BăGIỄOăDCăVĨ ĨOăTO
TRNG IăHCăKINHăTăTP.ăHăCHệăMINH
HOÀNG XUÂN TÌNH
GIIăPHỄPăPHỄTăTRINăTHăTRNGăTRỄIă
PHIUăDOANHăNGHIPăVITăNAM
LUNăVNăTHCăSăKINHăT
TP.ăHăChíăMinhăậ Nmă2012
BăăGIỄOăDCăVĨăĨOăTO
TRNGăIăHCăKINHăTăTP.ăHăCHệăMINH
HOÀNG XUÂN TÌNH
GIIăPHỄPăPHỄTăTRINăTHăTRNGăTRỄIăPHIUă
DOANHăNGHIPăVITăNAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mưăs:ă60 34 02 01
LUNăVNăTHCăSăKINHăT
NGIăHNGăDNăKHOAăHC:
PGS.TS.ăBỐIăKIMăYN
TP.ăHăChíăMinhăậ Nmă2012
LIăCAMăOAN
Tôi xin cam đoan Lun vn thc s kinh t vi đ tài “Gii ịểáị ịểát triỉ tể
trỉỂ trái ịểiu ếỊaỉể ỉỂểiị Vit Nam” là công trình nghiên cu ca cá nhân tôi
và cha tng đc công b di bt c hình thc nào. Các s liu dùng đ phân tích,
đánh giá trong lun vn là trung thc và đu đc trích ngun rõ ràng.
NGIăTHCăHIN
Hoàng Xuân Tình
Hc viên cao hc Lp NH 5– K18
Trng H Kinh t TP. H Chí Minh
MCăLC
Trang
Trangăphăbìa
Liăcamăđoan
Mcălc
DanhămcăcácăkỦăhiu,ăchăvitătt
Danhămcăcácăbngăbiu,ăhìnhăv,ăđăth
Măđu ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 1
CHNGă1.ăKHUNGăLụăTHUYTăVăTHăTRNGăTRỄIăPHIUăDOANHă
NGHIP
1.1 Tngăquanăvătráiăphiuădoanhănghip 4
1.1.1 Khái nim 4
1.1.2 Phân loi 4
1.1.3 Các nhân t nh hng lãi sut trái phiu doanh nghip 6
1.1.3.1 Cu trúc ri ro ca lãi sut TPDN 6
1.1.3.2 Cu trúc k hn ca lãi sut TPDN 7
1.1.4 nh giá trái phiu doanh nghip 10
1.1.4.1 nh giá trái phiu có k hn đc hng lãi đnh k 10
1.1.4.2 nh giá trái phiu có k hn không hng lãi đnh k 11
1.1.5 Các nhân t nh hng đn giá tr TPDN 11
1.2 Thătrngătráiăphiuădoanhănghip 14
1.2.1 Khái nim 14
1.2.2 Nhng thành viên ca th trng TPDN 15
1.2.3 Vai trò ca th trng trái phiu doanh nghip 16
1.2.4 Các nhân t nh hng đn th trng TPDN 19
1.3 KinhănghimăphátătrinăthătrngăTPDNăcaămtăsăncăvƠăbƠiăhcărútăraăchoă
VităNam 21
1.3.1 Kinh nghim phát trin th trng TPDN ca mt s nc 21
1.3.2 Bài hc kinh nghim phát trin th trng TPDN cho Vit Nam 24
CHNGă2.ă THCăTRNGăTHăTRNGă TRỄIăPHIUăDOANHăNGHIPă
VITăNAM.
2.1 ThcătrngăphátătrinăthătrngăTPDNăVităNam 26
2.1.1 Th trng TPDN khu vc Châu Á 26
2.1.2 Thc trng th trng TPDN Vit Nam 27
2.1.2.1 Tng quan tình hình doanh nghip Vit Nam 27
2.1.2.2 Tng quan th trng TPDN Vit Nam 28
2.1.2.3 Hot đng ca th trng TPDN s cp 32
2.1.2.4 Hot đng ca th trng TPDN th cp 34
2.2 ánhăgiáăthcătrngăphátătrinăca thătrng TPDNăVităNam 35
2.2.1 Thành tu 35
2.2.2 Tn ti 37
2.3 NguyênănhơnăhnăchăsăphátătrinăcaăthătrngăTPDNăVităNam 40
2.3.1 H thng vn bn pháp lỦ quy đnh v phát hành TPDN cha thc s hoàn thin và
to c ch khuyn khích th trng 40
2.3.2 Thông tin v th trng TPDN cha đc cung cp rng rãi 43
2.3.3 Doanh nghip đc nhiu h tr khi vay TCTD hn so vi phát hành trái phiu 43
2.3.4 C phiu doanh nghip phát hành d dàng trong giai đon 2006 – 2008 44
2.3.5 TPDN trên th trng cha phong phú v chng loi, thiu các sn phm tài chính
phái sinh 44
2.3.6 Tính minh bch ca th trng tài chính Vit Nam không cao 45
2.3.7 Không có h thng t chc MTN chuyên nghip trên th trng 46
2.3.8 ng cong lãi sut chun vn cha đc xây dng 48
2.3.9 Cha phát trin đc h thng các nhà to lp th trng 49
CHNGă3.ăGIIăPHỄPăPHỄTăTRINăTHăTRNGăTRỄIăPHIUăDOANHă
NGHIPăVITăNAM.
3.1 nhăhngăphátătrinăthătrngăTPDNăVităNam 51
3.2 GiiăphápănhmăphátătrinăthătrngăTPDNăVităNam 52
3.2.1 Nhóm gii pháp phát trin th trng s cp 52
3.2.1.1 To lp môi trng kinh t v mô n đnh, kim ch lm phát 52
3.2.1.2 Hoàn thin khung pháp lỦ điu chnh th trng TPDN 53
3.2.1.3 Phát trin h thng các nhà đu t t chc 55
3.2.1.4 Tng cng tính minh bch trên th trng 56
3.2.1.5 Xây dng ch s trái phiu Index cho th trng 64
3.2.1.6 Xây dng đng cong lãi sut chun cho th trng tham chiu 65
3.2.1.7 Tng cng nng lc qun tr ri ro ca doanh nghip phát hành trái phiu 66
3.2.2 Nhóm gii pháp phát trin th trng th cp 69
3.2.2.1 a dng hóa, tng tính hp dn cho các loi TPDN 69
3.2.2.2 Phát trin các sn phm chng khoán phái sinh t TPDN 70
3.2.2.3 Phát trin các nhà to lp th trng 70
3.2.2.4 Xây dng th trng giao dch chuyên bit cho TPDN 72
KtăLun
TƠiăLiuăThamăKho
PhăLc
DANHăMCăCỄCăKụăHIU,ăCHăVITăTT
BS
CBTT
CTCK
:
:
:
Bt đng sn
Công b thông tin
Công ty chng khoán
MTN
:
nh mc tín nhim
DN
:
Doanh nghip
DNNN
GDCK
:
:
Doanh nghip nhà nc
Giao dch chng khoán
GDP
:
Tng sn phm quc ni
HASTC
:
Trung tâm giao dch chng khoán Hà Ni
HOSE
:
S giao dch chng khoán TP. HCM
Ngh đnh 52
:
Ngh đnh 52/2006/N-CP ngày 19/5/2006 v vic phát
hành TPDN
Ngh đnh 90
:
Ngh đnh 90/2011/N-CP ngày 14/10/2011 v vic phát
hành TPDN
NHNN
:
Ngân hàng nhà nc
NHTM
:
Ngân hàng thng mi
OTC
TCTD
:
Th trng giao dch phi tp trung
T chc tín dng
TMCP
:
Thng mi c phn
TNHH
:
Trách nhim hu hn
TPCP
:
TPCP
TPCQP
:
Trái phiu chính quyn đa phng
TPDN
:
Trái phiu doanh nghip
TTCK
:
Th trng chng khoán
TTGDCK
:
Trung tâm giao dch chng khoán
UBCKNN
:
y ban chng khoán nhà nc
USD
:
Dollar M
WTO
:
T chc thng mi th gii
DANHăMCăCỄCăBNG,ăBIU,ăHỊNHăV,ăăTH
Hình 1.1
:
ng cong lãi sut dng thông thng
Hình 1.2
:
ng cong lãi sut dng dc
Hình 1.3
:
ng cong lãi sut dng đo ngc
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6:
:
:
:
ng cong lãi sut dng phng
Tác đng ca lãi sut chit khu (r) và k hn còn li ca trái
phiu đn th giá TPDN
C cu th trng TPDN th cp ti các nc phát trin
Biu đ 2.1
:
Tình hình tng trng ca th trng TPDN các nc Châu Á
(không gm Nht Bn) qua các nm
Biu đ 2.2
:
Quy mô th trng trái phiu mt s nc Châu Á
Biu đ 2.3
:
Quy mô th trng TPDN Vit Nam qua các nm
Biu đ 2.4
:
K hn TPDN Vit Nam qua các nm
Biu đ 2.5
:
K hn TPDN mt s nc Châu Á trong tháng 6/2012
Biu đ 2.6
:
C cu chng loi TPDN Vit Nam nm 2010 - 2011
Biu đ 2.7
:
Doanh s phát hành TPDN Vit Nam qua các nm
Biu đ 2.8
:
Hot đng giao dch TPDN niêm yt trên HOSE
Biu đ 2.9
:
Quy mô th trng TPDN so vi GDP ca mt s nc Châu
Á tháng 6 nm 2012
1
MăU
1. TÍNH CPăTHIT,ăụăNGHAăKHOAăHCăVĨăTHCăTINăCA
ăTĨI
Th trng tài chính Vit Nam hin nay tn ti ba kênh huy đng vn ch
yu cho doanh nghip nh sau: vay vn t h thng t chc tín dng, huy đng vn
qua phát hành c phiu và huy đng vn qua phát hành trái phiu. Tuy nhiên, trong
thi gian qua doanh nghip ch yu s dng kênh huy đng vn vay ngân hàng
hoc phát hành c phiu, kênh huy đng vn t phát hành trái phiu tuy đã đc
mt s doanh nghip trin khai nhng cha thc s có vai trò quan trng trên th
trng tài chính Vit Nam. Trong khi đó, các nc phát trin thì th trng trái
phiu doanh nghip thc s là mt kênh huy đng vn hiu qu, giúp doanh nghip
có đc ngun vn đ m rng sn xut kinh doanh hoc thc hin mt d án đu
t ln.
Trong giai đon nm 2006 – 2008 khi th trng chng khoán Vit Nam tng
trng nòng, hàng lot doanh nghip Vit Nam phát hành c phiu đ tng vn.
Nhng sau nm 2009 đn nay, th trng chng khoán suy gim. Các doanh nghip
không còn d dàng phát hành c phiu mi trên th trng khi nhà đu t đã thn
trng hn và không còn đu t theo xu hng đám đông, nhiu doanh nghip phát
hành c phiu ln đu ra công chúng (IPO) không thành công nh mong đi. Th
trng cng chng kin nhiu qu đu t ln thoái vn khi th trng Vit Nam.
Nh vy kênh huy đng vn bng phát hành c phiu là khá khó khn cho doanh
nghip trin khai thành công trong giai đon hin nay.
