Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.24 KB, 81 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
MỤC LỤC
Biểu 2.7 : Hợp đồng kinh tế 13
Biểu 2.8: Bảng định mức nguyên vật liệu chính 17
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 04 18
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho 05 18
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 621 - Đối tượng : Hợp đồng 032 20
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ tổng hợp Chi phí NVL trực tiếp 21
Biểu 2.12: Sổ Nhật ký chung 22
Biểu 2.13: Sổ Cái TK 621 23
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁT HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI ĐỒNG 56
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
SL Số lượng
TT Thứ tự
CCDC Công cụ dụng cụ
SP Sản phẩm
NTGS Ngày tháng ghi sổ
HĐ Hợp đồng
SHTKĐƯ Số hiệu tài khoản đối ứng
QĐ Quyết định
HT Hạch toán
TT Thực tế
NVL Nguyên vật liệu


TKĐƯ Tài khoản đối ứng
PN Phiếu nhập
PX Phiếu xuất
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTTNH Chi phí trả trước ngắn hạn
CPTTDH Chi phí trả trước dài hạn
TK Tài khoản
CT Chứng từ
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
CN Công nhân
P/S Phát sinh
NT Ngày tháng
KC Kết chuyển
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần
may xuất khẩu Đại Đồng Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần may xuất khẩu
Đại Đồng Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ tổng hợp Chi phí NVL trực tiếp Error: Reference
source not found
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.7 : Hợp đồng kinh tế 13
Biểu 2.7 : Hợp đồng kinh tế 13

2.1.1.3. Quá trình ghi sổ chi tiết 16
2.1.1.3. Quá trình ghi sổ chi tiết 16
Biểu 2.8: Bảng định mức nguyên vật liệu chính 17
Biểu 2.8: Bảng định mức nguyên vật liệu chính 17
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 04 18
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 04 18
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho 05 18
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho 05 18
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 621 - Đối tượng : Hợp đồng 032 20
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 621 - Đối tượng : Hợp đồng 032 20
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ tổng hợp Chi phí NVL trực tiếp 21
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ tổng hợp Chi phí NVL trực tiếp 21
Biểu 2.12: Sổ Nhật ký chung 22
Biểu 2.12: Sổ Nhật ký chung 22
Biểu 2.13: Sổ Cái TK 621 23
Biểu 2.13: Sổ Cái TK 621 23
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 37
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 37
2.1.3.1. Nội dung 37
2.1.3.1. Nội dung 37
2.1.3.2 .Tài khoản sử dụng 37
2.1.3.2 .Tài khoản sử dụng 37
Chứng từ ban đầu 37
Chứng từ ban đầu 37
2.1.3.3. Quá trình ghi sổ kế toán chi tiết 38
2.1.3.3. Quá trình ghi sổ kế toán chi tiết 38
2.1.4. Tập hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 51
2.1.4. Tập hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 51
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁT HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI ĐỒNG 56

SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước kế toán là một
công cụ quan trọng phục vụ cho quản lí kinh tế. Để có thể tồn tại, hội nhập và
phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp phải xác định được phương thức quản lí phù hợp, hướng đi
đúng đắn để có được kết quả đầu ra là cao nhất với chi phí phải bỏ ra là thấp
nhất. Để làm được điều này các doanh nghiệp cần có biện pháp quản lí chặt
chẽ các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh như: sử dụng lao
động, vật tư, tiền vốn…Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất tạo
nên giá thành sản phẩm được coi là mối quan tâm hàng đầu.
Thực tiễn cho thấy ứng với mỗi công tác quản lí, công tác tập hợp chi
phí và tính giá thành được thực hiện khác nhau. Chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình quản lí và sử dụng các yếu
tố sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ nội dung tổ
chức công tác kế toán tại doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
để tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và tính toán chính xác giá thành sản
xuất sản phẩm. Các thông tin về chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm là
những căn cứ quan trọng cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết
định liên quan tới sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò quan trọng của phân hệ kế toán này nên em đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng” trong quá trình thực
tập chuyên đề tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A

