Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 95 trang )

GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền cơ chế thị trường mở cạnh tranh khốc liệt như hiện nay đối với tất cả
các công ty doanh nghiệp thì vấn đề lợi nhuận được đặt lên đầu tiên, do vậy các doanh
nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để có thể tăng doanh thu, giảm chi phí và đem lại lợi
nhuận cao nhất cho công ty mình.Việc hoàn thiện kế toán doanh thu,chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty là một điều cần thiết và là vấn đề then chốt quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức kế toán mà còn giúp các nhà lãnh đạo cấp cao nắm bắt được chính xác thông tin và
phản ánh kịp thời chi phí, doanh thu của doanh nghiệp, Những thông tin ấy làm cơ sở cho
các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả nhất.
Trải qua một thời gian được thực tập tại công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP ,
em nhận thấy việc ngiên cứu về vấn đề tăng doanh thu giảm chi phí nhằm đem lại lợi
nhuận cao nhất cho công ty rất hay vì vậy em đã chọn đề tài: Giải pháp hoàn thiện kế
toán doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Giải Trí BHD
– MVP làm đề tài nghiên cứu thực tập của mình.
Do kinh nghiệm làm việc chưa nhiều và nhiều bỡ ngỡ giữa học và hành nên
chuyên đề thực tập tốt nghiệp cuả em có nhiều sai sót tuy nhiên được sự chỉ bảo nhiệt tình
của các anh chị trong công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP cùng với sự giúp đỡ của
Giaó Viên hướng dẫn : PGS.TS Phạm Thị Bích Chi, em tin mình sẽ hoàn thành tốt báo
cáo chuyên đề thực tập này.
Báo cáo chuyên đề thực tập Hoàn thiện kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định
kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP ngoài phần mở đầu và kết
luận gồm có 3 chương như sau :
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu và chi phí tại công
ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP
Chương 2 : Thực trang kế toán doanh thu và chi phí và xác định kết quả


kinh doanh tại công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí,kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 1
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH
THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ BHD -
MVP
Công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP là công ty cổ phần được thành lập và hoạt
động theo giấy chứng nhận đầu tư số 011032000917 do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hà
Nội cấp lần đầu ngày 15 tháng 07 năm 2010 thay thế giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103042675 do phòng đăng ký kinh doanh số 2 thuộc sở kế hoạch đầu tư Hà
Nội cấp ngày 08/12/2009 ( đã được đổi thành mã số doanh ngiệp 0104213122 ngày
24/06/2010). Theo đó :
Tên doanh ngiệp : Công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP
Tên giao dịch : BHD - MVP Entertaiment Joint Stock Company
Tên viết tắt : BHD - MVP Entertaiment,JS
Trụ sở chính : Tầng 4, TTTM The Garden, Đường Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
Người đai diện theo pháp luật : Ông Anjan Kumardas. Quốc tịch : Ấn Độ
Loại hình doanh ngiệp : Công ty Cổ Phần. Công ty có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng
Viettinbank theo quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ của công ty là : 9.000.000.000 đồng.
Cụ thể :
Tổng số cổ phần : 900.000 cổ phần
Lọai cổ phần : Phổ Thông
Mệnh giá mỗi cổ phần : 10.000VND/Cổ phần
Cố phần cổ đông đăng ký mua : 900.000 cổ phần
Trong đó tỷ lệ góp vốn điều lệ của các cổ đông sáng lập đã góp đủ bằng tiền mặt

như sau :
- Công ty PT.Tripar Multivision Plus Ltd góp 4.590.000.000 VND tương đương 459.000
cổ phần chime 51% vốn điều lệ.
- Công ty cổ phần truyền thông BHD góp 3.870.000.000 VND, tương ứng 387.000 cổ
phần , chiếm 43% vốn điều lệ.
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 2
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Ông Nguyễn Phan Quang Bình góp 189.000.000, tương ứng 18.900 cổ phần chiếm
2,1 % vốn điều lệ.
- Bà Ngô Thị Bích Hạnh góp 189.000.000, tương ứng tương ứng 18.900 cổ phần chiếm
2,1 % vốn điều lệ;
- Ông Vũ Thành Trung góp 162.000.000 tương ứng 16.200 cổ phần chiếm 1,8 % vốn điều
lệ;
Công ty hoạt động và khai thác trong lĩnh vực điện ảnh với tên Cụm Rạp Chiếu
Phim Platinum Cineplex.
Là công ty hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực dịch vụ và đặc biệt là dịch vụ chiếu
phim nên các phần hành kế toán của công ty có nhiều điểm khác biệt với các công ty sản
xuất kinh doanh khác tuy nhiên công ty vẫn luân đảm bảo tuân thủ pháp luật và các chuẩn
mực kế toán hiện hành .
1.1 Đặc điểm doanh thu và chi phí của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD - MVP
Chức năng chính của công ty : Hoạt động chiếu phim, Công ty mong muốn và
nguyện vọng đưa các tác phẩm điện ảnh mới nhất, hấp dẫn nhất của thế giới và trong
nước đến người tiêu dùng. Bên cạnh đó công ty còn khai thác thêm các dịch vụ khác như
là các dich vụ khác như quảng cáo , thiết kế quảng cáo, dịch vụ ăn uống…Tuy các dịch
vụ ăn uống quảng cáo không phải là hoạt động kinh doanh chính của công ty nhưng nó
góp phần không nhỏ vào doanh thu hàng năm của công ty và là hoạt động kinh doanh
không thể thiếu được.
Danh mục sản phẩm kinh doanh của công ty:

) Dịch vụ chiếu phim : Dịch vụ chiếu phim có:
+)Dịch vụ chiếu phim 2D (phim thường) gồm có 02 loại : bản phim kỹ thuật số (Digital)
và bản phim nhựa chạy bằng thước phim
+)Dịch vụ chiếu phim 3D : Đối với phim này khi xem phải dùng kính 3D
) Dịch vụ quảng cáo: Quảng cáo tại các phòng chiếu, quảng cáo tại sảnh chờ của rạp
như quảng cáo Nước giải khát, xe máy …
) Dịch vụ ăn uống :
+) Bỏng ngô: Bỏng ngọt và bỏng mặn có 3 loại cỡ : nhỏ, vừa, lớn
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 3
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+) Nước gas tươi : Coke, Fanta, Spirte có 2 loại cỡ : lớn và vừa
+) Milo : Có 2 loại cỡ : cỡ lớn và cỡ vừa
+) Các đồ uống đóng chai : Nutri, Teppy, Dasani…
+) Các đồ ăn khác : Poka, Bò khô…
Thị trường của công ty là chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh lân cận nhưng thị trường
chính mà công ty hướng tới là Hà Nội vì đời sống dân cao và dân ở đây có tư tưởng
hưởng thụ hơn dân ở các tỉnh lân cận đồng thời gần nhất với hệ thống rạp chiếu phim.
Riêng với dịch vụ quảng cáo thì các đối tác của công ty có thể trên khắp đất nước.
Các khách hàng thường xuyên của công ty :
*) Trường học trên địa bàn Hà Nội :
+) Trường tiểu học dân lập Lê Quý Đôn ( Từ Liêm, Hà Nội)
+) Trường THPT chuyên Hà Nội _ Amsterdam ( Từ Liêm, Hà Nội)
+) Trường THCS tư thục Việt – Úc Hà Nội…
+) Các trường Đai hoc, Cao đẳng trên địa bàn Hà Nội
*) Các công ty , doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội :
+) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
+) Công ty TNHH một thành viên đầu tư & thương mại The Garder
+) Chi nhánh công ty TNHH nước giải khát Coca – Cola Việt Nam tại Hà Nội…
Ngoài ra công ty có các khách hàng khác ở các thành phố, tỉnh khác như :

+) Trường phổ thông quốc tế Kinh Bắc ở Bắc Ninh
+) Công ty TNHH TM – TV – DV – MT Thiện Tín ở TP.Hồ Chí Minh…
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP
1.1.2.1 Vài nét về tổ chức kế toán tại công ty Cổ Phần Giải Trí BHD - MVP
Công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP áp dụng chế độ kế toán doanh ngiệp Việt
Nam theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và thông tư số
244/2009/TT – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 Hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế
toán Doanh Nghiệp của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày bằng đồng Việt Nam, theo
nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 4
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hệ Thống Báo cáo tài chính của công ty hàng năm gồm :
+ Bảng Cân Đối Kế Toán (Theo mẫu B01-DNN): Cung cấp thông tin về tình hình
tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản của công ty…
+ Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh(Theo mẫu B 02-DNN): Cung cấp các
thông tin về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong kỳ, cung cấp các thông tin về
tình hình nghĩa vụ của công ty đối với ngân sách nhà nước
+ Báo cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ(Theo mẫu B 03-DNN) : Cung cấp các thông tin về
biến động tài chính trong công ty…
+ Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính(Theo mẫu B 09-DNN): Cung cấp các thông tin
chi tiêt hơn về tình hình sản xuất kinh doanh ,về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Bảng cân đối tài khoản (theo mẫu F 01-DNN)
Hình thức kế toán áp dụng : Công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật Ký Chung
và sử dụng trên máy vi tính. Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm Fast .
Kỳ kế toán của công ty : Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương
Phương pháp tính thuế GTGT : Thuế GTGT của công ty được tính theo phương
pháp khấu trừ.

Phương Pháp Kế toán Hàng Tồn Kho : Hàng tồn kho được xác định trên cơ sơ giá
gốc, giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Tài sản
cố định được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng đựa trên thời gian hữu dụng
ước tính .
Hình thức sổ sách kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức sổ kế toán Nhật
Ký Chung và được công ty sử dụng trên máy tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Sổ Nhật Ký Chung là : Tất cả các nghiệp vụ về
kinh tế đều phải được ghi vào sổ Nhật Ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự
thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ đó sau đó lấy các số liệu
trên sổ nhật ký để ghi so cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 5
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hình thức sổ nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau :
+) Sổ Nhật Ký Chung, sổ nhật ký đặc biệt
+) Sổ cái
+) Các loại sổ thẻ kế toán chi tiết
Hình thức sổ Nhật Ký Chung được sử dụng trên máy vi tính, phần mềm kế toán
công ty đang sử dụng là phần mềm kế toán Fast Accouting
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH


1.1.2.2 Đặc điểm doanh thu của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP
Doanh thu của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP bao gồm các doanh thu cấu thành
sau :
*) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm :
+) Doanh thu bán đồ ăn uống

+) Doanh thu bán vé
+) Doanh thu quảng cáo
+) Doanh thu hợp tác kinh doanh
*) Doanh thu tài chính
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 6
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh doanh từ các giao dịch nghiệp vụ bán các sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất ra
như : bỏng ngô, coke, milo và cung cấp các dịch vụ chiếu phim, quảng cáo…
Đối với doanh thu bán đồ ăn uống và vé xem phim, vì phương thức bán hàng của
công ty là trực tiếp bán lẻ cho người tiêu dùng và thu tiền trực tiếp : Nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Việc thừa thiếu hàng hoá hoặc tiền thu về do
nhân viên bán hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm.Với phương thức bán hàng này khi sản
phẩm đã đến được tay người tiêu dùng khi đó công ty đã xác định được doanh thu.
- Quy trình xác định doanh thu: tại mỗi máy bán vé và bán đồ ăn uống của rạp đều được

trang bị hệ thống phần mềm bán vé và in vé, in bill thanh toán, sau mỗi lần bán hàng,các
nhân viên bán hàng đề phải in vé xem phim, in bill thanh toán đưa cho khách hàng, máy
sẽ tự động cập nhật doanh thu bán hàng của nhân viên bán hàng ,.
Đối với quầy bán vé doanh thu sẽ tự nhập và hệ thống và hiện lên doanh thu tổng của
ngày hôm đấy lên máy chủ. Đối với quầy bán đồ ăn uống khi nhân viên nhập sản phẩm
bán cho khách máy cũng tự động cập nhập doanh thu nhưng quầy này không có hệ thống
máy chủ để kiểm tra doanh thu tại các thời điểm khách nhau như quầy bán vé mà phải khi
kết thúc ca hoặc kết thúc ngày mày sẽ tự in ra báo cáo doanh thu của từng ca và từng
ngày, kế toán tài sản bằng tiền và kế toán doanh thu phải kiểm soát được doanh thu của
từng quầy ngày hôm đấy. Doanh thu của công ty sẽ được kế toán tiền mặt chốt theo từng
ngày và chốt vào cuối ngày.
- Đối với các hợp đồng có giá trị lớn khách hàng thanh toán qua tài khoản ngân hàng của
công ty khi đã ký hợp đồng và nhận được giấy báo có của ngân hàng thì lúc đấy kế toán
doanh thu ghi nhận doanh thu cho công ty hoặc khi chưa có giấy báo có thì kế toán doanh
thu có thể treo qua tài khoản phải thu của khách hàng khi nhận được báo có của ngân
hàng thì hạch toán giảm khoản phải thu của khách hàng đi.
Các hình thức thanh toán :
Các khách hàng khi mua và sử dụng sản phẩm của công ty thì có thể thông qua 3 hình
thức thanh toán :
- Tiền mặt : Cho các khách hàng đến trực tiếp tại rạp mua vé xem phim và các sản phẩm
dịch vụ khác
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 7
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thẻ tín dụng : Cho các khách hàng đến trực tiếp tại rạp mua vé xem phim và các sản
phẩm dịch vụ khác nhưng không muốn sử dụng tiền mặt để thanh toán
- Qua tài khoản 102010001383546 Tại ngân hàng Viettinbank để thanh toán , Tuy nhiên
hình thức này thường chỉ áp dụng với các hợp đồng có gía trị lớn
Công ty ghi nhận doanh thu khi thảo mãn tất cả 5 điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa

cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý và sở hữu và kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu phải xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Đối với doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trên
khoản phải thu được từ khách hàng do thanh toán chậm với thời hạn thanh toán và các
khoản thu từ hoạt động tài chính.
- Doanh thu khác được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được các
lợi ích kinh tế và có thể xác định một cách đáng tin cậy
1.1.3 Đặc điểm chi phí của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP :
Quá trình sản xuất kinh doanh trong công ty Cổ phần Giải Trí BHD – MVP cũng
như các doanh nghiệp khác là họat động có mục đích nhằm biến đổi các yếu tố đầu vào
thành các sản phẩm các dịch vụ phục vụ nhu cầu của khách hàng. Các yếu tố đầu vào đó
là những tư liệu lao động, đối tượng lao động, dưới tác động của lao động qua quá trình
biến đổi tạo thành các sản phẩm, các dịch vụ, Để đo lường các hao phí mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong từng hoạt động kinh doanh, tổng hợp và xác định kết quả đầu vào phục vụ
cho quá trình quản lý mọi hao phí đều được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ gọi là chi phí
sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất trong công ty luôn luôn vận động, thay đổi không ngừng, mang
tính đa dạng và phức tạp gắn liền với ngành nghề sản xuất của công ty . Cũng như các
công ty khác thì tập hợp chi phí của công ty gồm có :
+) Chi phí giá vốn
+) Chi phí bán hàng
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 8
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+) Chi phí quản lý doanh nghiệp
+) Chi phí tài chính
+) Chi phí khác

