Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HÀ PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪ
TẠI NG N HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH N
NGOẠI THƯƠNG VIỆT N M – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP Hồ C

M

– Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HÀ PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪ
TẠI NG N HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH N
NGOẠI THƯƠNG VIỆT N M – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
C uyê


Mã số



:

Tà c

:

– Ngâ

à g

60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS ĐOÀN ĐỈNH LAM

TP Hồ C

M

– Năm 2013



Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động

cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM” là do chính tơi nghiên cứu và thực
hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng,
đáng tin cậy, trung thực và khách quan. Tơi xin chịu trách nhiệm về tính xác thực
và tham khảo tài liệu khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Tác giả

NGUYỄN THỊ HÀ PHƯƠNG


MỤC LỤC

NH M

H

VI T TẮT

NH M

ẢNG

NH M

IỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
HƢƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC CẤP TÍN
NG ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....6
1.1. Tổng quan về cấp tín dụng đối với DNNVV .......................................................6
1.1.1. Khái niệm cấp tín dụng đối với DNNVV...................................................6
1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng đối với DNNVV .............................................6
1.1.3 Vai trị của cấp tín dụng đối với DNNVV...................................................7
1.2. Tổng quan về DNNVV ........................................................................................9
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................9
1.2.2. Đặc điểm của DNNVV.............................................................................13
1.2.3. Vai trò của NNVV đối với nền kinh tế..................................................16
1.3. Sự cần thiết của việc phát triển hoạt động T đối với DNNVV .......................17
1.3.1. Khái niệm phát triển hoạt động TD ..........................................................17
1.3.2. Sự cần thiết của việc phát triển hoạt động T đối với DNNVV .............18
1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển TD DNNVV ......................................19
1.3.3.1. Nhân tố vĩ mô ..................................................................................19
1.3.3.2. Nhân tố liên quan đến bản thân NHTM ..........................................21
1.3.3.3. Nhân tố liên quan đến bản thân NNVV .......................................24
1.4. ài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ một số quốc gia về T ngân hàng đối
với DNNVV ..............................................................................................................25


1.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới ...........25
1.4.1.1. Nhật Bản .........................................................................................25
1.4.1.2. Thái Lan ..........................................................................................27
1.4.1.3. Đài Loan .........................................................................................27
1.4.2. ài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ...............................................28
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................29
HƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN
NG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TM P NGOẠI THƢƠNG

VIỆT NAM – HI NH NH TP.H M ....................................................30
2.1. Giới thiệu về VCB HCM .................................................................................30
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành của VCB HCM ..............................................30
2.1.2. Vị trí và vai trị của VCB HCM trong hệ thống và trên địa bàn ..............30
2.1.3. Sơ lƣợc tình hình hoạt động của VCB HCM từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 ............................................................................................................31
2.2. Thực trạng hoạt động T đối với DNNVV tại VCB HCM ..............................35
2.2.1. ác sản phẩm T đối với DNNVV tại VCB HCM .................................35
2.2.1.1. Cho vay bổ sung vốn lƣu động .......................................................35
2.2.1.2.

ho vay đầu tƣ tài sản hoặc dự án .................................................37

2.2.1.3. Bảo lãnh .........................................................................................38
2.2.2. Quy trình cấp tín dụng đối với DNNVV tại VCB HCM .........................39
2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại V
H M giai đoạn từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................41
2.2.3.1. Số lƣợng khách hàng NNVV tại VCB HCM ...............................41
2.2.3.2. ƣ nợ T đối với DNNVV tại VCB HCM ....................................42
2.2.3.3. ơ cấu tín dụng DNNVV tại VCB HCM .......................................44
2.2.3.4. Chất lƣợng T đối với DNNVV tại VCB HCM ............................45


2.2.4. Khảo sát hoạt động T đối với DNNVV tại VCB HCM ........................47
2.2.5 Đánh giá thực trạng hoạt động cấp T đối với DNNVV tại VCB HCM .....
...............................................................................................................50
2.2.5.1. Những ƣu điểm ...............................................................................50
2.2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................51
HƢƠNG 3: GIẢI PH P PH T TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN D NG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TM P NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – HI NH NH TP.H M .................................57
3.1. Định hƣớng phát triển của V
và định hƣớng hoạt động TD DNNVV của
V
nói chung và V
H M nói riêng ..................................................................57
3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động T đối với DNNVV tại VCB HCM ......58
3.2.1. Giải pháp về tìm kiếm khách hàng ...........................................................58
3.2.2. Giải pháp về sản phẩm .............................................................................59
3.2.3. Giải pháp về giá ........................................................................................62
3.2.4. Giải pháp về marketing và truyền thông ..................................................62
3.2.5. Giải pháp về con ngƣời ............................................................................64
3.2.6. Giải pháp về chính sách của ngân hàng ...................................................64