1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Nội dung chuyên dề gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lí chi phí
sản xuất tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng.
CHƯƠNG 3: Giải phát hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÍ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU ĐẠI ĐỒNG
1.1.Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lí chi phí tại Công ty cổ
phần may xuất khẩu Đại Đồng.
*Danh mục sản phẩm
Biểu 1.1 : Danh mục sản phẩm chủ yếu
STT TÊN SẢN PHẨM
1 Quần Âu
2 Quần Short
3 Sơ Mi Nam, Nữ
4 Áo Khoác
5 Áo Hai Lớp
6 Áo Jacket
7 Veston
* Tiêu chuẩn chất lượng
Các sản phẩm may mặc được hoàn thành đúng thời gian theo từng đơn
đặt hàng đồng thời phải đảm bảo về mặt chất lượng sau khi phòng kiểm tra

chất lượng sản phẩm thông qua.
Việc cấp chất lượng sản phẩm được dựa trên 04 mức như sau :
- Loại A : là loại đạt 100% chất lượng
- Loại B : là loại không đạt chất lượng nhưng vẫn cho qua
- Loại C : là loại hàng hư, phải chỉnh sửa
- Loại D : là loại hàng phế
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 1.2 : Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
STT TIÊU CHUẨN A B C D
1.Lỗi nguyên phụ
liệu
Mất sợi : 2mm màu nhạt x
1mm màu đậm x
Loang màu : vùng A x
vùng B x
2.Thân áo
Bằng và đối xứng tuyệt
đối
x
Dài ngắn <= 0,3cm x
Dài ngắn < 0,5cm x

Vệ sinh CN Chỉ thừa x
Dính dầu máy x
Phấn màu x
Vẽ bóng x
*Loại hình sản xuất
Dựa vào tình hình thực tế tại Công ty và đặc thù của ngành may mặc

nên công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
theo từng đơn đặt hàng riêng biệt.
*Thời gian sản xuất
Tùy theo từng đơn đặt hàng mà công ty thực hiện đơn đặt hàng với số
lượng ít hay nhiều thì sẽ chi phối thời gian sản xuất. Trường hợp mà công ty
chỉ có một đơn đặt hàng với số lượng ít thì thời gian sản xuất ngắn và ngược
lại, nếu công ty thực hiện nhiều đơn đặt hàng một lúc với số lượng nhiều thì
thời gian thực hiện sẽ dài. Thông thường thời gian cho một đơn đặt hàng
khoảng từ 30 ngày đến 90 ngày.
* Đặc điểm sản phẩm dở dang
Để tính được giá thành sản phẩm thì điều quan trọng là phải xác định
được khối lượng sản phẩm dở dang cuối kì. Tại Công ty cổ phần may xuất
khẩu Đại Đồng sản phẩm dở dang cuối kì là những sản phẩm chưa hoàn
thành, chưa đạt được tiêu chuẩn kĩ thuật hợp lí. Khi đó đại diện phòng kế
hoạch, phòng kế toán, phòng kĩ thuật sẽ tiến hành kiểm kê, xác định số lượng
sản phẩm dở dang cuối kì.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần may xuất
khẩu Đại Đồng.
* Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất là dây truyền sản xuất sản phẩm của các
doanh nghiệp. Mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm thì sẽ có quy trình
công nghệ riêng của từng loại sản phẩm đó.
Quy trình công nghệ của ngành May bao gồm rất nhiều công đoạn trong
cùng một quy trình sản xuất sản phẩm. Mỗi công đoạn bao gồm rất nhiều
khâu như: ép, thêu,….nhưng có những khâu máy móc không thể thực hiện
được: cắt, là, nhặt chỉ, đóng gói … Mỗi sản phẩm có yêu cầu khác nhau và
được trình bày cụ thể dưới mô hình sau:

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần
may xuất khẩu Đại Đồng.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
Nhập kho nguyên
vật liệu
Phòng kỹ thuật
giác mẫu
Tổ cắt đưa vào
máy xén
Kẻ vẽ
Vắt sổ
Nhập kho thành
phẩm
Kiểm hàng
Nhặt chỉ,
vệ sinh
Thùa khuy, đính
cúc
Đưa vào máy
Nguyên vật liệu
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
(Nguồn: Phòng kĩ thuật Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng)
*Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Do đặc điểm của một sản phẩm là phải trải qua nhiều công đoạn khác
nhau nên ảnh hưởng đến nguyên tắc hình thành các bộ phận sản xuất. Một
người công nhân không thể thực hiện được tất cả các công đoạn mà từng công
đoạn được phân cho từng nhóm người lao động làm. Vì vậy, tại công ty chia
ra làm nhiều phân xưởng, tổ, mỗi tổ lại thực hiện công việc khác nhau. Ví dụ
như trong Phân xưởng I được phân ra thành:

Tổ 1: May cổ áo
Tổ 2: Vào tay áo
Tổ 3: Là áo
Tổ 4: Kiểm tra sản phẩm
Khi được chuyên môn hóa như vậy, chất lượng công việc sẽ cao hơn vì
người công nhân chỉ phải thực hiện một thao tác, làm nhiều thì tay nghề sẽ
tăng cao lên. Mặt khác, cũng làm cho người lao động có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau cùng nâng cao chất lượng sản phẩm. Dưới đây là cơ cấu tổ chức sản
xuất tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng:
Sơ đồ 1.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần may xuất khẩu
Đại Đồng
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
6
Công ty cổ phần may
xuất khẩu Đại Đồng
Phòng chức năng:
Phòng GĐ
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch
Phòng kĩ thuật
Phòng chất lượng
Phân xưởng may:
Phân xưởng I
Phân xưởng II
Phân xưởng III
Các phân xưởng
khác (Phụ trợ):
Phân xưởng cơ điện
Phân xưởng hoàn
thành

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng)
1.3.Quản lí chi phí sản xuất của Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại
Đồng
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kì nhất
định.
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác, công ty Cổ phần may xuất
khẩu Đại Đồng thì chi phí sản xuất cũng bao gồm 3 khoản mục chi phí đó là:
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Giám đốc công ty là người sẽ trực tiếp ký lệnh xuất kho nguyên vật liệu
giao cho quản đốc các phân xưởng, việc sử dụng nguyên vật liệu như thế nào
phải được sự đồng ý của quản đốc. Nguyên vật liệu là yếu tố chiếm tỉ trọng
lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Nhận thức được vấn đề này ban
lãnh đạo cũng như toàn bộ nhân viên trong công ty đã quản lí tốt từ khâu thu
mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết
kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, xây dựng định
mức nguyên vật liệu sử dụng cho từng đơn đặt hàng và thời gian tiến hành sản
xuất đơn đặt hàng đó.
- Chi phí nhân công trực tiếp:
Việc trả lương, thưởng, các khoản trợ cấp… cũng do quyết định của ban
giám đốc kết hợp với thủ quỹ sẽ tiến hành trả lương cho công nhân dựa theo
bảng chấm công của nhân viên quản lí phân xưởng. Tổ chức công tác quản lí
tiền lương thực hiện tốt, giúp công tác quản lí lao động tại doanh nghiệp đi
vào nề nếp, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Căn cứ vào mức
lương để kế toán tính đúng và tính đủ khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A

7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
cho người lao động đồng thời tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân
công vào giá thành sản phẩm được chính xác.
- Chi phí sản xuất chung:
Cũng giống như 2 khoản mục trên, những chi phí này cũng do giám đốc
hoặc quản lí các phân xưởng kí duyệt và quản đốc phân xưởng sẽ là người
trực tiếp theo dõi, kiểm tra việc sử dụng chi phí xem có phù hợp hay không
tránh tình trạng lãng phí trong sản xuất.

SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI ĐỒNG.
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1.Nội dung
Nguyên vật liệu là một yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá thành
sản phẩm. Tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng, chi phí nguyên vật
liệu được hạch toán theo từng đối tượng sử dụng.
- Đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng, nguyên vật liệu chính sử dụng
trực tiếp cho sản xuất là các loại vải như: Vải Rayon, vải tuytsy, vải lót các
loại, .
- Nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính vào chi phí nguyên
vật liệu bao gồm:
Nguyên vật liệu chính: Là các nguyên vật liệu cấu thành hình thái vật
chất của sản phẩm, bao gồm. Chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn

khoảng 80% - 84% tổng giá thành sản phẩm
Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu được sử dụng kết hợp
với nguyên vật liệu chính để hoàn thiện và nâng cao tính năng, chất lượng sản
phẩm
Dựa trên cơ sở khối lượng sản phẩm sản xuất và định mức tiêu hao
nguyên vật liệu mà Công ty giao cho từng phân xưởng, tổ để sản xuất nhằm
đảm bảo hoàn thành đúng hợp đồng và đảm bảo chất lượng. Quản đốc phân
xưởng sẽ trực tiếp theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật liệu. Tùy
theo tiến độ sản xuất mà quản đốc phân xưởng xác định nhu cầu sử dụng vật
tư và lập giấy đề nghị tạm ứng tiền ( phụ lục biểu 2.1), đề nghị cung ứng vật
tư gửi về phòng kế hoạch, sau đó chuyển sang phòng giám đốc để phê duyệt.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Sau khi được Giám đốc phê duyệt giấy tạm ứng này sẽ là căn cứ để kế
toán viết phiếu chi tiền (phụ lục biểu 2.2). Sau khi nhận được tiền tạm ứng
quản đốc phân xưởng sẽ tiến hành mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và
nộp các chứng từ như: Biên bản kiểm nghiệm vật tư (phụ lục biểu 2.3), Hóa
đơn giá trị gia tăng (phụ lục 2.4),phiếu nhập kho (phụ lục 2.5) … lên phòng
kế toán. Kế toán dùng các chứng từ này để làm căn cứ ghi vào các sổ chi tiết
liên quan.
2.1.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán Công
ty sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Kết cấu TK 621 như sau:
Bên Nợ: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng thực tế trong kỳ hạch toán
Bên Có:
- Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154

Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng hợp đồng.
Cụ thể:
- TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp hợp đồng 032
- TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp hợp đồng 033
-
Ngoài ra, Công ty sử dụng các TK khác như: TK 133 – “Thuế GTGT
được khấu trừ”, TK 141 – “Tạm ứng”. TK 152 – “Nguyên vật liệu”, TK 154 –
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”,…
Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng (phụ lục Biểu số 2.1)
- Phiếu chi (phụ lục Biểu số 2.2)
- Biên bản giao nhận vật tư (phụ lục Biểu số 2.3)
- Hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng (phụ lục Biểu số 2.4)
- Phiếu nhập kho (phụ lục Biểu số 2.5)
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
- Bảng định mức nguyên vật liệu của từng sản phẩm theo hợp đồng (biểu
2.8) : Do phòng thiết kế, kỹ thuật xây dựng và chuyển cho phòng kế toán
cụ thể là kế toán vật tư sẽ tiếp nhận cùng với kế hoạch sản xuất để tính ra
số nguyên vật liệu cần thiết cho từng hợp đồng, làm cơ sở lập phiếu xuất
kho.
- Phiếu xuất khom (biểu 2.9 và biểu 2.10) : Do kế toán vật tư lập và được
chuyển sang cho thủ kho làm căn cứ xuất kho nguyên vật liệu sản xuất sản
phẩm theo hợp đồng.
Do thời gian thực tập hạn chế nên trong đề tài này em xin chọn đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là hợp đồng số HD032 ký với
công ty cổ phần Nam Hà đã được công ty thực hiện từ ngày 01/11/2012 và
đã hoàn thành ngày 30/11/2012.

