LÊ ANH THÙY
NÂNG CAO CHNG TÍN DNG
CI
A BÀN THÀNH PH H CHÍ MINH
LUC S KINH T
nh N
LÊ ANH THÙY
NÂNG CAO CHNG TÍN DNG
CI
A BÀN THÀNH PH H CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã s: 60340201
LUC S KINH T
NG DN KHOA HC:
PGS.TS. Trn Hoàng Ngân
LỜI CAM ĐOAN
u và thc hin. Các thông
tin và s lic s dng trong luc trích d ngun tài liu ti danh
mc tài liu tham kho là hoàn toàn trung thc.
NHTM
NHNNVN
TCTD
TPHCM
2.1: 2009 - 9/2013 33
2.2: Vng ca các NHTM t 9/2013 34
2.3: ca các NHTM ti TPHCM t 2009 9/2013 37
2.4:2009 - 2013 40
2.52009 - 9/2013 41
2.62009 - 2013 43
2.7: 2009 - 9/2013 44
2.8: 2011 - 9/2013 48
2.9: u li n và gim lãi sut c 50
2.10: Các ch s kinh t TPHCM - 2013 56
DANH M
2.1: Tng NHTM ti TPHCM 2009 - 9/2013 36
2.2: T NHTM t- 9/2013 38
2.3: 2009 - 9/2013 42
2.4: /2009 - 9/2013 45
2.5: 2009 - 9/2013 46
2.6: 2009 - 9/2013 47
2.7: 48
2.82009 - 9/2013 58
MC LC
TRANG PH BA
LI CAM ĐOAN
MC LC
DANH MC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MC CÁC BIỂU ĐỒ
GIỚI THIỆU CHUNG 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Các vấn đề nghiên cứu của đề tài 2
2.1. Mục tiêu của đề tài 2
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
2.3. Phương pháp nghiên cứu đề tài 3
2.4. Đim mi của đề ti 4
2.5. Bố cục của đề tài 4
CHƯƠNG 1 5
TNG QUAN V CHT LƯNG TN DNG CA NGÂN HNG THƯƠNG MI
5
1.1. Tng quan về hot đng tn dng của NHTM 5
1.1.1. Định nghĩa tín dụng và tín dụng ngân hàng 5
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng 6
1.1.3. Nguyên tắc của tín dụng ngân hng 7
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng 8
1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng 10
1.2. Tng quan về chất lượng tín dng trong hot đng NHTM 13
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng 13
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM 18
1.2.4. S cn thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng 24
1.3. Bi học kinh nghim về nâng cao chất lượng tn dng của cc nưc trên th
gii 25
1.3.1. Bi hc t cuc khủng hoảng ti chính thế gii năm 2008 25
1.3.2. Bi hc t cuc khủng hoảng ti chính châu năm 1997 26
1.4. Tng quan về qun tr rủi ro tn dng ti ngân hng 27
1.4.1. Gii thiệu chung về Hiệp ưc vốn Basel 27
1.4.2. Các quy định của NHNNVN về quản trị rủi ro tín dụng 29
1.4.3. B máy t chức v mô hình quản lý rủi ro tín dụng 29
1.4.4. Phng nga, phát hiện, hạn chế rủi ro tín dụng 31
Kt lun chương 1 32
CHƯƠNG 2 33
THC TRNG CHT LƯNG TN DNG CA CC NGÂN HNG THƯƠNG
MI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CH MINH 33
2.1. Gii thiu về mng lưi NHTM ti TPHCM 33
2.2. Tình hình hot đng của cc NHTM trên đa bn TPHCM giai đon 5 năm
2009 – 2013 34
2.2.1. Tình hình huy đng vốn 34
2.2.2. Tình hình tín dụng 37
2.3. Thc trng chất lượng tín dng của cc NHTM trên đa bàn TPHCM giai
đon 5 năm 2009 – 2013 39
2.3.1. Phân tích thông qua các chỉ tiêu định tính 39
2.3.2. Phân tích thông qua các chỉ tiêu định lượng 40
2.3.2.1. Chỉ tiêu cơ cấu dư nợ 40
2.3.2.2. Chỉ tiêu hệ số s dụng vốn 42
2.3.2.3. Chỉ tiêu vng quay vốn tín dụng 43
2.3.2.4. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu 44
2.4. Tình hình xử lý và hn ch phát sinh nợ xấu 49
2.5. Đnh gi chung về chất lượng tn dng của cc NHTM ti TPHCM 52
2.5.1. Nhng kết quả đạt được 52
2.5.2. Nhng tn tại, hạn chế 53
2.6. Nhng nhân t nh hưng đn chất lượng tn dng của cc NHTM trên đa
bn TPHCM 54
2.6.1. Nguyên nhân khách quan 55
2.6.2. Nguyên nhân chủ quan hay nguyên nhân t phía ngân hàng 64
Kt lun chương 2 67
CHƯƠNG 3 68
MT SỐ GIẢI PHP NÂNG CAO CHT LƯNG TN DNG CA CÁC NGÂN
HNG THƯƠNG MI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 68
3.1. Đnh hưng phát triển của h thng NHTM ti TPHCM 68
3.2. Các yêu cầu cơ bn trong qun lý và nâng cao chất lượng tín dng 69
3.3. Mt s gii php đề xuất đi vi NHTM để nâng cao chất lượng tín dng 70
3.3.1. Xây dng chính sách tín dụng ph hợp 70
3.3.2. Cải thiện quy trình tín dụng cho ph hợp vi tình hình mi 71
3.3.3. Xây dng v hon thiện hệ thống chấm đim và xếp loại khách hàng 71
3.3.4. Nâng cao hiệu quả thu thp v x l thông tin tín dụng 72
3.3.5. Tăng cưng công tác giám sát, kim tra việc s dụng vốn của khách hng 73
3.3.6. Nâng cao hiệu quả kim tra, kim soát ni b của NHTM 74
3.3.7. Quản l cơ cấu tín dụng vi tỷ lệ ph hợp, đảm bảo chất lượng tín dụng 74
3.3.8. Thc hiện tái cơ cấu ngân hng c hiệu quả theo đề án của Chính phủ 75
3.3.9. Đy mạnh công tác huy đng vốn đ mở rng tín dụng 76
3.3.10. Đa dạng ha các sản phm tín dụng 77
3.3.11. Ch trng công tác giáo dục đối vi cán b ngân hng 78
3.3.12. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng trên phạm vi toàn hệ thống 79
3.3.13. Tiến hành mua bảo him tín dụng đ giảm thiu nguy cơ mất vốn 80
3.4. Mt s kin ngh đi vi NHNN trong hot đng tn dng ngân hng 81
3.4.1. Nâng cao chất lượng quản l, điều hnh 81
3.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt đng của Trung tâm thông tin tín dụng CIC 81
3.4.3. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hng 82
3.4.4. Hon thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp lut 82
3.4.5. Đề xuất Chính phủ, các ban ngnh hon thiện hnh lang pháp l cho hoạt
đng ngân hng 83
Kt lun chương 3 83
KẾT LUN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, tình hình kinh tế trên thế gii có nhiều biến đng cả về kinh tế lẫn chính
trị ở nhiều quốc gia. Trong bối cảnh FED đang cố gắng kết thc chương trình ni lỏng
định lượng (QE), rất nhiều thị trưng mi ni đt nhiên nhn ra h đang bị “mắc kẹt”. Thị
trưng tiền tệ và thị trưng chứng khoán Ấn Đ và Indonesia lao dốc cn Brazil, Nam Phi
và Th Nhĩ Kỳ đều bị ảnh hưởng. Theo thống kê của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, thâm hụt
cán cân vãng lai của Ấn Đ sẽ ở mức khoảng 5% GDP, Indonesia có thâm hụt cán cân
vãng lai ở mức 3% GDP trong giai đoạn 2012 – 2013.
Điều này làm ảnh hưởng v c tác đng không nhỏ đến các nưc ở khu vc xung
quanh. Việt Nam cũng không ngoại lệ, nhng năm qua nền kinh tế Việt Nam gặp rất
nhiều kh khăn vi việc lãi suất ngân hàng liên tục tăng cao, lạm phát ở mức hai con số,
chỉ số giá tiêu dng tăng cao lm cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp rất nhiều kh khăn
dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, mất khả năng trả nợ ngân hàng
dẫn đến tình trạng phá sản hàng loạt. T khi khủng hoảng kinh tế toàn cu n ra năm
2008, Việt Nam chìm trong vng xoáy tăng trưởng chm khi các thị trưng xuất khu ln
bị ảnh hưởng, sức mua trong nưc giảm. Cả giai đoạn này, tốc đ tăng GDP luôn thấp
hơn 7% v ngy cng đi xuống, đến năm 2012 chỉ cn 5,03%, chưa bằng hai phn ba so
vi mức trưc khi khủng hoảng.
