Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất bột nhựa PVC từ vinyl clorua tại công ty TNHH TPC vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.97 KB, 68 trang )



Từ khi gia nhập APF vào năm 1996, Việt Nam đã trở thành nền kinh tế mới
nổi lên ở vùng Đông Nam Á. Trong đó, ngành nhựa là một trong những ngành
phát triển nhất Việt Nam nhờ sự tăng trưởng ổn định và lâu dài (nhận định của
ông Ahmad Khairudin, chủ tịch Ủy ban phát triển bền vững SDC của APF). Gần
đây, nhiều sự kiện mang lại những bất ổn cho nền kinh tế thế giới, nhu cầu suy
giảm, gây nhiều khó khăn cho các ngành công nghiệp tại Việt Nam. Trong đó,
ngành nhựa phải đương đầu với những thách thức như khủng hoảng tài chính, giá
nguyên liệu biến động, giá năng lượng tăng vọt, chi phí hoạt động cao,… Đặc
biệt, nguyên liệu luôn là thách thức lớn nhất cho ngành nhựa bởi đặc thù nguyên
liệu là các loại hạt, bột nhựa có nguồn gốc từ dầu mỏ, khí gas tự nhiên, và phần
lớn nguyên liệu phải nhập khẩu nên hầu như bị động trước những biến động của
nền kinh tế thế giới.
Một ngành công nghiệp muốn phát triển ổn định và tồn tại lâu bền cần phải
có cơ sở nguyên liệu do mình tạo ra, không quá phụ thuộc vào bên ngoài. Do đó,
cấp thiết phải nội địa hóa nguyên liệu, sản xuất nguyên liệu thô ngay trong nước
để đáp ứng nhu cầu và cải thiện thế chủ động cho ngành nhựa. Đến nay, cả nước
có ba nhà máy sản xuất nguyên liệu thô gồm hai nhà máy sản xuất bột PVC (Poly
Vinyl Clorua) và một nhà máy sản xuất hạt nhựa PP (Poly Propylen) thuộc tổ
hợp nhà máy lọc dầu Dung Quất – Quảng Ngãi, đáp ứng khoảng 10-15% nguyên
liệu tại chỗ trong nước. Trong đó, sự ra đời của công ty TNHH Nhựa và Hóa chất
TPC Vina là bước ngoặt quan trọng khởi động quá trình nội địa hóa nguyên liệu.
Được thành lập năm 1995, TPC Vina là công ty Hóa dầu đầu tiên tại Việt
Nam và cũng là nhà máy đầu tiên sản xuất bột nhựa PVC với dây chuyền công
nghệ tự động hóa hiện đại và khép kín (không gây ô nhiễm môi trường), độ tin
cậy cao chuyển giao từ Tập Đoàn MCI Nhật Bản. Đây là công ty liên doanh gồm
ba đối tác, gồm Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (VINACHEM), công ty cổ phần
Nhựa Việt Nam (VINAPLASTIC) và công ty Cổ phần Nhựa và Hóa chất Thái
Lan (TPC). Trong đó, TPC là nhà sản xuất bột nhựa PVC lớn nhất Đông Nam Á
với bề dày hơn 40 năm kinh nghiệm về lĩnh vực hóa dầu.


 !"#$%& '

TPC Vina cũng là một trong những công ty có cơ cấu tổ chức, quản lý chặt
chẽ và chuyên nghiệp và có những trợ cấp tốt nhất cho nhân viên. Đặc biệt, công
ty quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để các sinh viên từ các trường Đại học đến
thực tập, góp phần đào tạo con người và tìm kiếm nguồn nhân lực cho tương lai.
Qua những năm hoạt động và phát triển, TPC Vina đã đạt được những thành tựu
đáng kể. TPC Vina là một trong những công ty lớn nhất trong tốp 500 doanh
nghiệp lớn nhất do VNR (VIETNAM PREPORT) bình chọn trên mọi tiêu chí
được thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam (4 năm liên tiếp từ 2007-2010,
kể từ khi VNR ra mắt 2007). TPC Vina còn được báo Saigon Time bình chọn và
tôn vinh Top 40 “doanh nghiệp và phát triển bền vững” (liên tiếp từ 2004-2010,
Saigon Time bắt đầu bình chọn 2003).
Hiện nay, TPC Vina đã, đang và sẽ không ngừng phát triển với những kế
hoạch chiến lược cải tiến dây chuyền công nghệ cũng như đào tạo con người.
Cùng với công ty TNHH Nhựa và Hóa chất Phú Mỹ (2001), TPC Vina sản xuất
bột nhựa PVC cung ứng nguyên liệu thô trong nước để sản xuất các sản phẩm
chủ yếu như ống nhựa PVC (ống nước, ống cáp điện, cáp quang,…) có độ bền va
đập cao và áp lực lớn, nhẹ, cách nhiệt,…, góp phần hoàn thiện công nghệ sản
xuất PVC từ khâu nguyên liệu đến ản xuất sản phẩm ứng dụng.
 !"#$%& (


 !
Công ty TNHH Nhựa và hóa chất TPC Vina (gọi tắt là Công ty TPC Vina) là
một trong những công ty liên doanh hoạt động hiệu quả nhất Việt Nam với công
ty mẹ là công ty TNHH Nhựa và Hóa chất TPC Thái Lan thuộc tập đoàn công
nghiệp hàng đầu Đông Nam Á SCG
"#$%&#'()'*+, /( Siam Cement Group)
Thành lập năm 1913, hiện nay SCG hiện đang là tập đoàn Công nghiệp hàng

