Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

TÀI LIỆU bồi DƯỠNG HSG vật lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.93 KB, 71 trang )

TUYỂN TẬP 28 ĐỀ THI
HSG VẬT LÝ LỚP 9
CÓ ĐÁP ÁN
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút 
Ngày thi: 27/3/2013
Đề thi gồm: 
Câu 1. (1,5 điểm )
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R
0
đã biết trị
số và một điện trở R
x
chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở R
v
chưa xác định.
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở R
v
và điện trở R
x
.
Câu 2. (1.5 điểm )
Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v
1
, quãng đường
còn lại đi với vận tốc v
2


. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với
vận tốc v
1
và thời gian còn lại đi với vận tốc v
2
. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so
với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v
1
= 20 km/h và v
2
= 60 km/h.
a. Tính quãng đường MN.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa.
Câu 3. (1.5 điểm )
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t
1
= 80
0
C và ở thùng chứa
nước B có nhiệt độ t
2
= 20
0
C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong
thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t
3
= 40
0
C và bằng tổng số ca nước
vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở

thùng C là t
4
= 50
0
C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc.
Câu 4. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình H
1
:
Biết vôn kế V
1
chỉ 6V,
vôn kế V
2
chỉ 2V, các vôn kế giống nhau.
Xác định U
AD
.

Câu 5. (2,0 điểm) H
1
Cho mạch điện như hình H
2
:
Khi chỉ đóng khoá K
1
thì mạch điện tiêu thụ công suất
là P
1
, khi chỉ đóng khoá K

2
thì mạch điện tiêu thụ công suất là
P
2
, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất là P
3
.
Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất là
bao nhiêu?
H
2
Câu 6. (2,0 điểm)
Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA bằng 10cm. Một tia
sáng đi qua B gặp thấu kính tại I. Tia ló ra khỏi thấu kính của tia sáng này có
đường kéo dài đi qua A.
a. Nêu cách dựng ảnh A

B

của AB qua thấu kính.
b. Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O.
………………Hết………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ
điểm.
R
3
R

1
R
2
K
1
K
2
U
+
-
A
V
1
V
2
R
R
R
D
Q
C
P
+
-
- Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch
với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1

( 1,5 đ)
a) Cở sở lý thuyết:
Xét mạch điện như hình vẽ:
Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch
U
1
là số chỉ của vôn kế.
Mạch gốm (R
1
//R
0
) nt R
x,
theo
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: H
1
0
0 0 0
1
0
0 0 0
0
+
= = =
+ + +
+
+

  


     


 
    

 
        

 
(1)
Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song R
x
Gọi U
2
là số chỉ của vôn kế
Mạch gồm R
0
nt (R
v
//R
x
).
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
2
0 0 0
0
+
= = =
+ + +

+
+
 
    
 
    
 
 
    

 
        

 
(2)
Chia 2 vế của (1) và (2) =>
0
1
2
(3)



 
=
H
2
b) Cách tiến hành:
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U
Mắc sơ đồ mạch điện như H

1,
đọc số chỉ của vôn kế là U
1
Mắc sơ đồ mạch điện như H
2
, đọc số chỉ của vôn kế là U
2
Thay U
1
; U
2
; R
0
vào (3) ta xác định được R
x
Thay U
1
; U; R
0
; R
x
vào (1) Giải phương trình ta tìm được R
v
c) Biện luận sai số:
Sai số do dụng cụ đo.
Sai số do đọc kết quả và do tính toán,
Sai số do điện trở của dây nối
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
Câu 2
( 1,5 đ)
a) Gọi chiều dài quãng đường từ M đến N là S
Thời gian đi từ M đến N của xe M là t
1
21
21
21
1
2
)(
22 






+
=+=

(a)

Gọi thời gian đi từ N đến M của xe N là t
2
. Ta có:
)

2
(
22
21
22
2
1
2






+
=+=
( b)
Theo bài ra ta có :
)(5,0
21
 =−
hay
Thay giá trị của v
M
; v
N
vào ta có S = 60 km.
Thay S vào (a) và (b) ta tính được t
1
=2h; t

2
=1,5 h
b) Gọi t là thời gian mà hai xe đi được từ lúc xuất phát đến khi gặp
0,25
0,25
0,25
0,25
R
0
+
_
R
x
V
+
_
R
x
R
0
V
nhau.
Khi đó quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là:
20
!
=
nếu
 5,1≤
(1)
30 ( 1,5)60

!
= + −
nếu
 5,1≥
(2)
20
"
=
nếu
 75,0≤
(3)
15 ( 0,75)60
"
= + −
nếu
 75,0≥
(4)
Hai xe gặp nhau khi : S
M
+ S
N
= S = 60 và chỉ xảy ra khi
 5,175,0 ≤≤
.
Từ điều kiện này ta sử dụng (1) và (4):
20t + 15 + ( t - 0,75) 60 = 60
Giải phương trình này ta tìm được

8
9

=
và vị trí hai xe gặp nhau
cách N là S
N
= 37,5km
0,25
0,25
Câu 3
( 1,5 đ)
Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa
trong một ca .
n
1
và n
2
lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B
( n
1
+ n
2
) là số ca nước có sẵn trong thùng C
Nhiệt lượng do n
1
ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa
ra là
Q
1
= n
1
.m.c(80 – 50) = 30cmn

1
Nhiệt lượng do n
2
ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp
thu là
Q
2
= n
2
.m.c(50 – 20) = 30cmn
2

Nhiệt lượng do ( n
1
+ n
2
) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào
thùng C đã hấp thụ là
Q
3
= (n
1
+ n
2
)m.c(50 – 40) = 10cm(n
1
+ n
2
)
Phương trình cân băng nhiệt Q

2
+ Q
3
= Q
1


30cmn
2
+ 10cm(n
1
+ n
2
) = 30cmn
1


2n
2
= n
1
Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng
A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4

(1,5 đ )
Gọi điện trở các vôn kế là R
v
, các dòng điện trong mạch như hình
vẽ:
Theo sơ đồ mạch điện ta có:
U
MN
= IR + U
v1
= IR + 6 (1)
U
v1
= I
1
R + U
v2
= I
1
R + 2
Từ (2) ta có: I
1
=
4