Ngân hàng là mt loại hình t chức trung gian tài chính quan trng nhất của xã hi,
có vai trò quan trng trong việc phát trin nền kinh tế của quốc gia. S hoạt đng hiệu quả
của hệ thống ngân hàng gắn liền vi s hưng thịnh của nền kinh tế. Trong nhng năm gn
đây ngnh Ngân hng Việt Nam đã c nhng thay đi tích cc phù hợp vi tình hình thc
tiễn, đưa vốn vo lưu thông tạo ra nhiều của cải vt chất cho xã hi v thc đy kinh tế
2
phát trin. Trong đ hoạt đng tín dụng là chiếc cu nối trung gian t nơi tha vốn đến
nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt đng truyền thống và chủ yếu của ngân hng thương mại
(NHTM), đem lại lợi nhun chính cho các ngân hàng.
Tuy nhiên, hu quả của việc theo đui tăng trưởng tín dụng cao trong thi kỳ trưc,
trong khi năng lc quản lý rủi ro của hệ thống ngân hàng còn thấp, cng vi nhng
biến đng bất lợi của nền kinh tế đã khiến cho tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tăng lên
đáng k. Chính vì vy việc nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong
hoạt đng quản trị, hoạt đng kinh doanh của các NHTM, nhất l trong giai đoạn hiện
nay. Việc nâng cao chất lượng tín dụng luôn là vấn đề mà các NHTM, các cơ quan quản
l nh nưc đặc biệt quan tâm.
Vi nhng nguyên nhân trên, hc viên la chn đề tài "Nâng cao chất lượng tín
dụng của các ngân hng thương mại trên địa bàn Thành phố H Chí Minh" nhằm kim
tra, nghiên cứu hệ thống đánh giá tín dụng, quy trình quản trị tín dụng của các NHTM;
nêu ra thc trạng chất lượng tín dụng của hệ thống NHTM tại Thnh phố H Chí Minh
(TPHCM); đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho hệ thống NHTM, đảm
bảo ngành ngân hàng phát trin, tăng trưởng bền vng, n định.
2. Các vấn đề nghiên cứu của đề tài
2.1. Mc tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu muốn hưng đến mục tiêu cuối cng l cải thiện, nâng cao chất
lượng tín dụng của các NHTM trên địa bn TPHCM, gm các mục tiêu cụ th sau:
- Trình by cụ th thc trạng chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bn
TPHCM hiện nay, đng thi phân tích v chỉ ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng trong bối cảnh hiện tại.
3
- Đề xuất mt số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho hoạt đng tín dụng tại hệ
thống NHTM tại TPHCM, trong đ đề xuất mt số giải pháp thiết thc đối vi các
NHTM v kiến nghị đối vi NHNN trong các vấn đề liên quan.
2.2. Đi tượng và phm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chất lượng tín dụng của các NHTM tại TPHCM.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và phân tích gia lý lun và thc tế hoạt đng tín
dụng và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong giai đoạn 5 năm (2009 -
2013) tại hệ thống NHTM trên địa bn TPHCM, t đ đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng trong tình hình hiện nay.
2.3. Phương php nghiên cứu đề tài
Đ hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài s dụng phương pháp định
tính đ phân tích, đánh giá về hoạt đng tín dụng và chất lượng tín dụng hiện nay tại các
NHTM, gm các phương pháp nghiên cứu: duy vt biện chứng, duy vt lịch s, thống kê,
phân tích, logic
- Tham khảo các giáo trình giảng dạy, các tài liệu, tạp chí các văn bản pháp lut
của Việt Nam c liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Thu thp các số liệu, thông tin t các Báo cáo tình hình kinh tế - xã hi TPHCM,
Báo cáo tng kết, Báo cáo thống kê, Bảng cân đối kế toán v mt số báo cáo chuyên đề
của các NHTM t năm 2009 đến tháng 9/2013.
- S dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tng hợp: kết hợp các số liệu
v các thông tin đã thu thp được; thống kê, phân tích, so sánh, tng hợp nhằm đưa ra
thc trạng chất lượng tín dụng hiện nay của các NHTM trên địa bn TPHCM. Phân tích
chi tiết các chỉ số như Chỉ số kinh tế - xã hi của TPHCM, Chỉ số hoạt đng tín dụng, huy
đng vốn của các NHTM, Các chỉ số về nợ xấu v x l nợ xấu của các NHTM tại
TPHCM.
4
- Da vào các kết quả phân tích được, tiến hành đánh giá thc trạng tín dụng tại các
ngân hàng, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hiện nay, v đề
xuất các giải pháp phù hợp đ giảm thiu rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt đng tín dụng
của các NHTM.
2.4. Điểm mi của đề ti
- Làm rõ thc trạng chất lượng tín dụng v đánh giá chung công tác quản l rủi ro tín
dụng tại hệ thống NHTM trên địa bn TPHCM. Phân tích nhng nguyên nhân ảnh hưởng
ti chất lượng tín dụng của NHTM.
