Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

tìm hiểu về các sơ đồ, nguyên lý làm việc của các trang thiết bị trong trạm trung tâm 35KV công ty cổ phần gang thép thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.92 KB, 69 trang )

Mục lục
M c l cụ ụ 1
M UỞ ĐẦ 3
Ch ng I : T NG QUAN TÀI LI Uươ Ổ Ệ 4
Ch ng II: N I DUNG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C Uươ Ộ ƯƠ Ứ 5
2.1. S đ c c u t ch c, ch c n ng nhi m v c a các CBCNV Phân x ng.ơ ồ ơ ấ ổ ứ ứ ă ệ ụ ủ ưở 5
2.1.1. M c đích:ụ 5
2.1.2. N i dung:ộ 5
2.1.2.1. S đ c c u t ch c:ơ ồ ơ ấ ổ ứ 5
a)Qu n đ c:ả ố 6
b)K thu t viên:ỹ ậ 8
c)Th ng kê Phân x ng:ố ưở 9
d)T tr ng s n xu t:ổ ưở ả ấ 10
e)T phó s n xu t:ổ ả ấ 11
f)Tr ng ca v n hành:ưở ậ 13
g)Tr c chính s n xu t:ự ả ấ 14
h)Tr c ph :ự ụ 15
i)Công nh n v n hành tuy nen cáp, s a ch a nh thi t b :ậ ậ ử ữ ỏ ế ị 16
2.2. B n v l c đ v n hành phân ph i đi n tr m trung tâm 35KV Gang thép (có b n v ả ẽ ượ ồ ậ ố ệ ạ ả ẽ
kèm theo) 18
2.3. Gi i thi u các thông s k thu t c b n c a các thi t b đi n trên l c đ .ớ ệ ố ỹ ậ ơ ả ủ ế ị ệ ượ ồ 18
2.3.1. ng nh n đi n 35 KV.Đườ ậ ệ 18
2.3.2. Thanh cái 35 KV 18
2.3.3. C u dao cách ly phía 35 KVầ 18
2.3.4. Các lo i máy ng t phía 35 KVạ ắ 18
2.3.5. Máy bi n đi n áp đo l ng 35KVế ệ ườ 19
2.3.6. Máy bi n áp l c 1T và 2Tế ự 19
2.3.7. Máy bi n áp t dùng 3T và 4Tế ự 20
2.3.8. Máy bi n đi n áp đo l ng 6 KV.ế ệ ườ 20
2.3.9. Các c u dao cách ly 6 KVầ 21
2.3.10. Các máy ng t phía 6KVắ 22


2.3.11. H th ng thanh cái 6KV:ệ ố 22
Trên b n v là 16 và 26ả ẽ Щ Щ 22
2.4. Nguyên lý làm vi c c a l c đệ ủ ượ ồ 23
2.5. Các ph ng th c v n hành có th áp d ng đ c có trên s đ .ươ ứ ậ ể ụ ượ ơ ồ 28
a)Ph ng th c v n hành s 1:ươ ứ ậ ố 28
b)Ph ng th c v n hành s 2:ươ ứ ậ ố 32
c)Ph ng th c v n hành s 3:ươ ứ ậ ố 37
2.6. Nêu ph ng pháp chuy n đ i ph ng th c v n hành.ươ ể ổ ươ ứ ậ 41
2.7. S đ nguyên lý đi u khi n và b o v máy ng t nh n đi n 304 (N335) tr m 35KVơ ồ ề ể ả ệ ắ ậ ệ ạ 45
1
2.7.1. B n v :ả ẽ 45
2.7.2. Gi i thiêu các thi t b có trên s đ .ớ ế ị ơ ồ 45
2.7.2.1. Các thi t b đ c l p t i c c u máy ng t 35KV:ế ị ượ ắ ạ ơ ấ ắ 45
2.7.2.2. Thao tác đóng và c t máy ng t b ng khoá đi u khi n SH:ắ ắ ằ ề ể 49
2.7.2.3. Các b o v c a máy ng t 304 tác đ ng:ả ệ ủ ắ ộ 52
2.8. S đ nguyên lý đi u khi n và b o v t đi n 6KV(tr m 35kv).ơ ồ ề ể ả ệ ủ ệ ạ 56
2.8.1. b n v :ả ẽ 56
2.8.2. Gi i thi u các thi t b có trên s đ :ớ ệ ế ị ơ ồ 56
2.8.3 Thao tác đóng máy ng t và c t máy ng t b ng khóa đi u khi n SH:ắ ắ ắ ằ ề ể 59
2.8.3.1 Tích n ng cho máy ng t:ă ắ 59
2.8.3.2 Thao tác đóng máy ng t b ng khóa đi u khi n SH:ắ ằ ề ể 59
a)R le ch ng nh y máy ng t tác đ ng (r le trung gian KAP):ơ ố ả ắ ộ ơ 59
b)Ngoài vi c thao tác đóng máy ng t và c t máy ng t b ng khóa đi u khi n SH ra ệ ắ ắ ắ ằ ề ể
thì t i c c u máy ng t còn có các b ph n đóng và c t b ng c khí nh :ạ ơ ấ ắ ộ ậ ắ ằ ơ ư 60
c)Thao tác c t máy ng t b ng khóa đi u khi n SH:ắ ắ ằ ề ể 60
2.8.3.3 Các b o v tác đ ng:ả ệ ộ 60
a)B o v dòng đi n c t có th i gian tác đ ng:ả ệ ệ ắ ờ ộ 60
b)B o v quá đi n áp tác đ ng.ả ệ ệ ộ 61
c)B o v kém đi n áp tác đ ngả ệ ệ ộ 62
d)B o v đi n áp th t không tác đ ng:ả ệ ệ ứ ự ộ 63