TD

3.2.6.1 Tăng cƣờng chính sách tƣ vấn, hỗ trợ các NNVV trong quan hệ
......................................................................................................................64

3.2.6.2. Tăng cƣờng kết nối với các đơn vị có liên quan để cung cấp sản
phẩm trọn gói cho khách hàng ..................................................................................65

thể

3.2.6.3. Phát triển công tác bán chéo sản phẩm và cung cấp gói dịch vụ tổng
......................................................................................................................65
3.2.6.4. Tăng cƣờng cơng tác chăm sóc khách hàng ...................................66
3.2.7. Giải pháp về quy trình thẩm định .............................................................67
3.2.7.1. Xây dựng và hồn thiện quy trình thẩm định .................................67

3.2.7.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định khách hàng ...................................67


3.2.7.3. Tăng cƣờng kiểm tra sử dụng vốn vay và kiểm soát nội bộ ...........68
3.2.8. Giải pháp về cơ sở dữ liệu ngành và thông tin N ..................................69
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................69
3.3.1. Đối với hính Phủ ....................................................................................69
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ...................................................................70
3.3.3. Đối với các cơ quan, tổ chức liên quan khác ...........................................72
3.3.3.1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Quỹ bảo lãnh T ........................72
3.3.3.2. Hiệp hội DNNVV ...........................................................................72
3.3.3.3. ác hiệp hội ngành nghề .................................................................73
3.3.4. Đối với các NNVV ................................................................................73
3.3.4.1. huyên nghiệp hóa trong tổ chức hoạt bộ máy kế tốn – tài chính
và minh bạch thơng tin tài chính ...............................................................................74
3.3.4.2. Tăng cƣờng giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhằm tăng tính
minh bạch trong hoạt động tài chính của DNNVV ...................................................74
3.3.4.3 hú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực và nâng cao trình độ
quản lý đối với cấp lãnh đạo DN...............................................................................74
3.3.4.4. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với tình hình thị trƣờng
để có hiệu quả và có tính khả thi ...............................................................................75
3.3.4.5. Tăng cƣờng bổ sung vốn chủ sở hữu ..............................................75
3.3.4.6. Tăng cƣờng tìm hiểu và tiếp thu, đổi mới công nghệ sản xuất ......76
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................76
K T LUẬN ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU TH M KHẢO .........................................................................................79
PH

L C SỐ 01:


ác chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng đối với

DNNVV
PH L C SỐ 02: Tình hình phát triển DNNVV tại TP. HCM


PH L C SỐ 03: Bảng câu hỏi khảo sát ban đầu.
PH L C SỐ 04: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
PH

L C SỐ 05: Mơ tả mẫu điều tra các khách hàng sử dụng dịch vụ TD

DNNVV của VCB HCM.


DANH MỤC C C C

V

T TẮT

1.

CP

hính phủ

2.

DN


oanh nghiệp

3.

DNNVV

oanh nghiệp nhỏ và vừa

4.

NH

Ngân hàng

5.

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

6.

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

7.

TCTD


Tổ chức tín dụng

8.

TD

Tín dụng

9.
10.

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ hí Minh

11.

TS Đ

Tài sản bảo đảm

12.
13.

VCB

VCB HCM

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
- hi nhánh TP.H M


N

MỤC C C

Bảng 2.1 Kết quả một số hoạt động chủ yếu của V

N

H M .................................33

Bảng 2.2 Số lƣợng khách hàng NNVV tại VCB HCM ........................................42
Bảng 2.3

ƣ nợ tín dụng đối với DNNVV tại VCB HCM .....................................43

Bảng 2.4

ơ cấu dƣ nợ tín dụng DNNVV tại VCB HCM theo sản phẩm ..............44

Bảng 2.5

ơ cấu dƣ nợ TD DNNVV tại V


H M theo ngành nghề ..................45

Bảng 2.6 Nợ quá hạn DNNVV tại VCB HCM .......................................................46
Bảng 2.7 Nợ xấu DNNVV tại VCB HCM ..............................................................46
Bảng 2.8 Thống kê mô tả các mong đợi của khách hàng khi vay vốn ....................48
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về dịch vụ TD DNNVV của
VCB HCM ...............................................................................................49


N

MỤC C C

Hình 2.1 Quy trình cấp tín dụng NNVV của V
Hình 2.2

U Ồ

H M ....................................40

ƣ nợ tín dụng đối với DNNVV tại VCB HCM .....................................43

Hình 2.3 Nợ quá hạn và nợ xấu của DNNVV tại VCB HCM ................................46


