Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

bài giảng hóa hữu cơ ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.39 KB, 17 trang )

Môn học: HÓA HỌC HỮU CƠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
TS. ĐẶNG THỊ HÀ

Phần 3: HCHC chứa nhóm chức
Tổng quan về Hydrocarbon
- Là những HCHC ngoài C và H còn chứa các nguyên tố khác
HCHC chứa nhóm chức
Dẫn suất
Halogen
Axit
cacboxilic
Ancol
Andehyd
- Xeton
Dẫn suất
oxy
Amin
Dẫn suất
nito
Cơ kim
loại
Nitro
Bài 7. Ancol
1. Mono ancol no
-  Danh pháp
-  Đồng phân
-  Phương pháp tổng hợp
-  Tính chất vật lý – Tính chất hóa học
2. Rượu no 2 chức - Diol


3. Rượu no 3 chức
4. Rượu không no đơn chức
-  Là những hợp chất chứa nhóm hydroxyl -OH
1.Phương pháp tổng hợp
-  Hydrat hóa anken
-  Thủy phân dẫn suất halogen RX
-  Khử andehyd, xeton hoặc ete vòng (xúc tác là Ni, Li)
-  Từ các hợp chất cơ Mg với andehyd, xeton hoặc ete vòng
-  Đi từ este: +Thủy phân este
+Khử este
+Cộng hợp RMgX vào este
-  Đi từ CO và H2: sử dụng trong công nghiệp với trong điều kiện
nhiệt độ, áp suất và các xúc tác như kẽm cromit và kim loại kiềm.
-  Lên men từ tinh bột: được sử dụng để tổng hợp etanol
I. Mono ancol no
2. Tính chất vật lý
3. Tính chất hóa học
Đặc điểm : Trong phân tử chứa nguyên tử O có độ âm điện lớn
nên xảy ra sự phân cực C-O và O-H.
Tùy theo đặc điểm cấu tạo của gốc R mà sự phân cực C-O tăng
hay giảm và sự phân cực O-H cũng biến đổi theo chiều ngược lại,
nghĩa là nếu liên kết C-O phân cực mạnh thì O-H phân cực yếu
và ngược lại
Phản ứng hóa học chủ yếu xảy ra ở nhóm –OH,
có thể ở liên kết C-O hoặc O-H
Các phản ứng đặc trưng của R-OH là:
-  Tác dụng kim loại kiềm (Tính axit);
-  Phản ứng este hóa;
-  Phản ứng tách loại nước
-  Phản ứng oxy hóa

3.1 Tính axit của rượu
-  So sánh tính axit của các chất sau: H
2
O, CH
3
OH, CH
3
CH
2
OH,
(CH
3
)
2
CH-OH, (CH
3
)
3
C-OH
Tính axit của rượu giảm dần từ bậc 1 đến bậc 3: R1>R2>R3
và yếu hơn của nước
-  Rượu có thể tác dụng với natri hoặc kali tạo ancolat và giải
phóng hydro
3.2 Phản ứng este hóa
Rượu phản ứng với axit hữu cơ và vô cơ tạo thành este. Phản
ứng xảy ra là thuận nghịch.
-  Phản ứng với axit vô cơ có chứa O và không chứa O
 Phương trình phản ứng
-  Khả năng phản ứng của rượu với một axit vô cơ HX thay đổi
theo thứ tự:

Rượu: Bậc 3 > Bậc 2 > Bậc 1 và axit: HI > HBr > HCl
3.2 Phản ứng este hóa
Rượu phản ứng với axit hữu cơ và vô cơ tạo thành este. Phản
ứng xảy ra là thuận nghịch.
-  Phản ứng với axit hữu cơ:
  Điều kiện phản ứng: trong môi trường axit
 Phương trình phản ứng tổng quát
  Cơ chế phản ứng:
Bài tập : Viết cơ chế cho các phản ứng este hoá sau:
CH3OH + CH3COOH
CH3CH2OH + CH3COOH
(CH3)2CHOH + CH3COOH
(CH3)3COH + CH3COOH
Cho nhận xét về khả năng phản ứng của các rượu trên.
-  Khả năng phản ứng của rượu với một axit hữu cơ thay đổi theo
thứ tự: Rượu: Bậc 3 < Bậc 2 < Bậc 1
3.3 Phản ứng dehydrat hóa – pư loại nước
-  Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao (>150˚C) và axit sunfuric hoặc
nhôm oxit.
-  Phương trình phản ứng: Ancol  olefin + H2O
-  Cơ chế phản ứng:
Bài tập :
1. Viết cơ chế p.ư tách nước từ phân tử butan-2-ol trong môi
trường axit sunfuric đặc
2. Viết cơ chế p.ư tách nước từ các phân tử CH3OH, CH3CH2OH
(CH3)2CHOH, (CH3)3COH. Cho nhận xét.
3.3 Phản ứng dehydrat hóa – pư loại nước
-  Khả năng phản ứng: Bậc 3 > Bậc 2 > Bậc 1
-  Đối với các phân tử rượu không có H ở C bên cạnh, phản ứng
tách nước kèm theo sự chuyển vị  Ví dụ, Cơ chế?

Ngoài tách nội phân tử, rượu có khả năng tách ngoại phân tử tạo
ete
-  Điều kiện phản ứng: ở điều kiện nhiệt độ thấp <150˚C và có axit
H2SO4
-  Cơ chế phản ứng:
Hướng tách H2O: theo quy tắc Zaisev (H tách ở nguyên tử C có
chứa ít H hơn)
3.4 Phản ứng oxy hóa
- Ancol bị oxy hóa bởi các tác nhân oxi hóa thông thường như
KMnO4, K2Cr2O7 trong môi trường axit tạo hợp chất cacbonyl:
Rượu bậc 1:  andehyd
Rượu bậc 2:  xeton
Rượu bậc 3: không bị oxy hóa. Xảy ra phản ứng tách nước và
oxy hóa mạch anken tạo axit và xeton
- Ví dụ:
II. Rượu no 2 chức : Diol
1.Phương pháp tổng hợp
-  Thủy phân dẫn suất đihalogen RX2
-  Oxy hóa anken
-  Khử hóa không hoàn toàn xeton nhờ hỗn hống Mg
-  Từ andehyd
2. Tính chất hóa học
2.1. Tính axit
-  So sánh tính axit của hợp chất diol và mono ancol ???
-  Hợp chất điol tác dụng với kim loại kiềm có thể xảy ra ở 1 hoặc
2 nhóm -OH
2.2. Tác dụng với PCl5
2.3. Phản ứng oxy hóa
-  Oxy hóa hợp chất điol bằng
các tác nhân oxy hóa thu được

sản phẩm là điaxit
2.4. Phản ứng tách nước
Tách nước nội phân tử:
đun nóng với xúc tác axit
hoặc ZnCl2
 Cơ chế?
Tách nước ngoại phân tử:
tác nhân phản ứng
H3PO4
2.5. Tác dụng với axit hữu cơ
Tạo mono hoặc dieste phụ
thuộc vào tỷ lệ axit:rượu
Tạo polyme với axit có
chứa 2 nhóm -COOH
III. Rượu no 3 chức : Glyxerin
1.Phương pháp tổng hợp
-  Thủy phân chất béo
-  Từ propylen
2. Tính chất hóa học
2.1 Tính axit: phản ứng với kim loại kiềm
 nhóm α-OH thứ nhất phản ứng ngay, nhóm α-OH thứ hai phản
ứng chậm còn nhóm β-OH không phản ứng
2.2 Phản ứng với PCl5 tạo glyxerin triclo
2. Tính chất hóa học
2.3 Phản ứng oxi hóa : Tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau tùy
thuộc vào bản chất của tác nhân oxy hóa
2.4 Phản ứng tách nước : có khả năng loại 2 phân tử nước tạo
acrolein
2.5 Phản ứng với axit HNO3 tạo nitro glyxerin
2.6 Phản ứng tạo este với các axit vô cơ hoặc hữu cơ

III. Rượu không no đơn chức
Rượu vinylic: CH2=CHOH
Dễ bị đồng phân hoá tạo
andehyd
Rượu allylic: CH2=CH-CH2OH:
Tính chất hoá học giống ancol
bậc 1 và anken

×