Đầu tiên, công ty nhận được đơn đặt hàng của công ty cổ phần Nam Hà:
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 2.6: Đơn đặt hàng của công ty cổ phần Nam Hà
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
BÊN A: Công ty cổ phần Nam Hà
Đại diện: Hoàng Anh Tuấn Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh
Địa chỉ : 25, khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, thành phố Thái Bình
Điện thoại : 0363.852.189 Fax : 0363.852.189
Số tài khoản : 102010000342156
Tại: Ngân hàng công thương Thái Bình
Mã số thuế: 1000139569.
Sau khi xem xét khả năng của bên B, căn cứ vào nhu cầu của mình, bên A đặt
hàng bên B với các nội dung:
BÊN B: Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
Địa chỉ: Thôn Bắc, xã Đông Sơn, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
Mã số thuế: 1000139229.; Điện thoại: 0363.375.308; Fax: 0363.375.308
Tài khoản số: 102010000358978 tại Ngân hàng Công thương Thái Bình
Do ông: Bùi Đức Đảng Chức vụ: Giám đốc
Nội dung:
Bên A đặt bên B thiết kế và sản xuất Áo vest nam, chi tiết như sau:
- Số lượng: 500
- Đơn giá đề xuất: 1.025.000 đồng/bộ
- Thời gian đề xuất: 30
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2012
Đại diện công ty
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Sau khi xem xét đơn đặt hàng của công ty cổ phần Nam Hà, ngày
01/11/2012 tại văn phòng công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng, hai bên
đã thỏa thuận cùng thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế số 032/2012. Nội dung
của hợp đồng như sau:
Biểu 2.7 : Hợp đồng kinh tế
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
Hợp đồng kinh tế
Số: 032/2012
- Căn cứ luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ngày 10 tháng 5 năm 1997.
- Căn cứ bộ luật dân sự năm 2005 kỳ họp thứ 7 của Quốc Hội khoá 11
từ ngày 05/05/2005 đến ngày 14/06/2005, thông qua ngày 27/06/2005, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu của bên mua và khả nămg đáp ứng của bên
bán.
Hôm nay, ngày 01 tháng 11 năm 2012 tại văn phòng công ty cổ phần
may xuất khẩu Đại Đồng
Bên A (bên mua) : Công ty cổ phần Nam Hà
Địa chỉ : Số 25, khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, TP Thái Bình
Người đại diện : Hoàng Anh Tuấn Chức vụ : Trưởng phòng kinh doanh
Tài khoản : 102010000342156 tại Ngân hàng công thương Thái Bình
Bên B (bên bán) : Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
Địa chỉ : Thôn Bắc, xã Đông Sơn, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái

Bình
Người đại diện : Bùi Đức Đảng Chức vụ : Giám đốc
Tài khoản : 1303200002564 Tại: Ngân hàng công thương Thái
Bình
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Sau khi bàn bạc trao đổi, hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng
kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Sản phẩm:
Tên sản phẩm, dịch vụ Đơn vị tính SL Đơn giá
Thành tiền
01 Áo vest nam Chiếc 50
0
1.025.00
0
512.500.000
VAT 10% 51.250.000
Tổng cộng 563.750.000
Bằng chữ: (Năm trăm sáu mươi ba triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm mới 100%.
- Loại vải chính: Vải Tuýp suy
- Loại vest: Vest 1 khuy BH02
Điều 2: Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
- Bên B sẽ được thanh toán toàn bộ số tiền hàng của lô sản phẩm bên A cấp
theo biên bản giao nhận hàng.
- Khối lượng thanh toán là khối lượng giao nhận thực tế được hai bên ký nhận
đầy đủ.
- Giá trị thanh toán được tính bằng số lượng thanh toán nhân với đơn giá trên.
- Việc thanh quyết toán hợp đồng được thực hiện trên cơ sở hoá đơn VAT và

