Luận văn Thạc sỹ
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngành Xử lý thông tin & truyền thông
Thiết kế hệ nhúng nhận dạng người nói trên
T-Engine SH7760
Giáo viên hướng dẫn : Ts. Trịnh Văn Loan
Nội dung trình bày
1. Giới thiệu đề tài.
2. Nhận dạng người nói.
3. Thiết kế hệ nhúng T-Engine.
4. Thiết kế phần mềm nhận dạng người nói.
5. Kết quả đạt được & hướng phát triển.
1. Giới thiệu đề tài
1.1. Lí do lựa chọn đề tài.
1.2. Nhiệm vụ của đề tài.
1.1. Lí do lựa chọn đề tài
Tương tác giữa con người và máy tính ngày càng
đòi hỏi tính trực quan cao.
Tiếng nói là phương tiện giao tiếp thông dụng
nhất được con người sử dụng.
Yêu cầu tương tác người - máy thông qua
giọng nói là một nhu cầu tất yếu.
Bên cạnh đó các hệ nhúng chuyên dụng ngày
càng phát triển và được sử dụng rộng rãi cho
phép tạo ra các thiết bị thông minh với kích
thước nhỏ nhưng hiểu được tiếng nói con người.
1.2. Nhiệm vụ của đề tài
Xây dựng chương trình nhận dạng người
nói sử dụng mô hình GMM với từ nhận
dạng bất kỳ.
Thiết kế hệ nhúng dựa trên chip SH7760
thực hiện chương trình nhận dạng.
2. Tổng quan nhận dạng người nói
Nhận dạng người nói có hai dạng:
Định danh người nói (speaker identification)
Xác thực người nói (speaker verification)
2.1
2.2
2.1. Trích chọn đặc trưng
Tiền xử lí
Phân khung
Hàm cửa sổ
Phương pháp trích chọn đặc trưng MFCC
2.1.1 Tiền xử lí
Lọc hiệu chỉnh:
H(z)=1-az
-1
với 0.95 ≤ a < 0.97
Loại bỏ khoảng lặng:
Ngưỡng năng lượng của các khung
Threshold = MinValue + Ratio * (MeanValue – MinValue)
(Ratio ~ 0.3)
Phát hiện tiếng nói (Voice activation detection).
Dựa trên các thông số của tín hiệu:
Hàm năng lượng ngắn hạn
if ((log10(SP) - log10(NP))>g_dblNoiseThreshold)
bSpeechFlag = TRUE;
2.1.2 Phân khung
Tín hiệu tiếng nói được chia thành các khung có
kích thước bằng nhau.
2.1.3 Hàm cửa sổ
Cửa sổ Hamming :
w(k)=0.54 – 0.46cos(2πk/(k+1))
Cửa sổ Hanning:
w(k)=0.5 – 0.5cos(2πk/(k+1))
Cửa sổ Hamming
2.1.4 Trích chọn vector đặc trưng
Các đặc trưng được sử dụng hiện nay:
Dùng hệ số LPC (LPC- Linear Prediction
Coding)
Dùng các hệ số LPL (Perceptional Linear
Prediction).
Dùng hệ số MFCC (Mel Frequency Cepstral
Coefficients)
2.1.4 Trích chọn vector đặc trưng
Khung tiếng nói
Tiền xử lý
+ cửa sổ hoá
|FFT|
phổ biên độ
Phổ lọc MEL
log ( . )
DCT
Kết quả
Vector MFCC
Lọc phổ
Băng lọc Mel
Khung cửa sổ
View sourcecode
2.2.Mô hình hỗn hợp Gauss - GMM
2.2.Mô hình hỗn hợp Gauss - GMM
Mô hình hỗn hợp Gauss là tổ hợp của nhiều
thành phần, mỗi thành phần là một phân bố
chuẩn hay phân bố Gauss.
