Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 chủ đầu tư công ty TNHH MTV hải sản hồng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.17 KB, 31 trang )

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 1 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC HÌNH 3
DANH MỤC CÁC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
I. THÔNG TIN CHUNG
5
1.1 Thông tin liên lạc 5
1.2 Địa điểm hoạt động 5
1.3 Tính chất và quy mô hoạt động 5
1.4 Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu 7
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 10
2.1 Ô nhiễm nước thải 10
2.1.1 Nước thải sinh hoạt 10
2.1.2 Nước mưa chảy tràn 11
2.2 Ô nhiễm chất thải rắn 11
2.2.1 Chất thải rắn sinh hoạt 12
2.2.2 Chất thải nguy hại 12
2.3 Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn 13
2.3.1 Ô nhiễm khí thải 13
2.3.2 Ô nhiễm tiếng ồn 14


2.3.3 Nguồn phát sinh các nguồn thải khác 15
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC
ĐỘNG MÔITRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC,
PHÂN TÍCH , LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG 16
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 2 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường 16
3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải 16
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn 17
3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí thải và
tiếng ồn 18
3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải 20
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường 20
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 24
Kết luận 24
Kiến nghị: 25
PHỤ LỤC 26
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty 6
Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn 15
Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn 16
Hình 4. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp 17

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty 7
Bảng 2. Lượng nguyên liệu sử dụng của Công ty 8
Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước của Công ty 9
Bảng 4.Nhu cầu sử dụng điện của Công ty 9
Bảng 5.Chất lượng nước thải của Công ty 23
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ASTN

: Ánh sáng tự nhiên


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 3 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa
COD

: Nhu cầu oxy hóa học
CTNH


: Chất thải nguy hại
CTSH

: Chất thải sinh hoạt
CTR

: Chất thải rắn
NĐ-CP

: Nghị định Chính Phủ
NTSH

: Nước thải sinh hoạt
NVL

: Nguyên vật liệu
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
SS
: Chất rắn lơ lửng
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT
: Tài nguyên và Môi trường
TNHH
: Trách Nhiệm Hữu Hạn
Tp.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh

TT-BTNMT
: Thông tư của bộ Tài Nguyên và Môi Trường
WHO
: Tổ chức y tế thế giới











Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 4 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Thông tin liên lạc
- Tên Công ty: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải
- Địa chỉ trụ sở chính: 236 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
- Người đại diện: Bà Châu Thị Ngọc Nữ Chức vụ: Giám đốc

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Quán ăn uống bình dân, bán buôn, bán lẻ thủy sản
(không hoạt động tại trụ sở).
- Các mặt tiếp giáp của Công ty như sau:
Phía trước giáp: Đường Pasteur
Phía trái giáp: Nhà hàng Âu Lạc Do Brazil (BSteaw restaurant)
Phía phải giáp: Lẩu bò 234 Pasteur
Phía sau giáp: nhà dân
1.2. Tính chất và quy mô hoạt động
Loại hình hoạt động
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phục vụ
quán ăn bình dân, bán sỉ và lẻ các loại thủy sản.
Công suất hoạt động:
Số lượt khách trung bình mỗi ngày của nhà hàng khoảng 50 lượt khách/ngày tương đương
với 1500 lượt khách/tháng
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Quy trình nhìn chung cho việc chế biến các món ăn từ nguồn nguyên liệu tươi sống.
Nguyên liệu nhập về được thực hiện theo quy trình sau:

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 5 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM











Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty
Thuyết minh quy trình chế biến thức ăn của Nhà hàng
- Nguyên vật liệu dạng tươi sống (bao gồm thịt, cá, rau, hải sản…) sau khi nhập
về và bảo quản trong kho lạnh sẽ được lấy ra làm sạch bằng thủ công hoặc rã
đông trong lò vi sóng (tùy theo từng loại nguyên liệu) để loại bỏ các tạp chất và
các mùi khác phát sinh trong quá trình bảo quản.
- Sau đó các nhân viên nhà bếp sẽ chế biến thành các món ăn tùy theo thực đơn
yêu cầu của thực khách.
Các hạng mục công trình của Công ty
Hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của Công ty tất cả đều là hạng mục đã
được xây dựng trước đó và được công ty thuê lại bao gồm: 01 tầng hầm, 1 tầng trệt
Bao nilon thải