Cng t cui nm 2008, khi cuc khng hong tài chính ca th gii bt đu
nh hng đn nn kinh t Vit Nam, di áp lc lm phát gia tng, Chính ph thc
hin chính sách tht cht tín dng, kim soát lãi sut huy đng và cho vay. Các quy
đnh điu tit th trng mang nng tính hành chính, không phn nh đúng cung cu
ca th trng. Chính vì chính sách hn ch tng trng tín dng kim ch lm phát
đã gây không ít khó khn cho doanh nghip. Nhiu doanh nghip không tip cn
2
đc ngun vn vay dn đn thu hp sn xut, ngng hot đng và phá sn. n
thi đim hin ti, Chính ph đã có phn ni lng tín dng nhng các doanh nghip
cng gp nhiu khó khn đ tip cn đc ngun vn giá r này. Ngoài ra, do chính
sách áp trn mc lãi sut huy đng, lãi sut cho vay khin lãi sut trên th trng b
méo mó. bo đm li nhun, ngi vay, ngi cho vay và các nhà đu t phi s
dng nhiu phng thc phc tp đ lách chính sách kim soát lãi sut ca Chính
ph. iu này cng gây không ít khó khn cho nhà nc trong vn đ kim soát,
qun lỦ các giao dch trên th trng.
Trong khi các kênh huy đng vn ngân hàng và phát hành c phiu đang có
nhiu tr ngi cho doanh nghip thì kênh huy đng vn bng phát hành phiu li
cha đc doanh nghip phát huy hiu qu ti đa. Hin ti không nhiu doanh
nghip và nhà đu t trong nc nm rõ phng thc huy đng vn hay đu t này.
Còn vi các nhà đu t nc ngoài, do tính minh bch ca th trng tài chính Vit
Nam còn hn ch, th trng còn thiu các t chc đnh mc tín nhim nên vn
cha mnh dn đu t nhiu vào trái phiu doanh nghip. Th trng trái phiu
doanh nghip s mang li nhiu li ích cho doanh nghip và nhà đu t, đng thi
s giúp th trng tài chính Vit Nam cân đi, bn vng hn do gim l thuc vào
ngun vn tín dng ngân hàng. Vì vy, nu không phát trin đc th trng trái
phiu doanh nghip thì s là mt s lãng phí rt ln ngun ni lc đ phát trin kinh
t đt nc.
Xut phát t nhng lỦ do nêu trên, tác gi đã mnh dn đi vào nghiên cu đ
tài: “ẢII PảÁP PảÁT TRIN Tả TRNẢ TRÁI PảIU DOANả
NẢảIP VIT NAM” đ làm Lun vn Thc s kinh t.
2.ăMCăệCHăNGHIểNăCU
tài tp trung nghiên cu nhng vn đ lỦ lun liên quan đn trái phiu
doanh nghip và th trng trái phiu doanh nghip, kinh nghim phát trin th
trng trái phiu doanh nghip các nc. Trên c s đó, đ tài đi vào nghiên cu
đánh giá thc trng, tìm hiu các nguyên nhân, phân tích nhng mt tn ti ca th
3
trng trái phiu doanh nghip Vit Nam, t đó đ xut nhng gii pháp kh thi
nhm hoàn thin và phát trin bn vng th trng trong thi gian ti.
3.ăIăTNGăVĨăPHMăVIăNGHIểNăCU
tài nghiên cu tng quát kênh huy đng vn thông qua phát hành trái
phiu nhm mc đích đáp ng nhu cu vn cho đu t phát trin ca các doanh
nghip. Do gii hn v thi gian và chuyên ngành nghiên cu nên lun vn ch tp
trung nghiên cu th trng trái phiu doanh nghip tm v mô, trên c s tp hp
phân tích s liu hot đng ca th trng trong và ngoài nc khong t nm 1998
đn Quý III nm 2012, t đó nhn đnh tình hình chung và đ ra nhng gii pháp
nhm đy mnh th trng trái phiu doanh nghip ti Vit Nam phát trin hn na.
tài không đi sâu vào nhng nghip v chi tit ca th trng.
4.ăPHNGăPHỄPăNGHIểNăCU
Phng pháp nghiên cu đc s dng đ thc hin đ tài là nghiên cu
tng hp c s lỦ lun, phng pháp thng kê lch s và phng pháp tng hp, so
sánh đ đánh giá thc trng hot đng ca th trng trái phiu doanh nghip Vit
Nam trong thi gian qua, vn dng kinh nghim ca mt s quc gia trong khu vc
và trên th gii đ t đó làm c s đ xut nhng gii pháp kh thi nhm thúc đy
th trng trái phiu doanh nghip Vit Nam phát trin.
5.ăKTăCUăCAăăTĨI.
Ngoài phn m đu, các danh mc bng biu, kt lun và ph lc, đ tài
đc chia thành 3 chng nh sau:
CảNẢ 1. KảUNẢ LÝ TảUYT V Tả TRNẢ TRÁI PảIU
TRÁI PảIU DOANả NẢảIP.
CảNẢ 2. TảC TRNẢ Tả TRNẢ TRÁI PảIU DOANả
NẢảIP VIT NAM.
CảNẢ 3. ẢII PảÁP PảÁT TRIN Tả TRNẢ TRÁI PảIU
DOANả NẢảIP VIT NAM.
4
CHNGă1
KHUNGăLụăTHUYTăVăTHăTRNGăTRỄIăPHIUă
DOANHăNGHIP
1.1 Tngăquanăvătráiăphiuădoanhănghip
1.1.1 Kháiănimă
Kểái nim: trái phiu doanh nghip (TPDN) là mt loi chng khoán n do
doanh nghip phát hành, xác nhn ngha v tr c gc và lãi ca doanh nghip phát
hành đi vi ngi s hu trái phiu.
Trái ịểiu ếỊanể nỂểiị Ếự đẾ đim ẾểunỂ sau: Trái ch đc tr lãi đnh
k và tr gc khi đáo hn, song không đc tham d vào các quyt đnh ca doanh
nghip, nhng cng có loi trái phiu không đc tr lãi đnh k, ngi mua đc
mua di mnh giá và khi đáo hn đc nhn li mnh giá. Khi doanh nghip gii
th hoc thanh lỦ, trái phiu đc u tiên thanh toán trc các c phiu. Có nhng
điu kin c th kèm theo, hoc nhiu hình thc đm bo cho khon vay.
1.1.2 Phơnăloi
Tu theo cách thc phân loi mà TPDN đc phân thành nhiu loi, nhng
c bn TPDN bao gm nhng loi sau:
Cỉ Ế vàỊ tíỉể Ếểt Ểểi ếaỉể Ếa TPDN
Trái ịểiu vô ếanể: Trái phiu vô danh là loi trái phiu không ghi tên ngi
ch s hu trên b mt trái phiu cng nh trên s sách ca t chc phát hành. Bt
k ngi nào nm gi trái phiu trong tay đu có quyn hng lãi và quyn đc
thanh toán trái phiu.
Trái ịểiu Ểểi ếanể: Là loi trái phiu có ghi rõ h tên và đa ch ca ngi
ch s hu trái phiu trên b mt trái phiu và trong s sách ca t chc phát hành.
Vì tên ngi s hu đc ghi trên trái phiu nên vic chuyn nhng ch có th
thc hin bng cách kỦ hu và đng kỦ vi t chc phát hành. n ngày thanh toán
5
lãi, đi lỦ công ty phát hành s gi séc hoc tin mt hoc chuyn khon đ tr tin
lãi cho ch s hu trái phiu.
Cỉ Ế vàỊ tíỉể Ếểt đm bỊ Ếa TPDN
Trái ịểiu Ếự bỊ đm: ây là loi trái phiu có tài sn th chp đm bo.
Trong trng hp doanh nghip không hoàn tr đc n trái phiu, tài sn s đc
phát mãi đ thanh toán cho trái ch. Tài sn th chp có th là bt đng sn, máy
móc thit b, nhà xng, các loi chng khoán … Tài sn có th là thuc ngi phát
hành hay tài sn ca bên th ba, hoc có th là bo lãnh thanh toán ca mt t chc
tín dng.
Trái ịểiu ỆểônỂ Ếự bỊ đm: Là loi trái phiu mà khi phát hành ch da
vào uy tín ca doanh nghip và không đa ra mt tài sn gì đ đm bo. Trong
trng hp doanh nghip không đ kh nng tr n và lâm vào tình trng phá sn,
nhng ngi nm gi loi trái phiu này s đc thanh toán sau các trái ch ca trái
phiu có bo đm nhng trc các c đông.
Cỉ Ế vàỊ ỉểỉỂ quyỉ Ệèm tểeỊ Ếa TPDN
Trái phiu Ếự tể mua ệi trẾ ển: ây là loi trái phiu có kèm điu
khon cho phép doanh nghip đc mua li trái phiu trc thi đim đáo hn trong
trng hp doanh nghip không còn nhu cu vay vn na hoc trong trng hp lãi
sut th trng gim thp hn lãi sut ca trái phiu lúc phát hành.
Trái ịểiu Ếự tể bán ệi trẾ ển: Loi trái phiu này cho phép ngi nm
gi trái phiu đc quyn bán li trái phiu cho doanh nghip trc thi đim đáo
hn. iu đó có tác dng loi b đc ri ro v lãi sut cho ch s hu trái phiu.
Nhà đu t trái phiu có th tránh đc mt khon thua l khi lãi sut th trng gia
tng làm cho giá trái phiu gim xung.
Trái ịểiu Ếự tể Ếểuyn đi: ây là loi trái phiu cho phép ngi nm gi
nó có quyn chuyn đi trái phiu thành c phiu sau mt khong thi gian đc
xác đnh trc.
6
Trái ịểiu Ệèm ẾểnỂ quyn: Là loi trái phiu cho phép ngi nm gi nó
đc quyn mua kèm mt lng c phiu nht đnh tng ng vi lng trái phiu
mà h nm gi vi mt mc giá nht đnh trong mt khong thi gian xác đnh.
Cỉ Ế vàỊ ẾáẾể xáẾ đỉể ệãi sut TPDN
Trái ịểiu Ếự ệãi sut Ế đnể: Là loi trái phiu truyn thng đc phát
hành ph bin tt c các th trng trên th gii. Lãi sut ca trái phiu đc c
đnh trong sut thi hn ca trái phiu.
Trái ịểiu Ếự ệãi sut tể ni: Là loi trái phiu mà lãi sut s đc điu
chnh theo s bin đng ca lãi sut th trng. K điu chnh lãi sut thông thng
là hàng quỦ, sáu tháng hay mt nm.
Cỉ Ế ẾáẾể tểẾ tểaỉể tỊáỉ ệãi, vỉ ỂẾ TPDN
Trái ịểiu tểu nểị: Là loi trái phiu mà vic thanh toán li tc tu thuc
vào mc li nhun mà doanh nghip đt đc hàng nm và không cao hn lãi sut
ghi trên trái phiu. Loi trái phiu này đc tr lãi trc thu trong khi c phiu u
đãi thì đc tr c tc sau thu.
Trái ịểiu Ếểit Ệểu: Trái phiu chit khu là loi trái phiu không tr lãi
đnh k và giá bán ca nó đc cn c vào lãi sut th trng thi đim phát hành,
giá này thng thp hn mnh giá và gi là giá chit khu. Khi đáo hn, trái ch
đc hoàn li đúng bng vi mnh giá ca trái phiu.
1.1.3 Cácănhơnătănhăhngălưiăsutătráiăphiu doanhănghip
1.1.3.1 Cu trúẾ ri rỊ Ếa ệãi sut TPDN
Cu trúc ri ro ca TPDN là s khác bit v lãi sut gia các TPDN có cùng
thi gian đáo hn. Cu trúc ri ro ph thuc vào vào các yu t sau:
Ri rỊ ịểá sỉ Ếa doanh ỉỂểiị
Ri ro phá sn phát sinh khi nhà phát hành trái phiu mt kh nng chi tr
tin lãi và vn gc (có th gi là ri ro tín nhim).
