Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

PHẦN mềm QUẢN lý KHