Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI học kì i lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.57 KB, 37 trang )

Họ và tên:…………………..................……...
Thứ…ngày…..tháng….năm
Lớp………Trường:…………………… …….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2
Mơn: Tốn - Năm học: 2012 – 2013
Thời gian làm bài : 40 phút (không kể thời gian chép đề )
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
TT
PHÉP TÍNH
KẾT QUẢ
a 11 + 45 =
A. 46
B. 56
C. 66
b 48 - 23 =
A. 15
B. 25
C. 35
c
50dm + 28dm =
A. 58
B. 78
C. 78dm
d 30kg + 50kg =
A. 80
B. 80kg
C. 8kg
Bài 2: Tìm x
a. x + 8 = 19
b. x - 4 = 8
.......................


...........................
......................
...........................
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a. 36 + 18
b. 51 + 14
...................
...................
...................
...................
...................
...................

c. 74 - 47
d. 81 - 32
...................
...................
...................
...................
...................
...................

Bài 4: Băng giấy màu đỏ dài 65 xăng-ti-mét, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ
17 xăng-ti-mét. Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài giải:
..................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:


a. Số hình tứ giác trong hình vẽ là:
b. Số hình tam giác trong hình vẽ là:

A.1
A.4

B.2
B.3

C.3
C.2

D. 4
D. 1

Bài 6: Viết 4 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu :
Mẫu : 19 + 1 = 20
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
..............................................................................Bài 7: Trong phép cộng có tổng bằng 26. Nếu thêm vào
một số hạng 8 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...


Họ và tên:………………..................………...
Lớp………Trường:…………………… …….


Thứ…ngày…..tháng….năm …….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2
Môn: Tiếng Việt - Năm học: 2012 – 2013
A.Kiểm tra đọc : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Thời gian:Tuỳ số lượng học sinh.
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I(GV chọn các
đoạn văn trong SGK TV2 ; Tập1 cho các em đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên yêu cầu).
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Thời gian:30 phút.
Đọc thầm bài Sáng kiến của bé Hà ( SGK Tiếng Việt 2 tập I trang 78,79) và làm các bài tập
sau:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1.Ngày Quốc tế Người cao tuổi là:
a.Ngày 1 tháng 5.
b.Ngày 1 tháng 6
c.Ngày 1 tháng 10.
2.Hai bố con đã chọn ngày lập đông làm "ngày ơng bà".Vì sao?
a.Vì ngày đó Hà có nhiều điểm 10.
b.Vì ngày đó các cơ , các chú đều về chúc thọ ơng , bà..
c.Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già..
3.Câu "Bé Hà được coi là một cây sáng kiến" được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a.Ai là gì?
b.Ai làm gì?
c.Ai thế nào?
4.Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
a.ơ cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non,
b.ơ cửa, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non,
c.nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non,

B.Kiểm tra viết: (10 điểm)
I.Chính tả nghe viết: (5 điểm) Thời gian:15 phút.
Bài : Quà của bố .Viết đề bài và đoạn "Mở thúng câu ra.... quẫy toé nước, mắt thao láo."


II.Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian: 25 phút.
Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một bạn trong lớp em theo gợi ý sau:
a. Bạn em bao nhiêu tuổi ?
b. Bạn em là người như thế nào ?
c. Kết quả học tập của bạn em như thế nào ?



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012 - 2013
A.Kiểm tra đọc : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm-Sai khoảng 3 tiếng trừ 0,5 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm- Không đúng ở 3-4 dấu câu trừ 0,5 điểm.
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm-Đọc quá một phút trừ 0,5 điểm.
-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Mỗi câu hỏi trả lời đúng ghi 1 điểm.Trả lời sai khơng trừ điểm.
1c
2c
3a
4a
B.Kiểm tra viết: (10 điểm)
I.Chính tả nghe viết: (5 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm.

Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao,khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ
1 điểm toàn bài.
II.Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh viết được một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về một bạn trong lớp của mình.Câu văn
dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ ghi 5 điểm. Tuỳ theo mức độ sai
sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên ghi điểm phù hợp.
PHẦN I : ĐỌC HIỂU - ĐỌC THÀNH TIẾNG


I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
BÉ HOA
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em
đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, trịn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa
mãi. Hoa u em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ
bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên
ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ,
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao
giờ bố về, Bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé.
Theo VIỆT TÂM
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng hoặc trả lời
theo yêu cầu: (5 điểm)
1.Em của Hoa tên là :
a. Hoa

b. Em

c. Nụ


b. 3 anh chị em ruột

c. 4 anh chị em ruột

2. Hoa có mấy anh chị em ruột ?
a. 2 anh chị em ruột

3. Em của Hoa có điểm gì đặc biệt ?
a. Mơi đỏ hồng

b. Mắt to, trịn và đen láy

c. Cả a và b

b. Đưa võng cho em ngủ

c. Nhìn em ngủ

b. Đi tìm mẹ

c. Học bài

4. Hoa rất thích làm gì cho em ?
a. Hát cho em nghe
5. Sau khi em ngủ Hoa đã làm gì ?
a. Viết thư cho bố

6. Câu : “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi ?
a. Ai là gì ?


b. Ai làm gì ?

c. Ai như thế nào ?


7. Bộ phận được gạch chân trong câu : “Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng
chữ.” trả lời cho câu hỏi gì ?

II.
ĐỌC

.

.

THÀNH TIẾNG : Đọc thành tiếng 1 trong 2 bài sau (Thời gian 2 phút - 5 điểm)
1. Bài : Bàn tay dịu dàng (TV2-T1 trang 66)
2. Bài : Đôi giày (TV2-T1 trang 68)

PHẦN II : BÀI VIẾT


I. CHÍNH TA
1.Bài viết: GV đọc cho HS viết (8 điểm)


2.Bài tập:
a. Tìm 2 từ có tiếng mang vần ao : ………………………………………..(0,5 đ)
b. Tìm 2 từ có tiếng mang vần au : ………………………………………..(0,5 đ)

c. Tìm tiếng có vần n hay ng thích hợp với mỗi chỗ trống: (1 đ)
Nước từ trên thượng nguồn đổ ……………, chảy …………..cuộn.
II. TẬP LÀM VĂN
1.Ghi lời nhắn của em cho bạn trong trường hợp sau: Em đến nhà bạn học nhóm nhưng bạn
khơng có nhà.
Hãy viết lại lời nhắn cho bạn (2 điểm).


2.Viết
một
đoạn
văn
ngắn kể
về gia
đình của
em (8
điểm).
Gợi ý:
-Gia
đình em
gồm
mấy
người?
-Nói về
từng
người
trong
gia đình
em.
-Em u

q
những
người
trong
gia đình
em như
thế nào?


ĐÁP ÁN CHẤM
I. CHÍNH TA
1.Bài viết; ( 8 đ)
-GV hướng dẫn HS viết từ: trông, yêu lắm, trước, đen láy, rất thích.
-GV đọc cho HS nghe 3 lần trước khi đọc cho HS viết.
-Viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm.
BÉ HOA
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em
đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa
mãi.

2.Bài tập : Mỗi từ đúng được ( 0,5 đ)

II. TẬP LÀM VĂN
1.Câu phải đủ chủ ngữ và vị ngữ và dấu chấm câu. Thiếu dấu chấm câu –0,5 điểm
2.HS viết được một đoạn văn dài từ 3 -5 câu nói về gia đình của mình
-Đoạn văn phải có sự liên kết ý giữa các câu, đúng chủ đề, khơng sai chính tả (8đ)
-Viết đúng chủ đề có sự liên kết về ý giữa các câu nhưng còn sai chính tả, thiếu câu theo u
cầu (6đ)
-Đoạn văn khơng có sự liên kết ý giữa các câu, nhưng đúng chủ đề và khơng sai chính tả. Mỗi
câu được tính (1đ nhưng tồn bài khơng q 4 điểm).

