Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.55 KB, 26 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
Dùng cho hệ: ĐH Tâm lý học (Quản trị nhân sự)
(Đào tạo theo học chế tín chỉ)
Mã học phần: 181095





Thanh hoá, năm 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC.
Bộ môn: Tâm lý- giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG

MÃ HỌC PHẦN: 181095
1. Thông tin về giảng viên:
- Họ và tên:Nguyễn Thị Hoa
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn TLH
- Địa chỉ liên hệ: SN 74 triệu Quốc Đạt, Tp. Thanh Hoá.
- Điện thoại: 0373.851538 DĐ: 0983677045
- Email:
- Thông tin về hướng nghiên cứu chính: Tâm lý học
- Thông tin về trợ giảng: Không
- Họ và tên: Lê Thi Tâm
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.


- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn TLH
- Địa chỉ liên hệ: SN 21-Đường Nguyễn Hiệu, Đông Hương, Tp. Thanh Hoá
- Điện thoại: 0373.720402; DĐ: 0986155909.
- Email:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Phi.
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn Tâm lý học
- Địa chỉ liên hệ: SN 25/13, Đường Tản Đà, Phường Đông sơn, Tp. Thanh Hoá.
- Điện thoại: 0373.910153; DĐ: 0915951319.
- Email:
2. Thông tin chung về học phần:
- Tên ngành: TLH (QTNS);
- Khóa đào tạo: K12 (2009-2013).
- Tên học phần: Tâm lý học lao động / Labour-Psychology
- Số tín chỉ học tập: 02.
- Học kỳ: 6 (T©m lý häc);
- Học phần tiên quyết: Tâm lý học phát triển. (ngµnh T©m lý häc)
- Các học phần kế tiếp: Các học phần kiến thức chuyên sâu ngành
-Các học phần tương đương, học phần thay thế: Không (TLH)
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
2
+ Nghe giảng lý thuyết: 18t
+ Bài tập, thảo luận: 24 t
+ Tự học: 90t.
- Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tâm lý học. P308 nhà A5.CSI ĐH Hồng
Đức
3. Mục tiêu của học phần:
3.1. Về kiến thức: Sinh viên:
- Xác định được đối tượng, nhiệm vụ, các phương pháp nghiên cứu và hệ thống tri thức
khoa học, cơ bản, hiện đại về TLHLĐ.

- Phân tích được tâm lý con người trong hoạt động lao động, với môi trường lao động và
giữa con người với con người trong lao động.
- Xác định được các điều kiện ảnh hưởng đến hoạt động lao động nhằm giúp nhà quản
lý, người lao động biết tổ chức hoạt động lao động của mình khoa học.
- Phân tích được vấn đề tuyển chọn, đào tạo nghề và công tác hướng nghiệp trong giai
đoạn hiện nay.
- Trình bày được lao động trong điều kĩ thuật mới về hệ thống người, máy và môi
trường, tiêu chuẩn đánh giá, độ tin cậy người điều khiển
- Trình bày được các vấn đề về an toàn lao động.
3.2. Về kỹ năng: Sinh viên hình thành được kỹ năng:
- Phân tích, khái quát, đánh giá tâm lý con người trong lao động.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức tâm lý học lao động vào việc nghiên cứu tâm lý con người
ở các ngành nghề, lĩnh vực lao động khác nhau.
- Vận dụng kiến thức vào việc nghiên cứu tâm lý của các đối tượng khác nhau trong lao
động.
- Tổ chức hoạt động lao động của tập thể và của bản thân một cách khoa học.
- Tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng về tâm lý học, tự bồi dưỡng, tự rèn luyện và hoàn thiện
tâm lý bản thân trong cuộc sống và nghề nghiệp sau này.
3.3. Về thái độ sinh viên:
- Thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng, tác dụng của kiến thức tâm lý học lao động trong
hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thành thái độ đúng đắn đối với việc học tập môn tâm lý học lao động.
- Hình thành hứng thú học tập và tăng thêm lòng yêu nghề.
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này giới thiệu cho sinh viên về các khái niệm cơ bản, đối tượng,
nhiệm vụ, lịch sử phát triển và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học lao động, mối
quan hệ của tâm lý học lao động với các khoa học khác. Một số vấn đề tâm lý học trong
tổ chức khoa học lao động: trạng thái; tâm thế; sự căng thẳng; sự đơn điệu; sự mệt mỏi.
Khả năng làm việc. Xây dựng chế độ lao động và nghỉ ngơi. Các yếu tố của môi trường
3

tự nhiên và môi trường xã hội ảnh hưởng đến lao động của con người. Một số yếu tố tâm
lý ảnh hưởng đến hiệu quả lao động và vấn đề an toàn trong lao động. Vấn đề chọn nghề
và công tác hướng nghiêp, sự hình thành và phát triển các năng lực nghề nghiệp. Lao
động trong điều kiện kĩ thuật mới về hệ thống người, máy và môi trường.
5. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học lao động

1. Khái niệm chung về lao động
1.1 Định nghĩa về lao động.
1.2. Bản chất của lao động.
1.3. Cấu trúc của hoạt động lao động.
1.4. Phân loại lao động.
2. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học lao động
2.1. Định nghĩa tâm lý học lao động .
2.2. Đối tượng của tâm lý học lao động.
2.3. Nhiệm vụ của tâm lý học lao đông.
3. Mối quan hệ của tâm lý học lao động với các khoa học khác.
3.1. Với các chuyên ngành tâm lý học
3.2. Với các khoa học khác về lao động.
4. Sơ lược lịch sử phát triển của tâm lý học lao động.
5. Các phương pháp của tâm lý học lao động.
5.1. Các nguyên tắc phương pháp luận.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu.
5.2.1. Phương pháp quan sát.
5.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
5 2.3. Phân tích sản phẩm hoạt động.
5.2.4. Phương pháp phân tích
5. 2.5. Phương pháp thực nghiệm.
Chương 2: Một số vấn đề tâm lý học trong tổ chức khoa học lao động