1

LỜ MỞ ẦU
1. T


ấ t

t

t

Việt Nam là một nƣớc đang phát triển với dân số đông đi lên từ ngành nông
nghiệp lúa nƣớc. Trong gần 40 năm qua nƣớc ta đã phải phục hồi sự tàn phá của
chiến tranh, sự mất mát chỗ dựa về tài chính sau khi Liên bang Xô viết tan rã và sự
cứng nhắc của nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Sau nhiều năm bị cơ lập về chính
trị và trì trệ về kinh tế, Việt Nam đang nhanh chóng hịa mình vào dịng chảy chung
của thế giới, hƣớng tới nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng. Sự chuyển mình
này đã làm thay đổi toàn diện bộ mặt nền kinh tế, trong đó có việc hàng loạt các
doanh nghiệp mới đƣợc khai sinh. Tuy nhiên do xuất phát điểm kinh tế của nƣớc ta
cịn thấp nên quy mơ của các doanh nghiệp còn hạn chế. Hơn nữa đặc điểm lịch sử
đã quy định con ngƣời của chúng ta chƣa đủ tầm nhìn và kiến thức, kinh nghiệm và
kỹ năng để vận hành tốt một doanh nghiệp quy mơ lớn.

ên cạnh đó, nguồn nhân

lực trẻ dồi dào nhƣng thiếu trình độ và kỹ năng tay nghề là một trong những trở lực
trong việc mở rộng quy mơ và tầm vóc của doanh nghiệp. Đặc điểm kinh tế và đặc
điểm con ngƣời đã chỉ ra rằng phát triển các DNNVV trong giai đoạn hiện nay là
phù hợp với hồn cảnh nƣớc ta. hính vì vậy, Nhà nƣớc ta đã và đang tạo điều kiện
thuận lợi cho các DNNVV phát huy tính năng động, sáng tạo, nâng cao năng lực
quản lý, điều hành nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trƣờng, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giải quyết việc làm và nâng cao đời
sống nhân dân.
Là trung tâm kinh tế năng động và phát triển nhất của cả nƣớc, thành phố Hồ
hí Minh là nơi tập trung nhiều nhất các DNNVV. Nếu so với cả nƣớc, các doanh

nghiệp loại này tại thành phố Hồ

hí Minh chiếm số lƣợng khoảng một phần tƣ,

đóng góp G P chiếm tỷ trọng một phần ba và giải quyết khoảng 70% việc làm.
Những con số trên cho thấy, DNNVV tại thành phố Hồ

hí Minh là thành phần

kinh tế năng động, tăng trƣởng nhanh và đóng góp lớn vào kinh tế xã hội của thành
phố và cả nƣớc.


2

Đƣợc thành lập từ ngày 01/04/1963, sau hơn 50 năm hoạt động, Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn
định và tăng trƣởng của kinh tế đất nƣớc, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối
ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế. Trong những năm gần đây,
trƣớc sự phát triển của thị trƣờng và tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của các
đối thủ, để nâng cao hiệu quả hoạt động, VCB đã từng bƣớc chuyển mình từ một
ngân hàng bán bn thành một ngân hàng đa năng chú trọng hơn đến các dịch vụ
dành cho các DNNVV, hộ kinh doanh cá thể và cá nhân. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng đối với phân khúc thị trƣờng DNNVV vẫn chƣa đƣợc khai thác hiệu quả, tồn
diện và tƣơng xứng với tầm vóc của VCB.
Là một chi nhánh có quy mơ lớn nhất trong hệ thống, Ngân hàng TM P
Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hồ

hí Minh (VCB HCM) ln có những


đóng góp quan trọng cho hoạt động kinh doanh của VCB.

ùng với định hƣớng

hoạt động của hệ thống, hoạt động tín dụng đối với DNNVV của VCB H M đã
đƣợc chuyên môn hoá và phát triển phát triển. Nằm trên địa bàn có thị trƣờng năng
động nhất cả nƣớc, hoạt động tín dụng đối với DNNVV của VCB HCM có khá
nhiều thuận lợi nhƣng cũng gặp khơng ít khó khăn do sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt của các ngân hàng khác. Trƣớc tình hình đó, việc phân tích, đánh giá và đƣa ra
giải pháp phát triển hoạt động cấp tín dụng đối với DNNVV là việc làm quan trọng
giúp VCB H M nâng cao năng lực cạnh tranh, hoàn thành mục tiêu kinh doanh đề
ra, đồng thời góp phần thực hiện chủ trƣơng phát triển doanh nghiệp của Nhà nƣớc.
hính vì thế, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “GIẢI PH P PH T TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÍN

NG ĐỐI VỚI

O NH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪ

TẠI

NGÂN HÀNG TM P NGOẠI THƢƠNG VIỆT N M – CHI NH NH THÀNH
PHỐ HỒ HÍ MINH .
2. M

t u

uv

ệm v


u

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên việc khảo sát và phân tích thực
trạng cấp tín dụng đối với

NNVV của VCB HCM để tìm ra những hạn chế và


3

nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị giúp VCB
H M phát triển hoạt động cấp tín dụng cho NNVV.
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn có các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng thƣơng mại, về
doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới và
rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cấp tín dụng của VCB HCM
đối với NNVV từ đó rút ra những ƣu điểm, khuyết điểm và nguyên nhân của nó.
- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn chế,
phát huy những ƣu điểm, góp phần mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng của
V

H M đối với NNVV.