-Viết sai chủ đề (0đ)


I. KIỂM TRA ĐỌC: (4 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
GV cho học sinh đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” SGK Tiếng việt 2 tập 1B (trang 57) và
khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Tại sao bốn người con khơng bẻ gãy được bó đũa ?
a. Vì họ cầm cả bó đũa nên khơng thể bẻ gãy.
b. Vì họ q yếu nên khơng thể bẻ gãy.
c. Vì họ khơng muốn nhận túi tiền của ơng bố.
Câu 2: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
a. Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc một.
b. Người cha cầm cả bó đũa và bẻ gãy một lần.
c. Người cha hợp sức cùng các con bẻ gãy bó đũa.
Câu 3. Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
a. Anh em phải yêu thương, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
b. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia rẽ thì sẽ yếu.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
a. Tóc ơng kìa !
b. Ơng em mái tóc đã bạc trắng.
c. Ông ơi bạc trắng.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
GV cho học sinh nhìn SGK Tiếng việt 2 tập 1B trang 7,viết bài “Hai anh em” , đoạn từ “Đêm
hôm ấy người, người em nghĩ…….vào phần của anh”.


2/ Tập làm văn : ( 5 điểm )

Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông bà của em .
Theo gợi ý sau:
a)
b)
c)

Ông bà của em bao nhiêu tuổi?
Ông bà của em làm nghề gì?
Ơng bà của em u q, chăm sóc em như thế nào?



ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (VNEN) – NH 2012 - 2013

I. KIỂM TRA ĐỌC: (4 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Học sinh chọn đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: Tại sao bốn người con khơng bẻ gãy được bó đũa ?
a. Vì họ cầm cả bó đũa nên khơng thể bẻ gãy.
Câu 2: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
a. Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc một.


Câu 3. Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
b. Ơng em mái tóc đã bạc trắng.

II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)

- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5 điểm )
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa
đúng quy định trừ 0,5 điểm .

2/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 –
4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1…
Đề 1:
PHÒNG GD – ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TH VẠN GIÃ 3

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 . NĂM HỌC 2013-2014
MƠN ; TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
THỜI GIAN: 30 ( Không kể thời gian giao đề)

1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi và bài tập:
Dựa vào nội dung bài tập đọc :“Câu chuyện bó đũa ’’ ( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang
112) , em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu :
Câu 1: Câu chuyện này có những nhân vật nào?
A.Người cha , và người con trai , con gái .
B.Người cha , một con gái và một con rễ.
C.Người cha, con trai, con gái, con dâu, con rễ.
Câu 2: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
A.Vì họ lười biếng khơng bẻ.


B.Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ
C.Vì họ bẻ từng chiếc một mà cũng không gãy được.
Câu 3: Người cha bẻ gãy đũa bằng cách nào ?

Người cha cầm bó đũa bẻ một cái gãy cả bó đũa.
Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Cả hai ý trên đề sai.
Câu 4: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
A.
B.
C.

Với chiếc đũa ăn cơm bình thường.
Với những người con dâu, con rễ.
Với từng người con trong gia đình.
Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
A.
B.
C.

...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 6: Câu :“ Hoa vặn to đèn viết thư cho bố.’’ Thuộc kiểu câu nào đã học?
A.
B.
C.

Ai là gì ?
Ai làm gì?
Ai thế nào ?

2. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )
- Bốc thăm chọn một trong những bài sau:
- Hai anh em (Saùch TV 2, tập 1 trang 119 )

- Bơng hoa Niềm Vui ( Sách TV 2, tập 1 trang 104 )
- Câu chuyện bó đũa (Sách TV 2, tập 1 trang 112 )
GV cho học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi .

Đề 2:
PHỊNG GD – ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TH VẠN GIÃ 3

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 . NĂM HỌC 2013-2014
MÔN ; TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2


THỜI GIAN: 30 ( Không kể thời gian giao đề)

Đọc thầm và trả lời câu hỏi và bài tập:
Dựa vào nội dung bài tập đọc :“ Bông hoa Niềm Vui ’’ ( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang
104 ) , em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu :
Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Hái hoa hồng để tặng cơ giáo.
Để tưới hoa.
Để tìm bơng hoa Niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố .
Câu 2: Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng hoa Niềm Vui?
A.
B.
C.

Vì theo nội quy của nhà trường, khơng ai được ngắt hoa trong vườn.
Vì thấy hoa đẹp quá bạn ấy tiếc nên khơng ngắt.
Vì sợ các bạn thấy nói với cơ giáo .
Câu 3: Bạn Chi có những đức tính gì đáng q ?

A.
B.
C.

Thương bố.
Tơn trọng nội quy.
Thật thà.
Cả 3 ý trên.
Câu 4: Khi bố Chi hết bệnh, Chi và bố Chi đã làm gì ?
A.
B.
C.
D.

Cảm ơn cơ giáo và mang đến tặng cho nhà trường bông hoa cúc đại đóa màu tím
đẹp mê hồn.
B. Mua q đến tặng cô giáo.
C. Chi và bố cảm ơn các bạn đã đến thăm bố Chi.
Câu 5:Khi biết vì sao Chi cần hoa, cơ giáo nói thế nào?
A.

Câu 6: Câu :“ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.’’ Thuộc kiểu câu nào đã
học?
A. Ai là gì ?
Ai làm gì?
C. Ai thế nào ?
B.

2. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )
- Bốc thăm chọn một trong những bài sau:

- Bà cháu (Sách TV 2, tập 1 trang 86 )
- Cây xồi của ơng em( Sách TV 2, taäp 1 trang 89 )


- Q của bố (Sách TV 2, tập 1 trang 106 )
GV cho học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi .

KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập bài
Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu
xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng
bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái,
nhưng em bỗng chần chừ vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ
đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cơ khơng hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cơ cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cơ ơm em vào lịng:
- Em hãy hái thêm hai bơng nữa, Chi ạ! Một bơng cho em, vì trái tim nhân hậu của em.
Một bơng cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cơ giáo. Bố cịn tặng nhà trường một
khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI

Dựa vào nội bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý sau
đây:
Câu 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?
a. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
b. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem tặng mẹ.

c. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem tặng ơng.
Câu 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a. Vì sợ cơ mắng.


b. Vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn.
c. Vì sợ bị phạt.
Câu 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng q?
a. Thương bố, tự ý ngắt hoa.
b. Tôn trọng nội quy.
c. Thật thà với cô giáo.
Câu 4. Trong câu “Chi đã vào vườn hoa của trường.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới
đây?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 5. Trong các cặp từ sau cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
a. Cao – to
b. Sáng – tối
c. Giỏi – siêng
Câu 6. Em hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B tạo thành một cặp từ trái nghĩa

Cột A

Cột B

nhỏ




mềm

to

nhớ

cứng

ngoan

quên

TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH

THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP HAI – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014


A - KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (4điểm)

Câu/điểm
1.(0,5điểm)
2.(0,5điểm)
3.(0,5điểm)
Ý đúng
a
b

c
Câu 6 (1điểm) mỗi cặp từ nối đúng đạt 0,25điểm
Cột A



mềm

to

nhớ

5.(0,5điểm)
b

Cột B

nhỏ

4.(1điểm)
b

cứng

ngoan
Đọc thành tiếng (6điểm)

quên

a. Đọc thành tiếng (5 điểm):

- Đúng tiếng, từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-5 tiếng 2đ, sai từ 6-10 tiếng
1,5đ, sai từ 11-15 tiếng 1đ; sai từ 16-20 tiếng 0,5đ; sai trên 20 tiếng 0đ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng 1đ (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu); không ngắt nghỉ
hơi đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0đ.
- Đạt tốc độ 1đ; đọc quá 1-2 phút: 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0đ
b. Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1đ.