(2)
Theo sơ đồ ta có: I
1
= I
2

+ I
v2
=






22
+
=
2 2

 
+
(3)
Từ (2) và (3) ta có:
4

=
2 2

 
+

R
v
= R
Theo sơ đồ ta có: I = I

1
+ I
v1
thay số : I =
4

+
6


=
10

(4)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
A
V
1
V
2
R
R
R
D
Q

C
P
I
v1
I
v2
I
2
I
1
I
Thay (4) vào (1) ta có: U
AD
= 16(V)
Câu 5
(2,0 đ)
* Khi chỉ đóng khoá K
1
: P
1
=
2
3



1
2
3
1 #

 
=
(1)
* Khi chỉ đóng khoá K
2
: P
2
=
2
1




2
2
1
1 #
 
=
(2)
* Khi mở cả hai khoá K
1
và K
2
: P
3
=
2
1 2 3


  + +

R
1
+R
2
+R
3
=
2
3

#
(3)
* Khi đóng cả hai khoá K
1
và K
2
: P =
2
$


=U
2
1 2 3
1 1 1
  
 

+ +
 ÷
 

(4)
* Từ (3) ta có: R
2
=U
2
( )
1 2 3
2
3 2 1 2 1 2 1 3 2 3
1 1 1 1
## #
# # #   ## ## # #
 
− − ⇒ =
 ÷
− −
 

(5)
* Thay các giá trị từ (1), (2), (5) vào (4) ta được:
P = P
1
+P
2
+
1 2 3

1 2 1 3 2 3
## #
## ## # #− −
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
Câu 6
(2,0 đ)
a (1.0)
b (1.0)
Dựng ảnh A'B' của AB như hình vẽ:
+ Từ B vẽ tia BO, cho tia ló truyền thẳng trên đường kéo dài cắt BI
tại B

+ Từ B

dựng đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại
A

, ta dựng được ảnh A

B

"%&'()*+,-&./0/123
Do
1

2
 =
⇒ AB là đường trung bình của
∆ B'OI vì vậy B' là trung điểm của B'O ⇒ AB là đường trung bình
của ∆ A'B'O
⇒ OA' = 2OA = A'B' = 20 (cm)
Do
1
' '
2
4   = =
nên OH là đường trung bình của ∆FA'B'
⇒ = OA' = 20 (cm)
Vậy tiêu cự của thấu kính là:
f = 20 (cm)
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
H
B
A
O
A
,
B


F
I
SỞ GD&ĐT QUẢNG
BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH
THỨC
Số báo danh:
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
THCS
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút 

Câu 1. 2( Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B
cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu
với tốc độ không đổi v
1
và đi nửa quãng đường sau với tốc độ
không đổi v
2
. Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không
đổi v
1
và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v
2
.
a) Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô còn lại bao
lâu?
b) Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B.
Câu 2. 2( Trong một bình hình trụ diện tích đáy S có
chứa nước, một cục nước đá được giữ bởi một sợi chỉ nhẹ, không giãn có một đầu được

buộc vào đáy bình như hình vẽ, sao cho khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình hạ
xuống một đoạn ∆h. Biết trọng lượng riêng của nước là d
n
. Tìm lực căng của sợi chỉ khi
nước đá chưa kịp tan.
Câu 3. 2( Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh
lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng
của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t
1
= 10
0
C, t
2
= 17,5
0
C,
t
3
(bỏ sót chưa ghi), t
4
= 25
0
C. Hãy tính nhiệt độ t
0
của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t
3
ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua
các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Câu 4. 2( Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
U

AB
không đổi, R
1
= 18 Ω, R
2
= 12 Ω, biến trở có
điện trở toàn phần là R
b
= 60 Ω, điện trở của dây
nối và các ampe kế không đáng kể. Xác định vị trí
con chạy C sao cho:
a) ampe kế A
3
chỉ số không.
b) hai ampe kế A
1
, A
2
chỉ cùng giá trị.
c) hai ampe kế A
1
, A
3
chỉ cùng giá trị.
Câu 5 2(
a) Một vật sáng dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ có tiêu cự bằng 40 cm, A ở trên trục chính. Dịch chuyển AB dọc theo trục
chính sao cho AB luôn vuông góc với trục chính. Khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật
A


B

của nó qua thấu kính là nhỏ nhất thì vật cách thấu kính một khoảng bao nhiêu?
Ảnh lúc đó cao gấp bao nhiêu lần vật?
b) Cho hai thấu kính hội tụ L
1
, L
2
có trục chính trùng nhau, cách nhau 40 cm. Vật
AB được đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, trước L
1
(theo thứ tự
1 2
 5 5→ →
). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính (AB luôn vuông góc với trục
Hnh cho
câu 2
_
B
A
+
Hnh cho câu 4
E
F
R
1
D
C
R
2

A
1
A
2
A
3
chính) thì ảnh A

B

của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao không đổi và gấp 3 lần độ
cao của vật AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính.
……………………. Hết………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 9 THCS
Môn: VẬT LÍ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là:
1 2
1
1 2 1 2
2 2 2
 5 5
 5
   
+

= + =
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là:
2 2
1 2 2
1 2
2
2 2
  5
  5 
 
+ = ⇒ =
+
……………………………………………………………………………………………………………………
Ta có:
2
1 2
1 2
1 2 1 2
( )
0
2 ( )
5  
 
   

− = >
+
Vậy
1 2

 >
hay ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian:
2
1 2
1 2
1 2 1 2
( )
2 ( )
5  
  
   

∆ = − =
+
……………………………………………………………………………………………………………………………
b. Có thể xảy ra các trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó
khoảng cách giữa hai xe là:
2 1
1 2 1
1 2 1 2
2  5
5   5  5
   

= − = − =
+ +

Trường hợp này xảy ra khi
2 1

3
2
5
 > → >
……………………………………………………………………………….
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó
khoảng cách giữa hai xe là:
2
1 2
2
1 1 2
( )
.
2 ( )
 
  5
  

= ∆ =
+

Trường hợp này xảy ra khi
2 1
3
2
5
.  < <
………………………………………………………………………………
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng
cách giữa hai xe là:

2
5
=
. Trường hợp này xảy ra khi
2 1
3 =
…………………………………….
0,5
0,5
0,25

0,25
0,25
0,25
a. Có 3 lực tác dụng vào cục nước đá như hình vẽ:
0,5
Câu 2
(2,0 đ)
Gọi trọng lượng riêng của nước đá là d; V và V
n
lần lượt là thể tích của cục
nước đá và của phần nước đá ngập trong nước.
ĐKCB của cục nước đá:
. .
   
