Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Thuyết minh đồ án tổng hợp thiết kế hệ thống cấp nước tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.52 KB, 118 trang )

N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
Phần I:
Tổng quan chung về thành phố LàO CAI
TỉNH LàO CAI.
Chơng I:
Giới thiệu chung về thành phố lào cai
tỉnh lào cai.
I.1. lịch sử hình thành thành phố lào cai:
Thành phố Lào Cai, cửa ngõ trên đờng thông thơng theo trục sông hồng giữa Việt
Nam và miền tây nam Trung Quốc.Cửa khẩu Lào Cai vào thời Lê - Nguyễn gọi là Bảo
Thắng Quan,là thơng khẩu lớn bậc nhất trên biên giới phía bắc lúc bấy giờ. Năm 1907
thực dân Pháp lập tỉnh dân sự Lào Cai,thị xã tỉnh lỵ Lào Cai ra đời từ đó.
Thực hiện nghị quyết của Quốc hội nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ
ngày 1.10.1991 tỉnh Hoàng Liên Sơn đợc tách thành hai tỉnh lỵ Yên Bái và Lào Cai.
Thành phố Lào Cai có vị trí và vai trò rất quan trọng không những của tỉnh mà còn có
ý nghĩa quốc gia và quốc tế . Tháng 9.1992 thị xã Lào Cai tái lập trên cơ sở tách thị xã
Lào Cai thành hai thị xã: thị xã Lao Cai và thị xã Cam Đờng.
Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển,thị xã Lào Cai đã trở thành thành phố Lào
Cai và đạt đợc nhiều thành tựu trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội - an ninh - quốc
phòng, đến nay thành phố với 5 phờng và 3 xã đang thi đua phấn đấu đến năm 2010
xây dựng cơ bản hoàn thành về mọi mặt.
I.2. mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định nhu cầu cấp nớc Thành Phố cho phù hợp với định hớng phát triển cấp
nớc đô thị Việt Nam đến năm 2020 đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt tại
quyết định số 63/1998/QĐ - TTg tháng 3.1998.
- Nâng cấp và cải tạo hệ thống cấp nớc TP Lào Cai đáp ứng nhu cầu dùng nớc
ngày càng tăng phục vụ đối tợng tiêu dùng trong Thành Phố.
- Đề xuất nghiên cứu xác định nguồn cấp nớc lâu dài cho Thành Phố,phù hợp với
phạm vi cấp nớc theo quy hoạch tổng thể TP Lào Cai đến năm 2020.
Chơng II:
KHáI QUáT về thành phố lào cai


tỉnh lào cai.
II.1. ĐIềU KIệN Tự NHIÊN:
Thành phố Lào Cai nằm trên vùng đất của tuyến biên giới phía bắc tỉnh Lào Cai, nằm
trên ngã ba sông Hồng và sông Nậm Thi, toạ độ 22
0
25

- 22
0
30

vĩ độ bắc và 103
0
37

-
104
0
22

độ kinh đông. cách Hà Nội 385km và cách Sa Pa 40km.
- Phía bắc giáp với thị trấn Hà Khẩu tỉnh Vân Nam - Trung Quốc với đờng biên
giới là sông Hồng và sông Nậm Thi.
- Phía nam giáp thị xã Cam Đờng.
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
- Phía tây giáp huyện Bát Xát và Sa Pa.
- Phía đông và phía đông bắc giáp huyện Mờng Khơng, Bảo Thắng và Bắc Hà.
II.1.2. đặc điểm khí hậu. (theo số liệu của đài khí tợng thuỷ văn Lào Cai)
Khí hậu thành phố Lào Cai có những đặc trng của vùng khí hậu Tây Bắc nhiệt đới

gió mùa và chịu ảnh hởng của gió mùa và chịu ảnh hởng của địa hình đợc thể hiện qua
các số liệu tổng hợp dới đây:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 22
0
c.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình 1,5
0
c
- Nhiệt độ cao thấp nhất trung bình 41
0
c
- Lợng ma trung bình cả năm 2128mm.
- Lợng ma ngày lớn nhất 190,9mm.
- Số ngày ma trung bình năm 152 ngày
- Độ ẩm không khí trung bình 86%.
- Lợng bốc hơi trung bình năm 815,8mm.
Do ảnh hởng của địa hình, gió chủ đạo củầoThành Phố Lào Cai là gió Nam và
Đông Nam, hai hớng gió này là cơ bản trong cả mùa đông và mùa hạ đều có.
- Vận tốc gió trung bình từ: 1,8 2 m/s
- Vận tốc gió lớn nhất từ: 8 12m/s
Với địa hình tự nhiên Thành Phố Lào Cai do nằm sâu trong lục địa nên không
có bão, nhng chịu ảnh hởng trực tiếp của các cơn bão đổ vào vùng đồng bằng Bắc Bộ
nên gây ra ma. Về mùa khô ở Lào Cai thờng xuất hiện nhiều cơn lốc, có tốc độ gió
cao, gây đổ cây cối, tốc nhà.
- Số giờ nắng trung bình năm: 1588 giờ.
- Số giờ nắng trung bình tháng: + Mùa hè : 150 giờ
+ Mùa đông: 92 giờ
- Số ngày có sơng mù trung bình năm là 44,1 ngày.
II.1.2. địa hình địa mạo.
Page

N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
Thành phố Lào Cai nằm ở hai bên bờ sông Hồng, xung quanh có các dãy đồi núi bao
bọc, do đó địa hình rất đa dạng, khá phức tạp, chủ yếu có các địa hình sau:
+ Địa hình đồi thấp: Dạng này chiếm phần lớn diện tích Thành Phố, độ cao trung
bình của các quả đồi từ 80 - 100m so với mực nớc biển. Cao nhất là đỉnh Nhạc Sơn ở
phía tây nam cao 160m, độ dốc trung bình của các sờn đồi là :
i = 20
0
, nơi dốc nhất từ 30
0
- 40
0
.
+ Địa hình thung lũng: Địa hình này có diện tích hẹp, thờng nằm sen giữa các quả
đồi, có độ cao trung bình từ 75 - 80m, độ dốc trung bình từ
i= 10
0
- 15
0
.
+ Địa hình đông bằng ven sông: Dạng địa hình này có diện tích hẹp nằm ven sông
hồng và cuối Ngòi Đum, có độ cao trung bình từ 85 - 95m. Nhìn chung toàn thành phố
bị chia cắt bởi các sông suối và khe tụ thuỷ giữa các đồi núi có hớng dốc từ Tây Bắc
xuống Đông Nam theo xu thế dốc từ dãy Hoàng Liên Sơn xuống sông Hồng.
II.1.3. điều kiện địa chất thủy văn.
Thành phố Lào Cai có hai con sông lớn chảy qua là sông Hồng và sông Nậm Thi và
đợc thể hiện qua các số liệu do Viện khoa học khí tợng thuỷ văn Trung ơng và trạm
thuỷ văn địa phơng cung cấp nh dới đây:
+ Sông Hồng: Bắt nguồn từ cao nguyên Vân Nam - Trung Quốc, chảy theo hớng
Tây Bắc - Đông Nam đến Thành phố Lào Cai đợc hợp với sông Nậm Thi và chảy ra

Biển đông, đoạn chảy qua Thành phố Lào Cai dài 18km, chiều rộng trung bình 150 -
180m và đoạn rộng nhất lên tới 400m(tại nhà máy điện cũ), về mùa cạn lòng sông chỉ
rộng 50-60 m,đoạn sông tại cầu Cốc Lếu rộng 190m.
- Mực nớc trung bình cả năm của sông Hồng: 75,6m.
- Mực nớc lũ ứng với P = 10% là 83m.
- Mực nớc cao nhất H
max
= 86,5m ứng với P = 1%( năm 1971)
- Mực nớc thâp nhất trong năm H
min
= 74,25 m
- Lu lợng trung bình năm 526 m
3
/s
- Lu lợng lớn nhất là 8430m
3
/s (tài liệu năm 1971)
- Lu lợng nhỏ nhất là 64m
3
/s
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
- Tốc độ dòng chẩy: V
max
=3-3,5m/s.
V
min
=0,5-2,5m/s.
+ Sông Nậm Thi: Bắt nguồn từ cao nguyên Vân Nam - Trung Quốc, chảy theo h-
ớng Tây Bắc - Đông Nam nhập vào sông Hồng, đoạn chảy qua Thành phố dài 2km,

chiều rộng trung bình 100 - 200mm. Các chế độ thuỷ văn của sông Nậm Thi chịu ảnh
hởng trực tiếp của thuỷ văn sông hồng. Ngoài ra trên địa phận Thành phố Lào Cai còn
có một số suối nhỏ, chiều dài ngắn, lu lợng ít, đáng chú ý là Ngòi Đum nằm ở phía
Nam Thành phố.
- Mực nớc cao nhất đo tại trạm bơm Nậm Thi 87,0m.
- Mực nớc thấp nhất H
min
= 75,32 m.
- Lu lợng sông Q
max
= 10 m
3
/s.
- Tốc độ dòng chẩy V = 0,5 - 2,5 m/s.
Hệ thống sông Hồng và sông Nậm Thi là điều kiện thuận lợi cho mục tiêu phát
triển giao thông, thuỷ lợi và tạo cảnh quan môi trờng tại địa bàn Thành Phố.Hiện nay,
Thành Phố Lào Cai đã đầu t vốn lớn cho việc dựng kè ven sông Hồng và sông Nậm
Thi tại vị trí đầu nguồn giúp cho việc chống lũ gây sạt lở nghiêm trọng ảnh hởng cuộc
sống của dân sống ở ven sông.
+ Ngoài ra trên địa phận còn một số suối,phải kể đến suối Ngòi Đum chảy từ
SaPa về. Suối này chảy bắt nguồn từ độ cao 233,5m chảy theo hớng Tây Nam xuống
đến cao trình 200m thì có tuyến đập thuỷ điện CốcSan ngăn nớc. Tổng diện tích lu vực
của suối Ngòi Đum đến nhập lu vực sông hồng khoảng 156Km
2
, dài khoảng 80m.
Các thông số thuỷ văn suối Ngòi Đum ng sau:
- Lu lợng lớn nhất 1254m
3
/s.
- Lu lợng nhỏ nhất 3,8m

3
/s.
- Mực nớc cao nhất tại cầu Kim Tân 86,45m.
- Mực nớc thấp nhất tại cầu Kim Tân 77,2m.
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
Hiện nay đập thuỷ điện CốcSan ở thợng nguồn Ngòi Đum đã hoàn thành với mục
đích vừa ngăn lũ,cấp điện và có thể khai thác làm nguồn nớc phục vụ cho Thành
phố.Khi có đập thuỷ điện này thì mực nớc dâng lên tới
H
max
=106,4m , H
min
=105,9m và Q
max
= 3560l/s.
Địa chất thuỷ văn: Qua khảo sát thực tế và tham khảo bản đồ địa chất thuỷ văn
tỷ lệ 1/50 000 của tổng cục địa chất :
- Các sờn đồi và đỉnh đồi có mực nớc ngầm sâu từ 7- 12 m
- Tại các khu vực ven sông và các khe tụ thuỷ có mực nớc ngầm nông 0,5 2,0
ở một số nơi xuất hiện mạch nớc đùn ra khỏi mặt đất.
II.1.4. đặc điểm địa chất công trình.
Qua kết quả khoan trắc địa chất các công trình đã và đang thi công cho thấy cấu tạo
nền đất chủ yếu là đất đá phong hoá có cờng độ chịu tải từ 1 - 1,5KG/cm
2
.ở một số nơi
xuất hiện các vỉa than non với chiều dầy mỏng xen kẽ kẹo. Vùng ven sông Hồng có
nền phù sa bồi tích, cờng độ chịu tải từ 0,5 - 1,0KG/cm
2
.

II.2. hiện trạng kinh tế xã hội:
II.2.1. Kinh tế.
Thành phố Lào Cai trung tâm kinh tế của tỉnh. GDP trên địa bàn Thành phố tăng tr-
ởng bình quân 10,2%/năm, chiếm 30% GDP toàn tỉnh.GDP bình quân đầu ngời năm
2001 đạt 5,7 triệu đồng. Tổng thu ngân sách trên địa bàn chiếm khoảng 65% tổng thu
ngân sách tỉnh ( Năm 2001 đóng góp vào ngân sách chung của tỉnh 203 tỷ đồng).
Tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2001 đạt 2,43 trđ.
II.2.2.Xã hội.
Dân số:
Bảng 1.1: tổng hợp dân số TP Lào Cai năm 2007
TT Danh mục Đơn vị TX Lào Cai
1 Tổng dân số Ngời 48570
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
Trong đó:
- Dân số nội thị
- Tỷ lệ % so với tổng số
- Dân số ngoại thị
Ngời
%
Ngời
40070
82,5
8500
2 Tỷ lệ tăng dân số:
- Tăng tự nhiên
- Tăng cơ học
%
%
%

2,34
1,75
0,59
3 Cơ cấu dân số :
- Nam
- Nữ
Ngời
24126
24444
4 Mật độ dân số:
- Toàn đô thị
- Khu nội thị
Ngời/km
2
611,4
2101
Dân số tính đến thời điểm cuối năm 2007 tổng dân số của Thành Phố là 48570 ngời,
mật độ dân số trung bình 611,4 ngời / km
2
, nhng dân số phân bổ không đều, tập trung
chủ yếu tại các phờng Kim Tân, Pom Hán, Cốc Lếu, phố mới với mật độ cao nhất lên
tới 6900 ngời /km
2
.
Bảng 1.2: Phân bố dân c Thành Phố Lào Cai năm 2007
Phờng, xã Diện tích Dân số
Mật độ dân số
( ngời/ha)
1-Nội thị:
P. Lào Cai

P.Phố Mới
P.Duyên Hải
P.Cốc Lếu
1530,83
342,79
442
380
118
40070
4075
7631
7168
9567
21,01
7,27
13,68
14,69
67,66
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
P.Kim Tân 248,04
11628 40,50
2-Ngoại thị:
Xã Bắc Cờng
Xã Vạn Hoà
Xã Đồng Tuyển
4869,7
1278,7
2031
1560

8500
2267
2829
3501
1,43
2,26
0,87
1,54
Tổng số 6400,53 48570 6,11
Trong những năm gần đây tỷ lệ tăng dân số vẫn tăng nhanh từ 2,05% năm 2002 lên
2,18% năm 2007. Do dân số tăng quá nhanh đã gây áp lực lớn đến việc sử dụng đất,
bình quân diện tích đất tự nhiên / ngời hiện tại đạt 2845,4 m
2
/ ngời, nhng tại khu
vực nội thị chỉ đạt 556,34 m
2
/ngời năm 2007. Trong đó nhu cầu đất ở tăng nhanh,
trung bình mỗi năm Thành Phố phải giành ra khoảng 83,8 ha cho mục đích xây dựng
nhà cửa để đáp ứng nhu cầu nhà ở và 98 ha cho xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình
phúc lợi.
+ Hạ tầng xã hội:
- Nhà ở: phân loại nh sau
+ Nhà ở kiên cố : 23,3%
+ Nhà bán kiên cố: 20,8%
+ Nhà gỗ mái ngói: 43,4%
+ Nhà tạm: 12,5%
- Trụ sở làm việc:
+ Nhà kiên cố: 95%
+ Nhà cấp IV: 5%
Page

N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
- Công trình giáo dục: Gồm trờng học các cấp là 25 trờng ( 237 phòng học cho
350 lớp học ).
- Công trình y tế: có 1 bệnh viên đa khoa với 150 giờng bệnh, 4 phòng khám đa
khoa 24 giờng và 4 trạm y tế .Các công trình này đã đợc xây kiên cố .
II.2.3.Sử dụng đất.
Trên cơ sở giữ nguyên địa giới Thành Phố hiện trạng và mở rộng
Phía Tây Bắc ( Đồng Tuyển, Lục Khẩu ).
Phía Đông Nam ( Đông Phố Mới, Bắc Vạn Hoà )
Phía Nam ( Xã Bắc Cờng )
Diện tích đất tự nhiên của Thành phố là 6400,5 ha trong đó đất nội thị chiếm 58,6%.


Bảng 1.3: Cân bằng sử dụng đất Thành phố Lào Cai
TT
Các loại
đất
2005 2010 2020
D.tích
( ha )
(%) m
2
/n
g
D.tích
( ha )
(%
)
m
2

/n
g
D.tích
( ha )
(%) m
2
/
ng
A Đất xây
dựng đô
thị
544 8 129 767 12 127,
8
1170 18,28 156
I Đất dân
dụng
361 100 84 507 10
0
84,5 680 100 90,6
1
2
Đất
đơn vị ở
183
28
50,7
7,7
42,6
6,5
270

39
53,
3
45
6,5
358
51
52,6
7,5
47,8
6,8
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
3
4
Đất công
trình CC
Đất
CX,CV,
VHTT
Đất đ-
ờng,
quảng tr-
ờng
43
107
11,9
29,7
10
24,9

52
146
7,7
10,
3
28,
7
8,6
24,4
68
203
10
29,9
9
27
II Đất
ngoài
khu dân
dụng
183 42,5 260 43,3 490 65,4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đất công
nghiệp

Đất kho
tàng
Đất GT
đối
ngoại
Đất đầu
mối hạ
tầng kỹ
thuật
Đất an
ninh, QP
Đất cơ
quan văn
phòng,
Trờng
THCN,d
15
10
30
13
17
25
50
18
30
25
35
18
17
45

70
20
100
60
40
30
20
70
150
20
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
ậy nghề
Đất
chuyên
dùng
khác
Đất lâm
viên,
sinh thái
B Đất khác 5888,5 92 5633,
5
88 5230,
5
81,72
12
13
14
15
16

Đất
nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất ở
nông
thôn
đất khai
thác
khoáng
sản
Đất chua
sử dụng
khác
Mặt nớc
sông
suối
1220
3520
40
220
578,5
310
1220
3520
34
220
299,5
310

1165
3470
43
220
23
310
17 Tổng 6400,5 100 6400, 10 6400, 100
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
diện tích
tự nhiên
5 0 5
II.3. hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
II.3.1.Giao thông.
+ Đờng bộ:
Giao thông nói chung, đờng xá nói riêng là cơ sở hạ tầng, kiến trúc đối với nền
kinh tế quốc dân. Giao thông vận tải phát truyển sẽ thúc đẩy kinh tế tiến lên và ngợc
lại kinh tế xã hội phát triển đòi hỏi giao thông vận tải phải phát triển theo.
Thành phố Lào Cai cho đến nay đã hình thành một mạng lới giao thông đờng bộ
tơng đối hoàn chỉnh tại khu trung tâm. Đặc biệt ở các phờng mật độ giao thông khá
dày và đồng bộ cụ thể.
Quốc lộ 4D đi Mờng Khơng- Sapa qua Thành phố Lào Cai và cầu Cốc Lếu qua
sông Hồng với chiều dài 230m, rộng 7,6m.
Tuyến liên vận quốc tế sang trung quốc qua sông Nậm Thi theo cầu Hồ Kiều II.
Cầu dài 150m, rộng 15m.
Quốc lộ 4E từ cầu Kim Tân Thành phố Lào Cai đi quốc lộ 70 qua khu vực
Cam Đờng theo hớng bắc nam có tiêu chuẩn đờng cấp IV, tại khu vực trung tâm, đoạn
đờng này là đờng đô thị rộng 20 - 22m.
Quốc lộ 4E đi qua trung tâm Thành phố là đờng đối ngoại kiêm đờng trục chính
Thành phố là đờng duy nhất đợc coi là đờng đô thị. mạng lới đờng nội thị còn đang ở

dạng đờng nông thôn chuyển tiếp. Một số đờng dọc tuyến qua các dãy đồi đã đợc dải
nhựa, nhng mặt đờng hẹp, không có hè, cua dốc nhiều. Tổng diện tích chiều dài các
tuyến đờng trên toàn Thành phố là 190 km.
+ Đờng sắt.
Tuyến Hà Nội - Lào Cai - Hà Khẩu - Côn Minh qua sông Nậm Thi qua cầu Hồ
Kiều I. Ga cửa khẩu Lào Cai là ga hỗn hợp hành khách và hàng hoá có chiều dài
600m, rộng 100m và 8 đờng đón tiếp.
+ Đờng thuỷ.
Thành phố Lào Cai đợc quy hoạch xây dựng ở hai phía sông Hồng, có khả năng
khai thác giao thông đờng thuỷ. Song do đặc điểm của giao thông miền núi, lòng sông
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
dốc, nhiều ghềnh thác nên giao thông thuỷ đến nay còn nhiều hạn chế. Hiện tại thuyền
và xà lan 2 tấn có thể chạy qua đợc.
+ Giao thông nội thị.
Thành phố Lào Cai mạng lới đờng nội thị đợc xây dựng mới theo đồ án quy hoạch
chung của viện quy hoạch.
- Tổng chiều dài đờng nội thị : 64,79 km.
- Chiều dài mạng lới khu vực Lào Cai: 43,29km.
- Chiều dài mạng lới khu vực Cam Đờng: 21,5km.
II.3.2. Cấp thoát nớc và vệ sinh môi trờng.
+ Hệ thống cấp nớc.
- Tại khu vực Lào Cai hiện nay đã dùng nớc của nhà máy nớc Lào Cai, với nguồn
nớc mặt sông Nậm Thi. Công suất nhà máy nớc Lào Cai hiện nay là 12.000m
3
/ ngày
đêm do Cộng hoà Pháp tài trợ. Nhà máy đặt trên đồi cao, độ cao 140m hiện tại hoạt
động hết công suất thiết kế. Ngoài ra Thành phố có trạm cấp nớc tại khu Kim Tân với
công suất 1500 m
3

/ ngày đêm. Mạng lới đờng ống dẫn cha bao trùm đợc hết khu dân
c, tỷ lệ cấp nớc đạt 61% dân.Tổng chiều dài đờng ống 38km đờng kính 100 đến 250
.Tiêu chuẩn dùng nớc hiện tại là 60l/ng/ngđ
- Tại khu vực Cam Đờng đã có 1 trạm cấp nớc đặt ở độ cao 134m, công suất
600m
3
/ ngày chủ yếu sử dụng nguồn nớc ngầm. Hiện nay nhà máy nớc Cam Đờng vẫn
đang hoạt động nhng không đợc đầu t nâng cấp. Nguồn nớc chỉ phục vụ cho một phần
nhu cầu sinh hoạt, số còn lại chủ yếu sử dụng nớc giếng, nớc suối.
+ Hệ thống tiêu thoát nớc.
- Sau chiến tranh 1979 Thành phố Lào Cai bị phá huỷ hầu hết các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật. Đến nay đã xây dựng đợc khoảng 100 cống qua đờng, chủ yếu là thoát
nớc mặt khi ma. Kích thớc từ 750 - 2000mm. Thành phố Lào Cai có lợi thế về tự nhiên
với hai sông chảy chính qua địa bàn là sông hồng, sông nậm thi và các ngòi nhỏ nh
ngòi Đum, ngòi Đờng, hệ thống sông suối này là nơi tiêu nớc chính của toàn Thành
phố.
+ Vệ sinh môi trờng.
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
Khối lợng rác thải ra hàng ngày của Thành phố Lào Cai là 70 tấn, nhng mới chỉ
thu gom đợc 70%, số còn lại tồn đọng trong các ngõ phố, khu hẻm. Do địa hình đồi
núi dốc, nhiều thuận lợi cho việc thoát nớc, nên mặc dù chỉ có các cống qua đờng vẫn
đảm bảo thoát nớc tốt, không có hiện tợng ngập úng lớn, chỉ một vài nơi do các cống
qua đờng bị lấp tắc gây úng ngập cục bộ. Tuy nhiên về mặt vệ sinh môi trờng lại
không đảm bảo vì thiếu cống dọc thoát nớc nên nớc ma và nớc thải sinh hoạt chảy trên
các rãnh dọc theo đờng xuống cống gây ô nhiễm môi trờng. Chất thải rắn cha đợc xử
lý, vị trí tập trung rác mới chỉ tạm thời, gần khu dân c.
II.3.3. Hệ thống công trình công cộng.
+ Giáo dục:
Toàn Thành phố có 57 trờng học các cấp và tổng số 693 lớp học.

Trờng PTTH có 2 trờng, 55 trờng tiểu học và PTCS, 13 nhà trẻ mẫu giáo, với 99
lớp học cho 2875 cháu:
- Trờng cấp 3 với 44 lớp có 1758 học sinh
- Trờng dân tộc nội trú với 9 lớp có 320 học sinh
- Trờng Cao đẳng S Phạm có 450 sinh viên
Các trờng học đợc xây dựng khá kiên cố và hoàn thiện trong đó 180 phòng học
kiên cố, 152 phòng học bán kiên cố, 125 phòng học tạm.
Hiện nay trên địa bàn Thành phố đã đợc xây dựng cấp đào tạo cho nhiều sinh viên,
học sinh học nghề theo học tại các trờng: cao đẳng s phạm, dân tộc nội trú, trờng công
nhân kĩ thuật , dạy nghề, trờng hớng nghiệp và trờng trung cấp chính trị. Ngoài ra còn
mở nhiều lớp tại các trờng này cho việc đào tạo và tái tạo đội ngũ cán bộ quản lý các
ngành nghề kinh tế, các bộ khoa học kỹ thuật, mở trờng trung cấp y tế, trờng văn hoá
nghệ thuật xây dựng trung tâm huấn luyện thể dục thể thao.
+ Công trình y tế.
Toàn Thành Phố có 3 bệnh viện
- 1 bệnh viện đa khoa tỉnh với 150 giờng bệnh.
- 4 phòng khám đa khoa và 24 giờng.(1)
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
- 1 bệnh viện mở Apatit với 102 giờng bệnh.
- 1 bệnh viện y học cổ truyền với 53 giờng bệnh.
- 4 trạm y tế.(3)
- 15 trạm xá ( có 7 trạm xá thuộc công ty Apatit ).(3)
+ Mạng lới điện.
Thực hiện phơng châm nhà nớc và nhân cùng làm, phơng hớng đầu t xây dựng hệ
thống điện nông thôn đợc thị xã và các xã, phờng trong Thành phố nỗ lực phấn đấu
đầu t xây dựng. Đến 2003 đã có 16/16 xã phờng của Thành phố đợc sử dụng điện lới
Quốc Gia, tỷ lệ các hộ đợc sử dụng điện lới đạt 98,87%. Thành phố
đã hoàn thành xây dựng trạm biến áp 35KV, công suất 180KVA và 8,5 Km đờng dây
tải điện 35 KV từ Thành phố Lào Cai đến thị xã Cam Đờng, nâng công suất điện từ

5800 KVA lên 7600 KVA, nâng cấp 7 trạm biến thế, xây dựng mới 20 trạm biến thế
khoảng 150 Km đờng dây tải điện 0,4KV.
Đánh giá tổng quan chung về những u nhợc điểm :
Những u điểm : Thành phố Lào cai là Thành phố tỉnh lị có cửa khẩu quốc tế có giao
thông thuận lợi tới các huyện, các Tỉnh và thuộc trục kinh tế sông Hồng có điều kiện
thu hút vốn đầu t phát triển kinh tế thơng mại dịch vụ, du lịch, nông lâm nghiệp.
- Là Thành phố tỉnh lị đợc sự quan tâm đầu t lớn của Tỉnh và Trung ơng ngay từ
những năm đầu tái thiết lại Thành phố. Do đó việc xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ
thuật hạ tầng xã hội tơng đối hoàn chỉnh, đợc xây dựng theo quy hoạch đợc duyệt đã
giúp cho sự phát triển kinh tế xã hội và nâng cao chất lơng đô thị.
- Là Thành phố của tỉnh có nhiều tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, có tiềm
năng phát triển công nghiệp khai khoáng, công nghiệp chế biến, xuất khẩu trong tơng
lai.
Những vấn đề bức xúc cải tạo và xây dựng đô thị :Lào cai là một Tỉnh nghèo, hàng
năm còn phải nhờ sự trợ cấp của trung ơng còn nhiều. Công tác đầu t xây dựng cơ bản
và hạ tầng thuật còn hạn chế, điều kiện thu hút vốn đầu t không lớn .
Tuy tiềm năng lao động lớn nhng cha đực đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù
hợp. Tốc độ tăng dân số cơ học những năm đầu tái lập thị xã quá nhanh, công tác quản
lí xây dựng và quy hoạch còn gặp nhiều khó khăn do dân c ở lộn xộn cha hoàn toàn
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
theo đúng quy hoạch hơn nữa mức độ phát triển đô thị hoá quá nhanh dẫn đến tình
trạng đất đai xây dựng đô thị nhất là đất dân dụng vợt quá tiêu chuẩn quy định ( từ
41,5 M
2
/ ngời lên tới 95 M
2
/ ngời.)Còn thiếu các khu vực sinh hoạt công cộng, khu
vui chơi giải trí nh sân chơi, vờn hoa nhỏ bãi giao thông tĩnh,vv) để tăng quỹ đất xây
dựng nên địa hình tự nhiên bị phã vỡ .

Chơng III:
Quy hoạch phát triển thành phố lào cai đến
năm 2030.
IIi.1. Các quan hệ liên vùng hình thành và phát triển:
III.1.1.Đặc điểm địa lý tự nhiên:
Lào cai là một tỉnh miền núi phía bắc việt nam, có diện tích đất tự nhiên là 8.049, 5
Km
2
phía Bắc giáp với tỉnh Vân Nam -Trung Quốc, có 203 km đờng biên, trong đó có
59 km biên giới là đất liền và 144km đờng biên giới đợc phân định bằng đờng sông.
Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái; Phía Bắc giáp tỉnh Hà Giang ; Phía tây giáp tỉnh Lai
Châu và Sơn La.
- Dân số toàn tỉnh tính đến hết năm 2005 là : Hơn 49 ngàn ngời
- Trong toàn tỉnh có 27 dân tộc anh em, trong đó ngời Kinh chiếm 33,74%; ngời
Hơ mông chiếm 24% còn lại là các dân tộc khác.
- Hành chính: Toàn tỉnh có 8 huyện và 2 thị xã trong đó có 163 xã và 10 thị
trấn, số xã vùng ca chiếm 80%. Trong đó có thị trấn Tằng Loỏng là thị trấn
công nghiệp, thị trấn Sa Pa là thị trấn du lịch nghỉ dỡng.
III.1.2.Cơ sở kinh tế.
( Nguồn số liệu thống kê Quý hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
năm 2000- 2030)
- Tăng trởng bình quân của Tổng GDP thời kỳ 1995 - 2000 là 51%.
- Cơ cấu kinh tế theo GDP ( theo giá năm 1994):
+ Năm 1999 : - Nông lâm nghiệp: 52,05%
- Công nghiệp và xây dựng: 18,38%
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
- Dịch vụ : 32,57%
Tổng sản phẩm xã hội tính theo đầu ngời: Năm 2003 là 2.21triệu đồng/ngời /năm
Giao thông :

Toàn tỉnh có 243 km đờng bộ, có 5 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài 472,5 km.
Tuyến đờng sắt Quốc gia ( hà nội lài Cai ) đang giữ vai trò quan trọng trong hệ
thống giao thông của Lào Cai và liên vận quốc tế. Năng lực vận chuyển khoảng 1 triệu
tấn / năm , trong tơng lai dự kiến lên 2-3 tấn /năm.
Khoáng sản :
Có tiềm năng tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú, đặc biệt là khoáng sản
nh quặng Apatít có trữ lợng lớn mở chạy dài từ Văn bằn tới Bát Sát; Quặng đồng ở Sin
Quyền; Quặng Sắt ở Bắc Hà ; Ngoài ra còn rất nhiều các loại khoáng sản khác nh
Graphít, Cao lanh, Atimon, vàng, kẽm, chì, man gan nằm dải giác trên địa bàn
Tỉnh. Với trữ lợng lớn về tài nguyên khoáng sản đã đa Lài Cai trở thành một trong
những Tỉnh có nhiều tiền năng về khai thác khoáng sản xếp thứ nhất trong cả nớc .
Cửa khẩu :
Lào Cai có cửa khẩu Quốc tế đây cũng là một lợi thế quan trọng giúp cho Lào Cai
có điều kiện phát triển thơng mại du lịch và các dịch vụ khác với vùng Tây Nam -
Trung Quốc, đặc biệt là khả năng trung chuyển hàng hoá của Trung quốc sang Việt
Nam và ngợc lại.
Có 3 cửa khẩu chính và các lối mở :
- Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai
- 2 cửa khẩu Quốc gia là Bản Vợc và Mờng Khơng
- Các lối mở : Na Mo, Lục Cẩu.
( Theo số liệu thống kê cục thống kê Lào Cai và ban kinh tế Tỉnh năm 2007)
trong đó :
- Chính ngạch : 98,7%
- Tiểu ngạch : 1,3%
Dịch vụ du lịch:
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
Các tuyến du lịch trong Tỉnh, toàn Quốc và Quốc tế đã góp phần quan trọng trong
việc phát triển nền kinh tế dịch vu, du lịch của tỉnh Lào Cai .
- Tuyến 1 Du lịch Lào cai Sa Pa với 5 phụ tuyến : Loại hình chính của tuyến

này là nghỉ mát, dỡng sức,du lịch văn hoá , sinh thái , tham quan cửa khẩu và
du lịch chuyên đề, di tích lịch sử.
- Tuyến 2 : Lào cai Bắc Hà, du lịch ngoại cảnh
- Tuyến 3: Lào Cai Cam Đờng Võ lao TT Khánh Yên- Hoà Mạc vv du
lịch rừng nguyên sinh
- Tuyến 4: lào Cai Bản phiệt Mờng Khơng du lịch tham quan cửa khẩu , du
lịch thấm hiểm.
- Tuyến 5: Du lịch quốc tế từ lào Cai đi Công minh Trung Quốc
Thị trấn Sa Pa cách Thành phố Lào cai 40 km, đây là trung tâm nghỉ dỡng và du
lich của Tỉnh nói riêng, của cả nớc và Quốc tế nói chung, là khu du lịch tốt nhất trong
cả nớc.Thành phố lào cai là cửa ngõ đón khách, đồng thời là nơi cung cấp các mặt
hàng công nghiệp, hàng tiêu dùng, sinh hoạt cho khu nghỉ mát này.
Thị trấn Tằng Loỏng cáchThành phố Lào Cai 30 km là thị trấn công nghiệp lớn
nhất Tỉnh, tại đây hình thành khu công nghiệp tập chung, định hớng bố trí các ngành
công nghiệp nh: Nhà máy chế biến giấy, các nhà máy chế biến phân bón, các nhà máy
sản xuất vật liệu xây dựng .
Trên cơ sở những tiềm năng kinh tế nói trên: Thành phố Lào Cai sẽ đóng vai trò
quan trọng trong đầu mối giao thông, đờng sắt, đờng bộ và đờng thuỷ nối liền với Hà
Nội Cảng Hải phòng và các tỉnh láng giềng, đồng thời là trụng tâm thơng mại, du
lịch, dịch vụ, đặc biệt là khả năng trung chuyển một lợng hàng hoá tơng đối lớn
Trung Quốc qua Việt Nam và của các nớc khác qua Việt Nam sang Trung Quốc.
Theo dự báo quy mô toàn quốc, cơ cấu kinh tế sẽ có những chuyển biến lớn theo h-
ớng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Chính vì vậy với những lợi thế và tiềm năng nội lực
to lớn, vị trí địa lí thuận lợi Tỉnh lào Cai nói chung và Khu đô thị Lào Cai nói riêng cần
thiết phải phát triển mạnh mẽ để trở thành Tỉnh Một đô thị phát triển ngang tầm với
đô thị của Quốc gia liền kề.
IIi.2. Tính chất:
Thành phố lào cai có những tính chất sau:
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI

- Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, thơng
mại và du lịch.
- Là một đô thị biên giới có cửa khẩu Quốc tế quan trọng ở phía bắc Việt Nam
Trung Quốc Là đầu mối giao thông quan trọng đối với quốc gia và có ý nghĩa
Quốc tế.
- Có vị trí trọng yếu về mặt an ninh quốc phòng vùng biên giới phía Bắc Việt
Nam
IIi.3. công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
Phát huy thế mạnh và tiềm năng về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên rừng, cây
đặc sản để phát triển một số ngành công nghiệp :
-
Công nghiệp khai khoáng
-
Công nghiệp khai thác chế biến lâm sản
-
Công nghiệp cơ khí phục vụ cho khai khoáng, sửa chữa máy móc thiết bị, ôtô
xe máy
-
Công nghiệp chế biến hoa quả, đồ nông sản thực phẩm
-
Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
-
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ,
Với định hớng xây dựng khu công nghiệp Lào Cai thành khu công nghiệp lớn của tỉnh,
có khả năng thu hút lao động và bố trí đợc công ăn việc làm cho nhiều ngời, đồng thời
mở rộng quan hệ hợp tác khai thác thị trờng, thu hút vốn đầu t để đa CN - TTCN lên
hàng đầu trong phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
IIi.4. thơng mại và du lịch:
Đây là một ngành kinh tế mũi nhọn của Thành phố, các hoạt động thơng mại, dịch
vụ phát triển rất mạnh, quy mô ngày càng mở rộng với đủ các loại hình và mặt hàng