1. Các trạng thái tâm lý nảy sinh trong lao động.
1.1. Trạng thái chú ý.
1.2. Tâm thế lao động.
1.3. Sự căng thẳng trong lao động.
1.4. Sự đơn điệu trong lao động.
1.5. Sự mệt mỏi trong lao động.
2. Khả năng lao động.
4
2.1. Khái niệm về khả năng lao động.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng lao động.
2.3. Diễn biến của khả năng lao động.
3. Xây dựng chế độ lao động và nghỉ ngơi.
3.1. Khái niệm chế độ lao động .
3.2. Chế độ lao động.
3.3. Chế độ nghỉ ngơi.
4. Môi trường lao động.
4.1. Môi trường tự nhiên.
4.2. Môi trường xã hội.
5. Vấn đề an toàn lao động.
5.1. Các yếu tố tâm lý cá nhân đối với các trường hợp xảy ra các sự cố an toàn lao động.
5.2. Những đặc điểm tâm lý mang tính tạm thời, tình huống.
5.3. Biện pháp phòng ngừa các sự cố an toàn lao động.
Chương 3: Tuyển chọn và đào tạo nghề
1. Vấn đề chọn nghề và công tác hướng nghiệp.
1.1. Khái niệm nghề nghiệp.
1.2. Ý nghĩa và nguyên tắc tuyển chọn.
1.3. Công tác hướng nghiệp.
1.3.1. Nội dung hướng nghiệp.
1.3.2. Công tác hướng nghiệp.
2. Vấn đề đào tạo nghề nghiệp.

2.1. Khái niệm đào tạo nghề nghiệp.
2.2. Dạy nghề và chuyên môn hóa nghề.
3. Hình thành và phát triển các năng lực nghề nghiệp.
3.1 Khái niệm năng lực nghề nghiệp.
3.2. Hình thành kĩ năng, kĩ xảo trong lao động.
Chương 4: Lao động trong điều kiện kĩ thuật mới
1. Hệ thống người, máy và môi trường.
1.1. Khái niệm hệ thống người, máy và môi trường
1.2. Hoạt động điều khiển của con người trong hệ thống người, máy và môi trường.
1.3. Biểu hiện tâm lý của người điều khiển.
1.4. Tính ưu việt của con người.
1.5. Phân loại hoạt động của người điều khiển.
2. Tiêu chuẩn đánh giá người điều khiển.
5
2.1. Tiêu chuẩn
2.2. Chế độ.
3. Độ tin cậy ở người điều khiển.
3.1. Độ tin cậy.
3.2. Đánh giá độ tin cậy.
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy.
3.4. Các biện pháp đảm bảo độ tin cậy.
4. Yêu cầu tâm sinh lý về thiết kế - bố trí hệ thống máy tự động.
4. 1. Yêu cầu đầu vào.
4.1. Yêu cầu đầu ra.
6. Tµi liÖu tham kh¶o.
* Tài liệu chính:
1 .Lê Thị Dung - Tâm lý học lao động. NXB LĐ-XH. Hà Nội. 2009.
2. Võ Hưng, Phạm thị Bích Ngân- Tâm lý học lao động. NXB ĐHQG TPHCM. 2007.
* Tài liệu tham khảo:
3. Đào thị Oanh- Tâm lý học lao động. NXB ĐHQG Hà Nội . 2003.

4. Trần Trọng Thủy- Tâm lý học lao động. Viện KHGD.(Tài liệu dùng cho học viên cao
học Tâm lý học. 1998)
- http:// ebook. edu.net.vn
- http:// tamlyhoc.net



6
7. Hình thức tổ chức dạy học.
7.1. Lịch trình chung.
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
L
T
BT/ TL
T
H
Khác
TH,
TN
C
KT- ĐG TV Tổng
Nội dung 1:
Khái niệm chung về lao động 2t 6t 8t
Nội dung 2: Đối tượng, nhiệm vụ
PP của tâm lý học lao động. 2t 9t BTCN 11t
Nội dung 3 Mối quan hệ của tâm
lý học lao động với các khoa học
khác.
2t 2t 6t

BTCN
KTTX
viết lần
1
10t
Nội dung 4:Một số vấn đề tâm lý
học trong tổ chức khoa học lao
động
2t 2t 6t
BTNT
(Lần 1) 10t
Nội dung 5:
Khả năng lao động 2t 2t 9t BTCN 13t
Nội dung 6:
Môi trường lao động. 2t 2t

6t
BTCN
KTTX
viết lần
2
10t
Nội dung 7:
Vấn đề an toàn lao động. 2t 2t 6t
KT G.K
(T/ luận) 10t
Nội dung 8 :
Tuyển chọn và đào tạo nghề

2 2t 6t

BTCN
10t
Nội dung 9 : Hình thành và phát
triển các năng lực nghề nghiệp. 2t 9t
BTCN
KTTX
viết lần
3
11t
Nội dung 10:Lao động trong điều
kiện kĩ thuật mới 2t 2t 6t
BTNT
(lần 2)
10t
Nội dung 11: Tiêu chuẩn đánh giá
người điều khiển.
2t

2t 6t BTCN

10t
Nội dung 12:

Các biện pháp đảm bảo độ tin
cậy.

2t 9
BTCN
(Chấm
vở tự

học
11t
7
Nội dung 13:

Yêu cầu tâm sinh lý về thiết kế,
bố trí hệ thống máy tự động.
2t
6
KTTX
( Điểm
thái độ,
chcần
…)
8t
Tổng 18
t
24 t 90t 132t
7.2. Lịch trình cụ thể .
Tuần 1: Khái niệm chung về lao động
HTTC
Dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết

Trên lớp
Chương1: Những
vấn đề chung
của tâm lý học
lao động
1. Khái niệm
chung về lao
động
1.1. Định nghĩa
về lao động.
1.2. Bản chất
của lao động.
1.3. Cấu trúc
của hoạt động
lao động.
1.4. Phân loại
lao động.
* SV:
- Phân tích được định
nghĩa, bản chất, cấu trúc
của lao động.
- Biết cách phân loại lao
động dựa trên các khía
cạnh khác nhau của lao
động.
* Đọc tài liệu:
- Q1: 26-29
- Q 2: 25- 29
* SV tóm tắt được nội
dung cơ bản của

phạm trù lao động.
* CH: - Phân tích
được khái niệm
TLHLĐ? Phân biệt
được TLHLĐ với các
KH khác.
- Bản chất, cấu trúc
của hoạt động lao
động.
- Liên hệ thực tiễn về
vấn đề phân loại lao
động trong XH hiện
nay?
BT/ TL
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
* Tìm hiểu các
cách phân loại
lao động trong
xã hội hiện nay.
- Kể tên các ngành nghề
trong xã hội. Từ đó hiểu
được có nhiều cách phân
loại lao động khác nhau là
do xuất phát từ cách đặt vấn

đề, khác nhau về mục đích
và tính khả thi trong thực
tiễn.

