Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH vật LIỆU SILICAT VAI TRÒ của QUÁ TRÌNH NUNG và THIẾT kế lò NUNG gốm sứ BẰNG GAS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.57 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA HOÁ VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÀI THUYẾT TRÌNH
môn vật liệu silicate
NHÓM 3 – DH09H1
Hoàng Đình Chính
Đỗ Thành Cường
Lê Văn Cường
Voòng A Cường
Lê Quốc Đại
VAI TRÒ C A QUÁ TRÌNH NUNG VÀ Ủ
THI T K LÒ NUNG G M S B NG GASẾ Ế Ố Ứ Ằ
Ph n I:ầ
Vai trò quá trình nung

Quá trình nung là quá trình quan tr ng quy t đ nh đ n ọ ế ị ế
ch t l ng, giá thành c a m g m, s .ấ ượ ủ ẻ ố ứ

Quá trình nung g m 3 giai đo n:ồ ạ
+ Giai đo n s y: có tác d ng làm cho g m s khô đ u.ạ ấ ụ ố ứ ề
+ Giai đo n nung: có tác d ng làm nóng ch y các khoáng ạ ụ ả
silicat có trong g m s .ố ứ
+ Giai đo n làm ngu i: có tác d ng làm cho các khoáng ạ ộ ụ
silicat k t kh i l i sau khi b nóng ch y.ế ố ạ ị ả

S n ph m g m s sau khi k t kh i có đ b n c h c cao, ả ẩ ố ứ ế ố ộ ề ơ ọ
đ x p và đ hút n c nh .ộ ố ộ ướ ỏ
Phần II:
Tìm hiểu về thiết kế
lò nung gốm sứ


u đi m.Ư ể
+ Nhiên li u.ệ
+ Chi phí s n xu t.ả ấ
+ Th i gian.ờ
+ Môi tr ng.ườ
+ Ch t l ng.ấ ượ

Nh c đi m.ượ ể
+ Quy trình c u t o ph c t p.ấ ạ ứ ạ
C u t oấ ạ

V lò ( ph n c khí)ỏ ầ ơ

L p b o ônớ ả

H th ng đ ng ng d n khí và đ u đ t.ệ ố ườ ố ẫ ầ ố
Kích th c khuôn kh lò nung:ướ ổ
Dài x r ng x cao = a x b x h = ộ 59 x 1,2 x 2 (m).

Trong đó:

a: chiều dài của lò

b: chiều rộng của lò

h: chiều cao của lò.

Nhiệt độ nung: Tmax = 13000C, Tmin = 3000C
V lò.ỏ


Về cơ bản lò nung được cấu tạo bởi 4 phần chính.
A - Thân lò
B - Buồng điều hòa.
C - Ống khói.
D - Hệ thống dẫn khí và nhiên liệu.
A - Thõn lũ TL-01-00-00:

Thân lò l cụm chi tiết chính dùng để lắp toàn bộ
các cụm chi tiết khác nh%: buồng điều hoà, ống
khói, toàn bộ đ%ờng ống dẫn khí và nhiên liệu.
Chính vì vậy cụm thân lò sẽ chịu nhiệt độ cao và
tải trọng lớn nhất.
1 - CỤm thÀnh lÒ phẢi -TL-01-01-00.
2 – CỤm thÀnh lÒ trÁi -TL-01-02-00.
3 – CỤm nÓc lÒ-TL-01-03-00.
4 - CỤm lƯng lÒ-TL-01-04-00.
5 – CỤm xe lÒ-TL-01-05-00.
6 – CỤm cỬa lÒ-TL01-06-00.
1 - Cm thnh lề phi -TL-01-01-00

Cấu tạo đơn giản bao gồm khung thép định hình dạng hộp
H50x50x3, sau đó bọc tôn, cấu tạo cụm thành lò phải là một mặt
phẳng d%ới chân có ghế đẩu (kết cấu cụm chi tiết có dạng hình
ghế đẩu) nhô ra làm bệ, sau này xây gạch chịu lửa. Trên thành lò
phải có 9 mặt bích dùng để lắp đầu đốt trong đó có 4 mặt bích
120 ở trên và 5 mặt bích 140 ở d%ới, ngoài ra để theo dõi sự
hoạt động của các đầu đốt trên thành phải có 9 ống thăm 32.
Khi các đầu đốt hoạt động, ng%ời công nhân đứng bên thành lò
phải sẽ quan sát đ%ợc đầu đốt bên thành lò trái và ng%ợc lại


3 Cm nểc lề-TL-01-03-00.

Nóc lò hay còn gọi là trần lò, đóng vai trò là miền giới hạn
giữa thân lò và buồng điều hoà. Nóc lò đ%ợc làm bằng
khung hộp sau đó lắp thép l%ới, phần thép l%ới làm bằng
tôn đột lỗ để buộc bông thuỷ tinh. Trên hình 1.5 d%ới đây
là cụm nóc lò:
4 - Cm lng lề-TL-01-04-00.