phong phú và đa dạng phục vụ và đáp ứng đợc nhu cầu tiêu dùng, đảm bảo đợc những
mặt hàng thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt của ngời dân Thành phố và khu vực trong
Tỉnh .
Dịch vụ khai thác cửa khẩu: Thành phố Lào cai có cửa khẩu Quốc tế và cửa khẩu
tiểu ngạch Lục Cẩu. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai là cửa khẩu quan trọng nhất với các
chức năng sau: Kiểm tra giám sát và làm các thủ tục cho các quan hệ thông qua cửa
khẩu .
Phát triển thơng mại, dịch vụ du lịch, dụ vụ xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá,
kho vận, uỷ thác xuất nhập khẩu, cửa hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất, của hàng đại
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
lý bán hàng cho Trung Quốc và cho các Tỉnh trong cả nớc. Để thực hiện tốt các chức
năng trên cần xây dựng một khu kinh tế cửa khẩu lớn.
Du lịch: Với các tuyến điểm du lich hấp dẫn và nổi tiếng, môi trờng sinh thái trong
lành thu hút khách đến với Sa Pa nói riêng và Lào Cai nói chung ngày càng nhiều, nhất
là khách nớc ngoài.
Nông lâm nghiệp : Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chọn các loại cây có giá trị kinh tế
cao, phục vụ cho xuất khẩu .
Hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản và chuyên canh rau sạch, rau
cao sản nhằm cung cấp cho Thành phố và các vùng .
Chuyển đổi kinh tế nông nghiệp thuần thuy sang nền kinh tế hàng hoá .
Phủ xanh đất trống đồi núi trọc .
IIi.5. giao thông vận tải:
- Đờng sắt: Nâng cấp tuyến đờng sắt Đông Tây từ hải cảng Cái Lân đến ThànhPhố
Lào Cai để đáp ứng nhu cầu trong nớc và hàng hoá quá cảnh sang Trung Quốc. Xây
dựng tuyến đờng sắt chuyên dụng để vận chuyển khoáng sản.
- Đờng bộ : Nâng cấp quốc lộ 4E,4D và Tỉnh lộ quan trọng nhng trớc mắt nâng cấp
các đoạn đờng trọng yếu Lào Cai Cam đờng nhằm phát triển khu công nghiệp lớn
nhất tỉnh Lào cai.
Nghiên cứu xây dựng cảng sông, đờng hàng không để vận chuyển khách hàng, hàng

hoá đợc thuận lợi có hiệu quả cao.
IIi.6. các cơ sở đào tạo:
Với khả năng lao động dồi dào, song về mặt trình độ lao động cha cao, cán bộ khoa
học kỹ thuật còn quá ít, do đó cần phát triển các trờng đào tạo dậy nghề, đa tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào các ngành kinh tế trọng điểm .
- Mở các trờng s phạm, trờng dân tộc nội trú, trờng công nhân KT, dậy nghề, h-
ớng nghiệp, Trờng trung cấp chính trị, Trờng trung cấp y tế , văn hoá nghệ thuật
và có trung tâm huấn luyện thể thao.
- Đào tạo và tái tạo đội ngũ cán bộ quản lý các ngành nghề kinh tế, cán bộ khoa
học kỹ thuật.
IIi.7. quy mô dân số:
Bảng 1.4:Dự báo dân số thành phố Lào Cai : Đơn vị tính 1000ngời
Hiện trạng 2005 2010 2020
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
TT Đô thị Toàn
đô thi
Nội thị Toàn
đô thi
Nội
thị
Toàn
đô
thi
Nội
thị
Toàn đô
thi
Nội
thị

1 Lào Cai 39,13 32,154 49,958 43 65 60 79 70
2 Thành
phần dân
số khác
15 22 30 45
3 Khách du
lịch
10 15 20 30
4 khách vãng
lai
5 7 10 15
Dự báo cụm dân số đô thị Lào Cai :
Cụm dân số Lào Cai đợc dự báo dựa trên cơ sở tổng hợp dự báo dân số của toàn thị
xã Lào Cai và các dự án quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội của thành phố Lào Cai
giai đoạn từ 2001 đến 2020 do UBND Tỉnh Lào Cai cung cấp về sự biến động dân số
của thị xã từ năm 1995 -2000, Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh từ
năm 2001 đến 2020, quy hoạch phát triển thơng mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm
2020.
Dự báo tốc độ tăng dân số tự nhiên với mức tăng bình quân trong đó:
Giai đoạn 1995- 2000 là 2,18% trong đó tăng tự nhiên là 1,68% tăng cơ học là
0,05%
Giai đoạn 2000- 2005 là 3,1% trong đó tăng tự nhiên là 1,6% tăng cơ học là 1,5%
Giai đoạn 2005- 2010 là 3,56%trong đó tăng tự nhiên là 1,5% tăng cơ học là 2.06%
Giai đoạn 2010- 2020 là 3,1%trong đó tăng tự nhiên là 1,19% tăng cơ học là 2.01%
Bảng 1.5: Dự báo dân số trong phờng,xã năm 2010 và 2020
TT Phờng, xã Năm 2010 Năm 2020
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
1
2

3
4
5
P.Lào Cai
P.Phố Mới
P.Duyên Hải
P.Cốc Lếu
P. Kim Tân
3.500
12.000
10.000
13.000
15.000
4.000
14.000
11.000
13.000
16.000
6
7
8
Xã Bắc Cờng
Xã Vạn Hoà
Xã Đồng Tuyển
6.500
2.000
3.000
11.000
4.800
5.200

9 Tổng cộng 65.000 89000

Chơng IV:
NGUồN NƯớc.
Iv.1. nguồn nớc ngầm:
- Nớc ngầm mạch nông
Tại khu vực Kim Tân gần bệnh viện Tỉnh và khu vực Cốc Lếu gần ngã năm có
nguồn nớc giếng đùn khá lớn và ổn định từ nhiều năm nay, với lu lợng đo đợc tại Kim
Tân là từ 1000 -1500m
3
/ ngày đêm, tại Cốc Lếu là 300m3/ ngày đêm, theo đánh giá
của các nhà chuyên môn thì chất lợng nớc ở đây không đợc tốt lắm, hàm lợng Ca còn
lớn, chỉ nên sử dụng làm nguồn nớc dự trữ .
- Nớc ngầm mạch sâu
Tại khu vực dự án đã có báo cáo về trữ lợng và chất lợng, kết quả điều tra thăm dò
nớc ngầm do Liên đoàn địa chất thuỷ văn 2 thực hiện đợc thông qua báo cáo số 228
của Liên đoàn cho ta biết lợng nớc ngần tại Thành Phố Lào cai tơng đối tốt và phong
phú tập trung chủ yếu là các tầng nớc lỗ hổng và khe nứt Castơ với trữ lợng có thể khai
thác là 9.140 m
3
/ngđ, trong đó tầng chứa nớc lỗ hổng áp yếu là 3.419m
3
/ngđ, tóm lại
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
nớc ngầm của Lào Cai có thể cung cấp với quy mô từ 5.000 -10.000m
3
/ngđ, trữ lợng n-
ớc C1 đạt 5.604m
3

/ngđ, 3 lố khoan tại Phố mới với lu lợng tổng cộng là 4.000
5.000m
3
/ngđ.