7
TPCP đc coi là tiêu chun đo lng đ xác đnh ri ro phá sn. Lãi sut
TPDN da TPCP đc cng thêm mt t l phn trm nht đnh gi là phn bù ri
ro. Phn bù ri ro luôn dng, ri ro càng cao thì phn bù ri ro ri ro càng ln.
Phn bù ri ro này ph thuc vào mc đ ri ro ca doanh nghip phát hành ra trái
phiu đó hoc ri ro t ni ti ca trái phiu (có tài sn bo đm hay không). Mc
đ ri ro ca doanh nghip hay chng khoán mà doanh nghip phát hành thông
thng s đc t chc đnh mc tín nhim (MTN) xác đnh, thông qua xp loi
doanh nghip theo các tiêu chun nht đnh.
Ri rỊ tểaỉể ỆểỊỉ
Tính thanh khon có nh hng lên s chênh lch lãi sut ca các TPDN.
nh hng này có quan h t l nghch. Mt tài sn có thanh khon cao s đc a
chung hn, lng cu cao s dn đn gim lãi sut. Chênh lch lãi sut có ngun
gc t tính thanh khon gi là phí thanh khon.
Tểu tểu ỉểị
Khi trái phiu có nhng điu kin u đãi v thu thu nhp thì lãi sut s thp
hn các trái phiu khác. Các TPDN đc h tr v thu thu nhp thng là t các
doanh nghip hot đng trong lnh vc công ích, phát hành trái phiu đ thc hin
các d án đc chính ph khuyn khích, h tr đu t phát trin.
1.1.3.2 Cu trúẾ Ệ ểỉ Ếa ệãi sut TPDN
Nhng TPDN có cùng tình trng v ri ro v n, thanh khon và thu thu
nhp, nhng nu có k hn thanh toán khác nhau, s có các lãi sut khác nhau. ây
gi là cu trúc k hn ca lãi sut.
Tp hp lãi sut ca các trái phiu có k hn thanh toán khác nhau (nhng
cùng tình trng v ri ro, thanh khon và thu thu nhp) đc gi là đng cong lãi
sut, mô t cu trúc k hn cho mt loi trái phiu riêng bit. Thi hn trái phiu
càng dài thì càng to ra thêm nhiu ri ro cho nhà đu t trái phiu, do đó mc lãi
sut trái phiu cng đòi hi phi tng theo.
8
Mt đng cong lãi sut chun s đc xây dng đ làm tham chiu chung
cho c th trng. ng cong lãi sut chun thng xây dng trên lãi sut ca
TPCP do tính cht phi ri ro ca loi chng khoán này. xác đnh mc lãi sut
cho mt loi chng khoán, các nhà đu t, nhà phát hành s cn c vào mc đ ri
ro ca chng khoán đó đ xác đnh phn bù ri ro ri cng thêm vi mc lãi sut
phi ri ro ti tng k hn trên đng cong lãi sut chun.
Thông thng đ th th hin cu trúc thi hn ca lãi sut có 4 dng chính
sau:
DỉỂ tểôỉỂ tểỉỂ: dng này các lãi sut ngn hn là thp nht, sau đó
nó tng dn lên và ti đon cui thì đng cong gn nh nm ngang. Mt
đng cong lãi sut dng thông thng cho thy du hiu ca mt nn kinh
t lành mnh, n đnh, tng trng chm nhng đu đn, các th trng c
phiu, trái phiu có xu hng n đnh.
Hình 1.1: ỉỂ ẾỊỉỂ ệãi sut ếỉỂ tểôỉỂ tểỉỂ
DỉỂ ếẾ: Bình thng thì chênh lch gia các mc lãi sut ngn hn và
dài hn vào khong 3%, nhng khi chênh lch này tng lên đn 4%-5% thì
nó to thành mt đng cong dc hn. Mt đng cong dc nh vy cho
thy nhng ngi nm gi trái phiu dài hn tin rng nn kinh t s ci
thin trong tng lai gn. Loi đng cong này thng xut hin sau các
cuc suy thoái, khi nn kinh t n đnh và bt đu m rng.
9
ảìỉể 1.2: ỉỂ ẾỊỉỂ ệãi sut ếỉỂ ếẾ
DỉỂ đỊ ỉỂẾ: Nu khon vay trong ngn hn tr lãi sut cao hn
khon vay dài hn thì đng cong lãi sut s có dng đo ngc và đó là tín
hiu ca thi k thu hp ca nn kinh t. ng cong lãi sut có th đo
ngc vì các lỦ do sau: nhu cu cao bt thng đi vi qu ngn hn, do
mt trc trc nào đó v tính thanh khon ngn hn ca các công c ca chính
ph hoc doanh nghip; gia tng áp lc lm phát trong ngn hn; chính sách
tin t tht cht ca ngân hàng trung ng.
Hình 1.3: ỉỂ
ẾỊỉỂ ệãi sut ếỉỂ đỊ ỉỂẾ
DỉỂ ịểỉỂ: Trc khi đo ngc đng cong lãi sut có th có dng
phng. Mc dù dng phng ca đng cong lãi sut có th đc coi là mt
cnh báo sm ca s đo ngc nhng cng có khi đng cong s tr li
dng thông thng ch không đo ngc. ng cong dng phng cng
thng kéo theo s suy thoái kinh t.
10
Hình 1.4: ỉỂ ẾỊỉỂ ệãi sut ếỉỂ ịểỉỂ
ng cong lãi sut chun là mt ch báo quan trng v tình hình hot đng
ca th trng vn.