các chứng từ cần thiết khác.
Điều 3: Phương thức giao hàng:
- Địa điểm giao hàng: Tại Công ty cổ phần Nam Hà.
Điều 4: Trách nhiệm mỗi bên:
Trách nhiệm bên B:
- Cung cấp sản phẩm cho bên A đúng, đủ về số lượng và chất lượng theo yêu
cầu của bên A
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
- Thực hiện đúng tiến độ giao hàng theo yêu cầu của bên A
- Chịu mọi chi phí vận chuyển và các chi phí khác cho tới khi giao sản phẩm
tại địa điểm bên A yêu cầu.
- Cung cấp đầu đủ hoá đơn giá trị gia tăng (VAT) và các giấy tờ cần thiết
khác có liên quan đến công việc thanh quyết toán giữa hai bên.
Trách nhiệm bên A:
- Đảm bảo thanh toán cho bên B theo đúng tiến độ thoả thuận trong hợp đồng.
- Khi nhận sản phẩm bên A có trách nhiệm kiểm tra số lượng, chất lượng sản
phẩm, nếu phát hiện thiếu hoặc không đảm bảo chất lượng bên A có quyền
yêu cầu bên B bổ sung hoặc đổi lại sản phẩm cho bảo đảm đúng chất lượng
như đã thoả thuận và bên B chịu các chi phí liên quan tới việc bổ sung và thay
đổi sản phẩm như trên.
Điều 5: Cam kết chung:
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản nêu trong hợp đồng
kinh tế trên, nếu trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc hai bên gặp nhau
cùng bàn bạc để giải quyết. Trường hợp hai bên không tự thương lượng giải
quyết được thì phán quyết của toà án kinh tế do bên A chỉ định làm cơ sở để
hai bên thực hiện bản hợp đồng kinh tế này. Hợp đồng này đã được thông
qua, hai bên đều nhất trí thực hiện và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sau ngày giao sản phẩm, viết hoá đơn và thanh toán hết tiền, nếu không

có vướng mắc gì thì hợp đồng này coi như được thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(đã ký) (đã ký)

SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Sau khi ký kết hợp đồng, phòng thiết kế, kỹ thuật sẽ tiến hành thiết kế sản
phẩm theo yêu cầu của khách hàng và đồng thời lập bảng định mức nguyên
vật liệu cho hợp đồng 032 sau đó chuyển cho kế toán vật tư làm căn cứ xuất
nguyên vật liệu cho sản xuất. Kế toán tiến hành tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cho hợp đồng 032 như sau:
2.1.1.3. Quá trình ghi sổ chi tiết
Sau khi ký kết hợp đồng với công ty cổ phần Nam Hà, ngày 01/11/2012
công ty tiến hành sản xuất sản phẩm theo hợp đồng này.
Nhân viên ở bộ phận thiết kế, kỹ thuật căn cứ vào kiểu cách sản phẩm,
loại vải công ty cổ phần Nam Hà lựa chọn để lập định mức cho hợp đồng đã
ký kết. Doanh nghiệp xác định chi phí định mức theo phương pháp phân tích
số liệu lịch sử: Xem lại giá thành đạt được ở những kỳ trước như thế nào, tuy
nhiên phải xem lại kỳ này có gì thay đổi và phải xem xét những chi phí phát
sinh các kỳ trước đã phù hợp hay chưa, nếu không hợp lý, hợp lệ thì bỏ hay
xây dựng lại.
- Xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Về mặt lượng nguyên vật liệu : Lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản
xuất một sản phẩm, có cho phép những hao hụt bình thường
Để sản xuất 1 sản phẩm thì định mức tiêu hao nguyên vật liệu là:
- Nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm
- Hao hụt cho phép

- Lượng vật liệu tính cho sản phẩm hỏng
Sau đó, trưởng bộ phận thiết kế, kỹ thuật duyệt lại toàn bộ nội dung của
bảng định mức nguyên vật liệu. Bảng định mức này được chuyển lên giám
đốc xem xét và ký duyệt. Lượng nguyên vật liệu trên bảng định mức nguyên
vật liệu chính là chi phí dự tính để sản xuất một sản phẩm.
Dưới đây là bảng định mức nguyên vật liệu chính cho hợp đồng số
032/2012 ký với công ty cổ phần Nam Hà.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 2.8: Bảng định mức nguyên vật liệu chính
Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
Đông Sơn, Đông Hưng, Thái Bình
BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
(Cho Hợp đồng số 032/2012 ký với Công ty cổ phần Nam Hà)
Tên sản phẩm : Áo vest nam
Đơn vị tính : Chiếc
STT Sản phẩm
Nguyên vật liệu chính
Ghi chú
Định
mức/ Sp
(mét)
Số
lượng
SP
Tổng
01 Áo vest nam
Áo 1,8 500 900 Vải tuýp si
Lót lớp giữa 1,6 500 800 Vải Rayon