- Đề xuất nhng giải pháp khả thi, cụ th hiện nay nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
của các NHTM đang hoạt đng tại TPHCM.
2.5. B cc của đề tài
Đề tài gm có 3 chương:
GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V CHẤT LƯNG TN DNG CA NGÂN
HNG THƯƠNG MI
CHƯƠNG 2: THC TRNG CHẤT LƯNG TN DNG CA CC NGÂN
HNG THƯƠNG MI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ H CH MINH
CHƯƠNG 3: MT SỐ GII PHP NÂNG CAO CHẤT LƯNG TN DNG
CA CC NGÂN HNG THƯƠNG MI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ H CHÍ
MINH
KẾT LUẬN
5
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V CHT LƯNG TN DNG CA NGÂN HNG
THƯƠNG MI
1.1. Tng quan về hot đng tn dng của NHTM
1.1.1. Đnh nghĩa tn dng và tín dng ngân hàng
Tín dụng là mt phạm trù kinh tế v n cũng l sản phm của nền kinh tế hàng hóa.
Tín dụng ra đi, tn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hi. Tín dụng là việc mt bên (bên
cho vay) cung cấp ngun ti chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đ bên đi vay sẽ
hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong mt thi hạn thỏa thun và kèm theo lãi suất
[33]. Có th nhn thấy về thc chất tín dụng là mt quan hệ kinh tế gia ngưi cho vay và
ngưi đi vay, nhằm mục đích thỏa mãn nhu cu vốn tạm thi cho quá trình tái sản xuất và
đi sống, theo nguyên tắc hoàn trả vi lượng giá trị ln hơn ban đu.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh gia các ngân hàng, các t chức
tín dụng vi các đối tác kinh tế - tài chính của xã hi, trong đ ngân hng đng vai tr va
l ngưi đi vay va l ngưi cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là mt trung gian tài
chính luân chuyn vốn t nơi tạm tha vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do
ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt
khoản thi gian tn tại của khoản vay [11].
Hình thức tín dụng ngân hàng th hiện rõ ưu thế của mình so vi các hình thức tín
dụng khác: Đây l hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ;
chiều vn đng nhiều do ngân hàng có th vay vi mi thành phn kinh tế, thoả mãn nhu
cu của khách hàng t các món vay nhỏ đ trang trải chi tiêu trong gia đình đến các khoản
vay ln hơn đ mở rng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát trin kinh tế - xã hi; quy
6
mô tín dụng ln hơn vì ngun vốn cho vay là ngun vốn mà ngân hàng có th tp trung và
huy đng được trong nền kinh tế. Đối tượng được s dụng trong quan hệ tín dụng là tiền,
do đ, n không chịu s gii hạn theo hng ha, vn đng đa phương đa chiều. Đây chính
l ưu đim ni bt v l đặc đim khác biệt gia tín dụng ngân hàng vi các loại hình tín
dụng khác. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu của nền kinh tế thị trưng,
n đáp ứng nhu cu về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thi, khắc phục được nhược
đim của các hình thức tín dụng khác trong lịch s.
1.1.2. Đặc trưng của tín dng
Tín dụng được cấu thành nên t s kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin (s tin
tưởng vào khả năng hon trả đy đủ v đng hạn của ngưi cho vay đối vi ngưi đi vay);
thi hạn của quan hệ tín dụng (thi gian ngưi vay s dụng tiền vay); s hứa hẹn hoàn trả.
Vì vy, phạm trù tín dụng c các đặc trưng chủ yếu sau:
Tín dụng là có lòng tin: Bản thân t tín dụng xuất phát t tiếng La-tinh
“creditum” c nghĩa l “s giao ph” hay “s tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng
cũng cho ta thấy tín dụng là s cho vay có hứa hẹn thi gian hoàn trả. S hứa hẹn biu
hiện “mức tín nhiệm” hay “lng tin” của ngưi cho vay vo ngưi đi vay. Yếu tố lòng tin
là yếu tố bao trùm trong hoạt đng tín dụng, l điều kiện cn cho quan hệ tín dụng phát
sinh. Trong quan hệ tín dụng, “lng tin” được biu hiện t nhiều phía, tuy nhiên lòng tin
của ngưi cho vay đối vi ngưi đi vay quan trng hơn bởi lẽ ngưi cho vay l ngưi giao
phó tiền bạc hoặc tài sản.
Tín dụng là có tính thời hạn: Khác vi các quan hệ mua bán thông thưng
khác (“mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đi quyền s dụng chứ không trao
đi quyền sở hu, nên sau khi hết thi gian s dụng theo cam kết, khoản vay đ được
hoàn trả về và vẫn gi nguyên giá trị của nó, phn lợi tức theo thỏa thun l “giá bán”
quyền s dụng khoản vay trong thi gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị s dụng của
7
khoản vay trong thi hạn cam kết, ngưi đi vay phải hoàn trả toàn b giá trị khoản vay
cng thêm khoản lợi tức kèm theo.