* NC tài liệu:
- Q1: Tr 26-29

* Viết tóm tắt: Nội
dung tự học 2 trang.
CH: Có những quan
niệm nào trong các
cách phân loại lao
động trong xã hội
hiện nay? Đánh giá?
Tư vấn - Trên
lớp
- VPBM
Tâm lý-
- Hướng dẫn sinh
viên tự học các nội
dung trên và giải
đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu.
Chuẩn bị các vấn đề hỏi
GV.
8
Giáo dục.
KT- ĐG - Trên lớp
- KT sự chuẩn bị

của SV về các nội
dung giảng viên đã
yêu cầu.
- KT sự hiện
diện trên lớp của
sinh viên.
- Đánh giá ý thức, khả
năng của SV trong việc
thực hiện nhiệm vụ đã
giao.

- SV có thái độ chuyên
cần tích cực trong học
tập.
Hoàn thành bài tập cá
nhân tuần 1.
Tuần 2: Đối tượng, nhiệm vụ PP của tâm lý học lao động.
HTTC
Dạy học
Th gian,
địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết Trên lớp
Chương 1
2. Đối tượng,

nhiệm vụ của
TLHLĐ
2.1. Định nghĩa
TLH LĐ
2.2. Đối tượng
của TLH LĐ
2.3. Nhiệm vụ
của TLH LĐ
5. Các phương
pháp của TLH

5.1. Các nguyên
tắc phương pháp
luận.
5.2. Các phương
pháp nghiên
cứu.
* SV:Trình bày được đối
tượng, nhiệm vụ của tâm lý
học lao động.
- Từ đó có định hướng đúng
đắn trong học tập môn học.
- SV xác định được các
nguyên tắc phương pháp
luận làm cơ sở khoa học của
việc nghiên cứu TLHLĐ.
- Sinh viên trình bày được khái
niệm, ưu nhược điểm, tác dụng
của từng phương pháp. (quan
sát; điều tra bằng bảng hỏi;

phân tích sản phẩm hoạt
động).
- Trên cơ sở đó hình thành kỹ
năng vận dụng các phương pháp
vào nghiên cứu tâm lý con người
trong lao động.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 29-36
- Q 2: Tr 20-25
* Khi lựa chọn
các phương pháp
để nghiên cứu
một vấn đề của
TLHLĐ cần dựa
trên những nguyên
tắc nào? Lý giải tại
sao?
* SV tìm hiểu
thực tiễn, cụ thể
để phân tích khái
niệm, chỉ ra ưu
điểm, hạn chế,
cách tiến hành các
PP nghiêncứu
TLHLĐ.
Tự học,
tự nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư

viện
* Thực hành
xây dựng bảng
hỏi và tập phân
tích sản phẩm
lao động
- SV tìm hiểu thực tiễn, tập xây
dựng bảng hỏi và tập phân
tích sản phẩm lao động.
- Từ đó hình thành kĩ năng
nghiên cứu khoa học.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 35-36
- Q3: Tr 27-31

t
CH : tập xây
dựng bảng hỏi
và tập phân tích
sản phẩm lao
động.
Tư vấn - Trên lớp
- Hướng dẫn SV
thực hiện các
mục tiêu và giải
SV xác định được các vấn đề
cần nghiên cứu.
- Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV.
9

đáp thắc mắc.
KT- ĐG
- KT bài tập cá
nhân/ tuần 2.
- KT sự hiện
diện trên lớp của
sinh viên.
- ĐG SV thực hiện bài tập
cá nhân tuần 2.
- SV có thái độ chuyên cần
tích cực trong học tập.( trên
lớp, tự học.)
Cá nhân hoàn
thành bài tập tuần
2.
Tuần 3: Mối quan hệ của tâm lý học lao động với các khoa học khác
HTTC
dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên lớp

TL/B

T
Trên lớp 3. Mối quan hệ
của tâm lý học
lao động với các
khoa học khác.
5.2.4. Phương
pháp phân tích
5. 2.5. Phương
pháp thực
nghiệm.
SV mô tả được mối quan hệ của tâm
lý học lao động với các khoa học
khác: vớicác chuyên ngành tâm lý
học và với các khoa học khác về
lao động.
-Từ đó hiểu được mối quan hệ
chặt chẽ giữa tâm lý học lao động
với sinh lý học, tâm lý học đại
cương, tâm lý học phát triển, tâm
lý hoc kỹ thuật
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 17-19
- Q 3: Tr 14-18
* SV tìm hiểu
thực tiễn, lấy ví
dụ cụ thể để
phân tích
phương pháp
nghiên cứu
TLHLĐ.

TL/BT
Trên lớp
5.2.4. Phương
pháp phân tích
5. 2.5. Phương
pháp thực
nghiệm.
- Sinh viên trình bày được khái niệm, ưu
nhược điểm, tác dụng của từng phương
pháp. (phân tích; thực nghiệm).
- Trên cơ sở đó hình thành kỹ năng vận
dụng các phương pháp vào nghiên cứu
tâm lý con người trong lao động.

* NC tài liệu:
- Q1: Tr 23-25
- Q3: Tr 35-36.
* SV tìm hiểu
thực tiễn, lấy ví
dụ đưa ra cách
tiến hành từng
PPNC
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư viện
* Sơ lược lịch

sử phát triển của
tâm lý học lao
động
* SV tóm tắt được các nội dung
cơ bản sự ra đời phát triển của
Tâm lý học lao động. Từ đó hiểu
được sự cần thiết ra đời ngành TLHLĐ-
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 13 -17
- Q3: Tr 18-27
Viết tóm tắt:
Nội dung tự
học 2 trang.
10
Tư vấn
- Trên lớp
VPBM
- Hướng dẫn SV tự
học các nội dung
trên và giải đáp thắc
mắc.
SV xác định được các vấn đề cần nghiên
cứu.
- Chuẩn bị các
vấn đề hỏi GV
KT-
ĐG

- Trên lớp
- KT bài tập cá

nhân/ tuần.
- Giao bài tập
nhóm/ tháng:
- KT sự hiện
diện trên lớp của
sinh viên.
K.Tra mức độ hiểu biết các vấn đề
đã nghiên cứu và kỹ năng hình
thành, thái độ của sinh viên trong
học tập.
Làm BT nhóm/
tháng: Hãy lấy ví
dụ đưa ra cách
tiến hành từng
phương pháp
nghiên cứu cụ thể
của TLHLĐ.
Tuần 4: Một số vấn đề tâm lý học trong tổ chức khoa học lao động
HTTC
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết

Chương 2: : Một số
vấn đề tâm lý học
trong tổ chức khoa
học lao động
1. Các trạng thái
tâm lý nảy sinh
trong lao động.
1.1. T/ thái chú ý.
1.2. T/thế lao
động.
1.3. Sự căng thẳng
trong lao động.
Sinh viên phân tích được các trạng
thái tâm lý nảy sinh trong lao
động như: chú ý, tâm thế, sự căng
thẳng … ảnh hưởng đến quá trình
lao động của con người.
- từ đó SV hiểu được cần có các
biện pháp tác động vào tâm lý người
lao động nhằm phát huy hết khả
năng của họ trong lao động.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 51- 56
- Q2: Tr 135-154
*CH: tóm tắt
các nội dung cơ
bản về các trạng
thái tâm lý nảy
sinh trong lao
động.Từ đó nhà

QTNS có suy
nghĩ gì?
BT/
TL
Trên lớp
Chương 2 (tiếp)
1.3. Sự căng thẳng
trong lao động.
(tiếp)
1.4. Sự đơn điệu
trong lao động.

Sinh viên tiếp tục phân tích được
các trạng thái tâm lý nảy sinh
trong lao động như sự căng
thẳng, sự đơn điệu … ảnh hưởng
đến quá trình lao động của con
người.
- từ đó SV hiểu được nguyên nhân
và cần có các biện pháp tác động
vào tâm lý người lao động nhằm
phát huy hết khả năng của họ trong
lao động.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 48-60
- Q2: Tr 147-161

t
CH : phân tích các
trạng thái tâm lý

nảy sinh trong
lao động và
nguyên nhân…
ảnh hưởng đến quá
trình lao động của
con người.
11
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện

1.5. Sự mệt mỏi
trong lao động
- Sinh viên hiểu được sự mệt
mỏi trong lao động ảnh
hưởng không tốt đến quá
trình lao động, nguyên nhân
và các biện pháp ngăn ngừa
mệt mỏi trong lao động.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 48-53
-Q2: Tr 161-166
Viết tóm tắt:
Tìm hiểu thực
tiễn nội dung tự
học 2 trang.
Tư vấn - Trên

lớp
VPBM
- Hướng dẫn sinh viên
tự học các nội dung
trên và giải đáp thắc
mắc.
SV xác định được các vấn đề cần
nghiên cứu.
- Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT-
ĐG
- 30 phút
- Trên lớp
- KT-ĐG những vấn
đề đã giao ở tuần 3.
- KT sự hiện diện
trên lớp của sinh
viên.

- SV trình bày được các nội
dung theo yêu cầu kiểm tra
tháng, hoặc hình thành kỹ
năng phối hợp hoạt động
theo nhóm để thực hiện bài
tập nhóm/tháng.
Viết báo cáo kết
quả nghiên cứu
BTN/tháng
(lần 1)

Tuần 5: Khả năng lao động
HTTC
dạy
học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên lớp
Chương 2 (tiếp)
2. Khả năng lao
động
2.1. Khái niệm về
khả năng lao động.
2.2. Các yếu tố ảnh
hưởng đến khả
năng lao động.
3. Xây dựng chế
độ lao động và
nghỉ ngơi.
3.1. Khái niệm
chế độ lao động .
3.2. Chế độ lao
động.
- Sinh viên trình bày được các khía

cạnh khác nhau của khả năng lao
động, các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng lao động và xây dựng
được chế độ lao động và nghỉ ngơi
hợp lý.
- Từ đó xây dựng được chế độ làm
việc và nghỉ ngơi hợp với từng đối
tượng lao động ở các ngành nghề
khác nhau.

* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 53-57
- Q2: Tr 166-167
* CH: Tóm tắt
các nội dung
cơ bản về khả
năng lao
động? Tập
xây dựng chế
độ làm việc và
nghỉ ngơi hợp
với từng đối
tượng lao
động?.
BT/
TL
Trên lớp 2.3. Diễn biến của
khả năng lao động.
3.3. Chế độ nghỉ
ngơi

- Sinh viên phân tích được diễn biến
của khả năng lao động của con
người trong sản xuất và trong một
tuần làm việc.
- Tìm hiểu vấn đề này trong thực tế ở
các doanh nghiệp.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 53-56
- Q2: Tr 168-172;
177-179
http://tamlyho
c.net
Khác
12
Tự
học, tự
nghiên
cứu.
-Ở nhà
-Thư viện
* Tìm hiểu về khả
năng lao động, chế
độ lao động và
nghỉ ngơi của
người lao động
trong doanh
nghiệp.
- Sinh viên trình bày được về khả
năng lao động, chế độ lao động và
nghỉ ngơi của người lao động

trong doanh nghiệp trong thực tế.


SV tìm hiểu thực
tế qua các đợt
thực hành, kiến
tập hoặc qua tài
liệu, mạng
intenet…
Viết tóm tắt:
Nội dung tự
học 2 trang.
Tư vấn - Trên lớp
VPBM
- Hướng dẫn sinh viên
tự học các nội dung
trên và giải đáp thắc
mắc
SV xác định được các vấn đề cần nghiên
cứu
Chuẩn bị các
vấn đề hỏi
GV
KT-
ĐG

- Trên lớp
- KT bài tập cá nhân/
tuần:
ĐG SV thực hiện bài tập cá nhân

tuần 5. Từ đó hình thành kỹ năng
tự học, tự nghiên cứu; Có thái độ
đúng đắn trong học tập.
- Cá nhân làm bài
tập tuần.
Tuần 6: Môi trường lao động.
HTTC
dạy học
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên lớp
Chương 2 (tiếp)
4. Môi trường
lao động.
4.1. Môi trường
tự nhiên.
4.2. Môi trường
xã hội.
- Vấn đề chọn
nghề và công tác
hướng nghiệp.
* Phân tích lao
động (định

nghĩa; mục đích
của phân tích
lao động).
- Sinh viên phân tích được phân tích các
yếu tố: vi khí hậu, ánh sáng, màu
sắc; tiếng ồn. Các mối quan hệ tập
thể; lao động ca kíp, hợp tác
nhóm.Từ đó chỉ ra được sự ảnh
hưởng của các yếu tố đó đến hiệu
quả lao động.
- Sinh viên trình bày được những
nguyên nhân, những yếu tố ảnh
hưởng đến chọn nghề, công tác
hướng nghiệp.
- SV chỉ ra các điều kiện, trình độ
chuyên môn, mục đích của phân
tích lao động.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 36- 45.
- Q2: Tr 179-193
-CH: Phân tích
ND cơ bản về
các yếu tố của
môi trường ảnh
hưởng đến hiệu
quả lao động.
SV Tìm hiểu
thực tiễn môi
trường ảnh
hưởng đến hiệu