II. Đọc thành tiếng các bài tập đọc sau:
Bài 1. Bà cháu SGK TV2 trang 86
- HS đọc đoạn 1 (Ngày xưa...sung sướng) trả lời câu hỏi: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu
sống như thế nào?


- HS đọc tiếp đoạn 2, 3 (Bà mất....buồn bã) trả lời câu hỏi: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra
sao?
Bài 2. Cây xồi của ơng em SGK TV2 trang 89
- HS đọc đoạn từ (Ơng em....thờ ơng) trả lời câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
- HS đọc tiếp đoạn (Xoài thanh ca....ngon bằng) trả lời câu hỏi: Quả xồi cát chín có mùi, vị,
màu sắc như thế nào?
Bài 3. Sự tích cây vú sữa SGK TV2 trang 96
- HS đọc đoạn từ (Ngày xưa...về nhà) trả lời câu hỏi: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- HS đoạn tiếp (Ở nhà...sữa mẹ) trả lời câu hỏi: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
Bài 4. Bơng hoa Niềm Vui SGK TV2 trang 104
- HS đọc đoạn 1 (Mới sáng....con đau) trả lời câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa
để làm gì?
- HS đọn tiếp đoạn 2 (Những bơng....của hoa) trả lời câu hỏi: Vì sao Chi không dám tự ý hái
bông hoa Niềm Vui?
- HS đọc tiếp đoạn 4 (Khi bố....mê hồn) trả lời câu hỏi: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì
đáng quý?



TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH

THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I

THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I - PHẦN KIỂM TRA VIẾT
LỚP HAI – Năm học 2013 – 2014

1. Chính tả (nghe viết)
Bài viết:
Cây xồi của ơng em
Ơng em trồng cây xồi cát này trước sân khi em cịn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở
trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ
ơng. Mùa xồi nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

2. Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau:
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình.
c. Em yêu quý những người trong gia đình như thế nào?

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014


B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: (nghe – viết) (5 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Viết sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, dấu câu, không viết hoa đúng qui định: trừ
0,5 điểm/1 lỗi.

- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, trình bày bẩn: trừ 0,5
điểm / toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yều cầu sau đạt 5 điểm
a. Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
b. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả nhiều.
c. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5;
4; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5 ; 1 ; 0,5.

Trường: ……………………………. .. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - Năm học: 2013-2014
Lớp ……..

MƠN TỐN – KHỐI 2 VNEN -Thời gian: 40 phút

Họ và tên: ……………………………

Bài 1: (1 điểm).
a)

Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: 21; 22; ……; …....; …....; …....; …...; 28

Đọc số: 46..................................................; 62...............................................................
Bài 2: (1 điểm)
b)

a. Nối số thích hợp với ơ trống:
50


80

< 70

b. Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống:
24 + 4

28 <
90

39 - 2

18 + 8

< 38
40 - 2


60

Bài 3 : Đặt tính rồi tính (2 điểm )
52 + 27

54 – 19

33 + 59

71 – 29

………


………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………


Bài 4: Tìm X (2điểm)
a)

X – 29 = 32

b) X + 55 = 95

…………….……….…

……….…………………

…………….……….…

…………….……….…

…………….……….…

…………….……….…

Bài 5: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 5 dm = ……. cm

b) 8 dm = ……… cm

40 cm = ……. dm

60 cm = …….. dm

Bài 6: (1 điểm). Trong hình bên:

Có …. hình tam giác
Có ….. hình tứ giác

Bài 7. (2 điểm) Mẹ mua 25 lít nước mắm, đã dùng hết 19 lít nước mắm. Hỏi mẹ cịn lại bao
nhiêu lít nước mắm?
Bài giải
………………………………………………..
……….………………………………………..
………..………………………………………..


×