3. ố tƣ

v

v


u

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cấp tín dụng đối với NNVV.
Phạm vi nghiên cứu: tại V

HCM.

Thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
4. Cơ sở lý luậ v

ả thuy t

u:

Để làm nền tảng lý luận của luận văn, tác giả đã sử dụng cơ sở lý thuyết của
một số tác giả và các văn bản pháp luật của Việt Nam nhƣ sau:
- Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa: Tác giả đã tổng hợp lý luận của các
tác giả: Phạm Hoàng Ân[11]; Nguyễn Quốc Nghi, Lê

ảo Yến[8]; Nguyễn Hà

Phƣơng [6]; Võ Thị Hồng Loan [19] và các văn bản pháp luật nhƣ Nghị định
90/2001/CP-NĐ ngày 23 tháng 11 năm 2001 của CP [4]; Nghị định 56/2009/NĐP ngày 30 tháng 06 năm 2009 của CP [5]và các bàn luận của tác giả.
- Lý luận về tín dụng ngân hàng: Tác giả đã tổng hợp lý luận của các tác
giả: PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng, Ths. Hoàng Thị Minh Ngọc [17], TS. Nguyễn
Minh Kiều [7]; Luật các tổ chức tín dụng [3] và các bàn luận của tác giả.


4


Giả thuyết nghiên cứu của đề tài:

NNVV có vai trị rất quan trọng đối với

hầu hết các quốc gia trên thế giới, do đó hầu hết các nƣớc đều có những chính sách
hỗ trợ phát triển NNVV trong đó có chính sách về tín dụng. Đối với Việt Nam nói
chung và thành phố Hồ hí Minh nói riêng, khi chuyển từ nền kinh tế tập trung bao
cấp sang nền kinh tế thị trƣờng đã tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế tƣ
nhân với nhiều loại hình doanh nghiệp ra đời, trong đó NNVV chiếm tỷ trọng cao
và ngày càng có nhiều đóng góp cho sự phát triển và ổn định của nền kinh tế. ác
NNVV lại bị hạn chế về năng lực tài chính nên cần có sự hỗ trợ từ Nhà nƣớc và
các tổ chức tài chính trung gian. V

H M là một chi nhánh NHTM lớn tại

TP.H M, nơi tập trung số lƣợng lớn

NNVV. Tuy nhiên, hoạt động cấp tín dụng

cho NNVV tại V

H M chƣa đƣợc khai thác hiệu quả.

hính vì vậy vấn đề đặt

ra là phải làm gì để phát triển hoạt động tín dụng đối với NNVV tại V

H M cả


về lƣợng và chất.
5 P ƣơ

u

Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê mô tả; kỹ thuật phỏng vấn
chuyên gia và khảo sát trực tiếp khách hàng, cán bộ tín dụng

NNVV thông qua

bảng câu hỏi để đánh giá thực trạng cấp tín dụng cho NNVV tại V

H M từ đó

đề xuất các giải pháp để phát triển hoạt động tín dụng cho đối tƣợng khách hàng
này tại hi nhánh.
6

v ý

t ự t

luậ vă

 Ý nghĩa khoa học: hệ thống hóa những vấn đề về

NNVV, cơ sở lý luận

của việc phát triển hoạt động cấp tín dụng đối với NNVV.
 Ý nghĩa thực tiễn: đề xuất các giải pháp giúp VCB HCM phát triển hoạt

động cấp tín dụng đối với

NNVV, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động

của VCB H M nói riêng và hệ thống VCB nói chung.
7

t ấu c a luậ vă
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc chia thành 03 chƣơng:


5

 Chương 1: Cơ sở lý luận về việc cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh.
 Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.


6

C ƢƠN
O N
1.1. Tổ

1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ V ỆC CẤP TÍN ỤN


N

ỆP N Ỏ VÀ VỪ TẠ C C N ÂN

qu

v


1.1.1.

ấ t
ấ t

d

ố vớ

d

ố vớ

ÀN

Ố VỚ

T ƢƠN

MẠ


NNVV
NNVV

ấp tín dụng trong phạm vi nghiên cứu ở đây đƣợc hiểu là hoạt động cấp tín
dụng của các NHTM. Tín dụng NHTM thể hiện quan hệ tín dụng phát sinh giữa
NHTM với khách hàng, trong đó NHTM là ngƣời cấp tín dụng cho khách hàng dƣới
hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận, với cam
kết là khách hàng phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Hay nói cách khác, đứng
trên góc độ là NHTM, tín dụng NHTM là hình thức sử dụng vốn của NHTM thông
qua việc chuyển giao quyền sử dụng vốn tín dụng cho khách hàng dƣới hình thức
bằng tiền hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn. (Trầm
Thị Xuân Hƣơng, Hoàng Thị Minh Ngọc, 2012).
ấp tín dụng đối với NNVV là loại hình tín dụng trong đó NHTM là ngƣời
cấp tín dụng và ngƣời đƣợc cấp tín dụng (khách hàng) là các NNVV.
1.1.2. C