L%ng lò có cấu tạo giống hai thành lò nh%ng chỉ là phần bọc kín
thân lò chứ không có chi tiết nào khác. Cũng giống với hai thành
lò, kết cấu cụm l%ng lò gồm khung hộp H50x50x3, sau đó bọc
thép tấm. Trong cụm l%ng lò có ghế đẩu nhô ra để làm cơ sở xây
lớp bảo ôn sau này.
5 – CỤm xe lÒ-TL-01-05-00.

CÊu t¹o xe lß gåm phÇn khung lµm b»ng thÐp ®Þnh h×nh ch÷ U
100x46x5 (mm) sau ®ã bäc thÐp tÊm dµy l=2mm. KÝch th%íc
khu«n khæ cña xe lµ: dµi x réng x cao = a x b x h = 2000 x 1780
x 257 (mm).
6 Cm ca lề-TL01-06-00.


. Đây là bản thiết kế cửa lò đã đ%ợc chọn để lập quy trình công
nghệ gia công trong cụm thân lò.

èng khãi cã kÝch th%íc lín nhÊt, chiÒu
dµi L=12000 mm nèi tõ buång ®iÒu
hoµ lªn trªn kh«ng. Do nhiÖt ®é lµm viÖc

cña èng khãi cao (13000C) l¹i kh«ng thÓ
x©y g¹ch chÞu löa nªn èng khãi ®%îc lµm
b»ng INOX. èng khãi h×nh trßn φ1000,
trªn ®Ønh èng khãi cã phÇn nãn ®Ó che
m%a kh«ng cho n%íc tõ ngoµi theo
®%êng èng vµo trong lß.
B - ng khóiố

Cụm đ%ờng ống làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao và áp suất lớn, do đó toàn bộ đ%ờng
ống đ%ợc làm bằng INOX.

Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống đ%ờng ống là: Dùng để dẫn nhiên liệu tới cung cấp cho
các đầu đốt để từ đó tạo ra nhiệt để thổi vào thân lò.

Các thông số kỹ thuật của hệ thống đ%ờng ống :

ống gió to: a x b = 5210 x 90 .

ống gió nhỏ: a x b = 4042 x 76 .

ống gas to: a x b = 5360 x 34 .

ống gas nhỏ: a x b = 4504 x 21 .

ống tăng áp: 90 .

ống nguồn: a x b = 2170 x 280 .

ống gió nguồn: 280 .


Trong đó:

a - Chiều dài của ống ( mm) .

b - Chiều rộng của ống ( mm) .
C H th ng d n khớ v nhiờn li u
L p b o ônớ ả

Lớp bảo ôn này bao gồm gạch chịu lửa và
bông thỷ tinh, đây là một loại vật liệu hóa học chịu
đực nhiệt độ cao, khi làm việc ngọn lửa từ các đầu
đốt sẽ phun vào lòng lò lúc đó nhiệt độ trong lòng
lò rât cao ( trên 1300 C),

Lớp bảo ôn còn có tác dụng giữ nhiệt độ cao lò
luôn ổn định không bị thoát nhiệt ra vỏ lò,chiêu
dày của lớp bảo ôn là d = 300(mm).
Bông th y tinhủ G ch ch u l aạ ị ử
C u trúC c a lòấ ủ
1 : §éng c¬.
2 : Qu¹t.
3 : §ång hå b¸o ¸p lùc GAS.
4 : §ång hå b¸o ¸p lùc giã.
5 : HÖ thèng èng dÉn.
6 : Xe nguyªn liÖu.
7 : T%êng lß.
8 : Buång ®èt.
9 : §Ìn b¸o.
THE END
C M N TH Y VÀ CÁC B N ĐÃ Ả Ơ Ầ Ạ

L NG NGHEẮ

×