CTR, nước thải

CTR, nước thải
, dầu

C
TR, nước thải




Nguyên vật liệu

Làm sạch

Chế biến

Thành phẩm

Người tiêu dùng

CTR, nước thải, dầu ăn thừa

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 6 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

và 2 tầng lầu, hệ thống dây điện đi ngầm, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, trang trí
tường cũng được cung cấp, lắp đầy đủ để đưa vào sử dụng ngay. Các hạng mục công
tình của Công ty bao gồm:
- Tầng hầm: nhà để xe.
- Tầng trệt: khu vực kinh doanh ăn uống, 1 gian nhà vệ sinh.
- Tầng 2 và 3: khu vực kinh doanh ăn uống, 01 phòng giám đốc, 2 gian nhà vệ
sinh

Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty


Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty
STT
Tên máy móc thiết bị
Đơn vị
Số lượng
Tình trạng
1
Máy vi tính
Cái
02
80%
2
Máy fax
Cái
01
90%
3
Điện thoại
Cái
01
80%
4
Máy lạnh
Cái
05
90%
5

Bếp nấu ăn
Cái
08
70%
6
Bàn để thức ăn nấu chín
Cái
05
90%
7
Bàn chế biến thức ăn
Cái
05
80%
8
Tủ lạnh
Cái
06
90%
9
Kệ inox để chén
Cái
04
80%
10
Chậu rửa inox
Cái
06
80%
11

Lò vi sóng
Cái
01
90%
12
Lò nướng
Cái
01
80%
13
Máy xay
Cái
02
90%
14
Bàn ghế
Bộ
50
90%
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 7 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải, 2014

1.3. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu
Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu
Công ty sử dụng 01 máy phát điện dự phòng trong trường hợp mất điện, công suất
của máy phát điện khoảng 14,5 KVA, máy phát điện sử dụng xăng với nhu cầu sử
dụng được liệt kê trong bảng bên dưới. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một số loại
nguyên vật liệu khác được liệt kê trong bảng bên dưới;
Bảng 3. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình tháng của Công ty
STT
Tên nguyên liệu/ nhiên liệu
Đơn vị
Số lượng/tháng
1
Hải sản
kg
211
2
Rau củ quả
Kg
804
3
Gia vị
Kg
80
4
Gas
Kg
120
5
Xăng
Lít

19
Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải, 2014
Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho các hoạt động của Công ty
được lấy từ Công ty CP cấp nước Bến Thành,
- Mục đích cung cấp nước: Nước sử dụng cho sinh hoạt của nhân viên, phục vụ
sinh hoạt cho khách hàng, phục vụ hoạt động nấu nướng, chế biến thức ăn… của
nhà hàng.
- Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt: Ước tính nhu cầu sử dụng nước
của nhân viên là 100 l/người/ngày.đêm, lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 8 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

của nhân viên là 2 m
3
/ngày. Ước tính nhu cầu sử dụng nước của khách hàng
là 15 lít/người/ngày, lượng nước cấp cho khách hàng là 0,75 m
3
/ngày. Vậy
lượng nước cấp cho cho công nhân viên và khách hàng là 2,75 m
3
/ngày.đêm.

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho nấu nướng và chế biến thức ăn: ước tính
lượng nước sử dụng trong quá trình chế biến thức ăn của nhà hàng khoảng 5
m
3
/ngày,
Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa của nhà hàng khoảng 7,75 m
3
/ngày. Nhưng
thực tế, nhu cầu sử dụng nước của nhà hàng khoảng 130 m
3
/tháng tương đương
khoảng 4,33 m
3
/ngày được thể hiện trong bảng bên dưới:
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước Công ty trung bình trong 01 tháng
STT
Tháng
Đơn vị
Số lượng
1
Tháng 01/2014
m
3

133
2
Tháng 02/2014
m3
105
3

Tháng 03/2014
m3
151

Trung bình
m
3

130

Nhu cầu sử dụng điện
- Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của Công ty được lấy
từ điện lưới quốc gia thông qua Công ty điện lực Sài Gòn.
- Nhu cầu sử dụng điện: Công ty sử dụng nguồn điện của điện lưới quốc gia để cung
cấp cho quá trình hoạt động của Công ty được liệt kê dưới bảng sau:
Bảng 5. Nhu cầu sử dụng điện Công ty trung bình trong 01 tháng
STT
Tháng
Đơn vị
Số lượng
1
Tháng 02/2014
Kwh
11.663
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 9 



Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

2
Tháng 03/2014
Kwh
13.447
3
Tháng 04/2014
Kwh
16.443

Trung bình
Kwh
13.851
Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải, 2014
1.4. Nhu cầu sử dụng lao động
- Tổng số nhân viên là 20 người, làm việc thường xuyên tại Công ty TNHH MTV
Hải Sản Hồng Hải.
- Thời gian làm việc 08 giờ/ngày.












Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 10 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Ô nhiễm nước thải
Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ yếu của Công
ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và nước mưa chảy
tràn.
2.1.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất
a. Nguồn phát sinh
- Các nguồn gây ô nhiễm nước thải bao gồm:
Nước thải sinh hoạt của thực khách và cán bộ công nhân viên làm việc trong
khu vực nhà hàng với lưu lượng ước tính khoảng 7m
3
/ngày
Nước thải từ quá trình chế biến thức ăn ở nhà bếp với lưu lượng khoảng 5
m
3
/ngày, chủ yếu là nước rửa thực phẩm và nước sau chế biến thức ăn chứa
dầu mỡ,
- Trung bình một tháng, tính theo hóa đơn tiền nước, lượng nước cấp sử dụng

khoảng 134 m
3
/tháng tương đương khoảng 4,5 m
3
/ngày. Lượng nước thải
được tính bằng 100% nước cấp, vậy lượng nước thải phát sinh một ngày
khoảng 4,5 m
3
/ngày.
- Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm: các
chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh, dầu
mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác…
b. Tác động tiêu cực
- Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi
trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các
vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật.
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 11 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

- Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát
nước của khu vực.
- Các chất dinh dưỡng (N, P: gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước.
- Dầu mỡ: Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành

màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong nước ở dạng
nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn đáy.
Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ sinh học,
mà còn chứa các chất phụ gia độc hại như các dẫn xuất của phenol, gây ô
nhiễm môi trường nước, có tác động tiêu cực đến đời sống thuỷ sinh bao gồm
cả tôm cá và ảnh hưởng tới mục đích cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản.
Khi hàm lượng dầu trong nước cao hơn 0,2 mg/l nước có mùi hôi không dùng
được cho mục đích ăn uống.
- Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực
tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh.
Vì vậy Công ty sẽ có biện pháp khắc phục vấn đề trên.
2.1.2. Nước mưa chảy tràn
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty TNHH
MTV Hải Sản Hồng Hải cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy.
- Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu
cực đến môi trường.
Nhận xét chung
- Ô nhiễm nước thải chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ hoạt động của nhân
viên và thực khách của nhà hàng, nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn. Để
đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải trước khi xả vào cống thoát nước
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 12 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM


chung của khu vực, chủ dự án đã xây dựng bể tự hoại ba ngăn để xử lý loại
nước thải này.
- Nước mưa chảy tràn chủ yếu là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng. Việc xây
dựng hệ thống thoát nước mưa riêng là điều kiện rất thuận tiện và dễ dàng
cho việc thoát toàn bộ lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt. Cụ thể sẽ được
trình bày trong phần III – Biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường.
2.2. Ô nhiễm chất thải rắn
2.2.1. Nguồn phát sinh
Chất thải rắn phát sinh từ Nhà hàng Hải Sản Hồng Hải được chia làm hai loại:
CTR sinh hoạt và chất thải nguy hại.
Chất thải rắn sinh hoạt
- CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà hàng,
của thực khách, từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp.
- Rác thải sinh hoạt có thành phần:
Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa…
Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…
- Khối lượng CTR sinh hoạt trung bình trong một tháng tính theo hóa đơn tiền
rác khoảng 20 kg/ngày.
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ làm mất mỹ
quan trong khách sạn. Chất thải vô cơ: túi nilon, vỏ lon nước giải khát, hộp đựng
thức ăn… gây ô nhiễm trong môi trường xung quanh vì tính chất khó phân huỷ. Chất
thải hữu cơ như thực phẩm thừa dễ phân hủy, nếu không được thu gom và xử lý
đúng quy định sẽ sinh ra mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh,
ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thực khách, Chất thải nguy hại
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 13 



Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Nhà hàng hải sản Hồng Hải là loại hình kinh doanh dịch vụ, do đó CTNH phát sinh
trong quá trình hoạt động chủ yếu là: CTR dính dầu mỡ, dầu nhớt thải, bóng đèn
huỳnh quang… Các loại CTNH có tên trong danh mục kèm theo của thông tư số
12/2011/TT-BTNMT được trình bày trong bảng bên dưới;
Bảng 6. Danh sách các CTNH phát sinh trung bình 06 tháng cuối năm 2013
STT
Tên CTNH
Trạng thái tồn tại
Số lượng (kg)
Mã CTNH
1
Bóng đèn huỳnh quang
Rắn
2
16 01 06

Tổng

2

Nguồn: Nhà hàng hải sản Hồng Hải, 2014
b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của Chất thải rắn
 CTR sinh hoạt
CTR sinh hoạt có thành phần hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi khó chịu.
Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô nhiễm môi
trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của CTR sinh hoạt có những

thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi trường
đất như nilon, nhựa…
Ước tính hệ số rác thải của nhân viên và khách tại Công ty là 0,5 kg/người/ngày;
tổng số nhân viên và lượng khách tối đa của nhà hàng là 70 người.
Lượng rác thải được tính theo công thức sau: Q = m*D Trong
đó:
Q: lượng rác thải trong ngày (kg/ngày) m: Số
người phát thải (người), m=70 người
D: định mức phát thải của một người (kg/người/ngày); D= 0,5÷1,05
Vậy tổng lượng rác phát sinh ước tính trong ngày: Q = 70*0,5= 35 (kg/ngày)
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 14 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Ngoài ra còn có lượng rác thải trong quá trình chế biến thực phẩm cũng như hoạt
động nhà hàng của nhà hàng. Tuy nhiên trên thực tế, lượng rác thải sinh hoạt của
nhà hàng khoảng 20 kg/ngày. Lượng rác này có thể gây ô nhiễm do vậy cần được
tập trung vào các bô rác để các đơn vị dịch vụ đến thu gom đem đi xử lý
 Chất thải nguy hại
- CTNH của nhà hàng không nhiều, thải ra môi trường không thường xuyên,
được thu gom, phân loại tại nguồn và bảo quản tại khu vực riêng phía bên
trong nhà hàng. Nhà hàng đã hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu
gom và xử lý CTNH;
- Tuy nhiên nếu loại chất thải này không xử lý tốt sẽ gây ảnh hưởng đến người

lao động cũng như dân cư khu vực lân cận, cộng đồng xung quanh. Khi con
người tiếp xúc trực tiếp với CTNH với nồng độ nhỏ sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khoẻ, lâu dài có thể gây ra các bệnh hiểm nghèo, với nồng độ lớn có
thể gây tử vong. Các CTNH có thể tích tụ trong môi trường đất, nước nhiều
năm.
2.3. Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn
2.3.1. Ô nhiễm khí thải
a. Nguồn phát sinh
Từ quá trình hoạt động của Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải sẽ phát sinh
các nguồn ô nhiễm không khí sau:
- Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện
động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào nhà hàng) sẽ phát sinh ra một lượng
khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông
vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc
vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông;
- Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn, mùi thức ăn.
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 15 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

- Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt: Ô nhiễm
mùi hôi tại Công ty chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt,
nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét
dọn, sử dụng điều hòa…

- Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu để nấu thức ăn: Để phục vụ cho hoạt động
nấu nướng chế biến các món ăn, nhà hàng sử dụng khoảng 04 kg
gas/ngày. Theo tính toán, để đốt cháy hoàn toàn 1 kg gas cần 18,3 kg không
khí và như vậy lưu lượng khí thải phát sinh hàng ngày do hoạt động đun nấu
tại nhà bếp khoảng 73,2 kg
- Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng có công suất 14,5 KVA. b.
Tác động của khí thải:
- Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần
kinh, gan và đường hô hấp với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt,
đau đầu, co giật
- NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu
- NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim, gan
của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.
- Các khí NO, NO
2
sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO
3
làm ăn mòn
các thiết bị bằng kim loại.
- NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.
- Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ
khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32 ppm.
2.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn
a. Nguồn phát sinh
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 16 



Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Tiếng ồn phát sinh từ các nguồn sau:
- Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng
- Hoạt động kinh doanh của nhà hàng
- Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng.
- Tiếng ồn của máy lạnh, máy phát điện dự phòng b. Tác động của tiếng ồn
Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến hệ
tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thính giác. Tác động
của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.
- Tác động đến cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng
ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.
- Tác động đến các cơ quan khác:
Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh
hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.
Hệ tim mạch: làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường
của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.
Dạ dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự
co bóp, gây viêm loét dạ dày.
2.3.3. Nguồn phát sinh các nguồn thải khác
- Nhiệt phát sinh do sự thải nhiệt của các thiết bị làm lạnh
- Nhiệt phát sinh từ quá trình nấu nướng, từ bếp đun…


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải



 17 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM




III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH ,
LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường
3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải
- Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của thực khách,
cán bộ công nhân viên và lượng nước thải từ quá trình chế biến thực phẩm
của nhà hàng hải sản Hồng Hải khoảng 4,3 m
3
/ngày (lượng nước thải bằng
100% lượng nước cấp).
- Nước thải từ các nhà vệ sinh của tòa nhà được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3
ngăn trước khi thoát ra cống chung của khu vực. Sơ đồ bể tự hoại được thể
hiện hình sau:

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải



 18 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

- Lượng nước thải sinh hoạt từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn nhằm
loại bỏ các chất hữu cơ và giữ lại cặn với hiệu quả xử lý 50 – 60%.
- Nước thải từ nguồn thải theo đường ống dẫn tập trung xuống các bể tự hoại
hình chữ nhật và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ lửng dần dần
lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu nước trong bể giao động 3, 6, 12 tháng, cặn
lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau đó nước thải qua ngăn
lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn.
- Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe hút chuyên dùng
(loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải
phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông các ống
đầu vào, đầu ra khi bị nghẹt.
- Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS
giảm đáng kể, lượng nước sau xử lý được dẫn vào hố ga sau đó được thoát ra
cống thoát nước chung của thành phố.
Tính toán thể tích của bể tự hoại
Lượng nước thải sinh hoạt tối đa = 100% lượng nước cấp ước tính tối đa =
12m
3
/ngày.đêm
Q
thải
= 12 m
3

/ngày.đêm, K = 1,1: hệ số dùng nước không điều hòa
W
nước
= K x Q
thải
= 1,1 x 12 = 13,2 m
3
/ngày.đêm
W
bùn
= a x N x t x (100 – P
1
) x 0,7 x 1,2/(100 – P
2
) x 1000
= 0,45 x 70 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2/(100 – 90) x 1000
= 2,4 m
3
/ngày.đêm
Trong đó: a = 0,4 – 0,5 L/ngày.đêm : Tiêu chuẩn cặn lắng cho
một người; N : số người tối đa của Công ty (N=70 người)
t = 180 – 360 ngày: thời gian tích lũy cặn lắng trong bể tự hoại;
0,7 : Hệ số tính đến 30% cặn đã phân hủy;
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 19 



Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

1,2 : hệ số tính đến 20% cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi khuẩn
cho cặn tươi;
P
1
= 95%: Độ ẩm của cặn tươi;
P2 = 90%: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại;
W = W
bùn
+ W
nước
= 2,4 + 13,2 = 15,6 m
3
/ngày.đêm
Thể tích bể tự hoại thực tế: 16 m
3

3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
CTR sinh hoạt được chứa trong thùng rác chuyên dụng có nắp đậy và tập trung phía
sau khuôn viên nhà hàng. Ngoài ra tại mỗi tầng của nhà hàng, tại khu vực nhà bếp
đều được bố trí các thùng rác có nắp đậy để chứa CTR sinh hoạt. CTR sinh hoạt
được phân loại trước khi giao cho đơn vị chức năng thu gom xử lý theo đúng quy
định.
Hiện Công ty đang hợp đồng với Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích
Quận 3 để thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên theo đúng yêu cầu của luật
Môi trường. Tần suất thu gom là 1 lần/ngày, thời gian thu gom từ 9 giờ đến 10 giờ
sáng.