Lót lớp trong 1,6 500 800 Vải sợi màu
Vải đáp, viền 1,8 500 900 vải lót các loại
Tổng 3.400
Thái Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2012
Người lập
(Ký, họ tên)
BP Kỹ thuật -Thiết kế
(Ký, họ tên)
Giám đốc duyệt
(Đóng dấu, ký, họ tên)
Sau khi phòng kế toán tiếp nhận bảng định mức nguyên vật liệu chính
cho hợp đồng 032, kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho số 04.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 04
Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
Đông Sơn, Đông Hưng, Thái Bình
Mẫu số 02- VT
(Theo QĐ số 15/ 2006-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2012
Họ và tên người nhận hàng: Vũ Việt Cường
Địa chỉ:Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
Lý do xuất hàng: Xuất kho để sản xuất sản phẩm cho hợp đồng số 032
Xuất tại kho:
ST
T
Tên quy cách

nhãn hiệu vật tư

số
ĐV
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Vải tuýp si m 900 900 95.000 85.500.000
02 Vải Rayon m 800 800 19.000 15.200.000
03 Vải sợi màu m 800 800 32.000 25.600.000
04 Vải lót các loại m 900 900 15.500 13.950.000
Cộng 3.400 3.400 140.250.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:((Một trăm bốn mươi triệu,hai trăm năm mươi
nghìn đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Ngày 01 tháng 11 năm 2012
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Sau khi lập phiếu xuất kho vật liệu chính, kế toán tiếp tục lập phiếu xuất
kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất hợp đồng số 032.
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho 05
Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
Đông Sơn, Đông Hưng, Thái Bình

Mẫu số 02- VT
(Theo QĐ số 15/ 2006-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
18
PXK04
Nợ TK 621
Có TK 1521
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2012
Họ và tên người nhận hàng: Vũ Việt Cường
Địa chỉ:Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng
Lý do xuất hàng: Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm cho hợp đồng
số 032
Xuất tại kho:
STT
Tên quy cách
nhãn hiệu vật tư

số
ĐV
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực
xuất

A B C D 1 2 3 4
01 Chỉ may Cuộn 231 231 15.000 3.465.000
02 Cúc các loại Bộ 385 385 3.200 1.232.000
Cộng 616 616 4.697.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:(Bốn triệu sáu trăm chín mươi bảy nghìn đồng).
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Ngày 01 tháng 11 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết tài khoản 621: “
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
19
PXK 05
Nợ TK 621
Có TK 1522
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 621 - Đối tượng : Hợp đồng 032
Đơn vị: Công ty cổ phần may
xuất khẩu Đại Đồng
Địa chỉ: Đông sơn - Đông Hưng - Thái Bình
Mẫu số: S36 - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: TK 621
Đối tượng : Hợp đồng 032
Tháng 11 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS Chứng từ Diễn giải
TK

ĐƯ
Số
hiệu
NT


1/11 PXK04
1/11
Xuất nguyên vật liệu chính 1521 140.250.000
1/11 PXK05
1/11
Xuất nguyên vật liệu phụ 1522 4.697.000
30/11 KC 30/11 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 144.947.000
Cộng phát sinh 144.947.000 144.947.000
Ngày 30 tháng11 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
(Nguồn:Trích Sổ chi tiết NVLTT tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Đồng).
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi
2.1.1.4. Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ tổng hợp Chi phí NVL trực tiếp
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hàng ngày, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc do
thủ kho gửi lên, tiến hành ghi sổ kế toán. Các chứng từ liên quan đến chi phí

nguyên vật liệu được chuyển cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, kế toán trên cở sở chứng từ ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu 2.12) ,
sau đó ghi vào Sổ Cái TK 621 tương ứng (biểu 2.13) .Số liệu trên sổ Cái TK
621 cuối kỳ được đối chiếu với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết chi phí.
SV: Phạm Huy Lộc Lớp: KT3 – K12A
21
Bảng tổng hợp chi
tiết chi phí
Chứng từ chi phí
Nhật ký chung
Sổ chi tiết chi phí
SXKD
Bảng tính giá
thành sản phẩm
Sổ cái TK 621
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính

×