Tín dụng là có tính hoàn trả: Đây l đặc trưng thuc về bản chất vn đng
của tín dụng và là dấu ấn đ phân biệt phạm trù tín dụng vi các phạm trù kinh tế khác.
Sau khi kết thúc mt vòng tun hoàn của tín dụng, vốn tín dụng được ngưi đi vay hon
trả cho ngưi cho vay kèm theo mt phn lãi như đã thoả thun.
Mt mối quan hệ tín dụng được gi là hoàn hảo nếu được thc hiện vi đy đủ các
đặc trưng trên, nghĩa l ngưi đi vay hon trả được đy đủ gốc v lãi đng thi hạn. Tín
dụng nói chung và tín dụng ngân hng ni riêng đều có hai chức năng cơ bản là:
Huy đng vốn và cho vay vốn tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả có lãi.
Kim soát các hoạt đng kinh tế thông qua các quan hệ tín dụng đối vi các
t chức và cá nhân.
1.1.3. Nguyên tắc của tín dng ngân hng
Tín dụng ngân hng được thc hiện trên 03 nguyên tắc sau: [11]
Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi
Đây l nguyên tắc quan trng hng đu vì đại b phn vốn kinh doanh của ngân
hàng là ngun vốn huy đng t nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đng bản chất
quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc ny không được thc
hiện đy đủ. Nếu trong quá trình hoạt đng kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã cung cấp không được hoàn trả đng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng ti khả năng thanh
toán và thu nhp của ngân hàng.
Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị trưng các hoạt đng kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức
tạp, vì thế mi d đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Như vy, bảo
8
đảm tín dụng được coi là mt tiêu chun xét duyệt cho vay nhằm b sung nhng mặt hạn
chế của nhà quản trị tín dụng cũng như phng nga nhng diễn biến không thun lợi của
môi trưng kinh doanh. Giá trị đảm bảo l cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hng, cơ
sở đ hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hng v l điều kiện đ thc hiện nguyên tắc thứ
nhất trong các điều kiện khác nhau.
Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
Tín dụng đng mục đích không nhng là nguyên tắc m cn l phương châm hoạt
đng của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cu về vốn và lợi nhun của doanh
nghiệp. Việc thc hiện đng cam kết trong hợp đng tín dụng là mt trong nhng yếu tố
đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Ngân hàng yêu cu khách hàng vay vốn phải s
dụng tiền vay đng mục đích như đã cam kết trong hợp đng, bởi vì mục đích đ đã được
ngân hàng thm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hng được quyền thu hi
nợ trưc hạn hoặc c các biện pháp x l kịp thi tránh phát sinh rủi ro.
1.1.4. Vai trò của tín dng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trng, đặc biệt l trong cơ chế thị trưng
hiện nay. Điều đ được th hiện ở mt số khía cạnh sau [6]:
Tín dụng ngân hng huy đng các ngun vốn tạm thi nhàn rỗi chưa s dụng
trong tất cả các thành phn kinh tế đ cho các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn góp phn
mở rng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả s dụng vốn. Tín dụng ngân hàng là
công cụ đ giải quyết mối quan hệ gia ngưi tha vốn v ngưi thiếu vốn. N đy nhanh
tốc đ chu chuyn vốn góp phn thc đy nền kinh tế phát trin. Trong quá trình hoạt
đng đ, ngân hng thu được lợi nhun khi cho vay đ duy trì và phát trin hoạt đng của
chính ngân hàng. Tuy vy trong cơ chế thị trưng hiện nay, huy đng và cho vay như thế
no đ đáp ứng được tốt nhất yêu cu của nền kinh tế, c khả năng thu hi vốn đng hạn
luôn là vấn đề được đặt lên hng đu trong hoạt đng tín dụng của ngân hàng. Do vy,
mỗi ngân hng trong môi trưng cạnh tranh phải tìm mi biện pháp hu hiệu nhằm thu
9
hút tối đa ngun vốn tiềm tàng trong nền kinh tế đ kinh doanh tín dụng có hiệu quả. Có
th nói, tín dụng ngân hàng góp phn vào quá trình vn đng liên tục của ngun vốn, làm
tăng tốc đ chu chuyn tiền tệ trong xã hi và góp phn thc đy quá trình tăng trưởng
của nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng góp phn thc đy quá trình mở rng mối quan hệ giao
lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát trin kinh tế của mt nưc luôn
phải gắn liền vi s phát trin của kinh tế thế gii. S hợp tác trên cơ sở bình đẳng cùng
có lợi gia các nưc trên thế gii đang được ch trng v phát trin mạnh mẽ. Trong đ,
đu tư vốn ra nưc ngoài và kinh doanh xuất nhp khu hàng hoá l hai lĩnh vc hợp tác
quốc tế thông dụng và ph biến nhất gia các nưc. Vốn là nhân tố quyết định đu tiên
cho việc thc hiện quá trình này. Ngân hàng vi tư cách l mt t chức kinh doanh tiền tệ,
thông qua hoạt đng tín dụng sẽ là trợ thủ đắc lc về vốn cho các nh đu tư v kinh
doanh xuất nhp khu hàng ha. Ngân hng cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, tạo
ngun đ các doanh nghiệp đu tư v xuất nhp khu hng ha, tăng cưng mối giao
thương về kinh tế hng ha gia các nưc.
