![]()
Khu BTTN Sơn Trà
Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà
I. CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí địa lý- địa hình
Khu BTTN bán đảo Sơn Trà nằm trong địa
bàn phường Thọ Quang- Quận Sơn Trà- Tp
Đà Nẵng
Tọa độ địa lý:
108
o
12’ 45’’ – 108
o
20’ 48’’ Kinh độ Đông
16
o
05’ 50’’ – 16
o
09’ 06’’ vĩ độ Bắc
2. Địa hình
Khu bảo tồn bị chia cắt mạnh bởi hệ thống
kênh, suối
Đỉnh cao nhất là đỉnh ốc, cao 696m
Bán Đảo Sơn Trà có địa hình núi thấp với độ
cao trung bình 350m do vậy không có sự phân
đai địa hình
Do diện tích không lớn
và độ dốc lớn ảnh hưởng
đến quá trình hình thành
lớp phủ thổ nhưỡng
3.1 Nhiệt độ
Mùa nóng (Tháng 5- Tháng 7) nhiệt độ bình quân 28
o
C -
29
o
C, nhiệt độ cao nhất 37
o
C- 39
o
C
Mùa đông: Nhiệt độ bình quân 21
o
C- 23
o
C, nhiệt độ thấp
nhất 17
o
C- 19
o
C
Tổng nhiệt độ cả năm là 9000
o
C
3.2 Lượng mưa, độ ẩm
Tổng lượng mưa 2048mm/ năm
lượng mưa lớn nhất vào tháng
10-11-12
Độ ẩm: 80-90 %
3. Khí hậu
Tháng
Khu vực
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đà Nẵng
153.
3
0.4 58.0 5503 156.4 7.1 24.1 152.2 252.8
1147.
4
893
163.
8
Sơn Trà
190.
1
0 66.2 65.8 57.8 18.2 20.3 239.1 133.5 982.3 1164
303.
6
Thống kê lượng mưa (mm) qua các tháng ở Sơn Trà và Tp Đà Nẵng năm 2007
4. Thủy văn
Trong khu vựa Sơn Trà có 20 con suối chảy
quanh năm hoặc theo mùa
Những con suối thường xuyên chảy quanh năm
Ở sườn Bắc Sơn Trà: Có suối Hải Độ 8, Tiên Sa,
Suối Lớn, Suối Sâu, Suối Ông Tám
Ở sườn Nam Sơn Trà: Suối Bãi Cồn, Bãi Trệm,
Suối Đá Bằng, Suối Bãi Xếp, Suối Heo, Suối Đá,
Suối Cầu Trắng
5. Đặc điểm tài nguyên rừng
Khu BTTN Sơn Trà với diện tích tổng cộng là 4439 ha, trong
đó có 4189,7 ha đất rừng và 249.3 ha đất loại khác
Trong khu bảo tồn có 289 loài động vật, 93 họ, 38 bộ. Trong
đó:
Lớp thú có 36 loài, 18 họ, 8 bộ.
Lớp chim có 106 loài, 34 họ, 15 bộ
Lớp bò sát 23 loài, 12 họ và 2 bộ
Lớp Lưỡng Cư 9 loài, 4 bộ
Lớp Côn Trùng 113 loài, 36 họ, 12 bộ
Trong đó có 15 loài động vật quý hiếm đặc biệt là vọoc
Chà Vá Chân Nâu
Thực vật rừng có 985 loài với 483
chi, 146 họ. Trong đó có 22 loài
quý hiếm ghi trong sách đỏ
II. CÁC QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Sinh vật sản xuất
Ở Khu BTTN Sơn Trà có rất nhiều loài thực vật
như:
-
Dâu Da đất
-
Chò đen, Chò nâu
-
Sung, si…
-
Trong đó các loại Dẻ là
loài chiếm ưu thế ở đây
Dẻ cau (Quercus platycalyx H. et A. Camus)
Cây chò
Dâu da đất
2. Sinh vật tiêu thụ
Các loài thú : Vọoc Chà Vá chân nâu, khỉ đuôi dài,
Chồn, Lợn rừng, Sóc cây, hoẵng, chuột…
Các loài lưỡng cư: Nhái bén nhỏ, Cóc ếch sần
Các loài chim: Diều Hâu, Ưng xám, Gà rừng, Gõ
kiến nâu, Chích chòe lửa …
Các loài bò sát: Tắc kè, Thằn lằn, Trăn, Rắn
Các loài côn trùng như
sâu ăn lá, bọ ngựa, ruồi, kiến….
3. Sinh vật phân giải: Gồm có nấm và vi sinh vật
Voọc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà.