đầu khu vực Đông Nam Á, có trụ sở chính đặt tại thủ đô Bang Kok, Thái Lan.
SCG tập trung vào 5 lĩnh vực chính là hóa chất, giấy, xi măng, vật liệu xây
dựng và phân phối với doanh thu bình quân hàng năm đạt khoảng 8.4 tỷ USD.
SCG hiện có 27000 nhân viên, sản xuất khoảng hơn 64000 loại sản phẩm cho thị
trường trong nước và toàn cầu.
Bên cạnh đó SCG luôn hướng tới sự phát triển bền vững không chỉ về Doanh
nghiệp mà còn về môi trường và xã hội. SCG quy định các công ty con phải tuân
theo chính sách quản trị tài nguyên và môi trường của tập đoàn. Chính sách đó
kết hợp chặt chẽ chiến lược 3Rs (Reduce, Reduce/Recycle, Replenish). Những nổ
lực đó đã được mở rộng thành chiến lược “Do it Green” nhằm nâng cao ý thức về
môi trường của nhân viên SCG và công chúng trong việc bảo vệ môi trường
nhắm vào 3Rs. Tại Việt Nam, SCG đã có nhiều hoạt động xã hội, trong đó, gần
đây nhất dự án sửa chữa và xây mới Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật tại Bà Rịa -
Vũng Tàu với 11 tỷ đồng hỗ trợ. Ngoài ra, còn có một số hoạt động như là trao
học bổng cho học sinh nghèo hiếu học các tỉnh miền Đông Nam Bộ, hay học
bổng cho các sinh viên theo học tại Thái Lan…
0$1$'$2&()!$3
 Tên công ty:
- Tên tiếng Việt : Công ty TNHH Nhựa và Hóa chất TPC Vina
- Tên tiếng Anh : TPC Vina Plastic and Chemical Corp., Ltd
- Tên viết tắt : TPC Vina
 !"#$%& )

 Giấy chứng nhận đầu tư số: 472023000582, do Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Đồng Nai cấp ngày 23/6/1995
 Địa chỉ:
- Nhà máy: Đường số 1, khu công nghiệp Gò Dầu, huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai
- Văn phòng TP.HCM: phòng số 901- lầu 9, tòa nhà Harbour View, số 35
đường Nguyễn Huệ, quận 1, TP.HCM

- Chi nhánh Hà Nội: phòng 203 V-Tower, 649 Kim Mã, Quận Ba Đình, TP.
Hà Nội
 Tổng số nhân viên: 175
 Vốn pháp định: 27 000 000 USD
 Tổng vốn đầu tư: 111 500 000 USD
Sản xuất: công nghệ sản xuất nhựa PVC từ VCM (Monomer vinyl Clorua)
được nhập khẩu và vận chuyển bằng tàu
04&#'566'.(.+#''5$7
Ngày 25/8/1996, khởi công xây dựng nhà máy với tổng diện tích 24ha đặt tại
khu công nghiệp Gò Dầu, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Sau gần hai năm xây dựng, ngày 01/08/1998 nhà máy đã đi vào sản xuất
thương mại và được xem là dự án hóa dầu đầu tiên thành công Việt Nam.
Dây chuyền công nghệ được chuyển giao bởi Tập đoàn MCI Nhật Bản. Toàn
bộ quy trình được điều khiển tự động hóa bằng hệ thống DCS (Distributed
control System) và có chu trình khép kín nên an toàn cho vận hành, chất lượng
sản phẩm ổn định, giảm thất thoát nguyên liệu nên đảm bảo về mặt kinh tế,
không gây ô nhiễm môi trường. Công ty trang bị đầy đủ các thiết bị kiểm tra,
kiểm soát cần thiết để nhận biết và khống chế tình trạng ô nhiễm, ảnh hưởng đến
an toàn sức khỏe, nghề nghiệp của người lao động cũng như môi trường xung
quanh. Đây là dây chuyền sản xuất PVC của TPC Vina tự động hóa có độ tin cậy
cao. Và đã đạt được ISO 9001, 14001, OHSAS 18001.
Trong quy hoạch lâu dài của mình, sau khi sản xuất đã ổn định và nhà máy
lọc dầu Việt Nam đi vào hoạt động.TPC Vina sẽ triển khai giai đoạn sản xuất
 !"#$%& *

nguyên liệu đầu vào cho PVC là Monomer vinyl clorua (VCM) mà hiện nay công
ty đang phải nhập của nước ngoài. Công suất nhà máy ban đầu là 80 000
tấn/năm, ngày 01/07/2003 nâng công suất nhà máy lên 100 000 tấn/năm.
Trước nhu cầu về nhựa PVC ở Việt Nam tăng lên, ngày 17/04/2008 Công ty
lắp đặt thêm dây chuyền thứ hai công suất 90 000 tấn/năm.

Sản phẩm bột nhựa PVC với các loại SG 660 (chiếm tỷ trọng 87%), SG 580
(chiếm 8%), SG 710 (chiếm 5%). Các loại bột nhựa này được ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực như xây dựng (ông nước cứng và mềm, khung cửa chính và
cửa sổ, ), tiêu dùng (vải giả da, tấm trải bàn…). Nhựa PVC là một trong những
chất dẻo thông dụng nhất mà con người đã, đang và sẽ còn sử dụng lâu dài để tạo
ra các sản phẩm phục vụ cuộc sống của mình.
00/8+9:;<3;='>
/8+9: $#'5?" @AB
SG 580 56-59
Sản phẩm cứng, kẹp hồ sơ, chai,
Màng & tấm cứng, bán cứng, co nối ống
SG 660 65-67
Ống cứng, ống mềm, vỏ dây cáp điện
Giả da, màng đóng gói thực phẩm
Giày, ổ cắm điện
SG 710 70-72 Kẹp hồ sơ, vỏ dây cáp điện, giả da, golf
SP 660 65-67 Ống , ổ cắm điện
Môi trường làm việc chuyên nghiệp và bình đẳng, TPC Vina cung cấp dịch
vụ chăm sóc đặc biệt về sức khỏe và tinh thần cho toàn thể nhân viên. TPC Vina
cam kết trân trọng mọi tư duy và ý tưởng sáng tạo, xem sáng tạo là nền tảng của
sự phát triển bền vững. Là công ty có khu nhà ở nhân viên sạch đẹp, tiện nghi, an
toàn và thân thiện với môi trường, được các tỉnh lân cận đến tham quan và học
hỏi.
CD0EFG/HIJ
 !"#$%& +

0 $1$'$2&;&
TPC Vina là một nhà máy chế biến sản phẩm hóa dầu nên mức rủi ro rất cao
về mặt an toàn nói chung và mặt cháy nổ nói riêng. Trong quá trình vận hành các
thiết bị, dây chuyền sản xuất, các sự cố, tai nạn, thương tật dễ xảy ra, và việc ứng

cứu các sự cố là hết sức khó khăn và tốn kém. Nhằm nâng cao uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường, cũng như hướng đến sự phát triển bền vững, công ty TPC
Vina đã rất chú trọng đến công tác đảm bảo an toàn – vệ sinh lao động, đặc biệt
là công tác phòng chống cháy nổ. Để chuẩn bị tốt cho công tác an toàn, công ty
đã triển khai áp dụng hệ thống ISO 14000 và OHSAS 18000 và nhận được chứng
chỉ vào tháng 11 năm 2011. Theo yêu cầu của hai hệ thống tiêu chuẩn này cũng
như tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam về công tác an toàn vệ sinh lao động,
doanh nghiệp luôn áp dụng và cập nhật các văn bản quy định của nhà nước.
Theo đó, Ban an toàn sức khỏe, lao động và môi trường đã được tổ chức cơ
cấu và huấn luyện chuyên nghiệp đảm bảo an toàn trong công ty. Nhiệm vụ của
ban là triển khai áp dụng hiệu quả các hệ thống tiêu chuẩn chất lượng hiệu quả
nhằm kiểm soát, ngăn ngừa các tất cả các tai nạn có thể xảy ra gây hư hỏng, thiệt
hại về con người, thiết bị, hóa chất hay môi trường thông qua các khóa huấn
luyện, các trang thiết bị bảo hộ, các hệ thống phòng ngừa cháy nổ và các hệ
thống xử lý chất thải.
0 K;L;MN:#>-O',N(.;='#;%&8PQ3' (2R$P3-AN
0 /,S'K;L;
- E33' P3-,NT gồm Giám đốc nhà máy, Trưởng/phó các phòng
ban, cán bộ y tế, chịu trách nhiệm phối hợp và tư vấn các hoạt động về an toàn
lao động (ATLĐ), phòng chống cháy nổ (PCCN) trong nhà máy.
- OP1$3' (2R$($UG/JT gồm tất cả các công nhân
viên là những người lao động trực tiếp tại nhà máy. Họ được trang bị kiến thức,
nghiệp vụ, xây dựng ý thức an toàn nhằm đảm bảo vấn đề an toàn cho bản thân,
cũng như giám sát vấn đề an toàn, PCCN trong nhà máy để có hành động cảnh
báo và ngăn chặn kịp thời.
- !V3' P3-,NW+V;#>;X3;#>G!JT có nhiệm vụ
phối hợp với các bộ phận/ phòng ban xây dựng và kiểm tra, đôn đốc thực hiện
 !"#$%& ,

các quy trình an toàn, PCCN, môi trường, vệ sinh lao động… cũng như tổ chức

thực hiện các cuộc diễn tập PCCC, ứng cứu các trường hợp khẩn cấp khác.
- !V>'YT với 1 bác sỹ và một y tá đảm bảo thường trực sơ cấp cứu cho
nạn nhân (nếu có), theo dõi tình hình sức khỏe nhân viên, kiểm tra việc chấp
hành điều lệ vệ sinh.
- Z:L;L&[9;\+T các thành viên được chọn ra từ các phòng ban
trong nhà máy, đây là lực lượng ứng cứu tại chổ cho những trường hợp cháy nổ,
tràn hóa chất, … tại nhà máy.
 /,S'K;L;EN:#>%&8PQ3' ]RL;[^_]:=$'5`
00 B;'$U&3' 
- Không có tai nạn nghỉ việc.
- Không có sự cố cháy nổ
- Không có sự cố tràn, xì hóa chất
00 4&>,?3' ;&
00 !O:($LAB
 !"#$%& -
Giám đốc nhà
máy
Giám đốc nhà
máy
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
Trưởng phòng
Phó phòng
Kỹ sư
Chuyên viên
Nhân viên cứu hỏa
Trưởng phòng
Phó phòng
Kỹ sư
Chuyên viên

Nhân viên cứu hỏa
Ban An toàn
Ban STOP
Ban truyền thông
Ban 5S
Ban An toàn
Ban STOP
Ban truyền thông
Ban 5S
Ban an toàn, sức
khỏe, môi trường.
Ban an toàn, sức
khỏe, môi trường.
Môi trường
Môi trường
Chống cháy, nổ
Chống cháy, nổ
An toàn – sức khỏe
An toàn – sức khỏe

Áp dụng cho tất cả các hoạt động liên quan xảy ra trong nhà máy, tất cả nhân
viên, khách tham quan, nhân viên thực tập phải nghiêm túc chấp hành các quy
định
000 #;[&(a;'5-.:#>
- &./0&1 là khu vực thuộc nhà máy dành cho những hoạt động
sản xuất hoặc có liên quan trực tiếp đến sản xuất gồm: khu vực sản xuất chính,
khu vực bồn, khu vực xưởng bảo trì, kho PVC, kho nguyên liệu, cảng, hệ thống
đường ống từ cảng vào nhà máy
- &21 là khu vực sản xuất nằm bên trong hàng rào nội bộ của nhà
máy

- &341 là những khu vực sản xuất nhưng ở đó áp dụng yêu
cầu nghiêm ngặt về yêu cầu sử dụng thiết bị dùng pin
- &/51 là những khu vực mà ở đó hiển thị những mối nguy
hiểm đặc trưng. Có biển báo sử dụng bảo hộ lao động. Những người đi vào khu
vực này phải trang bị những bảo hộ lao động phù hợp (Personal Protective
Equipment - PPE) như: mang chụp tai, mang kính bảo hộ, … hoặc cảnh báo về
mối nguy hiểm đặc trưng của khu vực
00b 4&>,?
6 #78&59
- Tuyệt đối cấm sử dụng rượu bia và chất kích thích khác trong phạm vi
nhà máy
- Bất kỳ người nào trong trạng thái say xỉn, không tỉnh táo, nặng mùi bia
rượu đều không được phép vào nhà máy
56 %9:;
- Nghiêm cấm mang vũ khí, chất cháy nổ, hàng quốc cấm vào nhà máy.
6 <&
- Hút thuốc là được kiểm soát nghiêm ngặt trong khu vực nhà máy. Chỉ
được phép hút thuốc tại nơi quy định
- Người hút thuốc phải có trách nhiệm bảo đảm rằng tàn thốc, mẫu thuốc
đã được dập tắt hoàn toàn và bỏ vào gạt tàn đúng nơi quy định
 !"#$%& =

- Nhà thầu, khách tham quan không được mang hộp quẹt, thuốc lá vào khu
vực cấm
>6 ?5$&??5$>@
- Không được phép sử dụng thiết bị dùng pin( bao gồm cả điện thọai di
động, máy bộ đàm) mà không thuộc loại chống cháy nổ trong khu vực giới hạn.
- Tại những khu vực khác, những thiết bị này được phép sử dụng khi cách
xa thiết bị, máy móc ít nhất 15m
A6 BC:D&2

- Nhà thầu, khách tham quan không được phép chụp hình, quay phim trong
nhà máy ngoài trừ có giấy phép chụp hình, quay phim được ký duyệt của ban
giám đốc công ty
E6 FGH2
- Không được tự động thực hiện bất kì công việc nào trong nhà máy trừ khi
có giấy phép làm việc được ký xác nhận bởi người có thẩm quyền và được ban
hành
6 IBB?5$
- Những dụng cụ và thiết bị phải được bảo quản tốt
- Người sử dụng có trách nhiệm kiểm tra để đảm bảo điều kiện an toàn của
máy móc, thiết bị trước khi vận hành
- Đặt khóa, dán nhãn cho tất cả những thiết bị điện hoặc máy móc liên quan
nhằm tránh khởi động bất ngờ trước khi vận hành
- Không ai được phép di dời hay sử dụng thiết bị không thuộc trách nhiệm
của mình
6 ?5$J
- Chỉ những người có trách nhiệm mới được phép làm việc với những hệ
thống thiết bị điện
- Việc đấu nối điện vào bất kì nguồn diện nào của nhà máy phải được thực
hiện bởi nhân viên điện của công ty
- Tuân thủ theo quy định làm việc an toàn khác đối với thiết bị điện
6 K&L2
 !"#$%& M

- Tiếp xúc hay làm việc với các hóa chất nguy hiểm trong nhà máy có thể
gây ảnh hưởng có hại sức khỏe con người. Do đó, những người làm việc với
những chất này phải có kiến thức về tác hại và hiểu biết về cách sử dụng, cách xử
lí nó được mô tả trong phiếu thông tin an toàn hóa chất (MSDS)
N6 ?5$
- Các thiết bị an toàn thích hợp được lắp đặt cho việc bảo vệ con người và

thiết bị trong nhà máy; việc làm xáo trộn hay sử dụng sai mục đích các thiết bị
này là đặc biệt nghiêm cấm
- Bảng cảnh cáo, thông báo phải được kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng định kì.
Những thiết bị an toàn bị lỗi hoặc hỏng hóc phải được sữa chữa, dán nhãn hoặc
loại bỏ tức thì
96 OAJPQ
- Tất cả xe có gắn động cơ khi vào khu vực cấm phải có giấy phép cho xe
vào khu vực cấm phải gắn bộ chống tia lửa cho xe
- Tài xế xe phải có bằng lái phù hợp
- Tất cả xe lưu thông trong nhà máy phải tuân theo những quy định của luật
giao thông đường bộ
- Không được phép đậu xe trên đường trong phạm vi nhà máy, trừ khi có
công việc yêu cầu ở khu vực đó. Tắt động cơ xe và rút chìa khóa khởi động xe
khi không sử dụng
H6 R:S&
- Tất cả thiết bị nâng, cẩu hàng phải được kiểm định theo yêu cầu luật định
- Người vận hành xe nâng, cẩu phải có bằng cấp phù hợp
- Tất cả xe cẩu phải có sơ đồ cẩu kèm theo
- Không ai được phép đứng bên dưới tải trọng đang nâng
26 FK.
- Hóa chất tràn, xì, rò rỉ phải được báo cáo, ngăn chặn, dọn dẹp ngay tức
khắc
- Những chỗ trũng trên sàn hoặc mặt đất phải được lấp và để bảng cảnh báo
- Rác sinh hoạt và rác công nghiệp phải được phân loại và bỏ vào thùng
chứa thích hợp hoặc đưa về khu lưu trữ đã phân định
- Tất cả nguyên vật liệu, dụng cụ, máy móc thiết bị phải được để một cách
ngăn nắp và không để ngã đổ hoặc tạo những mối nguy vướng víu - trơn trượt
- Tất cả nhân viên phải duy trì vệ sinh tốt tại khu vực làm việc và giữ gìn
vệ sinh chung
- Vệ sinh phải được làm thường xuyên và duy trì ở toàn bộ các khu vực tại

nhà máy
6 7Q5/PR
 !"#$%& 'T

- Phương tiên bảo hộ cá nhân phải phù hợp dựa trên tính chất và vị trí công
việc phải được mang
- Tất cả nhân viên, nhà thầu và khách tham quan phải tuân theo Quy trình
quản lý phương tiện bảo hộ cá nhân của công ty TPC Vina
- Nhà thầu phải tự trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân cho công nhân viên
của mình, kể cả thầu phụ
6 ?5$K
- Không được để lộn xộn các thiết bị chữa cháy hoặc dịch chuyển chúng so
với vị trí đã định vị ban đầu trừ khi cho mục đích bảo dưỡng, kiểm định hoặc sử
dụng trong trường hợp khẩn cấp
- Nếu bình chữa cháy nào đã được sử dụng, bộ phận phụ trách phải báo cho
Phòng an toàn nhằm có hành động thay thế ngay lập tức
- Trong trường hợp cần sử dụng vòi, trụ nước chữa cháy cho mục đích
khác, bộ phận phụ trách phải báo cho người quản lý của phòng an toàn biết để
theo dõi và kiểm tra
- Không để những vật dụng làm cản trở cho tất cả các trang thiết bị chữa
cháy, kể cả nút ấn báo cháy
- Nhà bơm cứu hỏa không được dùng để lưu trữ những nguyên vật liệu đồ
nghề, máy móc thiết bị khác
6 7U89S
- Tất cả các trường hợp khẩn cấp: Cháy, nổ, xì khí VCM (Vinyl Clorua
Monome), tai nạn lao động,… đều phải được thông báo ngay khi phát hiện
- Tất cả mọi người phải thực hiện ứng phó theo quy trình ứng phó khẩn cấp
của công ty
- Sơ tán phải được thực hiện nhanh chóng ngay sau khi có thông báo sơ tán
khẩn cấp

D6 JP:JV&99
- Tất cả những điều kiện nguy hiểm, công việc không an toàn hoặc những
sự cố gần xảy ra phải được báo cho cấp trên và phòng an toàn ngay lập tức
- Tất cả nhân viên công ty TPC Vina có quyền yêu cầu dừng bất kỳ hành
động hoặc công việc không an toàn nào xảy ra trong phạm vi nhà máy
6 W&92D&
- Khách đi tham quan nhà máy phải đi cùng với nhân viên phụ trách
- Tất cả nhà thầu vào làm việc trong nhà máy phải được huấn luyện an toàn
- Tuân theo Quy trình nhà thầu và khách tham quan
.6 "4JX&
- Tất cả mọi người trong nhà máy phải làm việc và cư xử nhã nhặn với
nhau
- Tính vô kỷ luật sẽ không được chấp nhận
 !"#$%& ''

- Việc đánh nhau, đùa giỡn không cho phép
- Trộm cắp trong nhà máy sẽ bị đưa ra kỷ luật và sa thải khỏi công ty
0b ' Z3;\'
0b 
• Nguy hiểm đến sức khỏe
- Tiếp xúc với hơi VCM ở nồng độ cao sẽ có các triệu chứng chóng mặt,
sau đó là mất phương hướng và nếu tiếp xúc kéo dài sẽ gây mê nhẹ toàn thân
- Gần đây VCM được cho là gây ra u mạch máu, có thể gây ung thư gan
nếu tiếp xúc với VCM trong thời gian dài ở mức độ cao
- Sự bay hơi là nguyên nhân làm lạnh nhanh và nếu tiếp xúc sẽ gây bỏng
lạnh và tê cóng
- Khi tiếp xúc trực tiếp với mắt, VCM lỏng sẽ gây kích thích mắt ngay lập
tức
• Nguy hiểm cháy nổ
- Nguy hiểm cháy nổ là một vấn đề chi phối trong việc xử lý VCM

- Rất dễ cháy
- Điểm cháy: - 78
o
C
- Khi VCM trộn lẫn với không khí ở khoảng 3,6 - 26,4% thể tích, nó tạo
thành một hỗn hợp khí nổ
- Tại thời điểm trùng hợp của VCM, nhiệt được tạo ra khoảng 23 Kcal/mol.
Khi phản ứng trùng hợp xảy ra một cách nhanh chóng, áp suất hơi sẽ tăng đồng
thời. Vì vậy, nó có nguy cơ cháy nổ lớn
• Thận trọng
- Mặt nạ phòng độc nên có sẵn để sử dụng khi rò rỉ xảy ra. Bồn chứa cần
được hút khí trước khi nhập VCM
- Bồn phản ứng phải được làm thông thoáng liên tục trong quá trình làm
sạch
• Trang bị: Găng tay, quần áo, kính bảo hộ
• Sơ cứu
- Trong trường hợp hít phải, hay tiếp xúc nhẹ cần phải rời khỏi khu vực
nguy hiểm
- Tiếp xúc nghiêm trọng có thể gây mê sâu. Trong trường hợp này nhân
viên được đưa ra khỏi khu vực nguy hiểm, hô hấp nhân tạo và chuyển đến bệnh
viện
- Trong trường hợp tiếp xúc với da, loại bỏ quần áo bị ô nhiễm, rửa kỹ các
khu vực bị ảnh hưởng. Nếu bị tê cóng, cần được chăm sóc y tế kịp thời
0b0 \'L;;Yc
 !"#$%& '(

- Nguy hiểm cháy nổ: Dễ cháy
- Điểm cháy: 129
o
C

- Điểm đánh lửa: 160
o
C
- Nguy hiểm đến sức khỏe, vật liệu này là chất gây kích ứng và nhạy cảm
với da và gây ra một số phản ứng da nghiêm trọng. Đó là gây khó chịu cho mắt.
Số lượng đủ lớn có thể hấp thụ qua da và gây ngộ độc da
0 \'Ad+8Lcb
- Điểm cháy: 53,9
0
C
- Nồng độ cho phép tối đa: 480 mg/m
3
0bb \'e':O;+8Lfcbg;\'K,?$2'fch
• Nguy hiểm đến sức khỏe
- Giới hạn độc tính: độc tính thấp
- Gây kích ứng da kéo dài khi tiếp xúc lặp đi lặp lại và có thể gây ra nhạy
cảm với một số cá nhân nào đó
- Sự nhạy cảm phát triển, phản ứng da nghiêm trọng sẽ xuất hiện khi tiếp
xúc lâu với vật liệu
- Tiếp xúc trực tiếp với mắt sẽ gây kích ứng mắt
• Trang bị: mang găng tay và bảo hộ lao động
• Sơ cứu: Trong trường hợp tiếp xúc phải rửa sạch với nước trong ít nhất 15
phút và được chăm sóc y tế
0bi \'[$:
Gồm: C-19, C-29, C-26 & C-30
- Mang găng tay và kính bảo hộ
- Rửa sạch với nước khi bị rò rỉ ra ngoài
- Khi tiếp xúc với da phải rửa sạch với xà phòng và nước
- Khi tiếp xúc với mắt phải rửa sạch bằng xà phòng và nước sau đó phải
đưa đến phòng y tế để chữa trị

0i ' ;#>K
- Một hệ thống chữa cháy gồm trang thiết bị và một đội chữa cháy được
huấn luyện chuyên môn được bố trí để đáp ứng kịp thời khi có cháy xảy ra trong
nhà máy
- Các nhân viên trong nhà máy được huấn luyện và diễn tập phòng cháy
chữa cháy được định kỳ
 !"#$%& ')

CDb!jkC!lmn/ok 
GF/EJ
b$1$'$2&
Bộ phận OSBL là một phần của nhà máy TPC Vina, hỗ trợ cho bộ phận sản
xuất chính ISBL. Bộ phận này sẽ phụ trách tất cả các vấn đề liên quan đến
nguyên vật liệu cho sản xuất và đóng gói thành phẩm
 Các khu vực của bộ phận OSBL
- Giao hàng (cân)
- Trạm xăng: dùng cho xe nâng hàng
- Kho nguyên liệu, kho phế liệu
- Bồn VCM, gồm có 5 bồn, trong đó có 4 bồn chứa, 1 bồn sử dụng cho sản
xuất. Không bơm trực tiếp từ bồn chứa vào sản xuất để dễ kiểm soát lượng VCM
thất thoát hay sự cố thiết bị khi bơm qua ISBL dựa trên lượng VCM sử dụng thực
tế và VCM nhập bồn
- Kho lạnh, chứa chất xúc tác bảo quản ở nhiệt độ thấp (-20
o
C)
- Bồn dầu phòng khi mất điện, nếu cúp điện liên tục lượng dầu diezel sẽ đủ
cho dây chuyền hoạt động hai ngày
b0$2:(B
Phạm vi công việc bao gồm:
- Nguyên liệu, kế hoạch sản xuất và phát triển

- Theo dõi nhập xuất và tồn kho nguyên liệu
- Đặt hàng, nhập kho, xuất nguyên liệu cho sản xuất (ISBL, đóng gói)
- Báo cáo thường kỳ
bb#;[&(a;%&8PQ;p
- Khu vực giao hàng: trạm cân
- Trạm xăng: dùng cho xe nâng
- Kho nguyên liệu
- Kho phế liệu
- Bồn VCM: 4 bồn
- Kho lạnh: chứa Cat, bảo quản ở nhiệt độ -20
- Bồn dầu (Diezel): chạy máy phát điện khi có cúp điện
bi#;&>UP$2&Aa'5X;p
bi 
- Loại bồn: bể cầu
- Dung tích: 2 200 m
3
x 2 bồn
3 300 m
3
x 1 bồn
 !"#$%& '*

10 000 m
3
x 1 bồn
• Thành phần
- VCM (vinyl chloride): 99.99%
- HCl (hydrogen chloride): tối đa 1 ppm
- Sắt: tối đa 1 ppm
- Acetylenic hợp chất: tối đa 10 ppm

- Hợp chất chloride: tối đa 100 ppm
- Nước: tối đa 100 ppm
- Butadiene: tối đa 10 ppm
- Ức chế: tối đa 5 ppm
- Không bay hơi: tối đa 5 ppm
• Điều kiện nạp
- Trạng thái: lỏng
- Nhiệt độ: môi trường
- Áp lực: 5KG
 Tnh cht vt l:
VCM là một chất khí không màu, dễ cháy nổ ở nhiệt độ và áp suất thường.
VCM dễ hóa lỏng, tan ít trong nước, tan trong rượu và trong các dung môi hữu
cơ khác như: axeton, hydrocacbon thơm hay mạch thẳng. VCM không ăn mòn ở
nhiệt độ thường trong điều kiện khô. Khi tiếp xúc với nước sẽ sinh ra một lượng
nhỏ HCl có thể gây ăn mòn sắt thép, VCM có mùi đặc thù giống Clorofom
(CHCl
3
)
Ngoại quan: một khí độc không màu ở nhiệt độ môi trường xung quanh, có
mùi ngọt nhẹ ở nồng độ cao
- Nhiệt độ sôi: -13,9
0
C
- Điểm nóng chảy: -153,71
0
C8
- Điểm cháy: -78
0
C
- Điểm chớp cháy: 472

0
C
- Độ nhớt: 0,18 Cp (ở 35
0
C)
 !"#$%& '+

- Tỷ trọng ở -13,9
0
C: d= 0,9892
- Nhiệt hóa hơi: 75,2 Kcal / kg (ở 35
0
C)
- Nhiệt dung riêng: 0,4 Kcal/kg độ
- Độ hòa tan trong nước: 25,7mg/100ml nước tại 20
0
C
- Độ dẫn nhiệt: 0,116 Kcal/m độ
- Giới hạn nổ: 3,6-26,4% vol trong không khí
 Tnh cht ha hc:
Monome vinyl clorua (VCM) có hai nhóm chức là một liên kết đôi và clorua
và hoạt động hóa học. Chloride được thêm vào monome trên, nó sẽ trở thành
1,1,2-trichloroethane. Khi thủy phân kiềm hoặc phân hủy nhiệt trichloroethane,
nó sẽ trở thành vinylidenechloride
CH
2
CHCl
Cl
2
CH

2
Cl
CHCl
2
-HCl
CH
2
CCl
2
Vinyl clorua (VCM) dễ dàng được tổng hợp dưới điều kiện ánh sáng hoặc
gốc catalyst
CH
2
CHCl
CH
2
CHCl
VCM: Được bơm vào nhờ hệ thống bơm trên tàu và đường ống kích thước 6
inch nối trực tiếp với bồn chứa VCM
bi0 fq&$UP$2&GfFJ
- Loại hình: bồn chứa hình trụ
- Dung tích: 1 500 m
3
- Được bơm nhờ hệ thống bơm trên tàu và đường ống kích thước 4inch nối
trực tiếp với bồn chứa dầu
bib 3$UP$2&
Được nhập về từ Indonesia và lưu trữ trong kho
bii 3'3P>R'
Thông thường người ta sử dụng hỗn hợp chất khơi mào trong đó có một chất
có thời gian bán rac ngắn ở nhiệt độ phản ứng còn các chất còn lại có thời gian

bán rã cao hơn. Mục đích là để duy trì sự đồng đều về số lượng của các gốc tự do
trong toàn bộ quá trình phản ứng và do đó làm cho quá trình diễn ra êm dịu hơn,
 !"#$%& ',

tránh hiện tượng phát sinh nhiệt cục bộ và khả năng lấy nhiệt phản ứng ra cũng
dễ dàng hơn
Ở đây người ta sử dụng hai loại Cat đó là Cat-19 và Cat-29.
 3'crGcrJ
- Danh pháp: di 2 – ethyl peroxidicarbonate
- Công thức phân tử: C
18
H
34
O
6
- Công thức cấu tạo:

CH
3
CH
2
CH
C
2
H
5
CH
2
O C O
O

3
2

Trọng lượng phân tử: 346.5
• Tnh cht vt lý
- Độ tinh khiết: 75%
- Tỷ trọng: 0.918 tại 20
0
C
- Độ nhớt: 1.3 poise tại 0
0
C
1.7 poise tại -15
0
C
- Mùi: tương tự như hydrocarbon
- Màu sắc: Cat-19 được sử dụng ở dạng dung dịch (75% peroxit và 25%
dung môi hữu cơ)
- Ăn mòn: không có
- Hòa tan: dễ dàng trong nước
 !"#$%& '-