ì

t

ấ t

d

ố vớ

NNVV

Trên thế giới hiện nay tồn tại khá đa dạng các hình thức cấp tín dụng cho

doanh nghiệp nhƣ: cho vay, chiết khấu, thấu chi, cho thuê tài chính, bao thanh tốn,
bảo lãnh ngân hàng…

ù tính chất của các hình thức tín dụng có những điểm đặc

thù nhƣng đều có điểm cơ bản giống nhau là ngân hàng sẽ chuyển giao cho khách
hàng một số tiền nhất định và sau một khoảng thời gian đã thỏa thuận thì ngân hàng
sẽ thu hồi vốn gốc và lãi.
Tại Việt Nam, Mục 2, Điều 98, Khoản 3 Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 thơng qua ngày 16/06/2010, hiệu lực thi hành ngày 01/01/2011 quy
định NHTM đƣợc cấp tín dụng dƣới các hình thức sau:


7

 Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
 Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi
các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến
hạn thanh toán.
 Tái chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có
giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.


ao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua

hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

 Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín
dụng theo thỏa thuận.
NNVV mang khá đầy đủ những tính chất cơ bản của một doanh nghiệp nên
các hình thức cấp tín dụng nói trên cũng đƣợc áp dụng cho loại hình doanh nghiệp
này.
113V

trị

ấ t

d

ố vớ

NNVV

ũng nhƣ bất kỳ một thành phần kinh tế nào trong xã hội, để tồn tại và phát
triển

NNVV ln có nhu cầu về vốn. Thƣờng các

NNVV có số vốn sở hữu ban

đầu bé và nhu cầu xoay vịng vốn cao nên khi tình hình tài chính của

N khơng đủ


để tự trang trải thì buộc họ phải tìm đến các nguồn vốn tài trợ bổ sung từ bên ngoài.
Vay mƣợn bạn bè, ngƣời thân hay cá nhân bên ngoài là một cách phổ biến. Tuy
nhiên, hạn chế của phƣơng thức huy động này là lãi suất cho vay thƣờng cao hơn thị
trƣờng và số vốn huy động đƣợc là không lớn. Phát hành các loại chứng khoán cũng


8

là một cách, tuy vậy khơng phải loại hình
cầu khi phát hành.

o đó, T

NNVV nào cũng đáp ứng đủ các yêu

NH là nguồn bổ sung vốn quan trọng đáp ứng nhu

cầu vốn phục vụ hoạt động của các NNVV.
Thứ nhất, T

NH sẽ góp phần đảm bảo cho hoạt động của

NNVV đƣợc

liên tục và phát triển, hạn chế rủi ro phá sản. Trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, việc quay vịng vốn khơng kịp thời đã tạo ra sự không ăn khớp về thời
gian và quy mô giữa nhu cầu vốn và khả năng trả nợ, dẫn đến tình trạng thiếu hụt
vốn. Hơn nữa, NNVV cịn gặp nhiều khó khăn do hạn chế về quy mơ vốn và tính
cạnh tranh khốc liệt của thị trƣờng. Tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời để thanh toán

cho nhà cung cấp, trả lƣơng cho nhân viên, đền bù thiệt hại cho đối tác… là khá phổ
biến và nếu kéo dài sẽ làm cho N đối mặt với nguy cơ phá sản. Nguồn vốn vay từ
NHTM sẽ giúp

N giải quyết các vấn đề về vốn để có thể tồn tại và tăng khả năng

cạnh tranh trên thị trƣờng.
Thứ hai, T

NH góp phần tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của

NNVV,

hạn chế tình trạng sử dụng vốn sai mục đích. Để vay đƣợc vốn từ NH, các NNVV
thƣờng phải đáp ứng nhiều điều kiện, trong đó có điều kiện quan trọng là phải đảm
bảo đúng mục đích sử dụng vốn vay và phải đƣa ra kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả.
Đây là điểm khác biệt so với việc N đi vay từ các đối tác, bạn hàng, ngƣời thân…
Và nếu đƣợc NH chấp thuận cho vay thì trong suốt thời hạn vay,
giám sát của NH thơng qua quy trình kiểm tra T

N phải chịu sự

chặt chẽ cộng với việc chịu áp

lực từ cam kết hoàn trả khoản vay đúng hạn. Điều này khiến các

NNVV phải thật

sự tôn trọng hợp đồng T và phải luôn chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ ba, T