6 7 # 7 6 # $ 8 $ 8= + → = − = −
(1) …………………………
Khi đá tan hết, do khối lượng nước đá không đổi nên:

'

. .

$ 8 $ 8=
với
'
8
là thể tích nước tạo ra khi cục nước đá tan hết.
Suy ra:
'
.

$ 8
8
$
=
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gọi V
0
là thể tích nước ban đầu trong bình. Khi tan hết, mực nước đá trong
bình hạ xuống một đoạn


nên:

'
0 0
8 8 8 8


+ +

− = ∆

'
.
. .
 

$ 8
8 8  8 
$
⇒ − = ∆ ⇒ = ∆ +
(2) ……………………….
Từ (1) và (2) suy ra:
.
. . . .
 

$ 8
7 $  $ 8 $ 
$
 
= ∆ + − = ∆
 ÷
 
……………………………………………………
0,5

0,25

0,5

0,25
Câu 3
(2,0 đ)
Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m
0
, khối lượng của chất
lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng là c.
Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 25
0
C nên t
0
> 25
0
C …………
Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m + m
0
) có
nhiệt độ t
1
= 10
0
C.
Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
c(m + m
0
)(t
2
- t
1
) = cm

0
(t
0
- t
2
) (1) ……………………………………
Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa ra cho
(m + m
0
) thu vào):
c(m + m
0
)(t
3
– t
1
) = 2cm
0
(t
0
– t
3
) (2) …………………………………
Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m
+ m
0
) thu vào):
c(m + m
0
)(t

4
– t
1
) = 3cm
0
(t
0
– t
4
) (3) …………………………………
Từ (1) và (3) ta có:
0
0 2
2 1
0
4 1 0 4
40
3( )
 
 
 9
   


= ⇒ =
− −
………………………………………………………………
Từ (1) và (2) ta có:
0
0 2

2 1
3
3 1 0 3
22
2( )
 
 
 9
   


= ⇒ =
− −
………………………………………………………………
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
F
A
P
T
Câu 4
(2,0 đ)
a. Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch cầu cân bằng:
R
1
/ R

EC
=R
2
/R
CF
= (R
1
+ R
2
) /R
b
=> R
EC
= R
1
. R
b
/ ( R
1
+ R
2
) = 36Ω.


R
EC
/ R
b
= 3/5.Vậy con chạy C nằm ở vị trí cách E là 3/5 EF ……………
b. Hai ampe kế A

1
và A
2
chỉ cùng giá trị
U
AC
= I
1
.R
1
= I
2
.R
EC
vì I
1
= I
2
nên R
1
= R
EC
= 18 Ω, R
FC
= 42Ω
Vậy con chạy C ở vị trí sao cho EC/EF = 3/10 ……………………………………………………………………….
c. Hai ampe kế A
1
và A
3

chỉ cùng giá trị
* Trường hợp 1: Dòng qua A
3
chạy từ D đến C
I
1
= I
3
=> I
5
= I
1
– I
3
= 0 => U
CB
= 0
Điều này chỉ xảy ra khi con chạy C trùng F. ……………………………………………………………………………….
* Trường hợp 2: Dòng qua A
3
chạy từ C đến D
I
5
= I
1
+ I
3
= 2I
1
U

AC
= I
1
. R
1
= I
2
. R
EC
=> I
1
/I
2
= R
EC
/ 18 (1) ………………………………………
U
CB
= I
5
. R
2
= I
4
. R
CF
với R
CF
= 60 - R
EC




I
5
=2 I
1
và I
4
= I
2
- I
3
= I
2
- I
1
=> 2I
1
/( 60 - R
EC
) = (I
2
- I
1
)/ 12
=> I
1
/ I
2

= ( 60 - R
EC
)/ (84- R
EC
) (2) …………………………………………
Từ (1) và (2) ta có : R
2
EC
- 102R
EC
+ 1080 = 0
Giải phương trình ta được R
EC
= 12Ω …………………………………………………………………………………………
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(2,0 đ)
a.
Tacó:
∆OAB ~ ∆OA’B’ ⇒ (1)
∆F’OI ~ ∆F’A’B’ ⇒
'
' ' ' ' '
'
   6  

 6 
= =
(2)
Từ (1) và (2)
' ' ' ' ' '
'
' ' '
OF .OF
OF OF OF
  6  

 

→ = = → =

(3)
Đặt AA

= L, suy ra
'
'
'
.OF
OF

5   

= + = +

(4)


2 '
. .OF 0 5  5⇔ − + =
(5) ……………………………………
Để có vị trí đặt vật, tức là phương trình (5) phải có nghiệm, suy ra:
2 ' '
0 4 .OF 0 4.OF5 5 5∆ ≥ ⇔ − ≥ ⇔ ≥
0,25
0,25
_
B
A
+
E
F
R
1
D
C
R
2
A
1
A
2
A
3
A
B
A


B

O
F
F’
I
-
I
5
I
1
I
2
I
3
I
4
Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa vật và ảnh thật của nó:
L
min
= 4.OF

= 4f ………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Khi L
min
thì phương trình (5) có nghiệm kép:
'
2.OF 80
2

5
 +(= = =
'
min
80 5  +(= − =
Thay OA và OA

vào (1) ta có:
' ' '
1
  
 
= =
. Vậy ảnh cao bằng vật. ………………….
b. Khi tịnh tiến vật trước L
1
thì tia tới từ B song song với trục chính không thay
đổi nên tia ló ra khỏi hệ của tia này cũng không đổi, ảnh B

của B nằm trên tia
ló này. Để ảnh A

B

có chiều cao không đổi với mọi vị trí của vật AB thì tia ló
khỏi hệ của tia trên phải là tia song song với trục chính. Điều này xảy ra khi hai
tiêu điểm chính của hai thấu kính trùng nhau (
'
1 2
6 6≡

)………………………………………………….
Khi đó: O
1
F
1

+ O
2
F
2

= O
1
O
2
= 40 cm (1)
Mặt khác:
' '
'
2 2 2
2 2 1 1
'
1 1 1
3 3.
 6  :  
 6  6
 6   
= = = → =
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: f

