Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo giám sát chất lượng môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.66 KB, 22 trang )

Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
BÁO CÁO GIÁM SÁT CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG
Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam) là công ty có 100% vốn nước ngoài, được
thành lập với mục tiêu hoạt động là sản xuất các loại vải jean dùng trong công nghiệp
may mặc. Công ty JO MU đã trình nội dung Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của
công ty và đã được Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Đồng Nai cấp Phiếu xác nhận Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 69/BĐK-TNMT ngày 23 tháng 03 năm 2004.
Chấp hành Nghò đònh số 175/CP ngày 18/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành luật Bảo vệ môi trường và thực hiện thông tư 276/TT-MTg ngày
6/3/1997 của Bộ KHCN&MT hướng dẫn về việc kiểm soát ô nhiễm đối với các cơ sở
sản xuất, kinh doanh sau khi có Quyết đònh phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Công ty JO MU đã phối hợp với Trung tâm Công nghệ Môi trường tiến hành
khảo sát, đo đạc thu mẫu giám sát chất lượng nước thải và môi trường không khí. Công
ty JO MU xin báo cáo chi tiết về công tác bảo vệ môi trường tại công ty như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1 Thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH JO MU (VIỆT NAM)
- Đòa chỉ: Lô DII-4, DII-5, DII-6, DII-7, KCN Long Thành, huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai.
- Diện tích tổng thể khu vực văn phòng và nhà xưởng sản xuất của công ty là
60.000 m
2
.
- Đại diện chủ đầu tư : Ông TSAI CHING HAN - Quốc tòch: Đài Loan
- Tổng vốn đầu tư: 5.000.000 USD
Trong đó: + Vốn cố đònh: 3.440.000 USD
+ Vốn lưu động: 1.560.000 USD
1
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________


1.2 Thông tin về hoạt động sản xuất
1.2.1 Ngành nghề sản xuất
Sản xuất và kinh doanh các loại vải jean dùng trong công nghiệp may mặc.
1.2.2 Quy trình sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất từ khâu chuẩn bò nguyên liệu đến khâu thành phẩm
bao gồm các công đoạn sau:
Hình 1.1 - Quy trình sản xuất sản phẩm vải của công ty
* Thuyết minh công nghệ sản xuất vải
- Giăng sợi: là quá trình phủ sợi lên trục cửi, là khâu chuẩn bò nguyên liệu cho
công đoạn tiếp theo.
2
GIĂNG SI
NHUỘM VÀ HỒ
DỆT
GIẶT TẨY VÀ XỬ LÍ BỀ MẶT VẢI
XỬ LÍ CHỐNG CO VẢI
KIỂM TRA CHẤT LƯNG
ĐÓNG GÓI
LƯU TRỮ VÀO KHO
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
- Nhuộm và hồ: nhuộm sợi từ trục cửi với nhiều màu sắc khác nhau, sau đó đem
hồ để bảo vệ sợi đã nhuộm để tránh các tác động trong khi dệt.
- Đốt xém mặt ngoài: đốt các sợi vải thừa bên trên bề mặt vải.
- Tẩy hồ: nhằm loại bỏ lớp hồ bên trong thớ vải.
- Giặt: để loại bỏ các chất liệu không cần thiết và phần thuốc nhuộm dư thừa trên
mặt vải.
- Xử lí chống co vải: nhằm chống lại sự co rút của vải trong khi may.
1.2.3 Sản phẩm và công xuất sản xuất
Hiện tại sản phẩm của công ty các loại vải Jean dùng trong công nghiệp may

mặc. Trong tương lai, căn cứ vào nhu cầu thực tế của thò trường, công ty có thể sản xuất
chỉ cho ngành dệt và ngành may mặc.
Sản lượng sản xuất tính từ năm hoạt động ổn đònh khoảng 16.800.000 yard.
1.2.4 Danh mục máy móc thiết bò phục vụ cho hoạt động sản xuất
Các máy móc thiết bò chính phục vụ cho sản xuất đa số là các loại máy móc thiết
bò nhập từ nước ngoài. Số lượng máy móc thiết bò và phương tiện vận chuyển được trình
bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1- Danh mục các máy móc thiết bò phục vụ cho hoạt động sản xuất
STT Tên thiết bò Số lượng Năm Sx Nguồn gốc
A. Máy móc thiết bò sản xuất Bộ
1 Khung cửi 1 2000 Đài Loan
2 Khung cửi 1 2004 Đài Loan
3 Máy nhuộm 1 2004 Đài Loan
4 Máy dệt 60 2001 Đài Loan
5 Automatic tying machine 1 2004 Thụy Só
6 Máy suốt 3 2004 Đài Loan
7 Máy kiểm tra vải 12 2004 Đài Loan
8 Trục cuốn chỉ 150 2004 Đài Loan
9 Set of singeing, desizing, wash,
shrink tentering
1 2004 Đài Loan
3
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
10 Complete electic piping 1 2004 Đài Loan
11 Nồi hơi 1 2004 Đài Loan
12 Thiết bò làm mềm nước cứng 1 2004 Đài Loan
13 Máy ảnh đo phổ 2 2004 Nhật
14 Máy PH-ORP 2 2004 Nhật
15 Máy nâng 1 2004 Nhật