2.9. Tìm hi u h th ng b o v ch ng quá đi n áp.ể ệ ố ả ệ ố ệ 64
2.10. ánh giáĐ 65
2.10.1. u đi mƯ ể 65
2.10.2. Nh c đi mượ ể 67
Ch ng III: K T QU NGHIÊN C Uươ Ế Ả Ứ 67
L I C M NỜ Ả Ơ 68
2
MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, với sự phát triển vượt bậc của các nghành khoa học
kỹ thuật cùng với nền công nghiệp của nước ta đang trên đà phát triển. Để theo kịp
với nền công nghiệp hiện đại của thế giới, chúng ta phải học hỏi, nghiên cứu và tiếp
thu những thành tựu khoa học kỹ thuật của các nước tiên tiến trên thế giới. Muốn
đạt được những thành tựu đó chúng ta phải trang bị cho mình một vốn kiền thức lớn
bằng cách cố gắng học tập và tìm hiểu thêm một số kiến thức mới. Cung cấp điện là
một môn học rất quan trọng, nó cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản về
việc thiết kế, vận hành và bảo trì một hệ thống cung cấp điện. Cung cấp điện cho
một nhà máy, xí nghiệp, phân xưởng, tòa nhà là hết sức quan trọng. Nó đảm bảo
cho quá trình vận hành của nhà máy, xí nghiệp, phân xưởng, tòa nhà được an toàn
liên tục và đảm bảo tính kỹ thuật cao.
Qua việc học tập trên lớp và quá trình thực tập tốt nghiệp đã giúp chúng em có
cơ hội tổng hợp lại các kiến thức đã học và học hỏi thêm một số kiến thức mới.
Trong bản báo cáo này, em xin trình bày một số kiến thức cơ bản nhất mà em đã
học được trong quá trình thực tập cũng như khảo sát thực tế.
3
Chương I : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu, giải quyết.
• Tìm hiểu về sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các CBCNV Phân
xưởng.
• Vẽ lược đồ vận hành phân phối điện trạm trung tâm 35KV - Gang thep.
• Giới thiệu các thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị điện trên lược đồ.

• Trình bày nguyên lý làm việc của lược đồ.
• Trình bày các phương thức vận hành áp dụng trên lược đồ (viết phương thức
vận hành dạng lời, dạng ký hiệu và trình tự thao tác).
• Nêu các phương pháp chuyển đổi phương thức vận hành. Cho vi du?
• Vẽ và trình bày nguyên lý điều khiển và bảo vệ máy ngắt nhận điện 304
(N
3
35
) trạm 35KV.
• Vẽ và trình bày sơ đồ nguyên lý điều khiển và bảo vệ tủ tụ điện 6KV – Trạm
35KV.
• Tìm hiểu về hệ thống bảo vệ chống quá điện áp.
• Đánh giá.
4
Chương II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các CBCNV Phân xưởng.
2.1.1. Mục đích:
Quy định chức năng, nhiệm vụ của từng CB CNV phân xưởng.
2.1.2. Nội dung:
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
5
QUẢN ĐỐC
Kỹ thuật viên
TỔ SỬA
CHỮA
VẬN
HÀNH
TUY NEN
CÁP
Tổ trưởng

Công nhân
TỔ ĐIỆN
GẠCH
Tổ trưởng
Trực chính
Trực phụ
TỔ SVC
Tổ trưởng
Tổ phó
Trưởng ca
Trực chính
Trực phụ
TỔ 35
Tổ trưởng
Tổ phó
Trưởng ca
Trực chính
Trực phụ
Thống kê
phân
xưởng
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các vị trí:
a) Quản đốc:
 Chức năng:
Giúp Giám Đốc quản lý, điều hành toàn bộ hệ thống truyền dẫn và cung cấp
điện năng xí nghiệp cho các đơn vị trong Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám
Đốc xí nghiệp về hoạt động của đơn vị.
 Nhiệm vụ:
1. Tham gia cùng các phòng chức năng xây dựng các kế hoạch sản xuất, sửa
chữa cuả Xí nghiệp.

2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và các nhiệm vụ khác theo yêu cầu
của Giám đốc Xí nghiệp, phấn đấu giảm các chi phí và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để
giảm giá thành sản phẩm đơn vị.
3. Bố trí sắp xếp bộ máy và tổ chức sản xuất ở Phân xưởng cho phù hợp, trình
Giám đốc Xí nghiệp và các phòng chức năng có liên quan để tổ chức thực hiện đảm
bảo an toàn, hiệu quả.
4. Tổ chức xây dựng và triển khai các mặt về công tác bảo hộ lao động ở đơn
vị đảm bảo an toàn trong sản xuất.
5.Quản lý an toàn con người, tài sản thuộc hệ thống truyền dẫn và cung cấp
điện năng của Xí nghiệp.
6. Xây dựng kế hoạch đào tạo rèn luyện đội ngũ công nhân để không ngừng
nâng cao chất lượng đào tạo của đơn vị.
7. Phối hợp và tạo điều kiện cho tổ chức Đảng, đoàn thể của đơn vị hoạt động.
Chăm lo xây dựng đời sống vật chất và tinh thần cho CB CNV của đơn vị.
8. Tổ chức xây dựng và thực hiện các Nội quy, Quy chế của đơn vị mình cho
phù hợp với các quy định của Xí nghiệp và Công ty, pháp luật của Nhà nước để
đảm bảo các hoạt động trong sản xuất và các hoạt động khác của đợn vị có nề nếp.
6
9. Chịu sự kiểm tra và giám sát của Xí nghiệp, các phòng chức năng có liên
quan được Giám đốc xí nghiệp phân giao về các mặt hoạt động của đơn vị mình.
7
 Trách nhiệm và quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả sản xuất,kinh doanh và các hoạt
động khác của Phân xưởng.
- Có quyền từ chối những khả năng vượt quá giới hạn về nhiệm vụ quy định của
Xí nghiệp.
- Có quyền phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ trong phạm vi quyền hạn
được giao về chuyên môn kỹ thuật trái với quy định hiện hành và chịu trách nhiệm
cá nhân về quyết định của mình.
 Báo cáo:

- Báo cáo thường xuyên và đột xuất cho Giám đốc về các hoạt động của phân
xưởng theo chỉ đạo của Giám đốc Xí nghiệp.
 Yêu cầu vị trí:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học chuyên nghành điện.
- Kỹ năng: Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử tốt, có trình độ lý luận chính trị.
- Kinh nghiệm: Có thời gian công tác từ 5 năm trở lên trong lĩnh vực vận hành
sửa chữa điện.
b) Kỹ thuật viên:
 Chức năng:
- Là viên chức do xí nghiệp Năng lượng quản lý, giúp quản đốc quản lý kỹ thuật
của Phân xưởng được Quản đốc phân công. Thay thế quản đốc điều hành sản xuất
của Phân xưởng khi Quản đốc đi vắng.
 Nhiệm vụ:
- Theo dõi mặt kỹ thuật trong vận hành, sửa chữa thiết bị nội bộ phân xưởng,
theo dõi khi có đội công tác đến làm việc tại các khu vực Phân xưởng.
- Theo dõi giám sát việc chấp hành quy trình quy phạm kỹ thuật an toàn, kỷ luật
lao động trong Phân xưởng.
- Tham gia công tác đào tạo chuyên môn tay nghề cho công nhân và khi có sinh
viên đến thực tập.
8
- Theo dõi khối lượng, kỹ thuật khi thực hiện việc sửa chữa thường xuyên, sữa
chữa lớn, xây dựng cơ bản, lập phương án, biện pháp trong sửa chữa và vệ sinh
thiết bị cao, hạ thế.
- Nắm chắc các thiết bị đang sản xuất của Phân xưởng và hệ thống truyền dẫn,
thiết bị, phụ tải điện cao thế chính trong Công ty mà Phân xưởng thao tác cấp điện
cho nó.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác không vượt quá khả năng của mình khi Quản đốc
giao đột xuất.
- Thực hiện thủ tục, quy định theo hệ thống ISO 9001- 2008.
- Chịu trách nhiệm trước Quản đốc kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.

 Quyền hạn:
- Có quyền đình chỉ công nhân Phân xưởng vi phạm quy trình, quy phạm, nội
quy lao động ngay sau đó báo cáo Quản đốc xử lý.
- Khi có sự cố đột xuất có quyền điều hành sửa chữa kể cả điều động nhân lực
trong Phân xưởng.
- Có quyền từ chối các mệnh lệnh trái với quy định, quy trình, quy phạm đã ký
duyệt.
 Báo cáo:
- Báo cáo trực tiếp với quản đốc kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 Yêu cầu vị trí:
- Học vấn, đào tạo: Có trình độ trung cấp chuyên nghành điện trở lên.
- Kỹ năng: Có khả năng truyền đạt thông tin và nắm bắt thông tin, có khả năng
giao tiếp ứng xử tốt.
- Kinh nghiệm: Có thời gian công tác thực tế từ 3 năm trở lên.
c) Thống kê Phân xưởng:
 Chức năng:
Giúp Quản đốc quản lý một số công việc chuyên nghành Quản đốc giao.
 Nhiệm vụ:
9
- Làm thủ tục lĩnh vật tư, theo dõi vật tư sử dụng trong sản xuất và văn phòng
phẩm.
- Làm thủ tục lĩnh và cấp, phát trang bị bảo hộ lao động theo quy định.
- Theo dõi tập hợp duyệt công và sổ phân phối tiền lương trả các tổ.
- Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chấm công đúng quy định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý lao động vật tư, kinh tế nhằm tiết kiệm chi phí.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Quản đốc giao.
 Trách nhiệm và quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trước Quản đốc Phân xưởng về kế hoạch thực hiện các công
việc được giao.
- Có quyền từ chối các chứng từ không đúng thủ tục, nguyên tắc quy định.

 Báo cáo:
- Báo cáo trực tiếp với Quản đốc kết quả công việc được giao.
 Yêu cầu vị trí:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp trung cấp nghiệp vụ kế toán trở lên.
- Kỹ năng: Có kỹ năng giao tiếp ứng xử tốt, nhanh nhẹn, cẩn thận.
- Kinh nghiệm: Có thời gian làm công tác thống kê từ 1 năm trở lên.
d) Tổ trưởng sản xuất:
 Chức năng:
- Là công nhân trực tiếp sản xuất, giúp Quản đốc Phân xưởng quản lý điều hành
công nhân trong tổ thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
 Nhiệm vụ:
- Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ Quản đốc Phân xưởng.
- Sắp xếp điều phối hợp lý lao động trong tổ để hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giao. Chấp hành đúng chức trách nhiệm vụ trong quy trình hiện hành đã ký
duyệt.
- Quản lý ngày, giờ công. Chấm, duyệt công, cấp số liệu cho thống kê phân
xưởng.
10
- Theo dõi công việc của tổ thực hiện hàng ngày. Nắm bắt tình hình thiết bị,
trang bị, vật tư vận hành thuộc khu vực tổ quản lý.
- Quản lý điều hành mọi hoạt động của tổ.
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất như mọi thành viên trong tổ.
 Trách nhiệm và quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trước Quản đốc Phân xưởng kết quả điều hành, quản lý công
nhân trong tổ.
- Có quyền đình chỉ công nhân trong tổ vi phạm quy trình an toàn, nội quy lao
động và báo cáo Quản đốc Phân xưởng. Chấp hành đúng quyền hạn trong quy định
hiện hành đã ký duyệt.
 Báo cáo:
- Báo cáo Quản đốc Phân xưởng về việc thực hiện nhiệm vụ của mình hàng

