Trường đại học Bà Rịa Vũng Tàu
An toàn lao động
An toàn hóa chất và an toàn trong phòng thí nghiệm
Giảng viên hướng dẫn:
Đặng Thị Hà
Nhóm thực hiện:
Lê Thị Hòa
Phan Thị Ngọc Hà
Đinh Minh Tiến
Bùi Thị Thùy Dung
1.Khái quát về thủy ngân
Ký hiệu là Hg, số nguyên tử 80
Cấu hình điện tử: [Xe] 4f14 5d10 6s2
Là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở nhiệt độ thường,
Là kim loại lưỡng tính, nặng, có ánh bạc,
Ts=356,7 °C, Tnc=-38,83 °C, khối lượng nguyên tử
200,59 ± 0,02 u
Trạng thái oxi hóa: +1 và +2. Tbh từ15 – 30 năm.
Hg nguyên tố ở trạng thái lỏng ít độc nhưng hơi, các
hợp chất và muối của nó rất độc.
2.ứng dụng
Trong công nghiệp, nông nghiệp
Trong y học và đời sống
Tác hại của thủy ngân đến môi trường
3.Tác hại tới cơ thể người
3.1.Nhiễm độc cấp tính:
Nhiễm độc cấp tính nặng khi tiếp xúc với
Hg nung nóng trong phòng kín. Ngộ độc
nặng khi ăn phải một lượng lớn Hg
3.2. Nhiễm độc bán cấp tính:
Triệu chứng hô hấp: ho, kích ứng phế quản.
Triệu chứng dạ dày–ruột (tiêu hoá): nôn, tiêu
chảy.
Viêm lợi,loét trong miệng, tăng anbumin niệu.
3.3. Nhiễm độc mãn tính: tác động nghiêm trọng vào
hệ thần kinh, hành vi và thận:
Do các hợp chất thủy ngân hữu cơ
Do các hợp chất thủy ngân vô cơ
5.Các biện pháp phòng tránh
5.1.Biện pháp kỹ thuật:
Giảm tiếp xúc Hg:lấy hóa chất khác thay Hg nếu được
Kiểm tra chặt chẽ không khí nơi làm việc
5.2.Biện pháp phòng hộ cá nhân:
Trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân
Tạo ý thức phòng chống nhiễm độc Hg,hợp chất Hg
5.3. Biện pháp Y học:
Khám sức khoẻ toàn diện.
Khám định kỳ: thực hiện 6 tháng 1 lần
6.Công nghệ xử lý hơi Hg
Xử lý bằng Kalimanganat hoặc pecmanganat kali
Xử lý bằng chất hấp thụ piroluzit
Cảm ơn cô và các bạn đã theo dõi