Nhận xét :
Qua nghiên cứu tài liệu khảo sát thực tế tại hiện trờng và qua thực tế ngời dân sống
trong khu vực đánh giá, ta thấy rằng nguồn nớc ngầm tại khu vực Lào Cai là nguồn n-
ớc không đáp ứng đợc yêu cầu cần thiết để dùng cho cấp nớc đô thị với các lý do sau:
-
Lu lợng nớc ngầm mạch nông nhỏ và rất không ổn định
-
Chất lợng nớc không tốt và rất rễ bị ô nhiễm
-
Nguồn nớc ngầm mạch sâu trong khu vực dự án không đáp ứng đợc nhu cầu
cung cấp nớc dự phòng .
Iv.2. nguồn nớc mặt:
Thành phố Lào Cai có ba con sông,suối chính là : Sông Hồng, sông Nậm Thi và
suôí Ngòi Đum ngoài ra còn một số suối nhỏ khác.


Sông Hồng:
Sông Hồng đợc bắt nguồn từ Tây Tạng - Trung Quốc sông có độ dốc lớn nớc chảy
mạnh, uốn khúc và có nhiều phù sa, lòng sông do tại cầu Cốc Lếu với chiều rộng là
180m -190m độ sâu trung bình từ 8-10m . Đoạn chảy qua Thành phố Lào Cai dài 8km
rộng 150m sâu 9,5m .
- Theo các tài liệu thuỷ văn của Sông Hồng hiện có :
+ Lu lợng lớn nhất : 3000 - 8400m
3

/h
+ Lu lợng lớn nhất : 70 - 90m
3
/h
+ Tốc độ dòng chảy V
max
: 3,5m/s ; V
min
: 0,5m/s
+ Cao độ mực nớc sông : H
max
= 86,8m ; H
min
= 74,43m
Sông Hồng có độ đục cao, mùa lũ tới 5000g/m
3
mùa cạn khoảng1150g/m
3
.


Sông Nậm Thi :
Nớc trong, có lu lợng phong phú từ 100 -1000m
3
/s, tốc độ dòng chảy V từ 0,5
3m/s đoạn chảy qua Thành phố dài 2km, rộng trung bình 120 m , mực nớc cao nhất tại
cầu Kiều là 87m, Nớc sông ở đây là nớc mềm bicacbonatcanxi, hàm lợng Fe<0,1mg/l
NH
4
= 0,07mg/l.

Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
+ H
max
= 84,92m
+ H
min
= 75,32m
+ H
tb
= 77m
Độ đục về mùa lũ là 3000mg/l; mùa cạn là 100mg/l.
Sông Nậm Thi có trữ lợng lớn và chất lợng nớc tốt hơn sông Hồng, độ đục thấp , độ
khoáng hoá cao, gần nh không có chất độc hại, rất thuận lợi cho nhu cầu ăn uống và
sinh hoạt, hiện nay là nguồn nớc cung cấp cho nhà máy nớc công suất 12.000m
3
/ngđ.


Sông ngòi Đum:
Sông ngòi Đum dài khoảng 80 km có diện tích lu vực khoảng 120km
2
nguồn nớc
này khá trong và có lu lợng dồi dào.Cần có biện pháp bảo vệ nguồn nớc nhất là khu
vực thợng nguồn do vị trí lấy nớc sẽ chuyển lên phía thợng nguồn, cách đồi Kim Tân
6km.
Các thông số thuỷ văn của suối Ngòi Đum nhu sau:
- Lu lợng lớn nhất : 1254 m
3
/s

- Lu lợng nhỏ nhất : 3,8 m
3
/s
khi có đập thuỷ điện ngăn nớc thì cao độ mực nớc tại đỉnh đập
H
max
= 106,4 m ; H
min
= 105,9 m ; Q = 3560 l /s
Bảng 4.1: Số liệu thuỷ văn nguồn nớc mặt Ngòi Đum
TT Đặc trng Đơn vị Trị số Ghi chú
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
I
1
2
3
4
5
6
Đặc trng lu vực
Diện tích lu vực Flv
Chiều dài sông chính L
Chiều rộng lu vực B
Mật độ lới sông D
Độ cao trung bình lu vực H
tb
Độ dốc lu vực J
Km
2

Km
Km
Km/Km
2
3
%
105
24,6
5,5
0,6
1113
37,6
Tính đến
tuyến đập
thuỷ điện
Cốc San
II
1
2
3
4
5
6
7
Đặc trng khí hậu
Nhiệt độ trung bình năm T
0
C
Nhiệt độ max T
0

C
max
Ma trung bình năm
Ma cao nhất năm
Ma nhỏ nhất năm
Lu lợng trung bình lu vực X
0
Độ ẩm không khí trung bình
năm
0
C
0
C
mm
mm
mm
mm
%
15,2
29,8
2.844
3.678
2.031,4
2.450
-
Trạm Sa Pa
Trạm Sa Pa
Trạm Sa Pa
Trạm Sa Pa
Trạm Sa Pa

Lu vực
III
1
2
Đặc trng thuỷ văn
Dòng chẩy năm Q
0
Môđun dòng chẩy năm M
0
M
3
/s
L/s-km
2
5,5
48,1
Page
N TNG HP : THIT K HTCN THNH PH LO CAI
3
4
5
6
7
8
9

10
Lớp dòng chẩy năm Y
0
Hệ số biến dạng Cv

Hệ số thiên lệch Cs
Tổng lợng đòng chẩy năm W
0
Dòng chẩy năm ứng với tần xuất
Q
P
= 10%
Q
P
= 50%
Q
P
= 90%
Dòng chẩy lũ ứng với tần xuất
Q
P
=1%
Q
P
= 1,5%
Q
P
= 5%
Q
P
= 10%
Tổng lợng dòng chẩy lũ ứng với
các tần xuất
Q
P

= 1,0%
Q
P
= 1,5%
Q
P
= 5,0%
Q
P
= 10%
Tổng lợng bùn cát
Wtc
100năm
100năm
Mm
10
6
m
3
m
3
/s
m
3
/s
m
3
/s
m
3

/s
m
3
/s
m
3
/s
m
3
/s
1.516,7
0,2
0,2
159,3
6,4
5,0
3,8
1.254
1.197
920
772
68.2
65.1
50.0
42.0
0.0528
5.28
4.29
3 ngày
3 ngày

3 ngày
3 ngày
Kết luận lựa chon nguồn nớc :
Page

×