tuần.
- Báo cáo tình hình thiết bị trong khi vận hành và khi có sự cố cho điều độ, Quản
đốc Phân xưởng, kỹ thuật viên Phân xưởng biết để phối hợp xử lý.
 Yêu cầu vị trí:
- Trình độ đào tạo: Có bằng công nhân lành nghề, bậc thợ 4/7 trở lên (hoặc bằng
trung cấp). Đúng nghề điện tổ đang làm.
- Kỹ năng:
Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử, nhận và truyền đạt thông tin.
Có khả năng xử lý nhanh, quyết đoán, chính xác, điều hành công nhân trong tổ.
Có kỹ năng đọc bản vẽ, nắm chắc các bản vẽ nguyên lý của trạm.
Tổ chức, sửa chữa nhỏ được thiết bị do tổ quản lý, vận hành.
- Kinh nghiệm: Có thời gian công tác thực tế từ 3 năm trở lên.
e) Tổ phó sản xuất:
 Chức năng:
- Là công nhân trực tiếp sản xuất, giúp tổ trưởng sản xuất và Quản đốc Phân
xưởng điều hành công nhân thực hiện tốt nhiệm vụ tổ trưởng giao.
 Nhiệm vụ:
11
- Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ tổ trưởng, cùng tổ trưởng sắp xếp điều phối hợp lý
lao động trong tổ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chấp hành đúng những
chức trách nhiệm vụ trong quy định hiện hành đã ký duyệt.
- Quản lý điều hành tổ khi tổ trưởng đi vắng.
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất như các thành viên trong tổ.
 Trách nhiệm quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trước tổ trưởng về kết quả điều hành quản lý các mặt cụ thể
tổ trưởng giao.
- Có quyền thay mặt tổ trưởng đình chỉ công nhân trong tổ vi phạm quy trình,
nội quy khi tổ trưởng vắng và báo cáo Quản đốc xử lý. Chấp hành đúng quyền hạn
trong quy trình hiện hành đã ký duyệt.
 Báo cáo:

- Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng về kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Báo cáo tình hình thiết bị trong vận hành và khi có sự cố cho điều độ sản xuất,
Quản đốc Phân xưởng, kỹ thuật viên Phân xưởng biết để phối hợp xử lý.
 Yêu cầu vị trí:
- Trình độ đào tạo: Có bằng công nhân điện lành nghề bậc 4/7 trở lên đúng nghề
tổ đang làm.
- Kỹ năng:
Có kỹ năng giao tiếp ứng xử tốt.
Nắm và truyền đạt thông tin.
Có khả năng xử lý nhanh, quyết đoán chính xác.
Có khả năng quản lý, điều hành công nhân trong tổ.
Có kỹ năng đọc bản vẽ, nắm chắc các bản vẽ nguyên lý trong trạm.
Tổ chức sửa chữa nhỏ được thiết bị do tổ quản lý vận hành.
- Kinh nghiệm: Có thời gian công tác thực tế từ 2 năm trở lên.
12
f) Trưởng ca vận hành:
 Chức năng:
- Quản lý điều hành mọi mặt trong ca sản xuất đảm bảo an toàn cho người và
thiết bị theo các quy định, nội quy, quy chế của Phân xưởng và Xí nghiệp.
 Nhiệm vụ:
- Quản lý về con người, tài sản để thực hiện nhiệm vụ, sản xuất trong ca vận
hành.
- Đôn đốc nhắc nhở công nhân trong ca thực hiện đúng các quy định và các chỉ
thị của Phân xưởng và Xí nghiệp.
- Lập phiếu thao tác và giám sát trong thao tác vận hành.
- Thực hiện các biện pháp an toàn và giám sát khi có đơn vị công tác đến làm
việc.
- Trực tiếp liên lạc và nhận mệnh lệnh sản xuất của điều độ Xí nghiệp, các mệnh
lệnh và các yêu cầu khác của tổ hoặc Phân xưởng, tổ chức thực hiện đầy đủ chính
xác các mệnh lệnh trên.

- Tổ chức trong ca thực hiện công tác bảo hộ lao động. Vệ sinh thiết bị, vệ sinh
môi trường, vệ sinh công nghiệp sạch sẽ. Quản lý dụng cụ vật tư trang bị an toàn
phòng cháy chữa cháy, bảo vệ an ninh trật tự khu vực được phân công, ghi chép sổ
sách chính xác đầy đủ theo quy định.
 Quyền hạn:
- Có quyền ra lệnh và phân công công tác cho các trực nhật viên, đình chỉ thao
tác vận hành nếu làm sai quy định chống lại mệnh lệnh của trưởng ca.
- Có quyền từ chối không chấp hành những mệnh lênh sai của người ra lệnh,
đồng thời báo cáo trực tiếp với tổ trưởng hoặc Quản đốc Phân xưởng để kịp thời tìm
 Báo cáo:
Báo cáo định kỳ theo quy định và những diễn biến bât thường trong sản xuất với
Điều độ và Phân xưởng.
 Yêu cầu vị trí:
- Là công nhân điện được đào tạo cấp bằng hoặc chứng chỉ hợp cách.
13
- Có trình độ bậc 4/7 trở lên, am hiểu hệ thống điện trong phạm vi quản lý của tổ
hoặc Phân xưởng.
- Có thời gian công tác tại Phân xưởng 2 năm trở lên, có năng lực giải quyết
công việc tốt.
- Xí nghiệp kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, có Quyết định công nhận của Giám
đốc mới được bố trí công tác trưởng ca vận hành.
g) Trực chính sản xuất:
 Chức năng:
- Thực hiện các mệnh lệnh và phân công công tác của trưởng ca trong ca vận
hành.
 Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện các thao tác vận hành theo mệnh lệnh, quy định.
- Kiểm tra lại phiếu thao tác trước khi thực hiện và có ý kiến phản hồi khi thấy
cần thiết để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong ca vận hành của mình.
- Thay thế trưởng kíp trong những trường hợp đặc biệt phải vắng mặt. Đồng thời