1.1.4 nhăgiáătráiăphiu doanhănghip
1.1.4.1 ỉể Ểiá trái ịểiu Ếó Ệ ểỉ đẾ ểỉỂ ệãi đỉể Ệ
Xét mt trái phiu đc tr lãi c đnh, không kèm các điu kin có th
chuyn đi, có th mua li hay bán li hay các u quyn khác, khi đó giá tr trái
phiu đc tính bng tng giá tr hin ti ca toàn b các khon tin ngi phát
hành phi thanh toán cho ngi s hu trái phiu, bao gm tin lãi đnh k và tin
gc tr ti ngày đáo hn. Lãi sut chit khu trái phiu chính là lãi sut ti hn ca
trái phiu hay lãi sut vay vn bình quân ca th trng.
(1.1)
PV: Hin giá giá TPDN
n: S k thanh toán cho trái ch
C1…Cn: Lãi thanh toán cho trái ch hàng k.
r: Lãi chit khu, lãi sut th trng.
M: Mnh giá trái phiu.
Ví d sau minh ho vic xác đnh giá tr trái phiu ti thi đim hin ti: Tp
đoàn HP phát hành trái phiu vi mnh giá $1.000. Lãi sut danh ngha là
11
5,5%/nm, dn ti tin lãi danh ngha thng niên là $55. Lãi sut vay vn bình
quân th trng là 3,5%/nm. Thi hn trái phiu là 3 nm.
Giá tr trái phiu bng giá tr hin ti ca toàn b dòng tin s thanh toán cho
ngi s hu trái phiu vi lãi sut chit khu là 3.5%:
Nh vy vi các điu kin nh trên trái phiu mnh giá $1,000 ca tp đoàn
HP s đc bán ti thi đim hin ti vi giá $1.056,03.
1.1.4.2 ỉể Ểiá trái ịểiu Ếó Ệ ểỉ ỆểôỉỂ ểỉỂ ệãi đỉể Ệ
ây là trng hp trái phiu không có coupon hàng k. Th giá ca trái
phiu chit khu đc đnh giá bng hin giá ca mnh giá khi trái phiu đáo hn.
(1.2)
Ví d: Công ty HP phát hành trái phiu không tr lãi có thi hn 10 nm và
mnh giá là $1000. Nu t sut li nhun đòi hi ca nhà đu t (lãi sut bình quân
th trng) là 3,5%, giá bán ca trái phiu này s là:
Nhà đu t b ra $708,92 đ mua trái phiu này và không đc hng lãi
đnh k trong sut 10 nm nhng bù li khi đáo hn nhà đu t thu v đc $1.000.
1.1.5 Các nhân tănhăhngăđnăgiáătrăTPDN
T phng trình (1.1), ta có th thy các nhân t tác đng trc tip đn giá tr
ca TPDN chính là
Coupon (C): mà C đc xác đnh bng lãi sut ghi trên trái phiu, nu lãi
sut ca trái phiu cao thì giá trái phiu s cao và ngc li. Lãi sut trái
phiu li ph thuc vào cu trúc cu trúc ri ro và cu trúc k hn ca trái
phiu.
12
Lãi sut chit khu, hay lãi sut th trng (r): tác đng nghch chiu vi
giá tr trái phiu, nu r tng thì giá trái phiu gim và ngc li.
S k thanh toán còn li (n): th giá trái phiu tin dn đn mnh giá ca
nó khi thi hn trái phiu tin dn đn ngày đáo hn.
Trong đó bin C đc xác đnh c th sau khi trái phiu đc phát hành (xét
trong trng hp lãi sut c đnh), trong khi bin n và r thay đi theo thi gian và
tình hình bin đng lãi sut trên th trng.
TáẾ đỉỂ Ếa ệãi sut Ếểit Ệểu (r)
Tác đng ca lãi sut chit khu (r) lên giá TPDN th hin c th qua ví d
sau: cng vi trái phiu do tp đoàn HP phát hành, nhng lãi sut th trng lúc này
là 8,5%/nm. Giá tr trái phiu ti thi đim hin ti nh sau:
Nu lãi sut th trng bng vi lãi sut ca trái phiu là 5,5%/nm, giá trái
phiu HP nh sau:
Do tin gc và tin lãi không đi và đc xác đnh c th trên trái phiu, lãi
sut th trng s quyt đnh giá tr ca trái phiu. Khi lãi sut bình quân th trng
3,5% nh hn lãi sut 5,5% trên trái phiu, nhà đu t mun s hu trái phiu s
phi tr mt giá cao hn mnh giá ca trái phiu. Phn chênh lch cao giá hay còn
gi là phn ph tri đc s dng đ bù đp cho ngi phát hành là tp đoàn HP do
tr lãi cao hn lãi sut bình quân th trng. Ngc li, khi lãi sut bình quân th
trng 8,5% ln hn lãi sut 5,5% ca trái phiu, giá trái phiu s thp hn mnh
giá. Nhà đu t s đc bù đp do hng lãi sut thp hn lãi sut th trng bng
vic mua trái phiu thp hn mnh giá, phn chênh lch giá thp hn mnh giá
13
đc gi là phn chit khu. Khi lãi sut bình quân th trng bng lãi sut trái
phiu, giá trái phiu bng chính mnh giá ca nó.
TáẾ đỉỂ Ếa Ệ ểỉ Ếòỉ ệi Ếa TPDN (ỉ)
Khi trái phiu càng đn gn ngày đáo hn (n càng gim), giá tr trái phiu s
tin dn v mnh giá ca nó. Xét trái phiu HP có lãi sut 5,5%, k hn 3 nm, lãi
sut chit khu là 3,5%. Th giá trái phiu HP ti cui nm 1 (sau khi trái ch đã
lãnh coupon ca nm đu) đc tính nh sau:
Kt qu cho thy th giá trái phiu HP ti thi đim cui nm 1 thp hn th
giá trái phiu HP ti nm 0 (khi mi phát hành).