Khái quát về các nội dung chi phí của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP :
Chi phí chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi phí của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD
– MVP là chi phí thuê phim vì công ty chưa thể phát hành phim như các công ty cũng làm
trong lĩnh vực điện ảnh khác như Công ty TNHH Megastar Công ty TNHH
LotteCinema….nên khi chiếu phim thì công ty phải thuê lại các bản phim của bên phát
hành phim về để công chiếu tại rạp và chi phí thuê phim là rất lớn.
Bên cạnh đó hàng tháng công ty phải bỏ ra một số tiền không nhỏ để thuê địa điểm
của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Thương Mại The Garden làm sảnh rạp chiếu
phim,phòng chiếu và trụ sở của công ty.
Một chi phí khác cũng chiểm một tỷ trọng lớn trong chi phí của công ty là chi phí
nhân công, Vì giám đốc công ty là người nước ngoài nên chi phí nhân công cho giám đốc
là khá cao bên cạnh đó còn có chi phí nhân công cho nhân viên công ty, vì là hoạt đông
dịch vụ nên nhân viên trong công ty khá đông chỉ riêng nhân viên Part time số lượng lên
gần 70 nhân viên (nhân viên part time hưởng lương theo giờ làm, 15.000vnd/1h, đây là
mức lương khá cao so với các doanh nghiệp hiện tại cho part time của mình) nên hàng
tháng chi phí nhân công chiếm tỷ lệ không nhỏ.
Phải kể đến nữa là chi phí khấu hao tài sản vì hầu hết toàn bộ tài sản của công ty là
nhũng tài sản có giá trị lớn như hệ thống máy chiếu phim có giá trị lên 6 tỷ vnd/1 máy
chiếu phim thường và trên 9 tỷ đồng/ 1 máy chiếu phim 3D, và hệ thống điều hòa nên chi
phí này khá lớn.
Ngoài ra còn có chi phí nguyên vật liệu để sản xuất ra bỏng ngô, milo, coke các
chi phí khác bằng tiền,…
1.2 Tổ chức quản lý Doanh thu, chi phí của Công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP:
1.2.1 Tổ chức quản lý Doanh thu của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP :
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 9
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Doanh thu của công ty có một kế toán viên là kế toán doanh thu đảm bảo chức
năng theo dõi, hạch toán doanh thu và chụi trách nhiệm giải trình về doanh thu khi có
yêu cầu. Bên cạnh đó thì còn có kế toán tiền hỗ trợ kế toán doanh thu trong việc tổng hợp

doanh thu và tiền thu về từng ngày khi bán đồ ăn uống và vé.
Hệ thống quản lý của doanh thu tương đối hiện đại và chặt chẽ, doanh thu bán
hàng tài quầy vé và quầy ăn uống khi đã phát sinh được update lên hệ thống một cách
minh bạch và chính xác.
Hệ thống quản lý doanh thu của bao gồm:
+) Hệ thống phần mềm bán vé
Mẫu biểu 1.1 : Hệ thống phần mềm bán vé
+) Hệ thống phần mềm bán đồ ăn uống
Mẫu biểu 1.2 : Hệ thống phần mềm bán đồ ăn uống :
+) Các báo cáo dưới dạng bản Exel về doanh thu
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 10
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hàng ngày kế toán doanh thu cùng kế toán tiền mặt có trách nhiệm tổng hợp
doanh thu và xác định doanh thu của từng quầy, sau đó kế toán doanh thu có trách nhiệm
so sánh doanh thu thực tế kế toán tiền thu được với doanh thu trên hệ thống, phần mềm
bán vé và bán đồ ăn uống nếu phát hiện ra chênh lệch thì yêu cầu kế toán tiền mặt giải
trình. Sau khi đối chiếu xong kế toán doanh thu có trách nhiệm hạch toán vào phần mềm
và theo dõi doanh thu vào file exel riêng. Cuối tháng kế toán doanh thu đối chiếu doanh
thu file Exel và doanh thu trên hệ thống sau đó gửi báo cáo doanh thu của tháng lên cho
kế toán trưởng và kế toán tổng hợp.
Vì hệ thống bán vé và bán đồ ăn uống của rạp khá là tối tân và hiện đại nên có thế
thấy đây là cách quản lý doanh thu tốt nhất của công ty, các nhân viên trong công ty
không thể thay đổi bất kỳ dữ liệu nào trong đó và mỗi kế toán viên sẽ có một user riêng
để đăng nhập được vào hệ thống bán vé và đồ ăn của công ty nên đảm bảo các số liệu trên
hệ thống phải công khai và minh bạch.
1.2.2 Tổ chức quản lý chi phí tại công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP :
Chi phí sản xuất của công ty bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để
thuận tiện cho việc cho công tác quản lý,hạch toán,kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
ra quết định kinh doanh chi phí của công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP được phân

loại theo hoạt động và công dụng kinh tế :
*) Chi phí sản xuất kinh doanh có
- Chi phí giá vốn hàng bán:
+) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+) Chi phí nhân công trực tiếp
+) Chi phí sản xuất chung
*) Chi phí ngoài sản xuất :
+) Chi phí bán hàng
+) Chi phí quản lý doanh nghiệp
*) Chi phí tài chính
*) Chi phí khác
Để quản lý chi phí của công ty tất cả các bộ phận khi phát sinh chi phí của bộ phận
mình đều phải tự quản lý chi phí của bộ phận mình.Như chi phí giá vốn hàng bán gồm có
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 11
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung do kế toán kho, kế
toán tổng hợp và theo dõi, chi phí bán hàng do bộ phận Marketing, Quản lý, Nhân sự , Kế
toán tổng hợp theo dõi…
Chi phí của công ty được quản lý theo mục đích sử dụng chi phí đấy và thường là
các chi phí công ty phải mua ngoài nên khi phát sinh chi phí ở bộ phận nào với mục đích
gì thì hạch toán vào chi phí của bộ phận đấy.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU,CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ BHD - MVP
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 12
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác:
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán :
2.1.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu :

∗) Chứng từ kế toán của công ty có đầy đủ các yếu tố sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của công ty hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của công ty hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền
của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ
kế toán;
∗) Kế toán doanh thu gồm các chứng từ sau :
+) Hóa đơn bán hàng ;
+) Vé xem phim ;
+) Bill thanh toán
+) Báo có của ngân hàng
+) Hợp đồng
+) Báo cáo tổng hợp doanh thu trên hệ thống bán vé và bán đồ ăn uống
+) Bảng sao kê tài khoản của ngân hàng
∗) Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ;
+ Kiểm tra chứng từ kế toán
+ Ghi sổ kế toán
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 13
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ Phần Giải Trí BHD – MVP có 02 hình thức thanh toán : Trực tiếp và
Gían tiếp:
- Đối với hình thức thanh toán trực tiếp : Hình thức này áp dụng khi khách mua vé xem
phim hoặc sử dụng dịch vụ ăn uống của công ty. Công ty có quy định chỉ bán hàng khi

khách mua tại quầy chứ không bán hàng qua điện thoại hoặc không đặt vé qua mạng, đối
với hình thức bán hàng này thì công ty có 03 phương thức thanh toán : Thanh toán bằng
tiền mặt, thanh toán bằng thẻ ATM, thanh toán bằng voucher, khi đã mua vé nếu là lỗi
của khách hàng thì khách hàng không được đổi lại vé.
- Đối với hình thức thanh toán gián tiếp thì hình thức này áp dụng cho các khách hàng sử
dụng dịch vụ của công ty với số tiền lớn chủ yếu là sử dụng dịch vụ quảng cáo, thuê sảnh
của rạp để làm nơi kinh doanh như Sky Cafe. Lúc này khách hàng thanh toán qua tài
khoản số 102010001383564 của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ( vietinbank)
*) Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng trực tiếp :
Chứng từ bán hàng trực tiếp là chứng từ được sử dụng để bán vé, dịch vụ ăn uống
của công ty, thông thường thì khi nhân viên sẽ có một user bán vé hoặc đồ ăn uống riêng
để đăng nhập vào hệ thống của công ty và khi các nhân viên thực hiện được một giao dịch
bán vé hoặc giao dịch bán đồ ăn uống thì hệ thống sẽ ghi nhận doanh thu của giao dịch
đó vì vé và dịch vụ ăn uống khi đã được bán đi thì sẽ không được đổi lại và được update
lên hệ thống, kế toán tiền mặt, kế toán doanh thu phải kiểm soát hệ thống đây, các trường
hợp nhân viên bán nhầm vé cho khách hoặc sai hình thức thanh toán thì ban quản lý tuỳ
từng trường hợp sẽ huỷ các giao dịch đấy đi thay bằng giao dịch đúng, kế toán tiền mặt,
kế toán doanh thu phải kiểm soát được tình hình huỷ giao dịch đó. Hết ca hoặc cuối ngày
kế toán tiền mặt pải tổng hợp doanh thu của ngày hôm đấy, kế toán doanh thu pải dựa trên
báo cáo trên hệ thống xem doanh thu kế toán tiền mặt thu về có thu đủ và đúng doanh thu
trên hệ thống đã ghi nhận không ? sau đó hạch toán, ghi sổ doanh thu lên phần mềm, đồng
thời lưu trữ chứng từ. Doanh thu của ngày hôm nào ghi nhận doanh thu của ngày hôm
đấy, không được phép ghi nhiều ngày và nộp cho ngân hàng cũng theo từng ngày .
Mẫu chứng từ ghi nhận doanh thu bán vé:
Mẫu biểu số 2.1 : Chứng từ ghi nhận doanh thu bán vé ngày 01.01.2013
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 14
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Location: Platinum
Cineplex

Platinum Cineplex
Printed by: Ta Thi , Hong
Date: 01/01/2013 Daily Box Office Shift Summary Report Printed Date: 25/05/2013 12:28:47
System Collections (Sales - Refund) Info System Refunds (Info) Info
Name Cash Credit
Card
Voucher Total Comp Cash Credit
Card
Voucher Total Comp
bui, van
anh
29.892,000 728,000 0,000 30.620,000 2 0,000 135,000 0,000 135,000 0
Chi, Kim 26.884,500 698,500 0,000 27.583,000 7 0,000 0,000 0,000 0,000 7
Huong, Vu
Thi Lan
22.804,500 300,000 75,000 23.179,500 2 0,000 0,000 0,000 0,000 0
Huu
Cuong,
Nguyen
31.509,500 1.233,000 0,000 32.742,500 2 0,000 0,000 0,000 0,000 0
Le Thi ,
Hang
5.512,000 150,000 0,000 5.662,000 0 0,000 0,000 0,000 0,000 0
Luyen,
Nguyen
22.143,500 450,000 0,000 22.593,500 0 0,000 0,000 0,000 0,000 0
Nguyen
Thi, Nhung
31.404,500 1.573,500 0,000 32.978,000 3 755,000 0,000 0,000 755,000 1
Nguyen,