phải báo cáo với điều độ, Quản đốc điều người thay thế.
- Chấp hành đúng các quy định trong vận hành.
- Ghi chép các thông số vận hành vào sổ ghi thông số đầy đủ, chính xác.
- Thực hiện công tác BHLĐ, vệ sinh thiết bị, vệ sinh môi trường, vệ sinh công
nghiệp sạch sẽ, quản lý dụng cụ vật tư, trang bị an toàn, PCCC, bảo vệ an ninh trật
tự khu vực được phân công.
 Quyền hạn:
- Có quyền tham gia góp ý với những mệnh lệnh, việc làm sai của trưởng ca để
ngăn ngừa, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Có quyền phân công công việc cho trực phụ.
 Báo cáo:
- Báo cáo mọi diễn biến bất thường trong ca sản xuất với trưởng ca vận hành và
điều độ Xí nghiệp, Phân xưởng khi thay thế trưởng ca hoắc được trưởng ca ủy
quyền.
14
 Yêu cầu vị trí:
- Là công nhân điện hoặc công nhân kỹ thuật có bằng hoặc chứng chỉ hợp cách.
- Có trình độ bậc 3/7 trở lên, am hiểu về hệ thống điện trong phạm vi quản lý
của tổ.
- Có thời gian công tác tại Phân xưởng từ 2 năm trở lên.
- Phân xưởng kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu làm văn bản báo cáo Xí nghiệp mới
bố trí công tác trực chính.
- Qua đào tạo, học tập Phân xưởng kiểm tra sát hạch đủ trình độ mới bố trí công
tác trực chính theo quy định của Xí nghiệp.
h) Trực phụ:
 Chức năng:
- Thực hiện mọi mặt công tác trong ca sản xuất theo sự phân công của trưởng ca
vận hành theo quy định, nội quy, quy chế của Phân xưởng và Xí nghiệp.
 Nhiệm vụ:
- Thông thạo và chấp hành đúng các nội quy, quy định, quy chế của Phân xưởng

và Xí nghiệp.
- Chấp hành mệnh lệnh và sự phân công của trưởng ca.
- Thực hiện các thao tác vận hành dưới sự chỉ huy của trưởng ca.
- Chuẩn bị các dụng cụ, trang bị bảo hộ khi được trưởng ca phân công.
- Ghi thông số vận hành của thiết bị và thông số theo quy định của Phân xưởng
và Xí nghiệp.
- Thực hiện công tác BHLĐ, vệ sinh thiết bị, môi trường công nghiệp, quản lý
dụng cụ vật tư, trang bị an toàn, PCCC, bảo vệ an ninh trật tự khu vực được phân
công.
 Quyền hạn :
- Có các quyền theo quy định , nội quy , quy chế của Phân xưởng, Xí nghiệp .
 Báo cáo :
- Báo cáo ngay với trưởng ca những hiện tượng bất thường của thiết bị và phải
làm theo mệnh lệnh của trưởng ca .
15
 Yêu cầu vị trí :
- Qua đào tạo , học tập , kiểm tra đạt yêu cầu mới bố trí công tác độc lập .
i) Công nhận vận hành tuy nen cáp, sửa chữa nhỏ thiết bị :
 Chức năng :
- Là công nhận trực tiếp sản xuất có nhiệm vụ tham gia , tổ chức sửa chữa nhỏ
thiết bị nội bộ trong Phân xưởng .
- Kiểm tra , quản lý vận hành tuy nen cáp ngầm .
 Nhiệm vụ :
- Chấp hành nghiêm túc các nội quy , quy phạm kỹ thuật an toàn , kỷ luật lao
động không để sự cố do chủ quan gây nên .
- Thao tác chính xác kịp thời các thiết bị tổ quản lý .
- Quản lý kỹ thuật , tài sản, vật tư và các trang, thiết bị được phân giao cũng
như của tổ .
- Thực hiện nghiêm túc nội dung công tác BHLĐ có trách nhiệm tạo môi trường
cảnh quan luôn sạch đẹp .

- Phát hiện và xử lý kịp thời những hiện tượng không bình thường cuả thiết bị
trong phạm vi cho phép .
- Chấp hành tốt mệnh lệnh sản xuất khi Quản đốc , tổ trưởng phân giao và các
quy chế của tổ, Phân xưởng , Xí nhiệp đã được duyệt ban hành .
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống tuy nen cáp ngầm định kỳ vệ sinh , bơm nước
tuy nen phục vụ cho sửa chữa kịp thời khi có sự cố cáp .
 Trách nhiệm quyền hạn :
- Chịu trách nhiệm trước tổ trưởng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
giao .
- Có quyền từ chối công việc không đảm bảo các điều kiện an toàn lao động cho
người và thiết bị , chấp hành đúng quyền hạn trách nhiệm theo quy định .
- Có quyền từ chối không nhận các chứng từ không đúng thủ tục , nguyên tắc
quy định .
 Báo cáo :
16
- Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng , Quản đốc Phân xưởng về tình hình thực hiện
nhiệm vụ hàng ngày .
 Yêu cầu vị trí :
- Trình độ đào tạo : Có bằng công nhân kỹ thuật nghề điện từ bậc 2/7 trở lên .
- Kỹ năng :
Có kỹ năng giao tiếp và ứng xử tốt .
Nắm và truyền đạt được thông tin .
Có khả năng xử lý nhanh , quyết đoán , chính xác .
Nắm chắc các biện pháp an toàn theo tính chất công việc .
Có khả năng đọc và nắm chắc các bản vẽ nguyên lý về điện , các trạm phân
xưởng .
Lập được biện pháp , nội dung sửa chữa nhỏ thiết bị các trạm .
- Kinh nghiệm : Có thời gian công tác trong ngành từ 1 năm trở nên .
17
2.2. Bản vẽ lược đồ vận hành phân phối điện trạm trung tâm 35KV Gang thép