B Phương tiện vận chuyển Chiếc
16 Xe tải nhẹ 1 2004 Nhật
17 Xe hơi 2 2004 Nhật
Tất cả máy móc, thiết bò mua mới, đồng bộ (đồng bộ thiết bò cho dây chuyền sản
xuất và phù hợp với công suất quy mô dự án) và hiện đại. Dây chuyền thiết bò được đặt
mua ở thế nhệ mới nhất và hiện đại nhất.
Máy móc dòch vụ văn phòng bao gồm các loại máy vi tính, máy in, máy
photocopy, điện thoại, máy fax… phục vụ cho công tác quản lý và các công việc văn
phòng.
1.2.5 Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu và nhiên liệu, điện, nước
1. Nguyên liệu
Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động của dự án được nhập khẩu và mua trên thò
trường nội đòa. Danh mục các loại nguyên liệu, phụ liệu và lượng sử dụng trong những
năm công ty đi vào hoạt động như sau:
Bảng 1.2 - Danh mục các loại nguyên liệu, phụ liệu và lượng sử dụng
STT Tên nguyên liệu Năm 1
(1000 kg)
Năm 2
(1000 kg)
Khi ổn đònh
(1000kg)
1 Tơ sợi 45.600 65.100 91.200
2 Hóa chất 936 1.337 1.872
Ghi chú: Tính chất nguyên liệu phần lớn nguyên liệu ở trạng thái sợi.
2. Nhiên liệu
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: Công ty sử dụng dầu FO cho hoạt động của lò hơi,
nhu cầu tiêu thụ trung bình khoảng 42.000 lít/năm. Ngoài ra, công ty có sử dụng dầu DO
cho máy phát điện phòng khi có sự cố về điện từ mạng lưới điện của KCN, trong trường
4
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)

___________________________________________________________________________
hợp mất điện công ty sẽ sử dụng máy phát điện phục vụ cho sản xuất. Do đó, trong công
ty thường chứa một lượng dầu khoảng 100-200 lít để chạy máy phát điện dự phòng.
- Điện: năng lượng tiêu thụ chính phục vụ cho các hoạt động của dự án là điện
năng. Điện năng được cung cấp cho các máy móc và sinh hoạt. Lượng điện tiêu thụ
khoảng 2.000 Kwh/ngày.
- Nước: nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất và sinh hoạt của công ty ước khoảng
1.000 m
3
/ngày.
1.2.6 Nguồn tiếp nhận nước thải
Nước thải theo hệ thống mương dẫn của công ty và dẫn vào hệ thống thoát nước
chung của Khu Công nghiệp Long Thành.
1.2.7 Nguồn nhân lực
Tổng số lao động hiện tại của công ty là 425 người, trong đó:
- Nhân viên kỹ thuật: 25 người
- Công nhân: 325 người
- Quản lý: 25 người
- Hành chánh văn phòng: 50 người
5
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
II. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
2.1 Nước thải
2.1.1 Nước thải sản xuất
Tổng lưu lượng nước thải của xưởng sản xuất khoảng 300 m
3
/ngày, bao gồm chủ
yếu từ các nguồn sau:
- Nước thải ngưng tụ có lưu lượng khoảng 30 m