NH góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ƣu cho

NNVV. Trong

nền kinh tế thị trƣờng hiếm có N nào chỉ dùng tồn bộ vốn tự có để kinh doanh dù
N đó có đủ khả năng tài chính đi chăng nữa. Nguồn vốn của

N thƣờng bao gồm

vốn chủ sở hữu và vốn vay. Vốn chủ sở hữu có thể bao gồm vốn đầu tƣ của chủ sở
hữu, các quỹ, lợi nhuận chƣa phân phối… Vốn vay có thể là các khoản nợ từ các
T T , nợ từ đối tác, nợ trong chính nội bộ

N… Tỷ trọng của các nguồn vốn đó


9

trong tổng nguồn chính là cơ cấu vốn. ác

N đều hiểu rằng vốn vay chính là địn

bẩy để tối ƣu hố hiệu quả sử dụng vốn do lợi ích từ tấm chắn thuế. ác

NNVV

lại thƣờng xuyên hạn hẹp về vốn. Vì vậy, nguồn vốn vay sẽ giúp NNVV nâng cao
lợi nhuận cho chính mình thơng qua việc sử dụng một cấu trúc vốn hiệu quả nhất.
1.2. Tổ


qu

v DNNVV


1.2.1.

Trên thế giới,

NNVV đƣợc định nghĩa căn cứ vào các tiêu chuẩn nhƣ số

lƣợng nhân viên, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh nghiệp… hoặc kết
hợp một số tiêu chuẩn trên tùy thuộc vào mức độ phát triển kinh tế, bối cảnh văn
hóa và mục đích phân loại DNNVV.
Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và
(IFC) thì

ơng ty tài chính quốc tế

NNVV là những DN có qui mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ bé. ăn

cứ vào quan niệm trên, NNVV đƣợc chia làm ba loại nhƣ sau:
-

Doanh nghiệp siêu nhỏ: là các doanh nghiệp có không quá 10 lao động, tổng
giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 100.000 US

và tổng doanh thu


hàng năm không quá 100.000 US .
-

Doanh nghiệp nhỏ: là các doanh nghiệp có khơng q 50 lao động, tổng giá
trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 3.000.000 US và tổng doanh thu hàng
năm không quá 3.000.000 US .

-

Doanh nghiệp vừa: là các doanh nghiệp có khơng q 300 lao động, tổng giá
trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 15.000.000 US

và tổng doanh thu

hàng năm không quá 15.000.000 US .
Tại khu vực

hâu Âu,

NNVV đƣợc định nghĩa là những doanh nghiệp có

dƣới 250 nhân cơng và đƣợc chia thành ba loại sau:
-

Doanh nghiệp siêu nhỏ: có dƣới 10 nhân cơng, doanh số 2 triệu Euro, tổng
tài sản 2 triệu Euro.


10


Doanh nghiệp nhỏ: có từ 10 nhân cơng đến dƣới 50 nhân công, doanh số 10

-

triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro.
Doanh nghiệp vừa: có từ 50 nhân cơng đến dƣới 250 nhân công, doanh số 50

-

triệu Euro, tổng tài sản 43 triệu Euro.
Dƣới đây là các tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số quốc gia và vùng
lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới:
Quốc gia
Nhật Bản
Brazil
Indonesia
Malaysia

Hàn Quốc

Philippin

T u

uẩ

â

ịnh DNNVV


- Ngành chế tạo: Số lƣợng nhân viên dƣới 300 ngƣời hoặc vốn đầu tƣ
khoảng dƣới 100 triệu Yên
- Ngành bán buôn: Nhân viên dƣới 50 ngƣời và vốn đầu tƣ 10 triệu Yên.
- Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên từ 50 - 249 ngƣời
- Doanh nghiệp nhỏ: Số nhân viên 5 - 49 ngƣời
- Doanh nghiệp nhỏ: Nhân viên từ 5 - 19 ngƣời, vốn khoảng 70 triệu
Rubi (bất động sản)
- Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên khoảng 20 - 29 ngƣời
- Nhân viên khoảng dƣới 250 ngƣời, vốn tài sản cố định hoặc tài sản
khoảng 1 triệu Ringis
- Ngành chế tạo, vận tải có số lƣợng nhân viên khoảng dƣới 300 ngƣời
hoặc tài sản dƣới 500 triệu Won
- Ngành kiến trúc có số nhân viên dƣới 50 ngƣời và tài sản dƣới 500
triệu Won
- Ngành thƣơng mại, ngành dịch vụ có số nhân viên dƣới 50 ngƣời và tài
sản dƣới 50 triệu Won
- Ngành bán buôn có số nhân viên dƣới 50 ngƣời hoặc tài sản dƣới 200
triệuWon.
ông nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Tổng tài sản trên 250 nghìn và dƣới
1 triệu Pêsơ.
ơng nghiệp quy mơ nhỏ: Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động
ngồi sản xuất và có số lƣợng nhân viên từ 5 - 99 ngƣời, tổng tài sản là
100 nghìn đến 1 triệu Pêsô.