Dinh Thu
32.112,500 745,000 0,000 32.857,500 0 155,000 0,000 0,000 155,000 0
pham, thu 0,000 0,000 0,000 0,000 0 2.769,000 0,000 0,000 2.769,000 0
Phu,
Hoang
37.594,500 130,000 0,000 37.724,500 3 200,000 0,000 0,000 200,000 0
Vuong,
Duc Viet
15.238,500 552,000 0,000 15.790,500 4 300,000 0,000 0,000 300,000 0
Total 255.096,000 6.560,000 75,000 261.731,000 23 4.179,000 135,000 0,000 4.314,000 8
Giải trình : Cột đầu tiên là cột user đăng nhập của từng nhân viên, cột thứ 2,3,4 là
các hình thức thanh toán lần lượt là tiền mặt, thẻ tín dụng, voucher của khách hàng. Qua
báo cáo trên ta có thế thấy doanh thu bán vé ngày 01.01.2013 là 261.731.000 vnđ, trong
đó doanh thu thu bằng tiền mặt là 255.096.000 vnd, doanh thu bán vé thu bằng thanh toán
thẻ tín dụng của khách hàng là 6.560.000, doanh thu bán vé do khách thanh toán bằng
voucher là 75.000 vnd.
Mẫu chứng từ ghi nhận doanh thu bán đồ ăn uống :
Giải trình mẫu biểu số 04 : Hàng ngày kế toán doanh thu có nhiệm vụ tổng hợp doanh thu
bán hàng của các máy và số tiền các máy bán được. Cột đầu tiên là số thứ tự cảu các mặt
hàng bán, cột thứ 2 là tên mặt hàng bán, cột thứ 3 là đơn giá từng mặt hàng, cột thứ 4 là
số lượng hàng bán trong ngày, cột thứ 5 là tiền mà hàng hoá đó bán được. Dòng cuối
cùng là tổng tiền hay doanh thu tất cả các hàng hoá bán được trong ngày hôm đó. Tương
tư như quầy bán vé, quầy đồ ăn uống cũng có 3 hình thức thanh toán là tiền mặt, thẻ tín
dụng và voucher.
Mẫu biểu số 2.2 : Chứng từ ghi nhận doanh thu bán đồ ăn uống :
REVENUE OF COCESSION 01.01.2013
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 15
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
No Item Selling price Quantity Revenue(vnd)

1 Snicker 22.000 11 242.000
2 Beef 25.000 14 350.000
3 Gap 18.000 12 216.000
4 M$M 22.000 17 374.000
5 Party Poka 20.000 17 340.000
6 Nutri 20.000 53 1,060.000
7 Dasani water 15.000 124 1,860.000
8 Teppy 20.000 36 720.000
9 Cup coke 22 24.000 175 4,200.000
10 Cup coke 16 20.000 178 3,560.000
11 Bag 22 25.000 222 5,550.000
12 Bag 32 30.000 79 2,370.000
13 Bag 44 35.000 310 10,850.000
14 Style combo 38.000 175 6,650.000
15 BF Style 34.500 8 276.000
16 Sweet combo 58.000 185 10,730.000
17 BF Sweet 52.500 11 577.500
18 BF Jumbo 79.500 9 715.500
19 Jumbo combo 88.000 157 13,816.000
Total 64,457.000
CREDIT 73.000
TM 64,384.000
Gia Minh
*) Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng gián tiếp :
Là hình thức công ty không thu tiền trực tiếp từ khách hàng mà thu qua tài khoản
cảu công ty tại ngân hàng. Sau khi trao đổi ký kết xong hợp đồng kế toán doanh thu xác
định ghi nhận doanh thu , hạch toán trên phần mềm, đồng thời theo dõi báo có của ngân
hàng khi đến hạn thanh toán của khách hàng mà vẫn chưa thấy báo có thì kế toán doanh
thu báo lên kế toán công nợ để phát lệnh đòi nợ.
Mẫu biểu số 2.3 : Chứng từ ghi nhận doanh thu quảng cáo

SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 16
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu Ký hiệu: BM/12P
Ngày 05 tháng 01 năm 2013 Số: 0000817
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ BHD - MVP
Mã số thuế: 0104213122
Địa chỉ: Tầng 4, toà nhà The Garden, Mễ Trì, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043 78 78 555 Số tài khoản: 100010201383564 tại Vietin Bank
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Chi nhánh công ty cổ phần bán lẻ CT
Mã số thuế : 0308316253 - 001
Địa chỉ : 19 – 21 Đinh Tiên Hoàng, Hàng Bạc, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản………………………………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Đặt tờ rơi tại rạp theo hợp
đồng quảng cáo số
MA01/2013/HĐQC
2.520.000
Cộng tiền hàng : 2.520.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 252.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.772.000
Số tiền viết bằng chữ:. Hai triệu bảy trăm bảy mươi hai nghìn đồng %
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Giải Trình : Khi công ty ký xong hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo cho công
ty cổ phần bán lẻ CT, kế toán doanh thu xác định được doanh thu quảng cáo của hợp
đồng tiến hành ghi sổ kế toán , sau đó khi khách hàng đã thanh toán cho công ty thì phát
hoa đơn cho khách hàng.
2.1.1.2 Chứng từ và thủ tục kế toán thu nhập khác :
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 17
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*) Thu nhập khác của công ty có thể từ nhiều nguồn khác nhau như :
- Tiền thừa của nhân viên khi bán hàng.
- Khách hàng mua voucher nhưng khi sử dụng lại không sử dụng hết giá trị của
voucher mua
- Các khoản tiền do nhân viên thanh toán thẻ thanh tín dụng cho khách nhưng lại but
thừa của khách với giá trị nhỏ không đáng kể…
*) Các chứng từ của thu nhập khác như :
+) Báo cáo của từng nhân viên bán hàng
+) Sao kê tài khoản thẻ tín dụng của ngân hàng
+) Bảng theo dõi voucher bán ra và doanh thu bán vé bằng voucher…
*) Thủ tục kế toán :
Khi có phát sinh các khoản thu nhập khác kế toán dựa vào chứng từ kế toán thực hiện
hạch toán và ghi sổ kế toán. Cuối tháng kế toán tổng hợp báo cáo các khoản thu nhập
khác nộp cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng kiểm tra.
Mẫu biểu số 2.4 : Chứng từ ghi nhân khoản thu nhập khác từ tiền bán hàng thừa của nhân
viên.
Giải trình mẫu biểu số 2.4 : Khi vào ca các bạn nhân viên bán hàng sẽ được kế
toán tiền phát cho khoản float là 1.000.000 để lấy tiền lẻ trả lại khách, đến cuối ca sau khi
các bạn nhân viên tổng hợp được số tiền của mình , kế toán tiền mặt kiểm tra lại và nhập
số tiền bạn đó thu được vào hệ thống bán vé, hệ thống bán đồ ăn uống, hệ thống tự động
trừ số tiền mà nhân viên đó phải thu được trên hệ thống với số tiền mà bạn đó thực tế thu

được . Nếu số tiền này bằng nhỏ hơn 0 thì bạn nhân viên đó phải nộp số tiền do nhân viên
đó thu thiếu của khách hàng hoặc vì lý do nào đấy, nếu số tiền đó lớn hơn không tức là
bạn đó đang thừa tiền và được hạch toán vào tài khoản 7113 _ Thu nhập khác.
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 18
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Platinum Cineplex (3609-M)
Platinum Cineplex
Close Shift Summary
Name : Huong, Vu Thi Lan Shift ID : 9505
Date : 01/01/2013 Workstation : BOX3
Time In : 3:46:26 Time Out : 10:01:57
Payment Type
In Hand
(A)
In System
(B)
Refunds
(C)
Variance In
Hand
A - ( B - C )
Complimentary Qty 2 2 0 -

Cash VND 22.808.000 22.804.500 0 3.500
Credit Card VND 300.000 300.000 0 -
Voucher VND 75.000 75.000 0 -
Total 23.183.000 23.179.500 0 3.500
INFO
Cash Float VND 0

Cash Drop VND 0
Ticket Type /
Reservation Fees
Adm % No.Of Tkt Gross No.Of Tkt Refunded
Adult 56,54 147 12.175.000 0
Adult_VIP 23,46 61 6.980.000 0
BF.adult 6,15 16 1.305.000 0
BFV.adult 1,15 3 279.000 0
BFV.senior 0,77 2 126.000 0
Children 2,69 7 455.000 0
F.adult 5,77 15 1.195.500 0
FV.adult 2,31 6 589.000 0
Platinum 0,77 2 0 0
Ticket 0,38 1 75.000 0
Total 260 23.179.500 0
Approved By, Declared By,
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Hong, Ta Thi
Huong, Vu Thi Lan
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 19
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tại mẫu biểu số 2.4, ngày 01/01/2013 bạn nhân viên Lan Hương đang thừa 3.500
khi bán hàng tại quầy vé. Cuối ngày kế toán tổng hợp tất cả các tiền bán hàng thừa của
nhân viên và thực hiện hạch toán ghi sổ nghiệp vụ đó.
Mẫu biểu số 2.5 : Báo cáo tổng hợp tiền thừa của nhân viên ngày 01.01.2013
Bảng theo dõi tình hình bán hàng của nhân viên
Quầy đồ ăn
Quầy bán vé

Name cashier Over cash Under cash Name cachier Over cash Under cash
Lê Huê 0.500 Lan Hương 3.500
Quốc Hảo 10.500 Nguyễn Luyện 1.500
Thuý Hà 1.500 Đình thư 10.500
Tuấn Nghĩa 101.000 Đức Việt 0.500
Lê Doan 19.500 Nguyễn Nhung 4.500
Khánh Duy 15.000 Kim Chi 16.000
Hoàng Phú 3.500
Hữu Cường 1.000
Bùi Vân Anh 4.000