Mật độ hỗn hợp Gauss
)()|(
1
xbpxp
M
i
ii
∑
=
=
λ
Trong đó
x
là vector D chiều
−Σ−−
Σ
=
−
)()'(
2
1
exp
)2(
1
)(
1
21
2
iii
i
D
i
xxxb
µµ
π
i
µ
→
là vector trung bình
i
Σ
i
p
là ma trận hiệp biến
là trọng số của thành phần trong hỗn hợp
2.2.Mô hình hỗn hợp Gauss - GMM
Một mô hình hỗn hợp Gauss được biểu diễn
bằng các tham số
(a) số thành phần Gauss
(b) vector trung bình và ma trận hiệp biến của
từng thành phần
(c) trọng số của từng thành phần
Bộ tham số cho một mô hình Gauss là
}{
iii
p
Σ=
,,
µλ
Mi ,,1
=
3. Thiết kế hệ nhúng T-Engine
T-Engine là chuẩn mở cho các hệ thống
nhúng thời gian thực cả về phần cứng và
hệ điều hành thời gian thực:
Phần cứng: T-Engine board
Hệ điều hành thời gian thực: T-Kernel
Sơ đồ khối mạch nhúng
4. Thiết kế phần mềm nhận dạng người nói
Huấn luyện mô hình
Người huấn
luyện đọc vào
câu huấn luyện
từ 3 đến 5 lần
Nhận dạng người nói – từ nói bất kỳ
Việc nhận dạng
được thực hiện ở
hai chế độ:
Nhận dạng thời
gian thực
Nhận dạng xác
thực người nói
Các giải thuật cải thiện chất lượng
nhận dạng
Xác lập ngưỡng điểm số nhận dạng cho
từng người nói
Sinh từ ngẫu nhiên cho huấn luyện
Nhận dạng với nhiều từ khác nhau trong
nhiều lần
5. Kết quả đạt được
Xây dựng thành công
hệ thống nhúng nhận
dạng người nói với từ
nói bất kỳ
Độ chính xác nhận
dạng đạt được 97%
Một số giao diện chương trình
Nhập thông tin
người huấn luyện
Nhận dạng
Thiết lập ngưỡng
cho từng người
huấn luyện
Kết quả thử nghiệm
Hệ thống được thử nghiệm cho 30 người,
với tần số ghi âm là 44100Hz, 16bit, mono
Mỗi người đọc câu huấn luyện 2 lần, kiểm
tra nhận dạng 10 lần với 10 từ bất kỳ.
Name Giới
tín
h
Tuổi Địa phương Số lần đọc từ
huấn luyện
Số lần
kiểm tra
Kết quả
(tỷ lệ đúng)
Le Hoai Phuong Nam 23 Hà Nội 2 10 100%
Ngo Chi Minh Nam 23 Hà Nội 2 10 90%
Nguyen Canh Diep Nam 17 Vĩnh Phú 2 10 100%
Nguyen Hai Ha Nam 23 Hà Nội 2 10 100%
Nguyen Ngoc Hung Nam 19 Hải Dương 2 10 100%
Nguyen Quang Hiep Nam 23 Hà Nội 2 10 100%
Nguyen Thi Hau Nữ 23 Bắc Giang 2 10 90%
Nguyen Tien Manh Nam 23 Hà Nội 2 10 100%
Nguyen Xuan Giang Nam 31 Hà Nam 2 10 100%
Pham Thi Nhan Nữ 23 Bắc Ninh 2 10 80%
Phan Van Diep Nam 23 Nghệ An 2 10 100%
Tran Manh Linh Nam 23 Hà Nội 2 10 90%
Vuong Quang Hung Nam 18 Hà Nội 2 10 100%
Bui Thi Yen Nu 20 Hanoi 2 10 100%
Dang Thi May Nu 20 Nam Dinh 2 10 90%
Do Dinh Sy Nam 21 Nam Dinh 2 10 100%
Pham Hung Duc Nam 21 Phu Tho 2 10 100%
Trinh Xuan Kien Nam 21
Ha noi
2 10 100%
Kết quả trung bình đạt được 97%