Chất thải nguy hại
CTNH của công ty như bóng đèn huỳnh quang, dầu ăn … hiện tại nhà hàng đang
lưu trữ, nhà hàng thu gom các chất thải nguy hại này vào một thùng đựng riêng và

Hình
3
. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn


Chất thải rắn sinh
hoạt

Chất thải vô cơ:
bao bì, nylon,…

Chất thải hữu cơ:
thức ăn thừa, phần
thực phẩm thải bỏ

Hợp đồng với đơn
vị thu gom của địa
ph
ương

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 20 



Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

để ở vị trí cố định trong khuôn viên nhà hàng. Hiện nay, nhà hàng đã ký hợp đồng
đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý (Hợp đồng thu gom và vận chuyển CTNH
đính kèm phụ lục)
3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí thải
và tiếng ồn
Giảm thiểu ô nhiễm bụi
- Đối với bụi phát sinh từ các phương tiện giao thông: Công ty sắp xếp nhân
công, quét dọn hàng ngày tránh tình trạng tích tụ cát bụi trên vỉa hè phía trước
- Lắp đặt kính cho các cửa ra vào để giảm sự ảnh hưởng của bụi phía trước nhà
hàng do hoạt động giao thông.
- Ngoài ra, nhà hàng còn bố trí nhân viên bảo vệ để hướng dẫn, phân luồng
giao thông trong khu vực nhà hàng
Giảm thiểu ô nhiễm khí thải
- Sử dụng thùng đựng rác chuyên dụng có nắp đậy bằng nhựa tổng hợp để ngăn
sự phát tán mùi hôi do quá trình phân hủy rác thải mang lại.
- Bằng các biện pháp thông gió làm mát, sử dụng các loại nhiên liệu sạch như
gas và điện (riêng khu vực nhà bếp có lắp đặt thêm thiết bị khử mùi, hút khói
phát sinh do quá trình đun nấu), sử dụng các chất sát trùng và tẩy rửa để luôn
duy trì điều kiện vi khí hậu trong lành và mát mẻ trong nhà hàng.
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 21 



Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

- Lắp đặt hệ thống hút khói bụi cục bộ có film lọc, bẩy dầu bố trí trên khu
Thuyết minh quy trình xử lý
- Khói phát ra từ mỗi bếp sẽ được hút qua chụp hút đưa qua màng lọc, tách dầu
mỡ để hấp thụ các chất có mùi, khí COx.
- Sau đó nhờ hệ thống hút đẩy đưa vào ống thoát ở khu vực thải được bố trí ở
phía sau nhà hàng. Theo định kỳ hàng tháng Công ty sẽ vệ sinh, thay màng
lọc để đảm bảo được chất lượng lọc. Giảm thiểu tiếng ồn
Để hạn chế việc gây ồn ảnh hưởng đến các hộ dân lân cận Công ty đã tiến hành áp
dụng một số biện pháp sau:
- Chấp hành đúng thời gian hoạt động theo quy định
- Sử dụng khu vực phục vụ ăn uống hợp lý, khoảng cách các bàn ăn thích hợp,
lượng khách tương đối vừa đủ.
vực bếp nấu. M
ô hình hệ thống thực hiện như sau:


Hình
4
. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp

Phim lọc
thay thế

Chụp hút thu
khí

Bếp nấu


Ống thu
gom khí

Quạt hút gió

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 22 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

- Máy phát điện được đặt tại nhà kho của nhà hàng để tránh làm ảnh hưởng
tiếng ồn đến khu vực xung quanh. Trong thời gian tới, nếu máy phát điện phát
sinh tiếng ồn lớn, nhà hàng sẽ lắp đặt thêm bệ chống rung để giảm thiểu tiếng
ồn.
3.1.4. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải
Tác động do cháy nổ
- Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do các sự cố về thiết bị điện: dây
trần, dây điện, động cơ, quạt…bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh
nhiệt và dẫn đến cháy, tàng trữ nhiên liệu không đúng quy định.
- Các sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của
người dân. Do đó, công ty đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu sự
cố môi trường như sau:
Hệ thống cấp điện cho công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc lập,
an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.

Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.
Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của Tp. Hồ
Chí Minh về công tác phòng cháy chữa cháy.
Trong nhà đã bố trí các bình cứu hỏa cầm tay, bình phải đặt tại những vị trí
thích hợp nhất để tiện việc sử dụng và phải thường xuyên tiến hành kiểm tra
sự hoạt động bình thường của bình.
Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương pháp
phòng cháy chữa cháy.
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải đã phối hợp cùng Công ty CP-TV-ĐT
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 23 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Thảo Nguyên Xanh và Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới tiến
hành lấy mẫu phân tích.
3.2.1. Chất lượng nước thải
- Số lượng mẫu: 01 mẫu nước
- Vị trí lấy mẫu: Nước thải tại hố ga cuối trước khi thải vào hệ thống chung của
Thành phố
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B-Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt
Bảng 7. Chất lượng nước thải của Công ty
STT

THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ
PHƯƠNG PHÁP
THỬ NGHIỆM
KẾT QỦA THỬ
NGHIỆM
QCVN
14:2008/BTNMT
Cột B
1.
pH

TCVN 6492:2011
7,26
5-9
2.
COD
mg/l
SMEWW 5220:2005
70
-
3.
BOD
5

mg/l
TCVN 6001-2:2008
42
50
4.
TSS

mg/l
TCVN 6625:2000
76
100
5.
TDS
mg/l
TCVN 4506:1987
270
1000
6.
Sunfua (tính
theo H
2
S)
mg/l
TCVN 4567:1988
1,68
4
7.
Amoni
(tính theo N)
mg/l
SMEWW 4500-NH
3
-F
3,45
10
8.
Nitrat (NO

3
) (tính
theo N)
mg/l
EPA 352.1
5,46
50
9.
Dầu mỡ động,
thực vật
mg/l
TCVN 5070-1995
8,25
20
10.
Phosphat (PO
4
3
)
(tính theo P)
mg/l
TCVN 6202-2008
3,45
10
11.
Tổng Coliforms
MPN/
100ml
TCVN 6187-2:1996
4.800

5.000
Nguồn: Công ty TNHH DV PTKT Môi trường Công nghệ Mới, 2014
Nhận xét
Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy các chỉ tiêu nước thải của Công ty
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 24 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM

Nhìn chung chất lượng nước thải của tòa nhà đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
trước khi thải ra cống chung của thành phố.
3.2.1 Chất lượng môi trường không khí
- Số lượng mẫu: 02
- Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu khu vực cổng, 01 mẫu khu vực trong tòa
nhà - Tiêu chuẩn so sánh:
Giới hạn tối đa cho phép về vi khí hậu, tiếng ồn ở khu vực xung quanh tòa nhà
được so sánh với QCVN 26:2010/BTNMT của Bộ TN&MT.
Chất lượng môi trường không khí bên ngoài tòa nhà được so sánh với quy
chuẩn chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT của Bộ
TN & MT.
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002)
- Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí:
Bảng 7. Kết quả đo chất lượng môi trường không khí của Công ty
STT

Vị trí đo
Bụi ( mg/Nm
3
)
NOx
(mg/Nm
3
)
SO2
(mg/Nm
3
)
CO
(mg/Nm
3
)
1
Khu vực cổng
0,12
0,035
0,028
3,43
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia




về chất lượng không khí xung quanh
QCVN 05:2013/BTNMT
0,3

0,2
0,35
30
2
Khu vực trong tòa nhà
0,08
0,018
0,024
2,86
Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động




(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002)
8
5
5
20
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 Chủ
đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải


 25 


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM


Nhận xét:
Qua bảng kết quả phân tích cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều đạt quy chuẩn
cho phép QCVN 05:2013/BTNMT và TCVSLĐ (theo QĐ số 3733/2002/QĐ-
BYT ngày 10/10/2002)
- Kết quả phân tích vi khí hậu, tiếng ồn
Bảng 8. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn của Công ty
STT
Vị trí đo
Độ ồn (dBA)
Nhiệt độ (
O
C)
Tốc độ gió
(m/s)
1
Khu vực cổng
61 – 64,3
31
0,4
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về tiếng ồn
Q CVN 26 : 2010/BTNMT
Khu vực thông thường
Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
21 giờ đến 6 giờ: 55
-
-
2
Khu vực bên trong tòa nhà
53,4 – 55,6

28
0,2
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động



(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)
85
32
0,2 – 1,5
Nhận xét
Nhìn chung các chỉ tiêu vi khí hậu của Công ty đều đạt phạm vi cho phép của
QCVN
26:2010/BTNMT và TCVS LĐ theo QĐ Số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10
/10/2002






×