Tín dụng ngân hàng góp phn thc đy nền kinh tế tăng trưởng. Tín dụng ngân
hàng góp phn chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo định hưng của Nh nưc về phát trin
kinh tế đất nưc. Trong mi lĩnh vc sản xuất kinh doanh và dịch vụ, mi chu kỳ đều phải
bắt đu t tiền và kết thúc bằng tiền. Đ tăng nhanh vng quay vốn, mỗi chủ th kinh
doanh phải tìm kiếm và thc hiện nhiều biện pháp như cải tiến kỹ thut, tìm kiếm thị
trưng mi. Tất cả nhng công việc đ đi hỏi phải có nhiều vốn và phải kịp thi. Tín
dụng ngân hàng là ngun cung ứng vốn cho các nhu cu đ. Mặt khác, vốn ngân hàng
được cung ứng bằng việc cho vay phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thi hạn quy định. Do
đ, các doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp đ s dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh
vòng quay của vốn, trả nợ vay đng hạn v thu lợi nhun. Thc hiện được việc này trong
nền kinh tế thị trưng mt cách hiệu quả đã góp phn làm cho nền kinh tế hàng hoá phát
trin ngày mt cao.
10
1.1.5. Phân loi tín dng ngân hàng
Tín dụng ngân hng được thc hiện dưi nhiều hình thức, được nhìn nhn dưi
nhiều gc đ khác nhau theo các tiêu phân loại khác nhau. Các hình thức phân chia tín
dụng ngân hàng gm có các loại sau:
Phân loại theo thời gian cấp tín dụng
(*) Tín dụng có kỳ hạn: Là khoản tín dụng có thi hạn xác định về ngày trả nợ. Tín
dụng có kỳ hạn gm tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Mặc dù
hu hết các nưc đều thống nhất về điều ny nhưng thi gian cụ th được quy định cho
tng loại lại không hoàn ton đng nhất.
+ Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp vi chu kỳ sản
xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Cho vay trung hạn: Thi hạn cho vay t trên 12 tháng đến 60 tháng. Thi hạn
cho vay được xác định phù hợp vi thi hạn thu hi của vốn đu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và tính chất ngun vốn vay của t chức tín dụng.
+ Cho vay dài hạn: T 60 tháng trở lên nhưng không quá thi hạn hoạt đng còn
lại theo quyết định thành lp hoặc giấy phép thành lp đối vi pháp nhân và không quá 15
năm đối vi các d án đu tư phục vụ đi sống.
(*) Tín dụng không kỳ hạn: Là khoản tín dụng được ứng dụng đối vi khoản vay
không xác định rõ thi hạn trả nợ.
Phân loại theo mức độ đảm bảo
Các ngân hàng có th cho vay c đảm bảo hay không c đảm bảo tùy thuc vào
mức đ tín nhiệm của ngân hng đối vi khách hng vay cũng như đ rủi ro của phương
án xin vay.
11
(*) Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng da trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp, cm cố, hoặc có s bảo lãnh của ngưi thứ ba. Ngân hàng nắm gi tài sản của ngưi
vay đ x lý thu hi nợ khi ngưi vay không thc hiện được các nghĩa vụ đã cam kết
trong hợp đng tín dụng. Việc đảm bảo khoản vay này có mục đích giảm bt rủi ro mất
mát trong trưng hợp ngưi vay không thanh toán được khoản nợ khi đến hạn. Các tài sản
được đem thế chấp thưng là các bất đng sản trong khi các tài sản được đem cm cố lại
l các đng sản nhỏ, vt tư hng ha, chứng khoán và các giấy t khác… Yêu cu cơ bản
đối vi các tài sản đem thế chấp, cm cố là chúng phải có tính thị trưng tức là có khả
năng thanh l được.