quả lao động.
BT/ TL Trên lớp - Môi trường tự
nhiên (tiếp) .
( hơi khí độc,
rác thải…)
- Môi trường xã
hội (tiếp)
- Vấn đề chọn
nghề và công tác
hướng nghiệp
- Sinh viên phân tích được phân tích các
yếu tố: hơi khí độc, rác thải…Các
mối quan hệ tập thể; lao động ca
kíp, hợp tác nhóm.
- Từ đó thấy được tầm quan trọng của môi
trường đến hiệu quả lao động.
- Sinh viên đánh giá thực trạng vấn đề
chọn nghề và công tác hướng
nghiệp hiện nay.
- Trên cơ sở đó hiểu được tầm quan trọng
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 40-42.
- Q4: Tr 31-44
CH:Tìm hiểu thực
tiễn về tác hại của
các yếu tố của môi
trường tự nhiên và
xã hội đối với con
người trong lao
động.

13
hiện nay. của vấn đề chọn nghề và công tác
hướng nghiệp cho người lao động.

TL
nhóm

Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
* Tìm hiểu môi
trường lao động
ở một số doanh
nghiệp

SV tự tìm hiểu môi trường lao
động ở một số doanh nghiệp. Từ đó
đánh giá được các tác động tích cực
và tiêu cực đến hiệu quả lao động và đề
xuất các biện pháp khả thi về các vấn đề đó.
Tìm hiểu sự ứng
dụng vấn đề này
trong thực tế.
(Viết 3 trang).
Tư vấn
Trên lớp

- VPBM
- Hướng dẫn SV tự
học và giải đáp
SV xác định được các vấn đề cần nghiên
cứu
- Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT- ĐG
- Trên lớp
- KT bài tập cá nhân
tuần 6.
- Giao nội dung tiểu
luận hoặc giao nội
dung để KT- ĐG
ĐG SV việc thực hiện bài tập cá
nhân tuần 6. Từ đó hình thành kỹ
năng tự học, tự nghiên cứu; Có thái
độ đúng đắn trong học tập.
- Ôn tập các ND
kiểm tra giữa
kỳ. (hoặc chọn
một vấn đề để
viết tiểu luận).
Tuần 7 : Vấn đề an toàn lao động.
Hình
thức tổ
chức DH
Thời
gian,
địa

điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
Trên
lớp
Chương 2 (tiếp)
5. Vấn đề an toàn
lao động.
5.1. Các yếu tố
tâm lý cá nhân .
5.2. Những đặc
điểm tâm lý mang
tính tạm thời, tình
huống.
Sinh viên xác định được vấn đề
như: Các yếu tố tâm lý cá
nhân, những đặc điểm tâm
lý mang tính tạm thời, tình
huống đối với các trường
hợp xảy ra các sự cố an toàn
lao động. Từ đó tìm hiểu
được nguyên nhân gây ra
các sự cố an toàn lao động.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 42-43
- Q2: Tr 194-200

CH: PTích các
yếu tố tâm lý cá
nhân, những đặc
điểm tâm lý mang
tính tạm thời, tình
huống đối với các
trường hợp xảy ra
các sự cố an toàn
lao động
BT/ TL Trên
lớp
5.3. Biện pháp
phòng ngừa các
sự cố an toàn lao
động.

- Sinh viên phân tích được các
biện pháp phòng ngừa các
sự cố an toàn lao động. Từ
đó thấy được trách nhiệm và
nghĩa vụ của mọi người đối
với công tác an toàn lao
động.
* NC tài liệu:
-Q2: Tr 200-202
-Q3: Tr 216-223
SV Tìm hiểu thực
tiễn các biện pháp
phòng ngừa sự cố
an toàn lao động

Khác
14
Tự học,
tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư
viện
* Tìm hiểu vấn đề
an toàn trong lao
động ở một số
doanh nghiệp

- SV có khả năng tìm hiểu các
sự cố trong sản xuất và sự an
toàn trong lao động
- Trên cơ sở đó tìm ra nguyên
nhân và ngăn ngừa các sự cố
trong lao động .
- SV Tìm hiểu
thực tiễn vấn đề
an toàn trong lao
động ở một số
doanh nghiệp.
(Viết 2 trang)
Tư vấn - Trên
lớp
VPBM
- Hướng dẫn SV tự

học các nội dung trên
và giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề cần
nghiên cứu
- Chuẩn bị các vấn đề
hỏi GV
KT- ĐG 50 phút
- Trên lớp
- ĐG tiểu luận hoặc
KT giữa kỳ.
ĐG SV việc thực hiện bài
tập cá nhân tuần 7. Từ đó
hình thành kỹ năng tự học,
tự nghiên cứu; Có thái độ
đúng đắn trong HT
Kiểm tra giữa kỳ.
(hoặc viết tiểu
luận)
Tuần 8 : Tuyển chọn và đào tạo nghề
HTTC
dạy học
Th. gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Gh
i
chú


thuyết
Trên lớp Chương: 3 Tuyển
chọn và đào tạo
nghề
1. Vấn đề chọn nghề
và công tác hướng
nghiệp.
1.1. Khái niệm nghề
nghiệp.
1.2. Ý nghĩa và
nguyên tắc tuyển
chọn.
1.3. Công tác hướng
nghiệp.
1.3.1. Nội dung
hướng nghiệp
2. Vấn đề đào tạo
nghề nghiệp.
2.1. Khái niệm đào
tạo nghề nghiệp.
- Sinh viên xác định được vấn
đề chọn nghề và công tác
hướng nghiệp như: nghề
nghiệp là gì, ý nghĩa và
nguyên tắc tuyển chọn
nghề. Nội dung hướng
nghiệp về yêu cầu của
nghề nghiệp, công tác tư
vấn và tuyển chọn nghề,
thực tế về thị trường lao