1
= O
1
F
1

= 10 cm, f
2
= O
2
F
2
= 30 cm. …………………………………………
0,25
0,25
0,5

0,5
* Ghi chú:
;#<=>0?=(@=A+/+/+BC+(DE<F;
;%+G+(=%H+%E@I0D+/+J?-K2%&BC+
(D;
L;M+G+B(=N
L;;7.0DB->/0O+P0D(+Q+R&;
L;L;7.0D1%S&T0+QU-+$C%0O+P0D(+QUF;
V;"%&0W+%&XYL?<Z?*O123(+=@=;
3;[(=@=?=(\%23(;
PHŒNG GD & ĐT HUY•N THANH OAIĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚCNĂM HỌC 2013-2014
MÔN : VẬT LÝ

Thời gian: 150 phút E/;
Bài 1: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi
bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An vớivận
tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:
1. Bình đuổi kịp An?
2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?
Bài 2 : V(
A
B
A

B

O
1
F

1
I
F
2
O
2
J
A
N
R R
+
_
U

1
2
M
C
D
Đề chính thức
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R
1
= 3

, R
2
=
6

; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện
không đổi S = 0,1 mm
2
, điện trở suất
ρ
= 4.10
-7


m. Bỏ qua điện
trở của ampe kế và của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ
1/3 A.

Bài 3: (4 điểm): Một bình nhôm khối lượng m
0
=260g, nhiệt độ ban đầu là t
0
=20
0
C, được bọc
kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t
1
=50
0
C và bao nhiêu nước ở nhiệt
độ t
2
=0
0
C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t
3
=10
0
C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là
C
0
=880J/kg.độ, của nước là C
1
=4200J/kg.độ.
Bài 4: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ
1
ghi
100V–P

đm1
, Đèn Đ
2
ghi 125V–P
đm2
(Số ghi công suất hai đốn
bị mờ). U
MN
= 150V (không đổi).
Khi các khóa K
1
, K
2
đóng, K
3
mở. Ampe kế chỉ 0, 3A.
Khi khóa K
2
, K
3
đóng, K
1
mở ampe kế chỉ 0,54A. Tính công
suất định mức của mỗi đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở
đèn vào nhiệt độ. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
Bài 5.(2 điểm)
G
1
Hai gương phẳng G
1

và G
2
được bố trí hợp với
nhau một góc
α
như hinh vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
từ A phản xạ lần lượt lên gương G
2
đến gương
G
1
rồi đến B. G2
b/ Nếu ảnh A
1
của A qua G
1
cách A là
12cm và ảnh A
2
của A qua G
2
cách A là 16cm. Hai ảnh đó cách nhau 20cm. Tính góc A
1
AA
2
?
************Hết*************


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2013- 2014
Bài 1: (4.0 điểm)
1. (1,5 điểm)
Viết phương trình đường đi của từng người:
An: S
1
= 5t; Bình: S
2
= 15(t – 1) = 15t – 15 (0,5 đ)
Khi gặp nhau : S
1
= S
2


5t = 15t - 15

t =1,5(h) (1,0đ)
2. (2.5 điểm)
Viết được phương trình :
1 2
S S−
= 5 (0,5đ)
• S
1
- S
2
= 5


5t – 15t +15 = 5

t = 1 (h) (1,0đ)
• S
2
– S
1
= 5

15t – 15 – 5t = 5

t = 2(h) (1,0đ)
Có 2 thời điểm trước và sau khi hai người gặp nhau 0,5 giờ; Hai vị trí cách nhau 5 km.
Bài 2( 4,0 điểm)
Đ
1
Đ
2
K
1
K
3
M
N
A
K
2
.
A
.

B
α
a, Điện trở của dây MN : R
MN
=
l
ρ
S
=
7
7
4.10 .1,5
10


= 6 (

). (0,5 đ)
b, Gọi I
1
là cường độ dòng điện qua R
1
, I
2
là cường độ dòng điện qua R
2
và I
x
là cường độ dòng
điện qua đoạn MC với R

MC
= x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I
1
> I
2
, ta có :

1
R 1 1 1
U = R I = 3I
;
2
R 2 2 1
1
U = R I = 6(I - )
3
; ( 0,5 đ)
- Từ
1 2
MN MD DN R R
U = U + U = U + U = 7 (V)
, (0,5 đ)
ta có phương trình :
1 1
1
3I + 6(I - ) = 7
3



I
1
= 1 (A) (0,5 đ)
- Do R
1
và x mắc song song nên :
1 1
x
I R 3
I = =
x x
. (0,5 đ)
- Từ U
MN
= U
MC
+ U
CN
= 7


3 3 1
x. + (6 - x)( + ) = 7
x x 3
(0,5 đ)


x
2

+ 15x – 54 = 0 (*) (0,5 đ)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (

). (0,5 đ)
Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
Bài 3 (4 .0.điểm)
Đổi m
0
= 260g=0,26kg
Gọi khối lượng nước ở nhiệt độ 50
0
C cần lấy là m
1
vậy khối lượng nước ở 0
0
C cần lấy
là 1,5 -m
1
khi đó (0,5 đ)
Nhiệt lượng tỏa ra của ấm nhôm từ 20
0
C xuống 10
0
C là :
Q
0
= c
0
m
0

(20-10) = 10 c
0
m
0
(J) (0,5 đ)
Nhiệt lượng tảo ra của m
1
kg nước từ nhiệt độ 50
0
C xuông 10
0
C là
Q
1
= m
1
c
1
(50-10) = 40m
1
c
1
(J) (0,5 đ)
Nhiệt lượng thu vào của 1,5-m
1
(kg) nước ở nhiệt độ 0
0
C lên 10
0
C là

Q
2
= c
1
( 1,5-m
1
) 10 =15c
1
-10 m
1
c
1
(J) (0,5 đ)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt sau :
Q
0
+ Q
1
= Q
2
thay vào ta có : 10 c
0
m
0
+ 40m
1
c
1
=15c
1

-10 m
1
c
1
(0,5 đ)
Thay só vào ta có :
10.880.0,26 + 40 . 4200.m
1
=15.4200-10.4200m
1 -

(0,5 đ)
Giải phương trình ta được m
1
= 0,289kg (0,5 đ)
Khối lượng nước cần lấy ở 0
0
C là m
2
=1,211kg (0,5 đ)
Bài 4: (6,0 điểm) - Khi các khoá K
1
, K
2
đóng, K
3
mở mạch điện chỉ còn đèn Đ
1
.
(Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) (1,0đ)

