Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

TỔNG HỢP SACCHARIDE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 37 trang )

TỔNG HỢP SACCHARIDE
Giảng viên: TS. Bùi Phương Thuận
12
H2O
6
CO2
C6H12
O6
6 O2
6 H2O

Sơ đồ chữ Z của chuỗi truyền điện tử
2NADP + 3ADP +2H2O + 3H3PO4 → 2NADPH2 + 3ATP + O2
Sơ đồ chữ Z của chuỗi truyền điện tử
Xảy ra quá trình quang phân ly
nước, tạo ra electron bù cho P680
Cơ chế
- Chlorophyll hấp thụ 4 photon ánh sáng để trở thành trạng thái kích thích:
4Chl + 4hν → 4 Chl*
- Chlorophyll ở trạng thái kích thích tham gia vào quá trình quang phân ly
nước:
4Chl* + 2H2O → 4ChlH+ + O2 + 4e
Kết quả
- Tạo ra electron bù vào chỗ trống ở PSII
- Giải phóng oxy
2H2O → 4H+ + O2 + 4e



Chl
Tạo năng lượng ATP và
lực khử NADPH2 cho
pha tối
Giải phóng khí O2 nhờ
quá trình quang phân ly
nước.
KẾT QUẢ
12 H2O + 18 NADP+ + 18 ADP + 18Pi = 18 ATP + 12 NADPH2
+ O2
Photphorin hóa vòng Photphorin hóa không
vòng
Con đường đi của
điện tử
Vòng
(e qua dãy truyền điện tử rồi trở
về Chl)
Không vòng
(e từ Chl chuyển đến khử
NADP, e bù lại cho Chl là e
của H2O)
Sản phẩm Chỉ tạo ATP ATP, NADPH2 và O2
Chuỗi truyền điện tử ferredoxin, cytochrome b6,
cytochrome f
plastoquinone, plastocyanin
và cytochrome b6,
cytochrome f
Hệ sắc tố PSI PSI và PSII

Chu trình
Calvin
Diphotphoribuloz cacboxilaz
Photphoglixerat kinaz
Triozphotphat dehidrogenaz
Giai đoạn 2:
Khử CO2 tạo xacarit
Fructoz 6-P
+
glixeraldehit 3-P
Xiluloz 5-P
Entrioz 4-P
Dihidroxi axeton-P
Tái tạo ribuloz 1,5-di
photphat. Khép kín chu trình
Xedoheptuloz 1,7-di P
Xedoheptuloz 1,7 P
Glixraldehit 3-P Riboz 5-P Xiluloz 5-P
Ribuloz 5-PRibuloz 1,5-di P
Transxetolaz
Aldolaz
Transxetolaz
6CO2 + 18 ATP + 12 NADPH + 12H2O
=> C6H12O6 + 18 ADP + 18 Pv + 12
NADP+
Phương trình tổng quát chu trình Calvin

Cứ một vòng chu trình có ba phân tử ATP và
hai phân tử NADPH được sử dụng để biến đổi

CO2 thành hexoz
Một số sản phẩm trung gian
Ribuloz 5-PC Riboz 5-PC
Trioz -P α- glixerolphotphat
3-photpho
glixerat
Đồng phân hóa
A.Nu
Lipit
Krebs
Oxy hóa
NADPH
ATP
NADPH
ATP

Tế bào phân giải xenluloz thành
CO2 giống động vật.

Quá trình đường phân, chu trình
Krebs hay pentoz photphat hoạt
động

Chu trình quang hợp hoạt
động khử CO2 thành hexoz
photphat. Ngược với chu trình
pentozphotphat, và một số
phản ứng của đường phân
Tổng hợp oligoxacarit
Tổng hợp oligoxacarit


Chuyển gốc glucozil dưới tác dụng của glucozil transpheraz
Glucoz
fructoz
xacaroz
1- P
H3PO4
Tổng hợp oligoxacarit
Uridin di-P
glucoz
fructoz
sacaroz
Uridin di-P
Uridin di-P glucoz:

Là dẫn xuất nucleotit của đường, hoạt động rất mạnh, trong phân tử chứa liên kết
cao năng như ATP.

Là chất cho gốc glucoz và đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp các
oligoxacarit và polixacarit
Tổng hợp polixacarit

Theo con đường chuyển gốc glucozil

Amiloz hoặc glucan chứa liên kết 1,4-glucozit

C1: Chuyển gốc glucoz 1-P từ uridin di P-glucoz dưới tác
dụng của các transglucozidaz

C2:

Tổng hợp polixacarit

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×