- Phân hủy: Khí CO
2
, CO được tạo ra bằng cách phân hủy dưới nhiệt độ
môi trường xung quanh. Phản ứng oxi hóa khử tiếp xúc với các kim loại như sắt
- Dễ cháy: không bắt cháy
- Nổ: không có
- Điểm chớp cháy: 72
0

C
- Chữa cháy bằng bột foam và nước làm mát
 3'c0rGc0rJ
- Danh pháp: cumyl peroxyneodecanoate
- Công thức phân tử: C
19
H
29
O
3
- Công thức cấu tạo:
t- C
9
H
19
OO
CH
3
CH
3
C
C
O
- Khối lượng phân tử: 306,4
• Thành phần
JY "Z7[\]
Cumyl peroxyneodecanoate 75
Hỗn hợp isoparaffinic hydrocarbon 25
• Tnh cht vt l
- Tỷ trọng: 0,963 tại 10

0
C
- Độ nhớt: 5,6 poise tại 0
0
C
1,7 poise ở -15
0
C
- Có mùi tương tự như hydrocarbon
- Không ăn mòn
- Dễ tan trong nước
- Ở nhiệt độ phòng phân hủy tạo thành khí CO
2
, CO. Phản ứng oxi hóa khử
khi tiếp xúc với các kim loại như sắt
- Khó cháy, không gây nổ
- Điểm chớp cháy: 49
0
C
 !"#$%& '=

- Chữa cháy bằng bọt foam và nước làm mát
- Điều kiện bảo quản: tránh ánh nắng mặt trời và các tạp chất ngoại lai. Bảo
quản trong kho lạnh ở nhiệt độ thấp hơn -15
0
C, chỉ dùng bình chứa bằng PE
(Poly Etylen) và tránh rung động mạnh
bih fcbG0s0A$+_>P+5-+3_J
• Chức năng
- ’n định nhiệt

- Dừng phản ứng
• Danh pháp: 2.2-diphenyl propan
2.2-di-p-hydroxyphenyl propan
• Công thức phân tử: HOC
6
H
4
- C
3
H
6
- C
6
H
4
OH
• Trọng lượng phân tử: 228
• Chất lượng
- Màu hòa tan Alcohol: tối đa 60
- Xỉ tro: không quá 0,002%
- Phenol: không quá 0,02%
- Nước: không quá 0,1%
• Tnh cht vt l
- Ngoại quan: bột màu trắng
- Có mùi phenol nhẹ
- Nhiệt độ nóng chảy: 156,6
0
C
- Nhiệt độ sôi: 217
0

C
- Nhiệt dung riêng: 0,35 kcal/kg độ
- Không tan trong nước, tan trong rượu và dung dịch kiềm pha loãng
• Tính độc hại
- AD -3 gây kích thích da khi tiếp xúc lâu, hoặc có thể gây dị ứng đối với
một số người
- Đây là loại nguyên liệu có khả năng cháy thấp
bit fch
• Chức năng: ổn định nhiệt
 !"#$%& 'M

• Công thức cấu tạo: C
35
H
50
O
3
• Danh pháp: Octadecyl 3-(3,5 di-t-butyl-4-hydroxyphenyl) propionat
• Công thức phân tử:

• Trọng lượng phân tử: 530,9
• Chất lượng
- Độ tinh khiết: 50 ± 1,5%
- Độ nhớt ở 25
0
C: tối đa 300 cp
- pH: 7,0 ± 1,5
• Tnh cht vt lý
- Ngoại quan: chất lỏng màu trắng
- Mùi: mùi nhẹ

- Màu sắc: trắng
- Nhiệt độ sôi: xấp xỉ nước
- Áp suất hơi (mmHg): xấp xỉ nước.
- Tỉ trọng hơi: xấp xỉ nước
- Tỉ trọng (ở 25
0
C): xấp xỉ nước (0.9 ÷ 1.1)
- Phần trăm khối lượng dễ bay hơi (%): xấp xỉ 57 ÷ 67
- Điểm nóng chảy: xấp xỉ nước
- Điểm chớp cháy: không có
• Lưu trữ:
- Phải lưu trữ nơi mát, tránh ánh sáng
- Hiệu suất AD -5 duy trì trong 3 tháng với điều kiện như trên
biu _'c
• Danh pháp: Polyvinyl alcohol
- Tỉ trọng: 1,21÷ 1,22
 !"#$%& (T
(CH
2
)
2
COOC
18
H
37
(CH
3
)
3
C

(CH
3
)
3
C
H
O

- Điểm nóng chảy: khoảng 170
0
C đến 180
0
C
• Chất lượng
- Độ nhớt ở nồng độ 4%: 5,4 ± 0,4 cp (ở 20
0
C)
- Sự thủy phân: 71 ± 1,5 %mol
- Chất dễ bay hơi: tối đa 3,0%
- Xỉ tro: tối đa 1 %
- Trạng thái: bột
biv _'c0
• Chất lượng
- Độ nhớt ở nồng độ 4%: 32 ÷ 38 cp (ở 20
0
C)
- Sự thủy phân: 78,5 ÷ 81,5 %mol
- pH: 5÷7 ở nồng độ 4%
- Xỉ tro: không quá 4%
• Thành phần

W \9H78
Polyvinyl alcohol Tối thiểu 94%
Natri acetate Tối đa 1,5%
Mathanol Dưới 3%
Methyl acetate Tối đa 2%
Nước Tối đa 5%
• Tnh cht vt lý
- Ngoại quan: dạng hạt hoặc bột từ màu trắng đến màu vàng nhạt
- Mùi: có mùi chua nhẹ
- Điểm nóng chảy: 150 ÷ 200
0
C
- Điểm chớp cháy: >70
0
C
- Điểm cháy: 440
0
C
- Nhiệt dung riêng: 0.4cal/g.
o
C
- Hòa tan trong nước, không hòa tan trong ethyl acetate, benzene, toluene
bir _'ch
• Danh pháp: hydroxypropyl methylcellulose
• Chất lượng
 !"#$%& ('

- Độ nhớt ở nồng độ 4%: 40 ÷ 60 cps
- Nhóm methoxyl: 28 ÷ 30%
- Hydroxyl propoxyl: 7 ÷ 12%