- Công suất tiêu thụ của Đ
1
lúc đó là: P
1
=U
MN
I
A1
=150.0,3=45(W). Điện trở của đèn 1 sẽ
là:
1
A1
U 150
R 500( )
I 0,3
= = = Ω
. Công suất định mức của đèn 1 là: P
đm1
=
2 2
dm1
1
U 100
20(W)
R 500
= =
(1,0đ)
- Khi các khoá K
2
, K

3
đóng, K
1
mở thì hai bóng đèn mắc song song với nhau vào hiệu điện
thế 150V.
(Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) (1,0đ)
- Khi đó ta có công suất tiêu thụ của toàn mạch là:
P =U.I
A2
=150.0,54=81(W). (0,5 đ)
- Công suất tiêu thụ của đèn 1 lúc này là:P
1
=
2 2
1
U 150
45(W)
R 500
= =
. (0,5 đ)
A
N
R R
+
_
U
1
2
M
C

D
- Vậy công suất tiêu thụ của đèn 2 lúc này là: P
2
=81-45=36(W). (0,5đ)
Điện trở của đèn 2 sẽ là: R
2
=
2
U
/ P
2
=150
2
/36=625(

) (0,5 đ)
Công suất định
- mức của đèn 2 là: P
đm2
=
2 2
dm2
1
U 125
25(W)
R 625
= =
(1,0đ)
Bài 5( 2đ)
a/ (0,5 đ)-Vẽ A


là ảnh của A qua gương G
2
bằng cỏch lấy A

đối xứng với A qua G
2
- Vẽ B

là ảnh của B qua gương G
1
bằng cách lấy B

đối xứng với B qua G
1
- Nối A

với B

cắt G
2
ở I, cắt G
1
ở J
- Nối A với I, I với J, J với B ta được đường đi của tia sỏng cần vẽ

G
1
(0,5 đ)
G

2
b/ (0,5 đ) Gọi A
1
là ảnh của A qua gương G
1
A
2
là ảnh của A qua gương G
2
Theo giả thiết: AA
1
=12cm
AA
2
=16cm, A
1
A
2
= 20cm
Ta thấy: 20
2
=12
2
+16
2
Vậy tam giỏc AA
1
A
2
là tam giỏc vuụng

tại A suy ra gỳc A = 90
0

(0,5đ)
M+BN4]+0T+/+/+BC-K+(D;
^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^ Hết

Tân Ước ngày 28/10/2013
Xác nhận của tổ KHTN Người thực hiện
.
A
α
.A
2

.A
1

.
A
.
B
α
. B


.
A

J

I
Nguyễn Thị Trang
Xác nhận của ban giám hiệu
phßng gD ĐT thanh Oai §Ò thi häc sinh giái líp 9
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA N¨m häc 2013 -2014
Môn: Vật Lý
7N3EB

Câu 1: (3 điểm)
Lúc 6 giờ hai xe xùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24 km. Chúng
chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận
tốc 42 km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc 36 km/h.
a. Tìm khoảng các giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát.
b. Hai xe có gặp nhau không? Nếu có chúng gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu?
Câu 2: (6 điểm)
Một ấm đun nước điện 220V – 1000W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U là
220V.
a. Tính điện trở của dây đốt nóng và cường độ định mức của ấm.
b. Dây đốt nóng được làm từ một sợi dây nikênin có S là 0,1 mm
2
. Tính độ dài dây đó.
c. Tính thời gian cần thiết để đun 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20
0
C đến lúc sôi. Biết
rằng hiệu suất của quá trình đun nước là 80%.
d. Tính điện năng hao phí trong thời gian đun nước trên theo đơn vị kWh.
e. Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày). Nếu mỗi ngày đun 2 lít nước.
7@=?_.`Z0&_+Q*?=V;
^a



(2`$&*+Q
-+?=V:b;2/`?=cbd;
Câu 3: (5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ biết: Hiệu điện thế U có giá trị bằng 18V không đổi. Điện
trở R
0
= 0,4

. Đèn Đ
1
và Đ
2
giống hệt nhau. Biến trở đều MN, con chạy C ở vị trí đoạn
MC có điện trở 5,6

. Ampe kế, vôn kế là những dụng cụ lý tưởng.
ĐỀ CHÍNH
THỨC
1. Khi K đóng Ampe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ bao
nhiêu?
2. Khi K đóng 2 đèn sáng bình thường. Xác
định hiệu điện thế định mức và công suất định
mức của mỗi bóng đèn.
3. Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở
sang phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế
nào? Giải thích?
Câu 4 : (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: R

1
= 30

; R
2
= 60

; R
3
= 90

Điện trở của Ampe kế nhỏ không đáng kể;
Hiệu điện thế U
AB
= 150V.
a. Cho R
4
= 20

thì Ampe kế chỉ bao nhiêu?
b. Điều chỉnh R
4
để Ampe kế chỉ số 0. Tính trị
số R
4
khi đó?
Câu 5: (3điểm)
Có 2 gương (I) và (II) hợp với nhau một
góc
α

= 30
0
và hai mặt phản xạ quay vào
nhau như hình vẽ. Một tia sáng SI đến
gương thứ (II) phản xạ theo IJ đến gương
thứ (I) rồi phản xạ tiếp theo theo phương
JR.
a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S
phản xạ lần lượt qua hai gương trên.
b. Tính độ lớn góc
β
hợp bởi tia tới SI và
tia phản xạ JR.
——————————————– Hết ——————————————–
(1)
phßng gD ĐT thanh Oai
TRƯỜNG THCS BÍCH
HÒA
híng dÉn chÊm m«n : LÝ 9
N¨m häc 2013-2014
Câu 1( 3 điểm)
a) Quãng đường các xe đi được sau 45 phút tức ( ¾ h ) là:
)(5,31
4
3
.42
11
(
===


)(27
4
3
.36
22
(
===

vị trí hai xe đối với điểm A là:

)(51
)(5,31
222
11
(  
( 
=+==
==
Khoảng cách hai xe sau 45 phút là:
? =−
12
51- 31,5 = 19,5 km
b) Do
21

>
nên 2 xe gặp nhau
ĐK để 2 xe gặp nhau
12
 =



 
 
4
24
42
222
111
=⇒
+=+=
===
(2)
2 xe gặp nhau lúc 4 + 6 = 10( h)
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
)(168
21
( 
=+=
Hoặc cách B 1 khoảng
)(144
22
(
==
Câu 2( 6 điểm)
a) Điện trở của dây đốt nóng là:
)(4,48
1000
220
2

2
Ω===
e!
e!
#


Cường độ dòng điện định mức của ấm là:

)(
11
50
220
1000


#

e!
e!
e!
===
b) Từ
)(1,12. (?

?

=⇒∫=
c) Nhiệt lượng để đun sôi 2l nước là:
)(672000)(

12
:+(f

=−=
Hiệu suất là 80% nên
E
f
mà ấm điện tỏa ra là:
)(840000%100. :f
f
f
4
E
E

=⇒=
Thời gian cần thiết để đun sôi là:
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0,25đ
0.25 đ
0.25 đ
0,25đ
0.25 đ
0,75 đ

0,75 đ
0,5 đ
0,75đ
0,75 đ
0,5 đ
===⇒== )(840 0
E
f
Ef
14 phút 40 giây
d)Theo c thì điện năng toàn phần mà ấm tiêu thụ là: A = 840000J
Điện năng hao phí là:
4#
 +=
)(047,0)(168000 d:
4#
≈=⇒
e) Điện năng ấm tiêu thụ trong 1 tháng là:
d: 7)(10.25230.
6'
===
Tiền điện phải trả trong 1 tháng là:
T=7.700=4900đ
Bài 3( 5 điểm)
1)Vôn kế do hiệu điện thế biến trở và 2 bóng mắc song song nên:
//


+=
Tính

)(6,5. 8
!9
==

)(4,0.
000
8 ==

)(6,17126,5
12
//10
8
8


=+=⇒
=−−=⇒++=
2) Do các đèn sáng bình thường nên
8
$e!
12==
Do

8
ee
e!e!
12
//
21
//2121

==⇒
==⇒
Do 2 đèn giống hệt nhau tức là:
d##

e!e!e!e!
65,0.12.
5,02/;
1121
212121
====⇒
===⇒==
3) Khi dịch con chạy C ->N =>
!9

tăng =>
(+

tăng
Vì I tỉ lệ nghịch với R => I giảm =>
$

giảm => đèn sang yếu hơn
bình thường
Câu 4( 3 điểm)
Giả sử chiều dòng điện từ C đến D: Tại C có
21


−=

Do


nhỏ không đáng kể nên có thể chập C trùng D
mạch có dạng:
( )
4231
//)//( 
)(5,37
.
.
.
42
42
31
31
2413
Ω=
+
+
+
=+=













4
5,37
150
===
)(905,22.4
13
8
9
===
I
vậy




9
3
1
1
==





8


9
9e
2
1
60
60
6015.4
21
2
2
24
=−=
===
===
b)Cường độ dòng điện qua ampe kế bằng 0
e+
88 =⇒==
4321
;
Ta có:
)(180
4
4
3
2
1
Ω=⇒=






0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,25đ
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
Câu 5( 3 điểm)
a)-Từ S kẻ tia tới SI tới gương II
- Dựng pháp tuyến vuông góc với gương II
- Có tia IJ là tia phản xạ tới G(I)
- Dựng pháp tuyến vuông góc với G(I)
- Có tia phản xạ JR
Vật tia SỈ là tia cần vẽ
b)Góc hợp bởi 2 gương phẳng bằng
α
thì góc hợp bởi 2 pháp tuyến
cũng bằng
α
(
α
là góc IHJ)
Vận dụng định lí về góc ngoài của một tam giác
+ Tam giác IHJ có:
α
+=
1

(1) (
1

là góc IJH)
+ Tam giác IJK có:
β
+=
1

22 
(2)
Từ (2) =>
)(2
1

−=
β
(
β
là góc SKJ)
Từ ( 1) =>
1

−=
α
=>
0
6030.22 ===
αβ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ


PHŒNG GD&ĐT THANH OAI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT Lí 9
Năm học 2013-2014.
Thời gian: 150 phỳt.
ĐỀ BÀI:
Câu 1 (3đ). Em thường nghe nói trạng thái không trọng lượng, chứ không có trạng
thái không khối lượng. Em hiểu vấn đề này như thế nào? Cho ví dụ?
Câu 2 (4đ). a). Một vật bằng nhôm hình trụ có chiều cao 20cm và bán kính 2cm.
Tính khối lượng của khối trụ này, cho biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3.
b). Một vật khác đồng chất có thể tích như thế, treo vật vào lực kế thì lực kế chỉ 19,6
N. Vật ấy được làm bằng nguyên liệu gì?
Câu 3 (3đ). Cắm một cọc MN trên nền nhà.
Đặt ba ngọn đèn A, B, C như hình vẽ.
(I
)
(II)
O
S
I
H
K
R
J
i
B
C
M
Hãy vẽ bóng của cọc tạo bởi ba bóng đèn.
Câu 4 (4đ). Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có hiệu điện thế không đổi

24V.
a. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 12V thì Ampe kế chỉ 1ê. Hỏi khi
đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V.
Câu 5 (2đ). Có một khoanh cống nặng bị rơi xuống mương. Em hãy vẽ hình thiết
kế một hệ thống sử dụng hai trong ba loại máy cơ đơn giản để đưa khoanh cống lên.
Câu 6 (4đ). Có n điện trở được mắc song song với nhau:
R
1
= 1

; R
2
=
1
2

; R
3
=
1
3

R
n
=
1




Hãy tính điện trở tương đương của toàn mạch.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
- Trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên vật (Trọng lực) nên trạng
thái không trọng lượng là trạng thái lực hút trái đất tác dụng lên vật bị triệt tiêu.

- Khối lượng của vật chỉ lượng vật chất chứa trong vật vì vậy dù ở bất cứ đâu các
vật chất chứa trong vật đều không bị mất đi nên ko có trạng thái không khối lượng.