11

Đài Loan

Thái Lan


Mỹ

- Ngành chế tạo: Vốn dƣới 40 triệu Đài tệ, tổng tài sản dƣới 120 triệu
Đài tệ.
- Ngành khoáng sản: Tổng vốn dƣới 40 triệu Đài tệ
- Ngành thƣơng mại, vận tải …: Mức tiêu thụ hàng năm dƣới 40 triệu
Đài tệ.
ông nghiệp quy mô nhỏ: Vốn đăng ký dƣới 2 triệu Bạt và dƣới 50
nhân viên
- Ngành chế tạo: ó số nhân viên dƣới 500 ngƣời, ngành chế tạo ô tô
dƣới 1.000 ngƣời, ngành chế tạo máy hàng không dƣới 500 ngƣời.
- Ngành dịch vụ bán lẻ: Mức tiêu thụ hàng năm dƣới 80.000 USD.
- Ngành bán buôn: Mức tiêu thụ hàng năm dƣới 220.000 USD.
- Ngành nông nghiệp: Mức tiêu thụ hàng năm dƣới 1 triệu USD.

Tại Việt Nam, các chuyên gia kinh tế và pháp luật cho rằng khái niệm
DNNVV đƣợc du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam (dịch ra từ khái niệm Small and
Medium Enterprises (SMEs) của các nƣớc phƣơng Tây).
Kể từ khi du nhập vào Việt Nam cho đến nay, vấn đề tiêu chí xác định
DNNVV ln là trung tâm của nhiều cuộc tranh luận bởi nếu khơng xác định đƣợc
chính xác các tiêu chí phân loại thì sẽ khó có những chính sách hỗ trợ và định
hƣớng phát triển đúng đắn cho khu vực DN này.
Khái niệm DNNVV (khi đó cịn đƣợc gọi là DN vừa và nhỏ) đƣợc định
nghĩa chính thức tại công văn số 681/CP-KTN ngày 20/06/1998 của CP, theo đó
DN vừa và nhỏ là DN có vốn điều lệ dƣới 5 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 378.000 USD theo tỷ giá giữa VN

và US

tại thời điểm ban hành công văn) và số lƣợng lao


động trung bình hàng năm dƣới 200 ngƣời. Tiêu chí này đặt ra với mục đích xây
dựng một bức tranh chung về các DNNVV ở Việt Nam nhằm phục vụ cho việc
hoạch định chiến lƣợc và chính sách phát triển khu vực DN này.
Tuy nhiên các tiêu chí phân loại trên dần trở nên khơng cịn phù hợp với thực
tế kinh tế khách quan của đất nƣớc ta những năm sau này nên tiếp theo đó Nghị
định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của CP về trợ giúp phát triển DNNVV đã
đƣa ra định nghĩa chính thức nhƣ sau: “DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10
tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 ngƣời . Đồng thời


12

nghị định này quy định thêm, căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành,
địa phƣơng, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chƣơng trình trợ giúp có thể
linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ
tiêu nói trên.
Mới đây nhất, để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội ngày càng phát triển,
nhà nƣớc ta lại một lần nữa điều chỉnh khái niệm DNNVV. Nghị định 56/2009/NĐP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV đƣợc ban hành thay thế Nghị
định số 90/2001/NĐ- P ngày 23/11/2001. Đây có thể nói là bƣớc ngoặt của CP ta
trong việc xác định các tiêu chí phân loại DNNVV vì lần đầu tiên ngành nghề/khu
vực kinh doanh đƣợc xét đến nhƣ một tiêu chí phân loại. Định nghĩa lần này đƣợc
đƣa ra khá chi tiết, theo đó:
“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của
DN) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể
nhƣ sau:
Quy


ô

DN s u
Số l




u vự
Nô , lâ
ệ v t
sả

y


ệ v xây
dự
I

T ƣơ
v dị

v

DN
Tổ
uồ
vố



Số l


DN vừ
Tổ

uồ
vố

Số l


10 ngƣời trở
xuống

từ trên 10 từ trên 20 tỷ
20 tỷ đồng
ngƣời đến đồng đến 100
trở xuống
200 ngƣời
tỷ đồng

từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

10 ngƣời trở
xuống


từ trên 10 từ trên 20 tỷ
20 tỷ đồng
ngƣời đến đồng đến 100
trở xuống
200 ngƣời
tỷ đồng

từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

10 ngƣời trở
xuống

từ trên 10
10 tỷ đồng
ngƣời đến
trở xuống
50 ngƣời

từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời

từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV



13

Quy mơ nguồn vốn đƣợc xem là tiêu chí ƣu tiên và đƣợc chú trọng trong
cách phân loại

NNVV theo Nghị định 56/2009 là một sự bất hợp lý và khó áp

dụng trong thi hành. (Trƣơng Quang Thông, 2010). ởi lẽ, tổng nguồn vốn của
bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu của

N

NNVV thƣờng có

tính ổn định hơn trong khi nợ phải trả thƣờng xuyên biến động, từ đó gây ra sự
khơng ổn định của tổng nguồn vốn ảnh hƣởng đến tiêu chí xác định
Ngồi ra, cách phân loại

NNVV.

