm tra mức dầu trong rơ le hơi và hơi trong rơ le.
Kiểm tra chất lợng sứ, sự phóng điện mức dầu.
Kiểm tra tiếng kêu của máy ống phòng nổ, kín, không bị nứt kính.
Kiểm tra hạt chông ẩm của bộ thở.
d. Những hiện tợng phải tách máy biến áp:
-Máy có tiếng kêu lớn không đều, có tiếng phóng điện bên trong hoặc tiếng
nổ, máy bị rung mạnh.
-Máy phát nóng bất thờng liên tục trong điều kiện phụ tải và làm mát bình th-
ờng.
-Dầu tràn ra ngoài bình dầu phụ hoặc vỡ kính phòng nổ.
-Mức dầu hạ thấp dới vạch quy định ở bình dầu phụ và còn tiếp tục hạ thấp
nhanh.


8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Màu sắc của bình dầu bị thay đổi đột ngột.
-Sứ bị vỡ, rạn nứt hoặc bị phóng bề mặt.
-Trong dầu có nhiều than, nớc, chất hữu cơ.
e.Bảo vệ máy biến áp :
*Khi bảo vệ tác động các cắt các máy ngắt ra khỏi lứới điện, nhân viên vận
hành cần phải xem xét loại bảo vệ gì tác động. Nh ta biết rằng bảo vệ so lệch
máy biến áp nhằm chống ngắn mạch giữa các pha trong máy biến áp và các
đầu dây dẫn điện vào, ra ở phía cao, trung, hạ áp.
Phạm vi bảo vệ đợc giới hạn bởi vị trí đặt của máy biến dòng điện ở 3 phía .
-Khi bảo vệ tác đọng cần phải giữ nguyên con bài so lệch và giải trừ các máy
cắt về vị trí cắt.
-Nếu sự cố do bên ngoài thì tìm biện pháp khắc phục, cần phải khôi phục lại

và cho phếp nâng con bài lên.
-Nếu không tìm ra nguyên nhân bên ngoài thì cần phải tách máy biến áp .
*Bảo vệ hơi trong máy biến áp:
Tác dụng là chống giữa các vòng dây của một pha trong máy biến áp, tác
động cả ba phía.
+Xử lý, bảo vệ:
-Kiểm tra máy cắt đã cắt.
-Cắt cầu dao của máy biến áp và kéo máy cắt tổng 35 ra khỏi vị trí sửa chữa.
-Kiểm tra nhiệt độ dầu.
-Kiểm tra hơi của rơ le.
-Kiểm tra cáp thứ cấp.
+Nếu nguyên nhân ở bên ngoài cho xử lý và khôi phục lại điện .
+Nếu không tìm ra nguyên nhân ở bên ngoài thì cần phải tách máy.
*Bảo vệ quá dòng điện kết hợp điện áp thấp phía 110KV nhằm mục đích
chống ngắn mạch phía 110KV ngoài phạm vi so lệch và dự phòng cho so
lệch.Bảo vệ tác động máy ngắt phía 110KV.
-Xử lý:
Kiểm tra phía 110KV, nếu nh hỏng thì cho khắc phục.


9

×