3
/ngày, loại nước thải này không
chứa các chất ô nhiễm nhưng có nhiệt độ cao nên phải được tách riêng để xử lý.
- Nước thải từ quá trình giặt tẩy, nhuộm vải: nước thải loại này chứa các chất ô
nhiễm cao, lưu lượng thải ước khoảng 270 m
3
/ngày.
2.1.2 Nước thải sinh hoạt
Hiện công ty có 425 nhân viên làm việc. Nước thải sinh hoạt xuất phát từ nhà vệ
sinh và một phần từ nhà ăn. Về đặc điểm và tính chất, nguồn nước này thường chứa các
chất hữu cơ (đặc trưng bởi các thông số BOD, COD), chất rằn lơ lửng (SS), chất dinh
dưỡng (Nitơ, Phospho) và vi sinh. Nếu trực tiếp thải ra môi trường không qua xử lý về
lâu dài sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực.
Lượng nước thải sinh hoạt trung bình khoảng 40-45 m
3
/ngày.
2.1.3 Nước mưa chảy tràn
Bản thân nước mưa không gây ô nhiễm môi trường nhưng khi chảy tràn qua khu
vực mặt bằng phân xưởng sẽ cuốn theo các chất cặn bã, rác, đất cát… Do đó nước mưa
sẽ bò ô nhiễm bởi các chất cặn bã, dầu chảy tràn trên bề mặt khuôn viên.
2.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí
2.2.1 Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu
Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và hoạt động của các phương tiện vận chuyển
phát sinh bụi và khí thải. Thành phần khí thải chủ yếu là CO, NO
x
, SO
2
. Mặc dù nguồn
gây ô nhiễm này mang tính không thường xuyên nhưng công ty phải có kế hoạch bốc dỡ
và vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm hợp lý để tránh gây ô nhiễm môi trường.

6
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
2.2.2 Bụi từ quá trình sản xuất
Bụi từ quá trình sản xuất chủ yếu phát sinh từ các công đoạn đan và kết sợi. Loại
bụi này chủ yếu là bụi lông sợi nguyên liệu sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công
nhân lao động trực tiếp tại các công đoạn này.
2.2.3 Khí thải lò hơi
Do đặc điểm của dự án là sử dụng lò hơi để cung cấp nhiệt, nhiên liệu sử dụng
cho hoạt động của lò hơi là dầu F.O. Tác nhân gây ô nhiễm không khí từ hoạt động của
lò hơi chủ yếu là do các sản phẩm cháy của quá trình đốt nhiên liệu. Thành phần khí
thải chủ yếu là CO, NO
x
, SO
2
và một lượng rất nhỏ các khí C
x
H
y
và Aldehyde. Khí thải
từ lò hơi cần phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
2.3 Chất thải rắn
2.3.1 Chất thải rắn sản xuất
Trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh một số mảnh vải vụn, sơ sợi, sản phẩm hư
hỏng và các loại bao bì đựng nguyên liệu. Khối lượng chất thải rắn này chiếm khoảng
2% khối lượng nguyên liệu sử dụng. Toàn bộ các loại sản phẩm hư hỏng và mảnh vải
vụn sẽ được thu gom và bán dưới dạng phế liệu.
2.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt gồm thực phẩm, rau quả dư thừa, túi nilon, giấy,… chủ yếu
là các chất hữu cơ dễ lên men từ thức ăn thừa của công nhân. Với số lượng 425 công

nhân, lượng rác thải sinh hoạt trung bình khoảng 125 kg/ngày.
2.3.3 Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại của công ty chủ yếu là các loại dẻ lau dầu mỡ các thiết bò,
máy móc và các thùng chứa hoá chất dệt nhuộm. Lượng rác thải này không nhiều nhưng
cần phải được thu gom và xử lý đúng quy đònh.
7
Báo cáo giám sát môi trường Công ty TNHH Dệt JO MU (Việt Nam)
___________________________________________________________________________
2.4 Ô nhiễm do nhiệt, tiếng ồn
- Nhiệt độ phát sinh chủ yếu từ giai đoạn nấu, giặt tẩy vải. Nhiệt độ ảnh hưởng
lớn đến độ bốc hơi, phát tán bụi, các khí thải cũng như tác động đến khả năng trao đổi
khí của cơ thể con người.
- Trong các dây chuyền hoạt động của nhà máy sử dụng một số máy móc thiết bò
cơ khí như máy dệt, máy suốt và hoạt động của các khung cửi… Các loại thiết bò này khi
hoạt động đều gây ra tiếng ồn và chấn động.
- Ngoài ra tiếng ồn còn do các phương tiện giao thông vận tải phát ra từ động cơ,
do sự rung động của các bộ phận xe.
2.5 Khả năng gây cháy nổ
Trong quá trình hoạt động sản xuất của công ty có sử dụng nhiên liệu phục vụ cho
việc vận hành lò hơi. Ngoài ra các thiết bò máy móc của nhà máy đều vận hành bằng
điện nên nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình sản xuất do chập điện, tia lửa
điện.
8

×