Hình 1.5 sau cho thy mi quan h gia k hn trái phiu (n), lãi sut chit
khu (r) và th giá ca TPDN (PV), vi r
C
là lãi sut ghi trên trái phiu.
Hình 1.5:ăTácăđngăcaălưiăsutăchităkhu (r) và kăhnăcònăliăcaătrái phiu
đnăthăgiáăTPDN
Nểâỉ t táẾ đỉỂ ỆểáẾ
Phng trình (1.1) da trên gi đnh TPDN không kèm chng quyn. Thc
t, giá tr ca TPDN còn ph thuc vào các chng quyn kèm theo trái phiu. C
th:
14
Trái phiu kèm theo quyn đc mua li: đc tính này có li cho ngi
phát hành song li bt li cho ngi đu t, nên loi trái phiu này có th có
lãi sut cao hn hoc th giá thp hn so vi nhng trái phiu khác có cùng
thi hn.
Trái phiu kèm theo quyn đc bán li trc hn: quyn ch đng trong
trng hp này thuc v nhà đu t, do đó lãi sut ca trái phiu này có th
thp hn so vi nhng trái phiu khác có cùng thi hn, hoc th giá trái
phiu có th cao hn các trái phiu khác.
Kh nng chuyn đi thành c phiu trái phiu có kh nng chuyn đi
thành c phiu trong tng lai thì có giá cao hn trái phiu không có kh
nng chuyn đi.
Ngoài ra, d kin v lm phát cng tác đng đn th giá trái phiu. Nu lm
phát d kin có kh nng tng thì giá ca trái phiu có lãi sut c đnh s gim. Và
ngc li, nu d kin lm phát gim thì giá ca trái phiu có lãi sut c đnh s
tng.
1.2 Thătrngătráiăphiuădoanhănghip
1.2.1 Kháiănim
Th trng TPDN là mt b phn ca th trng vn và là th trng thc
hin các giao dch trái phiu do doanh nghip phát hành.
Xét v thi đim giao dch, th trng TPDN gm th trng s cp và th
trng th cp. Th trng th cp bo đm tính thanh khon cho th trng bng
cách giúp các ngi nm gi trái phiu chuyn nhng trái phiu trc khi đn hn.
Xét v mc đ tp trung, th trng TPDN gm th trng tp trung (ni
giao dch các trái phiu niêm yt ti các s, trung tâm giao dch chng khoán) và th
trng giao dch phi tp trung (ni giao dch các trái phiu cha niêm yt ti các s,
trung tâm giao dch chng khoán) gi tt là th trng OTC.
15
1.2.2 NhngăthƠnhăviênăcaăthătrngăTPDN
Th trng TPDN gm nhng ch th tham gia sau:
Doanh nghip phát hành trái phiu hay còn gi là nhà phát hành.
Nhà đu t trái phiu: có th là t chc kinh t, cá nhân, các đnh ch
trung gian tài chính, các công ty chng khoán …
Các t chc tài chính trung gian nh t chc bo lãnh phát hành, t chc
bo lãnh thanh toán; các đi lỦ thanh toán cho trái phiu, qun lỦ s dng vn
trái phiu, qun lỦ tài sn bo đm cho trái phiu, đng kỦ, lu kỦ trái phiu.
Các t chc này có th là các công ty chng khoán hay các t chc tín dng
trên th trng.
Các nhà to lp th trng: là các trung gian tài chính (thng là các công
ty chng khoán) chp nhn ri ro nm gi mt khi lng nht đnh ca mt
loi chng khoán nht đnh đ nhm h tr, thúc đy giao dch đi vi loi
chng khoán đó. Mi nhà to lp th trng s báo các mc giá chào mua,
chào bán đi vi mt khi lng chc chn có th giao dch ca loi chng
khoán nht đnh. Khi nhn đc lnh đt t phía khách hàng, nhà to lp th
trng s gn nh ngay lp tc bán nhng chng khoán mà t chc đó nm
gi trong kho hoc tìm kim mt lnh đi ng phù hp. Xét trên quy mô ln,
h quyt đnh giá mua bán ca mt loi chng khoán nht đnh.
T chc đnh mc tín nhim: đo lng mc đ ri ro ca mt t chc hay
mt khon đu t nào đó theo nhng tiêu chun nht đnh. Các t chc
MTN thng là t chc đánh giá trung gian, đc lp vi nhng ch th
khác trên th trng đ đm bo tính khách quan trong các đánh giá ca
mình.
C quan qun lỦ nhà nc: chu trách nhim t chc và giám sát s hot
đng ca th trng nh U ban chng khoán (UBCK), S giao dch chng
khoán (S GDCK), c quan Thanh tra giám sát Nhà nc…
16
1.2.3 Vaiătròăcaăthătrngătráiăphiuădoanhănghip
CuỉỂ Ếị mt Ệêỉể ểuy đỉỂ vỉ ẾểỊ ếỊaỉể ỉỂểiị
Thông thng, các doanh nghip có ba kênh huy đng vn đc s dng: 1)
Vay vn ngân hàng thng mi; 2) Tip nhn vn góp thông qua hình thc phát
hành c phiu (đi vi công ty c phn), nhn vn góp thêm (đi vi công ty
TNHH); 3) Phát hành trái phiu. So vi các kênh phát hành truyn thng khác, phát
hành trái phiu có các u đim sau:
Huy đng đc ngun vn đúng theo nhu cu ca doanh nghip: doanh
nghip trên c s tính toán nhu cu vn ca mình s xác đnh khi lng trái
phiu phát hành phù hp. Trong mt đt phát hành trái phiu, doanh nghip
có th huy đng vn cho nhiu d án. Ngoài ra, doanh nghip có th huy
đng vn trái phiu đ tái cu trúc tài chính ca mình, dùng ngun vn trung
dài hn đ bù đp cho ngun vn ngn hn trc đó đu t cho các d án.