(*) Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cm
cố, hoặc không có s bảo lãnh của ngưi thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ da vào uy tín của
bản thân khách hàng. Muốn vy, ngân hàng phải đánh giá hiệu quả s dụng tiền vay của
ngưi vay, năng lc tài chính của khách hng… Mặc dù không có tài sản đảm bảo nhưng
đây l mt loại tín dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì khách hàng có uy tín rất ln và khả
năng trả nợ rất cao thì mi được cấp tín dụng mà không cn đảm bảo.
Phân loại theo tiền t được sử dụng trong cho vay
Căn cứ vo loại tiền tệ được s dụng, tín dụng được chia l hai loại:
(*) Tn dụng bng ni t: L loại tín dụng m ngân hng cấp tiền cho khách hng
bằng đng ni tệ, cụ th l VND tại Việt Nam. Pháp lut Việt Nam c quy định các giao
dịch thanh toán trong nưc thì phải s dụng đng Việt Nam.
(*) Tn dụng bng ngoại t: L loại tín dụng m ngân hng cấp tiền cho khách
hng bằng đng ngoại tệ. Tín dụng bằng ngoại tệ thưng được s dụng đối vi các doanh
nghiệp xuất nhp khu, c ngun thu ngoại tệ đ thanh toán khi đến hạn.
Phân loại theo thành phần kinh tế
Theo thành phn kinh tế, có th chia các khoản cho vay thành các loại sau đây:
12
(*) Cho vay doanh nghiệp Nh nưc.
(*) Cho vay kinh tế tp th.
(*) Cho vay kinh tế tư nhân.
(*) Cho vay kinh tế cá th.
(*) Cho vay kinh tế hỗn hợp.
Phân loại theo phương thức hoàn trả
Theo phương thức hoàn trả thì các khoản cho vay còn có th được phân chia theo
hai loại:
(*) Cho vay hoàn trả mt lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả mt ln vào thi
gian xác định trong hợp đng tín dụng, lãi vay có thế đoc hoàn trả theo thoả thun trong
hợp đng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
(*) Cho vay trả góp: việc hoàn trả được tiến hnh theo định kỳ, các khoản này có
th bằng nhau hay không bằng nhau tuỳ theo thoả thun v được thc hiện theo nguyên
tắc trả dn trong suốt thi gian thc hiện hợp đng.
Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng
(*) Cho vay trực tiếp: trưc khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trc tiếp đối
vi ngưi vay đ thm định khách hng, xem xét tình hình ngưi vay…
(*) Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng không c liên hệ gì vi
ngưi vay như: cho vay hợp vốn đối vi ngân hng khác…
Việc phân loại tín dụng gip ngân hng đánh giá, la chn cách thức cho vay cũng
như khách hng tốt nhất, trên cơ sở đ nghiên cứu th lệ và chính sách tín dụng phù hợp.
13
1.2. Tng quan về chất lượng tín dng trong hot đng NHTM
1.2.1. Khái nim về chất lượng tín dng
Có th nói, chất lượng của mt sản phm hay mt dịch vụ đều được biu hiện ở
mức đ thỏa mãn nhu cu của ngưi tiêu dùng và lợi ích về mặt ti chính cho ngưi cung
cấp. Theo cách đ, trong kinh doanh tín dụng ngân hàng, chất lượng tín dụng được th
hiện ở s thỏa mãn nhu cu vay vốn của khách hàng, phù hợp vi s phát trin kinh tế -
xã hi của đất nưc, đng thi đảm bảo s tn tại và phát trin của ngân hàng [3].
Chất lượng tín dụng được th hiện qua các mặt sau:
- Đối vi khách hàng: Tín dụng phải phù hợp vi mục đích s dụng của khách
hàng vi lãi suất kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục đơn giản, thu ht được nhiều khách hàng
nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
- Đối vi NHTM: Phạm vi, mức đ, gii hạn tín dụng phải phù hợp vi thc lc
của bản thân ngân hng v đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trưng vi nguyên tắc
hoàn trả đng hạn và có lãi.
- Đối vi s phát trin kinh tế xã hi: Tín dụng phục vụ sản xuất v lưu thông hng
hoá, góp phn giải quyết việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc
đy quá trình tích tụ và tp trung sản xuất, giải quyết tốt các quan hệ gia tăng trưởng tín
dụng vi tăng trưởng kinh tế.