46.500 101.500

29.000 16.000
Tổng tiền
over 75.500
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 20
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giải Trình : Cuối ngày dựa trên báo cáo của từng nhân viên cảu cả hai quầy bán vé và ăn
uống, kế toán phải tổng hợp và làm báo cáo về tiền bán thừa và thiếu của các bạn nhân
viên làm cơ sở để hạch toán thu nhập khác từ tiền thừa của các bạn.
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác :
2.1.2.1 Kế toán chi tiết doanh thu :
a) Tài khoản sử dụng :
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có các tài khoản con chi tiết
+) 5111 : Doanh thu bán vé
+) 5112 : Doanh thu bán đồ ăn uống
+) 5113 : Doanh thu quảng cáo
+) 5118 : Doanh thu hợp tác kinh doanh

TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính có các tài khoản con chi tiết :
+) 5151 : Lãi tiền cho vay, tiền gửi
+) 5152 : Chênh lệch lãi tỷ giá phát sinh trong kỳ
+) 5153 : Cổ tức và lợi nhuận được chia
b) Quy trình hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Doanh thu quầy bán vé và quầy bán đồ ăn được hạch toán từng ngày không được
phép hạch toán gộp doanh thu của 2 quầy vì doanh thu quầy bán vé thuế suất thuế GTGT
công ty phải nộp là 5%, doanh thu quầy ăn uống thuế suất thuế GTGT phải nộp là 10%.
Dựa vào phương thức thanh toán của khách hàng mà kế toán hạch toán doanh thu của
từng quầy vào từng phân hệ riêng trên phần mềm :
Công ty có 03 phương thức thanh toán là :
+) Thanh toán bằng tiền mặt
+) Thanh toán bằng thẻ tín dụng
+) Thanh toán bằng voucher
*)Quy trình ghi sổ đối với hình thức thanh toán bằng tiền mặt :
Kế toán doanh thu vào phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay, cập nhập số liệu vào
phiếu thu tiền mặt : Doanh thu quầy vé và bán đồ ăn uống.
Mẫu biểu số 1 : Quy trình ghi sổ doanh thu theo phần mềm Fast Accounting
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 21
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán vào phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay, cập nhập số liệu sau đó vào
phiếu thu tiền mặt :
Mẫu biểu số 2.6 Quy trình hạch toán doanh thu khi khách thanh toán bằng tiền mặt :
Sau đó kế toán hạch toán doanh thu :
Doanh thu quầy vé hạch toán : Tài khoản 5111
Nợ tài khoản 1111_Rev : Tài khoản tiền mặt doanh thu
Có tài khoản 5111 : Doanh thu bán vé
Có tài khoản 3331: Thuế GTGT của hàng bán ra.
Mẫu biểu số 2.7 : Kế toán hạch toán doanh thu bán vé ngày 01/01/2013

Doanh thu quầy bán đồ ăn uống được hạch toán trên Tài khoản 5112 , Doanh thu quầy ăn
uống của công ty có 02 loại :
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 22
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+) Loại tự sản xuất : như bỏng ngô, coke
+) Loại là hàng hoá công ty không tự sản xuất : Teppy, Dasani…
Chính vì vậy công ty phải hạch toán doanh thu quầy ăn uống trên 2 bút toán để tách
riêng hàng hoá mà công ty không tự sản xuất được và hàng hoá công ty tự sản xuất.,
Bút toán thứ 1 : Kế toán hạch toán doanh thu từ bán các hàng hoá mà công ty không tự
sản xuất được :
Nợ tài khoản 1111_Rev : Tài khoản tiền mặt doanh thu
Có tài khoản 1311 : Phải thu ngắn hạn khách hàng
Mẫu biểu số 2.8 : Hạch toán tiền thu được từ bán đồ ăn uống có sẵn như teppy, Dasani
ngày 01.01.2013 :
Sau đó kế toán doanh thu tiếp tục vào phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải
thu, cập nhập số liệu vào Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho:
Hạch toán, Phản ánh giá vốn :
Nợ tài khoản 632 : Gía vốn hàng bán
Có tài khoản 1561 : Gía mua hàng hoá.
Phản ánh doanh thu :
Nợ tài khoản 1311 : Phài thu ngắn hạn khách hàng
Có tài khoản 5112 : Doanh thu bán đồ ăn uống
Có tài khoản 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Mẫu biểu số 2.9 : Kế toán hạch toán doanh thu bán đồ ăn uống không tự sản xuất ngày
01.01.2013 :
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 23
GVHD : PGS.TS Phạm Thị Bích chi Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bút toán thứ 2 : Bút toán hạch toán doanh thu bán coke, popcorn, milo :

Kế toán phản ánh trực tiếp doanh thu thu được từ bán coke, bỏng ngô…
Nợ tài khoản 1111 _ Rev : Tài khoản tiền mặt doanh thu
Có tài khoản 5112 : Doanh thu bán đồ ăn uống
Có tài khoản 3331 : Thuế GTGT của hàng ăn uống bán ra.
Mẫu biểu số 2.10 : Kế toán hạch toán doanh thu bán coke, milo, popcorn ngày 01/01/2013
Sở dĩ công ty phải hạch toán 02 bút toán để hạch toán doanh thu bán đồ ăn uống vì
bỏng ngô.coke và milo chưa xác định được giá vốn, chi phí mà giá vốn của các mặt hàng
SVTH : Tạ Thị Hồng Lớp :Kế toán 3
Page 24

×