(có bản vẽ kèm theo).
2.3. Giới thiệu các thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị điện trên lược đồ.
2.3.1. Đường nhận điện 35 KV.
- Trạm phân phối trung tâm được nhận từ 3 nguồn đi bằng đường dây trên
không theo khả năng thiết kế thì mỗi đường dây mang 40.000 KVA
+ Nguồn N
2
35
(371) được nhận từ trạm biến áp Tích Lương có công suất là 40
MVA/ 110KV/ 35KV/ 22KV .
+ Nguồn N
1
35
(372) được nhận từ trạm phân phối Thái Nguyên có công suất là
25MVA/ 110KV/ 35KV/ 6KV
+ Nguồn N
3
35
được nhận từ cuộn trung áp của MBA Gia Sàng có công suất
50MVA/ 110KV/ 35KV/ 6KV .
- Cả 3 nguồn N
1
35
, N
2
35
, N
3
35
không đồng bộ với nhau.

2.3.2. Thanh cái 35 KV
Ký hiệu: Щ
1
35

và Щ
2
35

Tại trạm được bố trí 2 hệ thống thanh cái 35 KV có máy ngắt 307 là máy ngắt
liên lạc. Trên hệ thông thanh cái ký hiệu các màu vàng, xanh, đỏ tương ứng với các
pha A,B,C. Có ưu điểm là mở rộng linh hoạt cung cấp điện.
2.3.3. Cầu dao cách ly phía 35 KV
do Trung Quốc chế tạo.
GN
2
– 35
KV
– 400
a
GN
2
– 35
KV
– 600
a
- Cầu dao sử dụng hoàn toàn sứ đỡ thao tác bằng tay hướng truyền động của lưỡi
dao là hướng thẳng đứng.
2.3.4. Các loại máy ngắt phía 35 KV
- QF 301, QF 302, QF 304, QF 306, QF305, QF 307, QF 308, QF 309, QF 321,

QF 300: Là loại máy ngắt không khí thể kín hoàn toàn không phải duy tu trong thời
gian tuổi thọ của nó.
18
- Máy ngắt có ký hiệu: LW – 40,5 KV – 1600
a
– 25 KA
- Máy ngắt loại này được bố trí 3 bình riêng biệt, trong máy ngắt có sử dụng loại
khí là khí SF6 gồm 2 thành phần khí là khí Flo và khí lưu huỳnh
- Nhiệm vụ: Để dập hồ quang khi đóng và cắt máy ngắt, tỷ số truyền nhiệt tốt và
cách điện với vỏ máy. Vỏ máy được tiếp địa an toàn, có thể kiểm tra ở vỏ máy khi
vận hành.
2.3.5. Máy biến điện áp đo lường 35KV
- Ký hiệu TU
1
35
,

TU
2
35
- Loại bố trí kiểu tổ hợp.
- Loại máy là JDZ – 35Q – tổ đấu day Y
0
/ Y
0
/

hở
Công suất S = 600VA
Điện áp 35000V/100V

- Thông số 35/
3
/0.1/
3
/0.1/3 (KV)
- Cầu chì sơ cấp RN
2
– 35KV – 0.5A
- Chống sét ký hiệu HY
5
WZ – 51/134
2.3.6. Máy biến áp lực 1T và 2T
- Ký hiệu SF 2000
- Công suất 20000KVA
- Điện áp định mức 35/6,3 (KV)
- Dòng điện định mức 333A / 1833A
- Tổ đấu dây Y /

– 11
- Điện áp ngắn mạch
Máy 1T U
k
% = 8,52%
Máy 2T U
k
% = 8,58%
- Có 5 nấc phân thế điều chỉnh phía sơ cấp. Nấc cơ bản là nấc số 3 có điện áp
định mức U
đm
= 35000 (V)

+ Nấc 1 và nấc 2 là nấc tăng:
▪ Nấc 2 có U
đm
= 35000 + 875 = 35875V
19
▪ Nấc 1 có U
đm
= 35000 + 1750 = 36750V
+ Nấc 4 và nấc 5 là nấc giảm
▪ Nấc 4 có U
đm
= 35000 – 875 = 35875V
▪ Nấc 5có U
đm
= 35000 – 1750 = 33250V
- Khi điều chỉnh nấc phân thế phía sơ cấp điện áp các nấc thay đổi cho nên dòng
phía sơ cấp máy biến thế cũng thay đỏi theo I =
3.U
S
. Còn điện áp và dòng điện
phía thứ cấp không thay đổi.
- Dầu trong máy có khối lượng 9,2 tấn, lõi có khối lượng 21,5 tấn.
- Mỗi máy có 9 cánh tản nhiệt, mỗi cánh tản nhiệt được lắp 2 quạt thông gió
cưỡng bức.
Công suất P = 0,15 KW
Điện áp U = 380 V
+ Máy biến điện áp 2T có 18 quạt gió
+ Máy biến điện áp 1T có 16 quạt gió
(cánh 4 và 9 chỉ cần 1 quạt)
2.3.7. Máy biến áp tự dùng 3T và 4T