Khỉ đuôi dài – Macaca fascicularis
Chồn bạc má nam – Melogale
personata
Gõ kiến nâu Micropternus brachyurus
III. SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
KHU BTTN SƠN TRÀ
Sinh vật
sản xuất
Phần vật chất
trao đổi giữa
quần xã và môi
trường
Sinh vật
phân giải
Sinh vật
tiêu thụ
Chất dinh dưỡng trong môi
trường tự nhiên
CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA
Phần vật chất lắng động
TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ
SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT VỀ CHU TRÌNH TRAO ĐỔI VẬT CHẤT
TRONG TỰ NHIÊN
Dẻ cau
Sung
, si
Dâu
da đất
Vọoc Chà Vá chân nâu
Khỉ đuôi dài
Chồn
Sóc cây
Nhái bén nhỏ
Ếch
Diều Hâu
Ưng
xám
Gà rừng
Gõ kiến nâu
Chích chòe lửa
Trăn
Rắn Sâu bọ Bọ ngựa
Kiến
Thực vật
Vi sinh
vật, nấm
Giun đất
Chuột
Cỏ
Hoẵng
M
ù
n
t
h
ự
c
v
ậ
t
L
á
n
o
n
Quả
Q
u
ả
Q
u
ả
Q
u
ả
Q
u
ả
,
h
ạ
t
Một lưới thức ăn trong khu BTTN Sơn Trà
1. LƯỚI THỨC ĂN
2.Các chu trình sinh địa hóa: Ở khu BTTN Sơn Trà cũng sảy ra các
quá trình sinh địa hóa giống các khu rừng nhiệt đới khác
2.1 Chu trình tuần hoàn C:
-
Cacbon tham gia vào chu trình ở dạng khí cacbon dioxit (CO
2
) có trong
khí quyển
-
Thực vật ở rừng hấp thụ CO
2
trong quá trình quang hợp và chuyển hoá
thành những chất hữu cơ (đường, lipit, protein ) trong sinh vật sản xuất
(thực vật)
-
Các hợp chất này là thức ăn cho sinh vật tiêu thụ các cấp 1 (côn trùng,
vooc chà vá chân nâu, sóc cây, giun đất, khỉ đuôi vàng, hoẵng….) Cấp 2
(Gà rừng, ếch, nhái bén nhỏ, bọ ngựa, gõ kiến nâu….) cấp 3 ( Chồn, diều
hâu, chuột, rắn…) Cấp 4 (chim ưng xám, trăn, rắn…)
- C trở lại môi trường vô cơ qua các đường:
+ Hô hấp của sinh vật
+ Phân giải của vi sinh vật
+ Sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp
2.Các chu trình sinh địa hóa
Chu trình tuần hoàn C
2.2 Chu trình tuần hoàn N
N từ môi trường vô cơ vào quần xã dưới dạng
amôn do thực vật hấp thụ, nitrit và nitrat có nguồn
gốc từ vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh với
thực vật, từ sấm chớp
Sự trao đổi N trong quần xã qua chuỗi và lưới
thức ăn
N trở lại môi trường vô cơ nhờ hoạt động của vi
khuẩn phản nitrat hóa
Đồng hóa
ở thực vật
Ngoài ra ở khu BTTN Sơn Trà còn có các vòng tuần hoàn
Nước, S, P….
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
CÂN BẰNG
1. NHÂN TỐ TỰ
NHIÊN
1.1. Thiên tai
Vì là vùng chịu ảnh hưởng
bất lợi của điều kiện thời
tiết, thường xuyên xảy ra
mưa, bão nên phá hoại các
loài thực vật tại đây, làm
mất đi nguồn thức ăn cũng
như nơi sinh sống của các
sinh vật khác
1.2. Thực vật xâm hại
Nạn dây leo xâm hại tại Sơn Trà mà chủ yếu là
Bìm Bìm, người dân hay gọi là Lan rừng
Trên diện tích rừng bị dây Lan xâm hại đã bóp
nghẹt, cướp lấy ánh sáng làm cho các cây rừng
chết dần
Bìm bìm lại là loài dể
cháy vì tích lũy sinh khối
lớn (lá khô, cành khô,
bản lá to và nhiều)
Đây cũng là loài cây có
sức sinh sôi mạnh
1.2. Thực vật xâm hại
1.2. Thực vật xâm hại
Hiện nay đà nẵng đã có
nhiều chương trình hành
động nhằm tiêu diệt cây
này, tuy nhiên các biện
pháp đưa ra chưa mang
lại hiệu quả
Vì thế diện tích rừng bị
loài thực vật này che phủ
ngày càng nhiều, là mối
đe dọa cho các sinh vật
khác