động hiện nay
- SV phân tích được vấn
đề đào tạo nghề nghiệp.
- Từ đó hiểu được vấn đề
chọn nghề và công tác
hướng nghiệp có ý nghĩa
quan trọng không chỉ đối
với cá nhân mà còn đối
với xã hội.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 60-67
- Q3: Tr 78-84; 90-93
- Q4: Tr 66-71
- Q5: Tr 1-8 ; 145-148

http:// tamlyhoc.net
CH: nghề nghiệp là
gì, PT ý nghĩa và
nguyên tắc tuyển
chọn nghề. Nêu nội
dung hướng nghiệp
về yêu cầu của nghề
nghiệp, công tác tư
vấn và tuyển chọn
nghề, thực tế về thị
trường lao động hiện
nay
BT/ TL
Trên lớp
1.3.2. Công tác

hướng nghiệp.
2.2. Dạy nghề và
chuyên môn hóa
- SV phân tích được công
tác hướng nghiệp như: giáo
dục nghề nghiệp, tư vấn, tuyển
chọn nghề. Qua đó thấy được
* NC tài liệu:
- Q1: 64-68
- Q3: Tr 107-108
- Q5: Tr 420-423
15
nghề. trách nhiệm của bản thân trong
việc tư vấn nghề.
CH: phân tích công
tác hướng nghiệp và
xác định trách nhiệm
của bản thân trong việc tư
vấn nghề.
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
* Tìm hiểu công tác
hướng nghiệp hiện
nay.


- Sinh viên tìm hiểu công tác
hướng nghiệp thực tiễn hiện
nay.
-CH: Hãy đánh giá mặt
tốt và hạn chế trong
công tác hướng
nghiệp hiện nay

Tư vấn - Trên
lớp
- VPBM
- Hướng dẫn sinh viên tự
học các nội dung trên và
giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề
cần nghiên cứu
Chuẩn bị các vấn đề hỏi
GV
KT- ĐG
- Trên lớp
- KT bài tập cá nhân/
tuần.
- SV Đ.ký BTL/kỳ về
nội dung các phần SV
đã nghiên cứu.
ĐG SV thực hiện bài tập
cá nhân tuần 8. Từ đó
hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu; - Có
thái độ đúng đắn trong

học tập.
SV làm bài tập cá nhân
tuần 8.
Tuần 9: Hình thành và phát triển các năng lực nghề nghiệp.
HT tổ
chức DH
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn
bị
Gh
i
chú
Lý thuyết Trên lớp

BT/ TL Trên lớp
3. Hình thành và
phát triển các
năng lực nghề
nghiệp.
3.1 Khái niệm
năng lực nghề
nghiệp.
3.2. Hình thành kĩ
năng, kĩ xảo trong
lao động.
- Sinh viên phân tích được khái niệm,
bản chất, các loại năng lực nghề
nghiệp.

- Sự hình thành kĩ năng, kĩ xảo
trong lao động, phân biệt được
các loại kĩ năng và kĩ xảo trong
các lĩnh vực nghề nghiệp.
- Từ đó hiểu được năng lực nghề
nghiệp là điều kiện cần thiết để
thực hiện thành công một số loại
hình hoạt động.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 70-72
- Q3: Tr 100-102
.v
n
http://
tamlyhoc.net
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
-Thư viện
* Tìm hiểu vấn
đề đào tạo nghề
hiện nay.

- Sinh viên tự tìm hiểu thực tiễn đào tạo
nghề hiện nay.
- Trên cơ sở đó đánh giá được mặt tốt và
hạn chế trong đào tạo nghề hiện nay.


16
Tư vấn - Trên
lớp
VPBM
- Hướng dẫn SV tự
học các nội dung trên
và giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề cần nghiên
cứu
- Chuẩn bị các vấn đề
hỏi GV
KT- ĐG
- Trên lớp
- KT bài tập cá nhân/
tuần.
- Chuẩn bị nội dung
bài tập nhóm/ tháng: .
ĐG SV thực hiện bài tập cá nhân
tuần 9. Từ đó hình thành kỹ năng
tự học, tự nghiên cứu; Có thái độ
đúng đắn trong học tập.
Làm BTN/tháng:
Phân tích tầm
quan trọng của
công tác chọn
nghề,hướng
nghiệp và đào tạo
nghề. Từ đó rút ra
trách nhiệm của

nhà quản trị nhân
sự trong lĩnh vực
đó.
Tuần 10: Lao động trong điều kiện kĩ thuật mới

HTTC
dạy học
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV chuẩn
bị
Ghi
chú

thuyết
Chương 4:Lao
động trong điều
kiện kĩ thuật mới.
1. Hệ thống
người, máy và
môi trường.
1.1. Khái niệm hệ
thống người, máy
và môi trường
1.2. Hoạt động
điều khiển của
con người trong
hệ thống người,
máy và môi

trường.
- Sinh viên xác định các vấn đề lao
động trong điều kiện kĩ thuật
mới như: Đặc thù hệ thống
người, máy và môi trường.
Hoạt động điều khiển của con
người trong hệ thống người,
máy và môi trường.
- Từ đó thấy được vai trò của
con người trong hệ thống
người, máy và môi trường.

* NC tài liệu:
- Q1: Tr 122-127
- Q3: Tr 37-42
- Q4: Tr 54-58
.v
n
http://
tamlyhoc.net
CH: Phân tích các
vấn đề lao động
trong điều kiện kĩ
thuật mới và xác
định vai trò của
con người trong
hệ thống người,
máy và môi
trường.
17

BT/ TL
Trên lớp
1.3. Biểu hiện
tâm lý của người
điều khiển.
1.4. Tính ưu việt
của con người.

Sinh viên phân tích được biểu
hiện tâm lý của người điều
khiển; Tính ưu việt của con
người. Từ đó cần thấy được
cần phải có sự thích ứng giữa
con người với hệ thống máy và
môi trường.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 127-129
- Q3: Tr 56-76
-

Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu.
- Ở nhà
- Thư viện
1.5. Phân loại
hoạt động của
người điều khiển.


Sinh viên tìm hiểu phân loại hoạt
động của người điều khiển
gồm hệ thống định hình và
không định hình. Từ đó nhận
thức được mối quan hệ người,
máy và môi trường.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 129
- Q3: Tr 56-66
- Viết nội dung tự
học 2 trang
Tư vấn - Trên
lớp
- VPBM
- Hướng dẫn SV tự
học các nội dung trên
và giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề cần
nghiên cứu
- Chuẩn bị các vấn đề
hỏi GV
KT- ĐG - 30 phút
- Trên lớp
- Kiểm tra bài tập
nhóm/tháng.
- SV trình bày được các nội
dung theo yêu cầu kiểm tra
tháng, hoặc hình thành kỹ
năng phối hợp hoạt động theo

nhóm để thực hiện bài tập
nhóm/tháng.
Viết báo cáo kết qủa
nghiên cứu
BTN/tháng
(lần 2)
Tuần 11: Tiêu chuẩn đánh giá người điều khiển
HTTC
dạy
học
Th/
gian, Đ
Đ
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên lớp
2. Tiêu chuẩn đánh
giá người điều khiển.
2.1. Tiêu chuẩn
2.2. Chế độ.