- VD: Các phi hành gia khi bay quanh trái đất thì khối lượng đổi (nếu họ không tăng
cân hoặc không sụt cân) nhưng lực hút Trái Đât tác dụng lên họ không còn nên họ
không có trọng lượng. 1đ
Câu 2. a). Thể tích khối trụ V = 251,2cm
3

Khối lượng khối trụ bằng nhôm: m = D.V = 678g = 0,678kg 
b). Khối lượng của vật: m' = p/10 = 1,96kg 
Khối lượng riêng của vật: D' = m'/V = 7,8g/cm
3
. Đó là sắt 
Câu 3. Vẽ hình đúng L
A
N
V
A
24V
R
C
B
Câu 4.

a. Giá trị điện trở R là: R =
12
12
1


= = Ω

Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ =
24
24
1


= = Ω
Điện trở của biến trở là: Rb = Rtđ - R = 24 - 12 = 12


b. Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế là 0,25A 23
Ub = 12 - 3 = 9V 23
Điện trở của biến trở khi đó là: R' = 36


Câu 5. Làm đúng 
Câu 6.
1 2 3
1 1 1 1 1

$ 
    

= + + + +

Thay giá trị 
Tính giá trị và trả lời 
Trường THCS Cao Viên
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN THI : VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^
^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^
Câu 1: (3 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35
0
C thì phải đổ bao nhiêu lít nước
đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15
0
C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là
4190J/kgK.
Câu 2: (3 điểm )Người ta cần truyền tải một công suất điện 100kW đi xa 90km, với
điều kiện hao phí do năng suất tỏa nhiệt trên đường truyền dây không vượt quá 2%
công suất cần truyền đi. Người ta dùng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất và khối
lượng riêng lần lượt là 1,7.10
-8
Ωm và 8900kg/m
3
.Tính khối lượng của dây dẫn khi
truyền điện năng dưới hiệu điện thế U=6kV.
Câu 3: ( 3 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn;
một chuông điện; ba khóa K
1
, K

2
, K
3
sao cho:
a) Đóng K
1
đèn sáng.
b) Đóng K
2
chuông reo.
c) Đóng K
3
đèn sáng, chuông reo.
Câu 4: (4 điểm ) Một Xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h. Khi xuôi
dòng từ A đến B mất 2h và khi ngược dòng từ B đến A mất 3h. Hãy tính vận tốc dòng
nước đối với bờ sông và quãng đường AB?
A
M
N
Câu 5: (3 điểm) Một bình thông nhau chứa nước biển, tiết diện 2 nhánh như
nhau.Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Khi ổn định mực chất lỏng ở hai nhánh
chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước
biến là 10300N/m
3
và của xăng là 7500N/m
3
.
Câu 6: (4 điểm) Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào hai đầu hiệu điện thế
U=24V. Khi thay đổi giá trị của r thì công suất tỏa nhiệt trên r thay đổi và đạt giá trị cực
đại. Tính giá trị cực đại đó.

hết
9/@g+T>+O*(
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm
1
- Gọi x là khối lượng nước ở 15
0
C; y là khối lượng nước đang sôi
Ta có : x+y= 100g (1)
Nhiệt lượng do y kg nước đang sôi tỏa ra: Q
1
= y.4190(100-15)
Nhiệt lượng do x kg nước ở 15
0
C toả ra: Q
2
= x.4190(35-15)
Phương trình cân bằng nhiệt: x.4190(35-15) = y.4190(100-15) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg
Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15
0
C.
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ

0.5đ
2
Ta có: Chiều dài dây dẫn l=2.90 km = 180 000m
Công suất cần truyền: P = 100 000W
Công suất hao phí cho phép: P
hp
= 0,02.100 000 = 2 000W
Điện trở dây dẫn: R= U
2
/P
hp
=6000
2
/2000 =18 000Ω
Tiết diện dây dẫn: S=
ρ
.l/R= 1,7.10
-8
.18.10
4
/1800 = 17.10
-8
m
2
Khối lượng của dây dẫn:
m = D.l.S = 89.10
2
.18.10
4
.17.10

-8
=272,3kg.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
Vẽ đúng, đầy đủ 3đ
4
Gọi xuồng máy -1; dòng nước - 2; bờ sông – 3
*Khi xuôi dòng từ A-B:
=> V
13AB
=V
12
+ V
23
= 30 + V
23
Suy ra quãng đường AB: S
AB
= V
13AB
.t
AB
= (30+ V
23
).2 (1)

*Khi ngược dòng từ B-A
 V
13BA
=V
12
- V
23
= 30 - V
23
Suy ra quãng đường BA: S
BA
= V
13BA
.t
BA
= (30 - V
23
).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V
23
).2 = (30 - V
23
).3
 5V
23
= 30 =>V
23
= 6 (km/h)
Thay V
23

vào (1) hoặc (2) ta được S
AB
= 72km.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

5
Vẽ hình đúng
Xét hai điểm A, B trong hai nhánh nằm trong
. cùng một mặt phẳng ngang trùng với mặt
phân . cách giữa xăng và bước biển .
Ta có : P
A
= P
B
P
A
= d
1
.h
1 ,
P
B
= d
2
h

2
=>d
1
.h
1
= d
2
h
2
Theo hình vẽ ta có : h
2
= h
1
-h
d
1
.h
1
= d
2
(h
1
- h) = d
2
h
1
– d
2
h
=> (d

2
– d
1
) h
1
= d
2
h

=>h
1
= = = 66mm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
6
Gọi I cường độ dòng điện qua mạch.
Hiệu điện thế hai đầu r:
U
r
= U – RI = 24 – 4I
Công suất tiêu thụ trên r:
P = U
r
.I = (24 – 4I) I

 4I
2
– 24I + P = 0 (1)
∆ = 24
2
– 4P
Vì phương trình (1) luôn có nghiệm số nên ∆ ≥ 0
=> 24
2
– 4P ≥ 0
=> P ≤ 36
=> P
max
= 36W
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ
TỔ TỰ NHIÊN
ĐỀ THI CHỌN HSG MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Năm học 2013 – 2014
K
1
K
2

K
3
U
+
_
h
1
h
h
2
A B
d
2
h
10300 - 7500
10300.18
d
2
– d
1
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề
Bài 1: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (H1)
R
1
= 18Ω ; R
2
= 16Ω. Hiệu điện thế hai đầu U
MN
= 68V.