- Ký hiệu SC9 – 50 – loại khô
- Tổ đấu dây Y / Y
0
- 12
- Công suất S = 50 KVA.
- Điện áp 6 KV / 0,4 KV
- Nhiệm vụ nhận điện áp cao thế là 6KV hạ xuống 0,4KV phục vụ nguồn ánh
sáng và thiết bị dùng nguồn hạ thế trong trạm.
2.3.8. Máy biến điện áp đo lường 6 KV.
- Ký hiệu TU
1
6

và TU
2
6

- Thông số của máy:
+ Loại khô bố trí kiểu tổ hợp, ký hiệu JDDZJ – 6
Điện áp 6000V/100V
20
Công suất S = 50VA
Thông số 6/
3
/0.1/
3
/0.1/3 (KV)
Tổ đấu dây Y
0
/Y

0
/

hở
- Cầu dao sơ cấp GN
19
– 10KV / 630A
- Cầu chì sơ cấp RN
2
– 6 – 0.5A
- Chống sét ký hiệu HY
5
WZ – 10/27
▪ Điện áp làm việc 10 KV
▪ Điện áp đánh thủng 27 KV
2.3.9. Các cầu dao cách ly 6 KV
do Trung Quốc chế tạo
Các cầu dao
- Cầu dao loại này có nút cắt khẩn cấp
Ký hiệu: QS125 – 1; QS128 – 1; QS128 – 2; QS132 – 1.
- Loại cầu dao GN
22
– 10 / 3150A
Điện áp định mức 10KV
Dòng điện định mức 3150A
Kết cấu hoàn toàn bằng sứ đỡ
- Tác dụng: Tạo cho ta khoảng cách nhìn thấy được khi đóng hoặc cắt cầu dao.
Tiện lợi cho công tác vận hành và công tác sửa chữa.
Tất cả các cầu dao của tủ 6KV mang ký hiệu trên sơ đồ -1 ( gần thanh cái), ký
hiệu GN19 – 10KV/1000A

Sử dụng hoàn toàn sứ xuyên tủ
Tất cả các cầu dao của tủ 6KV mang ký hiệu – 2 (gần phụ tải), ký hiệu GN
19

10KV/1000A.
Kết cấu hoàn toàn sứ đỡ.
Các cầu dao tủ 6KV mang ký hiệu -1 và -2 không thể thay thế cho nhau được vì
kết cấu và cấu tạo sứ không giống nhau và vị trí lắp đặt khác nhau.
- Tất cả các cầu dao –2 đều có thu lôi cả 3 pha có vai trò bảo vệ trực tiếp cho
máy ngắt khi thao tác hoặc khi quá điện thế.
21
- Thu lôi kiểu o xit
Điện áp làm việc: Điện áp làm việc liên tục 8 KV.
Điện áp định mức U
đm
= 10KV.
2.3.10. Các máy ngắt phía 6KV
Các máy ngắt
QF125; QF128; QF132 là loại máy ngắt chân không
Ký hiệu ZN
12
– 12 / 3150A
Có điện áp U
đm
= 12KV
I
đm
= 3150A
- Việc đóng cắt khi có tải dập hồ quang được thực hiện trong bình chân không.
Máy ngắt này có thể thao tác đóng cắt tại chỗ hoặc bằng điều khiển đóng cắt từ xa

bằng khóa điều khiển SH.
Tất cả các máy cắt phụ tải 6KV là loại máy cắt chân không ký hiệu là ZN
28

10/100A. Việc đóng cắt khi có tải được dập hồ quang cũng trong bình chân không.
Máy cắt có thể thao tác đóng cắt tại chỗ hoặc đóng cắt từ xa bằng khóa điều khiển
SH.
Chống sét van phía 6KV có ký hiệu HY
5
WZ – 10/27KV
2.3.11. Hệ thống thanh cái 6KV:
Trên bản vẽ là Щ
1
6
và Щ
2
6
Ký hiệu TMY – 2 ( 120 x 10).
+ 2 : Có 2 thanh cái gần nhau .
+ 120 : Chiều rộng .
+ 10 : Chiều dày
- Gồm có 2 hệ thống thanh cái bố trí kiểu mạch vòng có máy ngắt 128 là máy
ngắt liên lạc.
- Mỗi hệ thống thanh cái có ký hiệu pha A, pha B, pha C. Có ưu điểm là mở
rộng phạm vi linh hoạt an toàn cung cấp điện . Nhược điểm là tốn kém kim loại
màu, phức tạp trong sửa chữa, de nhầm lẫn gay sự cố.
22
2.4. Nguyên lý làm việc của lược đồ
Trạm phân phối trung tâm được nhận điện từ 3 nguồn:
- N

2
35
(371) có cấp điện áp 35 KV từ trạm biến áp Tích Lương Lưu Xá đi bằng
đường dây trên không đi vào thanh cái của trạm qua các cầu dao sau:
QS 302-3; qua máy ngắt QF302 vào hệ thống thanh cái số I qua cầu dao QS3021
vào hệ thống thanh cái số II qua cầu dao QS302-2.
- N
1
35
(372) có cấp điện áp 35KV từ trạm phân phối điện Thái Nguyên đi bằng
đường dây trên không đi vào trạm, qua cầu dao QS301-3 qua máy ngắt QF301. Đi
vào hệ thống thanh cái số I qua cầu dao QS301-1. Vào hệ thống thanh cái số II qua
cầu dao QS301-2.
- N
3
35
có cấp điện áp 35KV được nhận điện từ trạm biến áp 110KV Gia Sàng đi
bằng đường dây trên không phụ tải trực tiếp trên đường dây là trạm bù tĩnh điện
SVC lò điện 30 tấn luyện thép, lò điện 12 tấn của nhà máy Cơ khí. Đi vào trạm qua
cầu dao QS304-3 qua máy ngắt QF304. Đi vào hệ thống thanh cái số I qua cầu dao
QS304-1 vào hệ thống thanh cái số II qua cầu dao QS304-2.
- Ba nguồn nhận điện 35KV trước khi vào trạm đều được bố trí các bộ chống sét
van PBC để bảo vệ sét đánh và cảm ứng trên đường dây.
- Do 3 nguồn nhận điện được lấy từ 3 nơi khác nhau nên ta coi như 3 nguồn điện
không bao giờ đồng bộ được với nhau ( không được phép hòa đường dây )
- Các đường dây nhận điện cho phép điện áp làm việc lớn nhất là
U
lv
= U
đm