- Sinh viên xác định được các
loại tiêu chuẩn đánh giá
người điều khiển về tốc độ
đáp ứng,độ tin cậy, mức

căng thẳng tâm sinh lý.
- Xác định các chế độ cho
người điều khiển để có
biện pháp thích hợp nhằm
đảm bảo hiệu quả lao động.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 130-131
- Q3: Tr 51-52
CH: Hãy đánh
giá về yếu tố con
người trên hệ
thống người-
máy- môi trường
hiện nay?
18
BT/
TL

Trên lớp
3. Độ tin cậy ở
người điều khiển.
3.1. Độ tin cậy.
3.2. Đánh giá độ tin
cậy.
3.3. Các yếu tố ảnh
hưởng đến độ tin
cậy.
Sinh viên phân tích được độ tin
cậy ở người điều khiển
trong hệ thống người, máy,

môi trường. Hiểu được các
yếu tố chủ quan và khách
quan ảnh hưởng đến độ tin
cậy.
* Đọc tài liệu:
- Q1: Tr 131-133
-Q3:Tr46-51

t
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư viện
Tìm hiểu thực tiễn
các yếu tố ảnh
hưởng đến độ tin
cậy.
- Sinh viên tìm hiểu thực tiễn
các yếu tố chủ quan và
khách quan ảnh hưởng đến
độ tin cậy.

- CH: tìm hiểu
thực tiễn các yếu
tố chủ quan và
khách quan ảnh
hưởng đến độ tin

cậy ở một số
doanh nghiệp.
Tư vấn - Trên
lớp
- VPBM
- Hướng dẫn sinh viên tự
học các nội dung trên và
giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề
cần nghiên cứu
- Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT-
ĐG

- Trên lớp
KT bài tập cá nhân/ tuần.
ĐG SV thực hiện bài tập cá
nhân tuần 11. Từ đó hình
thành kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu; Có thái độ
đúng đắn trong học tập.
Cá nhân làm bài tập
tuần.
Tuần 12: Các biện pháp đảm bảo độ tin cậy.

HTTC dạy
học
Th.gian,
địa điểm

Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết Trên lớp
BT/ TL
3.4. Các biện
pháp đảm bảo
độ tin cậy.
Sinh viên phân tích được các
biện pháp đảm bảo độ tin
cậy về chương trình,kế
hoạch, thiết kế, sức khỏe và
trạng thái tâm lý, chế độ làm
việc, nghỉ ngơi.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 133
-
CH: phân tích các
biện pháp đảm bảo
độ tin cậy
Khác
19
Tự học, tự
nghiên cứu
- Ở nhà
- Thư viện
* Liên hệ thực
tế việc đảm bảo

các biện pháp
trên.

Sinh viên liên hệ thực tế việc
đảm bảo các biện pháp ở
một số doanh nghiệp.
Yêu cầu SV đưa ra
được các biện pháp
khác góp phần đảm
bảo độ tin cậy về
chương trình,kế
hoạch, thiết kế,
sức khỏe và trạng
thái tâm lý, chế độ
làm việc, nghỉ
ngơi của người lao
động.
Tư vấn - Trên
lớp
- VPBM
- Hướng dẫn sinh
viên tự học các nội
dung trên và giải
đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề cần
nghiên cứu
- Chuẩn bị các vấn đề
hỏi GV
KT- ĐG
- Trên lớp

- KT bài tập cá
nhân/ tuần.
- Giao nội dung BT
nhóm/ tháng.
ĐG SV thực hiện bài tập cá
nhân tuần 12. Từ đó hình
thành kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu; Có thái độ đúng
đắn trong học tập.
Làm BTN/tháng

Tuần 13: Yêu cầu tâm sinh lý về thiết kế, bố trí hệ thống máy tự động.
HT tổ
chức DH
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết

BT/ TL
Trên lớp
4. Yêu cầu tâm sinh lý
về thiết kế, bố trí hệ
thống máy tự động.
4. 1. Yêu cầu đầuvào.
4.1. Yêu cầu đầu ra.


Sinh viên phân tích được yêu
cầu tâm sinh lý về thiết kế,
bố trí hệ thống máy tự động
như. Yêu cầu đầuvào như:
các đồng hồ, các dấu hiệu
biểu thị. Yêu cầu đầu ra
như: các bộ phận điều khiển
nhằm đảm bảo sự hòa hợp
* NC tài liệu:
- Q1: Tr 133- 137
- Q3: Tr 44-56
- Sinh viên tự rút
ra được tính chất
chung của hệ
thống người,
máy và môi
20
của hệ thống người, máy và
môi trường.
trường .
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
- Ở nhà
- Thư viện
* Tìm hiểu thực tế việc
đảm bảo về thiết kế, bố

trí hệ thống máy người,
máy và môi trường.
- Sinh viên tập hình thành kỹ năng
vận dụng lý thuyết vào việc
tìm hiểu thực tế việc đảm
bảo về thiết kế, bố trí hệ
thống người, máy và môi
trường.
http://tamlyhoc.n
et
Tư vấn - Trên
lớp
- VPBM
- Hướng dẫn sinh viên tự
học các nội dung trên và giải
đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề cần
nghiên cứu
- Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV. *
Đánh giá yếu tố
con người trên
hệ thống người-
máy- môi
trường hiện nay
KT- ĐG - Trên lớp
- Chuẩn bị nội dung kiểm
tra cuối kỳ.
- Nắm vững được các nội dung cơ
bản của học phần. Trên cơ sở đó

hình thành kỹ năng phân tích tổng
hợp, tư duy, sáng tạo, làm việc
theo nhóm, hoàn thiện nhân cách
- Ôn tập các nội
dung cơ bản của tất
cả các chương đã
học.