- Độ ẩm: tối đa 5%
- Xỉ tro: 0.5%
• Tnh cht vt lý
- Ngoại quan và trạng thái vật lý: màu trắng, dạng sợi hoặc dạng hạt
- Không mùi hoặc có mùi nhẹ đặc trưng
- Hòa tan trong nước lạnh và hình thành dung dịch nhớt hoặc gel, không
hòa tan trong nước nóng
- Hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ, không hòa tan trong alcohol
ngậm nước, chloroform và ether
biw cb
• Danh pháp: α- methyl styrene
• Công thức phân tử:
C
6
H
5
C(CH
3
)=CH
2
• Khối lượng phân tử:118,18
• Tnh cht vt lý
- Ngoại quan: chất lỏng không màu
- Mùi: mùi thơm
- Độ tinh khiết: tối thiểu 99,1%
- Chất ức chế: tối thiểu 5ppm, tối đa 20ppm
- Tỉ trọng: 0,91 (ở 25
0
C)
- Độ nhớt: 0,94 cps (ở 20

0
C)
- Điểm nóng chảy: -23,21
0
C
- Điểm bắt cháy: 40
0
C
- Giới hạn nổ: 0,9% (trong không khí).
bi m/cG!_-P$;5_R$J
- Lớp phủ cho thiết bị phản ứng.Thành phần: polymer ngưng tụ nồng độ
5% trong dung dịch kiềm
 !"#$%& ((

- Lượng dùng: Sử dụng khoảng 6.5 kg cho mỗi mẽ. Để có hiệu quả bảo vệ
bề mặt lò phản ứng cao nhất thì nên sử dụng lượng RCS nhiều hơn
- Ứng dụng: Các thử nghiệm đầu tiên lớp phủ RCS nó quan trọng đối với bề
mặt của thiết bị phản ứng và được làm sạch nếu dư thừa. Thông thường trong quá
trình vận hành sau khi làm sạch và rửa bằng nước ở áp suất thấp để loại bỏ các
hạt PVC còn lại trong lò phản ứng, bơm hơi nước áp suất thấp vào trong lò phản
ứng từ 1-2 phút để tạo sương mù trong lò phản ứng. Nhiệt độ của vỏ áo thiết bị
phản ứng được giữ không thấp hơn 60
0
C. RCS được phun vào lò phản ứng sau đó
được giữ lại trong vài phút để đảm bảo cho lớp phủ bề mặt được khô
bhZ3;\'
- HCl 32%
- NaOH 32%
- NaOCl 12%
- Kurita T-2800

- Kurita S-6500
- Kurita F-4900S
- Kalgen 353
- Oxynon A-710
- Anthracide
- Activated Carbon
- Acticated aluminas
- Lewatit S-100
- Lewatit M-500
- CaCl
2
.2H
2
O
- Na
2
CO
3
- Khí (LPG)
- D.O (Diezel oli)
bt&>UP$2&;-,ZZ$
- Bao giấy SG580
- Bao giấy SG660
- Bao giấy SG710
- Bao giấy SP660
- Bao túi
- Chỉ may
- Pallet lớn (1 450 x 1150)
- Pallet nhỏ (1 000 x 1 000)
- Dầu

- Dây cho bao túi
 !"#$%& ()

CDi!x"ym Cn
G4J
i $1$'$2&
Phòng QC có trách nhiệm kiểm tra chất lượng từ nguyên liệu đầu vào, vật
liệu trong quá trình sản xuất đến sản phẩm PVC để đưa ra các đơn phối liệu hợp
lý hoặc xử lý các trường hợp chất lượng không đạt. Những thông số cần được
kiểm tra sẽ được thực hiện cẩn thận và chính xác phù hợp với tiêu chuẩn ISO qua
các thiết bị phân tích, đo lường hiện đại tại phòng thí nghiệm.
Những thông tin này rất quan trọng trong quản lý. Tất cả các kết quả phân
tích cung cấp cho bộ phận QC được xác nhận. Chúng được báo cáo và đánh giá
bởi người quản lý QC đến các khu vực/bộ phận liên quan. Kết quả sẽ được
chuyển giao từ QC đến bộ phận liên quan để cung cấp cho mỗi bộ phận làm việc
một cách hiệu quả. Dựa trên kết quả đó, mỗi bộ phận sẽ có những tác động để
hạn chế, duy trì và cải thiện quá trình làm việc.
 !"#$%& (*

Để có được kết quả tốt trong quản lý chất lượng, TPC Vina đã áp dụng và
duy trì các hệ thống chất lượng ISO 9001-2008.
 /,S'K;L;MN+*4
i0 N'Rz'$Y'M?+{'p;
- Máy đo pH
- Máy đo độ dẫn điện
- Máy phân tích UV
- Thiết bị phân tích sắc kí đo
nồng độ RVCM trong bột
nhựa PVC
- Máy sấy, sấy khoảng 105

o
C
trong 1 giờ
- Lò nung
- Thiết bị chiết tách bằng dung
môi CH
3
OH ở 150
o
C
- Thiết bị sắc ký khí phân tích
các tạp chất lẫn trong VCM,
xác định độ tinh khiết của
VCM
- Thiết bị xác định độ ẩm
- Thiết bị đo khối lượng riêng
(Bulk Density)
- Thiết bị đo độ màu (đo độ
vàng của PVC)
- Thiết bị xác định độ trùng hợp
- Máy ly tâm dùng để đo PTU
(Platicizer Take Up) trong bột
PVC
- Hệ thống sàng rung
- Thiết bị đo thời gian hóa dẻo
của PVC
- Máy trộn cho thiết bị đo Fish
Eye.
- Máy nén để phân tích bộ chịu
nhiệt của PVC

 !"#$%& (+
VCM
RM
Phụ trợ
Môi trường
Trưởng phòng
Trưởng phòng
Phó phòng
Phó phòng
Kỹ sư 1
Kỹ sư 1
Kỹ sư 1
Kỹ sư 1
Kỹ sư 1
Kỹ sư 1
Kỹ sư 1
Kỹ sư 1
Chuyên viên 1
Chuyên viên 1
Chuyên viên 2
Chuyên viên 2
Chuyên viên
3,4
Chuyên viên
3,4
PVC
Môi trường

×