Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

THE EPR EFFECT(the enhanced permeability and retention effect)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 25 trang )

THE EPR EFFECT
(the enhanced permeability and
retention effect)
Nhóm 2
1. Tổng quan về EPR
2. Cơ chế và đặc điểm
3. Các nhân tố điều chỉnh
4. Ứng dụng trong điều trị ung thư
bằng công nghệ nano
5. Hướng nghiên cứu tương lai
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ EPR
EPR effect - Enhanced permeability and retention
effect
Các vị trí quan sát thấy hiệu ứng
EPR
Các khối u ở người (đa số là u rắn)
như: khối u ở thận, phổi, não…
S-180 sacoma
Meth-A
Melanoma B16
Colon 38 adeocar-cinoma ở chuột
VX-2 carcinoma ở thỏ
CƠ CHẾ

Là sự ngăn chặn các cơ
chất khối lượng phân tử
thấp,

Sự duy trì các đại phân
tử ở nồng độ cao trong


vòng tuần hoàn máu,

Áp dụng cho phần lớn
các protêin tế bào
chất ,các polyme được
tổng hợp sinh học,…có
khối lượng phân tử lớn
hơn 40kDa.
ĐẶC ĐIỂM

Các đại phân tử như: SMANCS và neocarostatin (12kDa)
tích lũy với nồng độ lớn ở vùng cực bạch huyết.

Lipid và lipodol tích lũy lớn hơn trong khối u.
CÁC NHÂN TỐ TĂNG CƯỜNG

Bradykinin có vai trò trong sự tích lũy dịch
ascitic như kết quả của sự thoát mạch

Prostaglandins

Superoxide, NO và các dẫn xuất của chúng

ONOO (peroxynitrite) được tạo thành do
phản ứng cực nhanh giữa NO và O2

VPF (VEGP)

Các protease


Các cytokines

Metalloproteinases
Cơ chế ONOO ảnh hưởng đến
EPR
NO2 và ONOO
Hoạt hóa pro-matric
metalloprotease
Chúng lại hoạt hóa
MMPs làm mạch máu
yếu
Sự hoạt hóa
kallikrein
MMPs%20and%20cancer.jpg
Click to edit Master title style
CHẤT ỨC CHẾ EPR
Sự tăng áp lực máu do truyền angiotensin II cũng
tăng sự phát tán thuốc vào trong khối u
HOE 140 ức chế tạo dòng kinin
Chất ức chế collagenase cũng ức chế sự phát triển
của khối u và cải thiện sự sống của bệnh nhân
Chất ức chế proteases như trypsin đậu nành (dạng
Kunitz) hay trasylol (aprotinin)
Prostaglandins và các chất tương tự
….
CẤU TRÚC Trypsin Inhibitor

DÒNG MÁU TRONG KHỐI U
Mô ung thư mất khả năng cân bằng nội
mô trong mạch máu
Sự tăng áp lực mạch máu trong khối u
sử dụng angiotenin II có thể hiệu quả
trong điều trị ung thư
Cả muối temocapril và beraprost tăng
khả năng thấm mạch
ỨNG DỤNG CỦA EPR
Trong xạ trị lâm sàng như chụp huỳnh quang Gali nhằm
xác định vị trí và kích thước khối u rắn
Áp dụng
cho điều
trị ung thư
bằng hạt
nano
mang
thuốc
Tăng hiệu quả phân phối thuốc
vào trong khối u
Trong công nghệ SNALP

Hướng phát triển trong tương lai
Phát triển thuốc kháng ung thư sử dụng PEG kết
hợp protein và SMA-micelles để tăng hiệu quả của
việc phân phối thuốc có chọn lọc đến khối u
THANK YOU

×