Chất lượng tín dụng là mt chỉ tiêu kinh tế tng hợp, phản ánh mức đ thích nghi
của NHTM vi s thay đi của môi trưng bên ngoài. Đ c được chất lượng tín dụng tốt
thì hoạt đng tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lp trên cơ sở
tin cy và uy tín trong hoạt đng. Hay nói mt cách khác, chất lượng tín dụng tỷ lệ thun
vi hiệu quả v đ tin cy trong hoạt đng tín dụng.
Trên gc đ NHTM, chất lượng tín dụng có th hiu là kết quả hoạt đng tín dụng
của ngân hàng, khả năng đáp ứng được các nhu cu vốn đa dạng của khách hàng, đảm bảo
14
tuân thủ đng các quy định Pháp lut của Nh nưc; đng thi phải đạt được các mục tiêu
đề ra về an toàn vốn, mở rng quy mô, khả năng sinh li trong tng thi kỳ cụ th. Chất
lượng tín dụng th hiện năng lc điều hành, quản lý về hoạt đng tín dụng của NHTM.
Hiu đng về bản chất của chất lượng tín dụng, phân tích v đánh giá đng chất lượng tín
dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân của nhng tn tại về chất
lượng sẽ gip cho NHTM tìm được biện pháp quản lý thích hợp đ có th đứng vng
trong nền kinh tế thị trưng.
1.2.2. Các chỉ tiêu đnh gi chất lượng tín dng
Chất lượng tín dụng phản ánh năng lc của NHTM vi s cạnh tranh đ tn tại v
phát trin. Vì vy, đ đánh giá năng lc của NHTM thì phải đánh giá được chất lượng tín
dụng của NHTM đ. C nhiều chỉ tiêu đ đánh giá như sau:
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đnh tính
Đ đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM c th da vo các chỉ tiêu định tính
như mức đ hi lng của khách hng khi đến giao dịch tại ngân hng, chất lượng ngun
nhân lc của ngân hng, uy tín thương hiệu của ngân hng, Các chỉ tiêu ny không đo
lưng cụ th bằng các chỉ số như các chỉ tiêu định lượng, nhưng c th đánh giá phn no
uy tín thương hiệu của ngân hng, qua đ đánh giá được mt phn chất lượng tín dụng
của NHTM.
Các chỉ tiêu này th hiện ở mức đ hài lòng của khách hng khi đến ngân hàng
giao dịch, mức đ thun lợi trong việc giao dịch, cách thức sắp xếp bố trí vị trí, sơ đ,
phân công công việc hợp lý tạo nên mt quy trình tín dụng hiệu quả cao… Chất lượng
ngun nhân lc của ngân hng, đi ngũ nhân viên có kiến thức, c trình đ phù hợp vi
công việc chuyên môn góp phn rất quan trng vào việc nâng cao hiệu quả, chất lượng tín
dụng. Ngoài ra, uy tín của ngân hng cũng l mt yếu tố quan trng. Da vo đ, khách
hng yên tâm hơn khi tìm đến giao dịch vi NHTM. Đng thi, các NHTM có uy tín cao
15
sẽ dễ tìm được các khách hàng tốt, uy tín, sản xuất kinh doanh hiệu quả đ giao dịch và
cho vay.
Các chỉ tiêu định tính có th đánh giá mt phn chất lượng và hiệu quả tín dụng
của NHTM. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này chỉ mang tính chất định tính, vì vy đ đánh giá
cụ th năng lc, chất lượng tín dụng của ngân hàng cn có các chỉ tiêu định lượng cụ th.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đnh lượng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đ, đo lưng chất lượng
tín dụng là mt ni dung quan trng trong việc phân tích hiệu quả hoạt đng kinh doanh
của NHTM. Ty theo mục đích phân tích m ngưi ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy
nhiên chúng đều có mối liên hệ mt thiết vi nhau. Mt số chỉ tiêu thưng được s dụng
như sau:
Chỉ tiêu h s sử dụng vn
Hệ số s dụng vốn =
Dư nợ tín dụng
Vốn huy đng
×100%
Đây l chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, cho phép đánh giá tính hiệu
quả trong hoạt đng tín dụng của mt ngân hàng. Phân tích hiệu suất s dụng vốn của
NHTM c th đánh giá được khả năng mở rng tín dụng của ngân hng. T đ c th
định hưng được quy mô, tỷ trng đu tư vốn vo các lĩnh vc, ngnh nghề kinh tế mt
cách hợp l v hiệu quả. Chỉ tiêu này càng ln thì càng chứng tỏ ngân hng đã s dụng
mt cách hiệu quả ngun vốn huy đng được.
Chỉ tiêu cơ cu tng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn (hoặc trung, di hạn)
Dư nợ tín dụng
×100%
Đây l mt chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trưng hợp dư nợ
được phân theo thi hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Cơ cấu dư nợ ảnh hưởng rất ln