8. Chính sách đối với môn học:
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh giá
kết quả môn học:
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên
lớp.
- Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy
đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận nhóm, tích
cực tham gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình phải có số lượng tối thiểu là 5 điểm thường xuyên và 1 điểm kiểm tra giữa kỳ.
21
- Điểm thi kết thúc học phần: Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ ĐK dự thi.
Hoặc sinh viên có thể làm làm bài tập lớn thay thế bài thi kết thúc học phần với điều
kiện: Sau khi học được 1/2 số tiết của học phần, không có điểm kiểm tra thường xuyên
dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập phải đạt
từ 8,0 trở lên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá thường xuyên nhằm xác định kết quả học tập
hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kỹ năng đạt được và tinh thần thái độ
trong học tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ chuyên cần, tạo động
lực thúc đẩy sinh viên học tập.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nội dung chuẩn bị bài

học, thảo luận và tự học có hướng dẫn, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu; kiểm tra
kiến thức lý thuyết của chương, các vấn đề tìm hiểu thực tiễn, kỹ năng thực hành, kết
quả làm bài tập vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, ý thức xây dựng bài học, tham gia
các buổi học trên lớp….
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, vấn đáp, kỹ năng thực hành hoặc các hoạt động
theo nhóm trên lớp.
- Số lần kiểm tra: Học phần TLH LĐ ít nhất phải có 5 lần đánh giá thường
xuyên/1sinh viên. Trung bình 2->3 tuần mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con điểm kiểm
tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều trong quá trình dạy học.
Trong đó:
+ Tham gia học tập trên lớp: Chuyên cần, tinh thần, thái độ, ý thức xây dựng bài
học. Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, BT vận dụng
(1con điểm).
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 30
phút/bài.
+ Kiểm tra kết quả thảo luận, thực hành BTN/tháng: 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận
thức và kỹ năng phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức … ở giai đoạn giữa môn học,
làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học ở
nửa kỳ sau.
22
- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề lý thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài
tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp.
- Số lần kiểm tra: Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm 1 bài kiểm tra giữa
kỳ.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
- Mục tiêu kiểm tra: Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm
đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra.

- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ các nội dung học phần, gồm các vấn đề lý thuyết và kỹ
năng vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn.
9. 4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập, kiểm tra.
* Tiêu chí đánh giá tham gia học tập trên lớp: Sinh viên phải tham gia đầy đủ các
buổi học tập trên lớp, có ý thức cao trong học tập, tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài
học, thảo luận nhóm, ….
* Tiêu chí đánh giá các nhiệm vụ học tập (cá nhân/ tuần, bài tập nhóm/ tháng):
- Bài tập cá nhân/ tuần:
+ Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, đọc các tài
liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp, nội dung thảo
luận, xêmina, tự học, tìm hiểu thực tế, làm các tập vận dụng
+ Các tiêu chí đánh giá loại bài tập cá nhân gồm:
Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý,
thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Bài viết
được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn.
Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không quá dài.
- Bài tập nhóm/ tháng:
Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ nội dung thảo luận, xêmina, tìm hiểu thực tế, làm
các tập vận dụng hoạt động nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên; thảo luận,
thống nhất nội dung trình bày; đặt câu hỏi chất vấn; nhận xét đánh giá các nhóm khác;
tham gia đầy đủ các buổi học thảo luận, thực hành; có sổ sách để ghi chép, máy ảnh,
máy ghi hình, ghi âm (nếu có); chấp hành nội quy quy định của nhóm
Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
23
Khoa: Tâm lý - Giáo dục.
Bộ môn: Tâm lý học
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm

Tên vấn đề nghiên cứu:
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1 Nhóm trưởng
2 Thư kí
3 Nhóm viên
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả buổi làm việc, lịch trình thực hiện nhiệm vụ
học tập).
3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: Các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận
được
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Ngày… tháng… năm.
Nhóm trưởng
(kí tên)

* Tiêu chí đánh giá bài tập lớn/ học kỳ:
Mỗi bài tập lớn được trình bày từ 10 đến 15 trang đánh máy. Tùy điều kiện thời
gian, khả năng của sinh viên mà giáo viên ra bài tập lớn cho sinh viên thực hiện. Khi
được giao phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh thần làm việc nghiêm túc,
khoa học và đảm bảo các tiêu chí sau:
1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý và lôgíc.
2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá trong việc
giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Có bằng chứng về việc sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp do giáo viên hướng
dẫn.
4. Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, trình bày đẹp, đúng quy
cách của một văn bản khoa học.
Biểu điểm trên cơ sở đạt 4 tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi chú
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí

24
7 - 8
- Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3 có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, chưa có
bình luận.
- Tiêu chí 4 còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 - 6
- Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2 chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kĩ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế.
- Tiêu chí 3, 4 còn mắc lỗi.
Dưới 4 - Không đạt cả 4 tiêu chí.

9. 5. Lịch thi, kiểm tra.
* Kiểm tra thường xuyên: Lịch kiểm tra:
+ Kiểm tra chuyên cần và ý thức, thái độ học tập trên lớp. Hoàn thành nội dung tự
học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, làm bài tập vận dụng…. Kiểm tra hàng ngày,
kết hợp chấm vở chuẩn bị nội dung tự học và thảo luận, thực hành, kết quả làm bài tập
Kiểm tra hàng ngày, tổng hợp toàn học kỳ cho 1con điểm.
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận trong toàn học kỳ 2 bài, lịch kiểm tra vào
tuần 6 và tuần 10.
+ Đánh giá kết quả thảo luận nhóm, thực hành: Đánh giá kết quả hoạt động nhóm
trong từng tuần, kết hợp kiểm tra thực hành nhóm/ tháng vào tuần 3 và tuần 12.
* Kiểm tra giữa kỳ:
Thời gian và lịch kiểm tra: Thời gian làm bài là 50 phút, vào tuần 7.
* Kiểm tra cuối kỳ:
- Bài tập lớn: Tuần 13 thu bài tập lớn.
- Hoặc kiểm tra cuối kỳ viết tự luận trên lớp: 60 phút, theo lịch chung của nhà
trường.
10. Các yêu cầu khác của giảng viên.

* Yêu cầu sinh viên :
- Nghiên cứu trước các nội dung giáo viên sẽ trình bày trên lớp.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận, xêmina, làm bài tập, tìm hiểu thực tiễn…. đầy đủ
theo yêu cầu của cán bộ giảng dạy.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập: tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài học
và trong các hoạt động nhóm.
- Chuẩn bị đầy đủ, có chất lượng nội dung tự học, tự nghiên cứu theo yêu cầu của
đề cương chi tiết môn học.
25

×