a) K ngắt. Tìm số chỉ của ampe kế?
b) K đóng, cường độ dòng điện qua điện trở R
2

chỉ bằng một nửa cường độ dòng điện qua R
3
.
Tính R
3
và dòng điện qua R
1
khi đó.
Bài 2: (4 điểm) Ba người chỉ có một chiếc xe đạp cần đi từ A đến B cách nhau S = 20
km trong thời gian ngắn nhất. Thời gian chuyển động được tính từ lúc xuất phát đến
thời điểm cả ba người cùng một lúc có mặt tại B. Xe đạp chỉ chở được hai người nên
một người phải đi bộ. Đầu tiên người thứ nhất đèo người thứ hai còn người thứ ba đi
bộ, đến một vị trí nào đó thì người thứ nhất để người thứ hai đi bộ tiếp đến B còn mình
quay xe lại để đón người thứ ba. Tính thời gian chuyển động biết vận tốc người đi bộ là
v
1
= 4km/h còn vận tốc xe đạp là v
2
= 20 km/h.
Bài 3: (4 điểm) Có hai bóng đèn : Đ
1
ghi (120V – 60W); Đ
2
ghi (120V – 48W). Một
biến trở có giá trị điện trở toàn phần R = 540Ω, gồm hai chốt M, N và một con chạy C.
Hai đèn này mắc với một biến trở và một khóa K như hình vẽ(H2). Hai đầu đoạn mạch

AB nối với nguồn điện không đổi và có hiệu điện thế U = 240V. Biết rằng các đèn sẽ bị
cháy nếu công suất hoạt động thực của mỗi đèn vượt quá công suất định mức của nó
15W.
a) Ban đầu K mở, các đèn có sáng bình thường không?
Tại sao?
b) Sau đó K đóng. Phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí nào
thì các đèn sáng bình thường? Hãy tính cường
độ dòng điện qua khóa K khi đó.
Bài 4: (4 điểm) Hai bình giống nhau, chứa 2 lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có
nhiệt độ t
1
, bình thứ hai có nhiệt độ t
2
= 2t
1
. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân
bằng nhiệt là 36
0
C. Tìm nhiệt độ ban đầu của mỗi bình. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của
nước với bình và môi trường.
Bài 5: (4 điểm) Có hai gương phẳng G
1
và G
2
đặt vuông góc với nhau và quay mặt
phản xạ vào nhau. Trong góc giữa hai gương có một điểm sáng A và điểm B (H3).
a) Có bao nhiêu ảnh của A qua hai gương?
b) Vẽ tất cả các tia sáng đi từ A đến B?
Giải thích tại sao B không phải là ảnh của A
mặc dù có nhiều tia sáng đi từ A đến cắt nhau tại B.


Hết
(H2)
(H1)
(H3)
A
R
3
R
2
R
1
M
N
K
Đ
1
A+
-B
R
Đ
2
M N
C
K
A
G
1
G
2

B
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 9
Bài 1: (4 điểm) Mỗi ý đúng 2 điểm
a)Khi K ngắt, mạch điện chỉ gồm R
1
và R
2
mắc nối tiếp R
1
+ R
2
= 34Ω 1đ
Số chỉ của ampe kế I
A
=
12
68
2
34
!"



= =

b)Khi K đóng mạch điện gồm (R
1
// R
2
)nt R

1
0,5đ
Vì I
3
=2I
2
nên R
3
=
2
16
2 2

=
= 8Ω 0,5đ
R
123
= 23, 33Ω 0,5đ
Dòng điện qua R
1
là I
1
= 2,9A. 0,5đ
Bài 2: (4 điểm)
Gọi thời gian cần tìm là t, t
1
là thời gian đi bộ của người thứ ba. Ta có quãng đường
người thứ ba đã đi gồm đoạn đi bộ và đoạn đi xe đạp.

S = 20 = v

1
t
1
+ v
2
(t – t
1
) = 4t
1
+ 20(t – t
1
) (1)
Gọi C là vị trí người thứ hai xuống xe để đi bộ, D là vị trí người thứ ba lên xe để
đi tiếp đến B. Xét người đi xe đạp: Tổng quãng đường người này đi được là:

20t = AC + CD + DB
Mà DB = AC = AB – CB = s – v
1
t
1
0,5đ
AD = CB = v
1
t
1
Nên CD =AB – AD – CB = s – 2v
1
t
1
0,5đ

Vậy 20t + 2(s – 2v
1
t
1
) + s – 2v
1
t
1
= 3s – 4v
1
t
1
= 60 – 16t
1
(1) 1đ
Từ (1) và (2) ta được t = 2h
Bài 3: (4 điểm)
a) + Cường độ dòng điện định mức và điện trở mỗi đèn là:
A
D
C
B
I
đm1
= 0,5A ; R
1
= 240Ω 1đ
I
đm2
= 0,4A ; R

2
= 300Ω
+ Cường độ dòng điện qua mỗi đèn I =
1 2
4
9


 
=
+

Vậy I
đm2
< I < I
đm1
nên đèn Đ
1
sáng mờ hơn mức bình thường, đèn Đ
2

sáng hơn mức bình thường. 0,5đ
+ Hiệu điện thế, công suất và cường độ dòng điện qua mỗi đèn là:

1
1
1
320
1280
3

47,41
4
27
9
 8
# d
 

=


⇒ = ≈


=



2
2
2
400
1600
3
59,26
4
27
9
 8
# d

 

=


⇒ = ≈


=


Vì P
1
< P
đm1
và P
2
– P
đm2
< 15W nên không có đèn nào bị cháy 0,5đ
b) + Đặt x là giá trị điện trở của đoạn MC trên biến trở
Để các đèn sáng bình thường thì U
MC
= U
CN
= 120V 1đ
Hay
1 2
1 2
. .( )

300
( )
    

    

= ⇒ = Ω
+ + +
+ Khi đó cường độ dòng điện qua Khóa K là: I
K
= I
đm1
– I
đm2
= 0,1A 1 đ
Bài 4: (4 điểm)
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
Bình nước có nhiệt độ t
1
thu nhiệt: Q
1
= m
1
c
1
(t – t
1
) 1đ
Bình nước có nhiệt độ t
2

tỏa nhiệt: Q
2
= m
2
c
2
(t
2
– t )
Khi có cân bằng nhiệt Q
1
= Q
2

m
1
c
1
(t – t
1
) = m
2
c
2
(t
2
– t ) 1đ
Với m
1
= m

2
; c
1
= c
2

Nên (t – t
1
) = (t
2
– t )
0
1 2 1
1
3
2 2.36
24
2 2 3 3
  

 
+
⇒ = = ⇒ = = =

Và t
2
= 2t
1
= 48
0

C
Bài 5: (4 điểm)
a)Có 3 ảnh (hình vẽ 1,5 điểm)
b)Có 4 tia và nói 4 cách truyền + Truyền thẳng từ A đến B

×