Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

bài thuyết trình tìm hiểu fdi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 31 trang )

N
h
ó
m

3
F
D
I
I- Tổng quan về FDI
1. Định nghĩa
2. Các loại hình và ví dụ
3. Lợi ích cho bên đầu tư và thu hút
II- Thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam
1. Phân tích số liệu đầu tư: lượng vốn, cơ
cấu vốn
2. Một số vấn đề tồn đọng trong cấp phép và
quản lý các dự án FDI.
III- Ảnh hưởng của luồng FDI tới Việt Nam
1. Ảnh hưởng tích cực
2. Ảnh hưởng tiêu cực
IV- Ví dụ 2 dự án FDI lớn ở Việt Nam
1. Honda Việt Nam (tích cực)
2. Vedan (tiêu cực)
I- Tổng quan về FDI
1. Định nghĩa
Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại một quốc
gia là việc nhà đầu tư ở một nước khác đưa
vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản nào vào quốc
gia đó để có được quyền sở hữu và quản lý
hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại


quốc gia đó, với mục tiêu tối đa hoá lợi ích của
mình
I- Tổng quan về FDI
2. Các loại hình FDI
-
Doanh nghiệp liên doanh
-
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
-
Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác
kinh doanh
-
Đầu tư theo hợp đồng BOT( Xây dựng – Vận hành – Chuyển
giao)
-
Đầu tư thông qua mô hình công ty mẹ - công ty con
-
Hình thức chi nhánh công ty nước ngoài
-
Hình thức đầu tư mua lại và sát nhập (M&A)
I- Tổng quan về FDI
3. Lợi ích cho bên thu hút và bên đầu tư
b. Lợi ích cho bên đầu tư
- Đầu tư thu lợi nhuận lớn tại các thị trường mới
( thị trường đang nổi)
- Không mất thời gian và chi phí cho việc nghiên cứu thị
trường mới và xây dựng các mối quan hệ
- Chia sẻ được chi phí và rủi ro đầu tư
- Quốc tế hóa sản phẩm, lấp chỗ trống trong hệ thống
phân phối của mình trên thị trường thế giới

I- Tổng quan về FDI
3. Lợi ích cho bên thu hút và bên đầu tư
a. Lợi ích cho bên thu hút
- Bổ sung cho nguồn vốn trong nước
- Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
- Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
- Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công
- Nguồn thu ngân sách lớn ( Thuế )
II- Thực trạng thu hút FDI vào Việt
Nam
1. Phân tích số liệu đầu tư: lượng vốn,
cơ cấu vốn
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 20098 thang 2010
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
Vốn FDI vào Việt Nam từ 2000-2010
Vốn đăng ký
Vốn thực hiện
Năm
Triệu USD
8 tháng 2009 8 tháng 2010
0
2000

4000
6000
8000
10000
12000
14000
Vốn đăng ký và thực hiện 8 tháng đầu năm 2009 và 2010
Vốn đăng ký
Vốn thực hiện
Triệu USD
17%
40%
34%
10%
Đầu tư FDI 2009 theo ngành kinh tế
Công nghiệp chế biến
Khách sạn và nhà hàng
Kinh doanh bất động sản
Ngành khác
32%
25%
21%
22%
FDI 8 tháng đầu năm 2010 theo
ngành kinh tế
Công nghiệp chế biến
Sản xuất và phân phối điện khí nước
Kinh doanh bất động sản
Ngành khác
19%

17%
16%
48%
FDI 8 tháng 2010 theo đối tác đầu tư
Hà Lan Hàn Quốc
Hoa Kỳ Nước khác
19%
19%
11%
9%
43%
FDI 8 tháng 2010 theo địa bàn đầu tư
Bà Rịa - Vũng Tàu Quảng Ninh TP HCM
Nghệ An Tỉnh khác
II- Thực trạng thu hút FDI vào Việt
Nam
2. Một số vấn đề tồn tại trong cấp phép, quản lý các dự
án FDI
- Xuất hiện những hạn chế do phân cấp cấp
phép đầu tư về địa phương
- Nhận giấy phép nhưng không triển khai
- Giải ngân chậm
- Sự thông thoáng quá mức có ở nhiều văn bản
pháp luật hiện hành
III- Ảnh hưởng của FDI tới Việt
Nam
1. Ảnh hưởng tích cực
a. Ảnh hưởng kinh tế
- Đóng góp cho ngân sách bằng thuế
- Bổ sung vốn

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 20098 thang 2010
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
Vốn FDI vào Việt Nam từ 2000-2010
Vốn đăng ký
Vốn thực hiện
Năm
Triệu USD
38%
37%
26%
Vốn đầu tư toàn xã hội 9 tháng 2010
Khu vực nhà nước
Khu vực ngoài nhà nước
Khu vực có vốn FDI
III- Ảnh hưởng của FDI tới Việt
Nam
1. Ảnh hưởng tích cực
a. Ảnh hưởng kinh tế
- Đóng góp cho ngân sách bằng thuế
- Bổ sung vốn
- Xuất hiện những ngành nghề mới sản phẩm mới
- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế

- Thúc đẩy quá trình mở cửa hội nhập
- Cải thiện cán cân thanh toán
III- Ảnh hưởng của FDI tới Việt
Nam
1. Ảnh hưởng tích cực
b. Ảnh hưởng xã hội
- Tăng chất lượng lao động, giải quyết công
ăn việc làm
- Thúc đẩy quá trình mở cửa và hội nhập của
nền kinh tế Việt Nam
III- Ảnh hưởng của FDI tới Việt
Nam
2. Ảnh hưởng tiêu cực
- Khai thác và sử dụng quá mức nguồn tài nguyên thiên
nhiên
- Lệch lạc cơ cấu kinh tế
- Chuyển giao công nghệ lạc hậu và gây ô nhiễm môi
trường
IV. Ví dụ về 2 dự án FDI
1. Honda Việt Nam
* Thành lập bởi 3 đối tác
. Công ty Honda Motor Nhật Bản – 42%
. Công ty Asian Honda Motor Thái Lan – 28%
. Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp VN – 30%
* Qui mô
. Nhà máy xe máy thứ nhất: năm 1998
. Nhà máy xe máy thứ hai : năm 2008
. Nhà máy lắp ráp ô tô : năm 2005
IV. Ví dụ về 2 dự án FDI
1. Honda Việt Nam

a. Tác động của Honda đến nền kinh tế
- Honda Việt Nam Đứng thứ 21 trong bảng xếp hạng 1000
doanh nghiệp đóng thuế thu nhập lớn nhất năm 2010
- Doanh thu hàng năm của HVN đều trên 1 tỷ USD
- Giải quyết việc làm cho gần 5500 lao động chưa kể đến
các trụ sở ủy nhiệm – HEAD ( vào khoảng trên 35000 người )
IV. Ví dụ về 2 dự án FDI
1. Honda Việt Nam
b. Tác động xã hội
- Bảo vệ môi trường:
. Hệ thống quản lí môi trường ISO 14001
. Môi trường làm việc của nhân viên được đảm bảo
. Sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường
. Dự án trồng rừng ở tỉnh Hòa Bình
IV. Ví dụ về 2 dự án FDI
1. Honda Việt Nam
c. Tác động xã hội
- Các chương trình hỗ trợ giáo dục và từ thiện
. Từ năm 2006 HVN đã lập quỹ học bổng YES AWARD
. HVN là nhà tài trợ cho cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ
. Hỗ trợ giáo dục ở Vĩnh Phúc từ năm 2005
. Hỗ trợ đồng bào bị lũ lụt, thiên tai
- Nỗ lực xây dựng một xã hội an toàn giao thông
. Xây dựng phiên bản mới chương trình "Tôi yêu Việt Nam"
IV. Ví dụ về 2 dự án FDI
2. Vedan Việt Nam
a. Những vi phạm của Vedan
- Hệ thống bể chứa và đường ống dẫn nước thải chưa
qua xử lý Lượng xả thải 5000 m3 /ngày
- Vedan con cũng gây ô nhiễm môi trường

- Hành vi trốn tránh nghĩa vụ nộp phí bảo vệ môi trường
Gần 14 năm qua, Vedan đã tống thẳng nước thải chưa
qua xử lý xuống sông Thị Vải, mà không bị phát hiện xử lý

×