+ 10%U
đm
.
Và điện áp làm việc nhỏ nhất U
lv
= U
đm
– 5% U
đm
- Ở trạm để phù hợp với nấc phân thế của máy biến áp 1T và 2T cấp điện áp phù
hợp nhất là
±
5% Uđm .
- Thanh cái của trạm: Được bố trí kiểu mạch vòng có máy ngắt QF307 là máy
cắt liên lạc. Để phục vụ cho đo đếm và bảo vệ ta sử dụng bộ hỗ cảm điện áp TU
1
35
và TU
2
35
23
+ Ở hệ thống Щ
1
35
cấp cho đồng hồ đo U
d
và U
f
của Щ
1

35
; cấp cho công tơ đo
điện năng của đường dây N
1
35
và 308 cấp cho đồng hồ đo Cos
ϕ
đường dây, cấp cho
bảo vệ kém áp 307.
Báo tín hiệu chạm đất 1 pha trên hệ thống thanh cái Щ
1
35

+ Ở hệ thống thanh cái Щ
2
35
: Cấp cho đồng hồ đo điện áp dây U
d
và điện áp pha
U
r
của thanh cái Щ
2
35
và N
3
35

và lộ 308 . Cấp cho đồng hồ đo Cos
ϕ

của đường dây .
Cấp cho bảo vệ kém áp 307 . Báo tín hiệu chạm đất 1 pha của thanh cái Щ
2
35
.
- Phụ tải trực tiếp của hệ thống thanh cái 35KV là phụ tải nhà máy liên doanh (tủ
308), tủ 300 cấp cho cán thép Thái Nguyên và tủ 321 cấp cho Lò Điện Cơ Khí 20
tấn/mẻ.
- Hai MBA lực của trạm 1T và 2T có nhiệm vụ biến điện áp cao thế 35KV
xuống cấp điện áp 6KV phục vụ cho các hộ phụ tải của toàn công ty.

MBA 1T: Cấp điện áp cho toàn bộ phụ tải trên thanh cái Щ
1
6
.
- Để đo đếm trên hệ thống thanh cái bố trí bộ hỗ cảm TU
1
6
+ Cấp cho đồng hồ đo điện năng của tất cả phụ tải của Щ
1
6
+ Cấp cho bảo vệ quá áp và kém áp của tủ 102
+ Cấp cho đồng hồ đo điện áp dây U
d
và điện áp pha U
f

- Để cấp ánh sáng tự dùng trọng trạm và các thiết bị sử dụng điện hạ thế tại trạm
trên hệ thống thanh cái Щ
1

6
bố trí MBA tự dùng 3T

MBA 2T : Cấp điện áp cho toàn bộ phụ tải trên Щ
2
6
- Để đo đếm và bảo vệ trên hệ thống thanh cái bố trí bộ hỗ cảm điện áp TU
2
6
.
+ Cấp cho đồng hồ đo điện áp dây U
d
và đo điện áp TU
2
6
.
+ Cấp cho công tơ đo điện năng của tất cả các phụ tải của Щ
2
6
+ Cấp cho bảo vệ quá áp và kém áp của tủ điện bù 108
- Để cấp ánh sáng tự dùng trong trạm và các thiết bị điện sử dụng điện hạ thế
tại trạm trên hệ thống thanh cái Щ
2
6
bố trí máy biến áp tự dùng 4T.

Phụ tải trực tiếp của hệ thống thanh cái Щ
1
6
24

+ Tủ 101: cấp cho Thiêu kết
Bộ hỗ cảm dòng điện Ti 600/5 (DL 31, Icđ = 9A, t = 7s)
+ Tủ 102: Cấp cho tụ bù 1500 KVAR
Ti 1500/5 (DL 31, Icđ = 6A, t=0.5s)
Kém áp 70
v
/3.5s
Quá áp 110
v
/3.5s
+ Tủ 103: Cấp cho khí nén I NM Luyện thép
Ti 1000/5 (DL 31, Icđ = 7A, t = 0.7s)
+ Tủ 104: Dự phòng 300/5
+ Tủ 105: Cấp cho Bơm I, Tấm lợp Cam Giá ,NM Cốc hóa.
Ti 600/5 (DL 31, Icđ = 8.5A, t = 0.7s)
+ Tủ 106: Cấp cho quạt gió lò cao.
Ti 1000/5 (DL 31, Icđ = 9 A, t = 0.7s)
+ Tủ 133: Dự phòng
Ti 300/5 (DL 31, Icđ = 9.3A, t = 0.7s)
+ Tủ 134: Dự phòng
Ti 200/5 (DL 31, Icđ = 8.2A, t = 0.7s)
+ Tủ 135: Cấp cho cán 650 – NM Cán Lưu xá
Ti 1000/5 (DL 31, Icđ = 7A, t = 0.7s)
+ Tủ 136: Cấp cho lò điện số 5 và số 6 - Fe rô
Ti 300/5 (DL 31, Icđ = 9.3A, t = 0.7s)
+ Tủ 137: Cấp cho trạm điện Gạch
Ti 600/5 (DL 31, Icđ = 8.5A, t = 0.7s)
+ Tủ 138: Cấp cho Trạm bơm II.
Ti 300/5 (DL 31, Icđ = 7.5A, t = 0.7s)
+ Tủ 139: Cấp cho phân xưởng Ô xy 3200m

3
/h
Ti 800/5 (DL 31, Icđ = 14A, t = 0.7s)
+ Tủ 140: Dự phòng
Ti 300/5
25

×