NNVV theo tiếp cận định lƣợng về lao động có hạn chế

về mức độ thâm dụng lao động, số nhân công thƣờng xuyên, bán thời gian, mùa vụ
(Trƣơng Quang Thơng, 2010).
1.2.2. ặ




DNNVV

ác NNVV trên thế giới có những đặc điểm chung sau đây:
Thứ nhất,

NNVV có vốn đầu tƣ ban đầu ít với chu kỳ sản xuất kinh doanh

thƣờng ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh. Việc khởi sự kinh doanh và mở
rộng quy mô đầu tƣ, đổi mới công nghệ, thiết bị thực hiện chủ yếu bằng một phần
vốn tự có và tín dụng khơng chính thức nhƣ vay mƣợn bạn bè, ngƣời thân hay từ
các tổ chức tài chính và phi tài chính trong xã hội.
Thứ hai, NNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần
kinh tế. Các

NNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực từ thƣơng mại, dịch vụ,

công nghiệp đến xây dựng, nông lâm ngƣ nghiệp... và hoạt động dƣới mọi hình thức
nhƣ: DN nhà nƣớc, DN tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, DN
có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi và các cơ sở kinh doanh cá thể... Tuy nhiên,

NNVV

thƣờng hƣớng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có
sức mua cao, dễ dàng thâm nhập thị trƣờng nhƣ: chế biến nông-lâm-thủy-hải sản,
gia công may mặc, sản xuất giày dép, linh kiện thiết bị điện tử, làm ủy thác cho các
DN lớn hoặc gia công cho những cơng ty nƣớc ngồi.
Thứ ba, DNNVV khá năng động và linh hoạt. Trƣớc những biến chuyển của
thị trƣờng, các

NNVV có khả năng chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng



14

mặt hàng nhanh.

o có quy mơ hoạt động nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, số lƣợng

lao động không nhiều, vốn đầu tƣ vào công nghệ sản xuất là không lớn nên một khi
sản phẩm khơng thích ứng đƣợc với nhu cầu của thị trƣờng thì DNNVV sẽ dễ dàng
chuyển hƣớng kinh doanh hơn là các DN lớn.
Thứ tƣ, năng lực kinh doanh của các
nhỏ nên các

NNVV còn hạn chế.

o quy mô vốn

NNVV không đủ điều kiện đầu tƣ nâng cấp, đổi mới cơng nghệ, mua

sắm máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại.
khơng có vốn lớn nên cơng tác marketing của

ên cạnh đó, do

NNVV cũng khơng đƣợc chú trọng

và đầu tƣ thích đáng. DNNVV sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm
nhập thị trƣờng và phân phối sản phẩm, tính cạnh tranh trên thị trƣờng kém.
Thứ năm, năng lực quản lý của các


NNVV thấp. DNNVV thƣờng có xuất

phát điểm từ N gia đình hoặc từ ý tƣởng kinh doanh của một nhóm bạn bè, một cá
thể, vì vậy cách điều hành của ngƣời quản lý DN thƣờng chịu tác động của tƣ tƣởng
gia đình trị và hay bị các yếu tố tình cảm kiểu gia đình chi phối. Ngồi ra, do đây là
loại hình DN cịn non trẻ nên trình độ và kỹ năng của nhà lãnh đạo DN còn hạn chế.
Mặt khác,

NNVV ít có khả năng thu hút đƣợc những nhà quản lý có trình độ do

khó có thể trả lƣơng cao và có các chính sách đãi ngộ hấp dẫn.
Tại Việt Nam, các

NNVV của Việt Nam cũng có những đặc điểm tƣơng tự

nhƣ ở các quốc gia khác. Ngoài ra, do đặc trƣng riêng của nền kinh tế đang trong
giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa nên
DNNVV Việt Nam cịn có những đặc trƣng riêng. Những đặc điểm cơ bản của các
DNNVV Việt Nam thể hiện nhƣ sau:
Thứ nhất,

NNVV tại Việt Nam là những doanh nghiệp có quy mơ vốn và

số lƣợng lao động nhỏ. Đây thƣờng là những doanh nghiệp khởi sự thuộc khu vực
kinh tế tƣ nhân.
Thứ hai, các

NNVV ở Việt Nam thuộc nhiều thành phần kinh tế với nhiều


hình thức tổ chức doanh nghiệp, bao gồm từ doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp
và các công ty tƣ nhân đến các hợp tác xã. Trong một thời gian dài, các doanh


×