Thông thng các doanh nghip thng khó vay vn ngân hàng đ tái cu
trúc tài chính do ngân hàng lo ngi vic tính xác thc trong dòng tin đã chi
cho d án. Vì vy, vic huy đng vn trái phiu dng nh là gii pháp tt
hn cho doanh nghip trong vic tái cu trúc tài chính.
Có th huy đng vn dài hn t nhiu đi tng khác nhau nh qu đu
t, công ty bo him, tp đoàn tài chính Trong quá trình phát hành, t chc
phát hành có th trc tip gp g, thng lng vi nhà đu t, làm gim bt
các chi phí trung gian.
Áp dng lãi sut linh hot, linh đng trong vic tr lãi và gc. Thi hn tr
lãi, tr gc do doanh nghip ch đng đ xut khi phát hành trái phiu.
Thông thng, k hn tr lãi trái phiu thng kéo dài hn so vi vn vay,
có th là k 6 tháng, 1 nm, n gc đc tr khi đáo hn. Vì vy, áp lc tr
lãi, gc s ít hn so vi vay vn ngân hàng.
Ch đng trong vic s dng ngun vn trái phiu, doanh nghip đc
ch đng s dng vn hn so vi vn vay ngân hàng.
17
Doanh nghip cng có th ch đng hn trong vic qun tr tài chính bng
cách thc hin vic mua đi bán li trái phiu ca chính mình trên th trng,
hoc điu khon trái phiu có th quy đnh điu khon trái phiu chuyn đi
thành c phiu.
Nh vy, xét các u đim ca phát hành trái phiu, có th thy tính ch đng
ca doanh nghip trong vic phát hành, s dng, chi tr vn trái phiu cao hn so
vi vn vay ngân hàng. Doanh nghip cng không b tình trng “pha loãng” quyn
s hu nh đi vi huy đng t ngun vn góp c đông mi. Vì vy, đây là kênh
huy đng vn đáp ng khá nhiu nhu cu ca doanh nghip và có nhiu tim nng
đ phát trin.
CuỉỂ Ếị tểêm mt Ệêỉể đu t ẾểỊ ẾáẾ ỉểà đu t
TPDN ra đi không ch là mt kênh huy đng vn tng đi mi cho doanh
nghip mà còn là mt hình thc đu t mi cho các nhà đu t, đa dng hoá danh
mc đu t ngoài các kênh truyn thông nh đu t c phiu, gi tit kim ngân
hàng, TPCP, bt đng sn, vàng … Tùy theo tính cht ri ro mà sut sinh li cùa
tng kênh đu t khác nhau. Trong đó, đu t TPCP là kênh đu t ít ri ro nht, bù
li sut sinh li ca hình thc đu t này là thp nht. Còn các kênh đu t khác nh
vàng, bt đng sn, c phiu, có th đem li mc sinh li cao hn cho nhà đu t,
tuy nhiên bù li có kênh đu t này đem li nhiu ri ro cho các nhà đu t, đc bit
là ti các nc có nn kinh t th trng mi ni.
So sánh vi các kênh đu t truyn thng thì TPDN th hin nhng u đim
sau đây:
TPDN là mt chng khoán n, vì vy TPDN thng có đ an toàn cao
hn c phiu vì vn đm bo mt mc thanh toán hàng k cho nhà đu t và
đc u tiên nhn li vn nu công ty b phá sn. i li, giá trái phiu ca
doanh nghip ít bin đng và khó đem li mc sinh li t chênh lch giá so
vi đu t c phiu các doanh nghip hot đng kinh doanh tt.
18
Trái phiu là mt công c đu t khá linh hot. Nh theo phân loi TPDN
phn trên chúng ta có th thy TPDN khá đa dng, linh hot, đáp ng các
nhu cu c th ca nhà đu t, ngi đi vay và góp phn tái phân phi vn
mt cách hiu qu hn. Nhà đu t có th cho vay trong hin ti đ tr thành
ch s hu trong tng lai thì có th la chn đu t vào trái phiu chuyn
đi. Hoc ngi đi vay cng có th tránh s ràng buc cng nhc ca các
hp đng vay bng cách phát hành cho phép h quyn mua li trc hn trái
phiu đ tránh nhng bin đng lãi sut.
Mc lãi sut trái phiu ca doanh nghip thng cao hn mc lãi sut tin
gi ngân hàng. a s trái phiu doanh ngjip thng tham chiu v mc lãi
sut tin gi tit kim cá nhân k hn 12 tháng bình quân ca các ngân hàng
ln, sau đó cng vi mt mc margin nht đnh đ xác đnh lãi sut trái phiu
do mình phát hành …
Pểát triỉ ẾáẾ ếẾể v Ểia tỉỂ ẾểỊ ẾáẾ t ẾểẾ tài Ếểíỉể đóỉỂ vai trò
trung gian
TPDN không ch giúp cho ngi vay có mt kênh huy đng mi, nhà đu t
có mt kênh đu t linh hot, mà TPDN còn giúp to lp nhiu dch v gia tng cho
các thành phn trung gian, trong đó có th k đn nh các t chc xp hng doanh
nghip, các công ty chng khoán thc hin chc nng môi gii, lu kỦ, đi lỦ phát
hành, bo lãnh phát hành, các ngân hàng thc hin chc nng bo lãnh thanh toán,
đi lỦ thanh toán, đi lỦ qun lỦ tài sn bo đm … các dch v này giúp là cu ni
gia t chc phát hành trái phiu và nhà đu t. Vai trò ca các nhà trung gian này
rt quan trng, nó không ch to ra th trng trái phiu s cp mà còn phát trin th
trng trái phiu th cp, giúp các nhà đu t mua đi bán li TPDN, t đó to tính
thanh khon cho th trng. Bù li, các nhà trung gian này cng thu đc li nhun
t vic cung ng các dch v cho th trng.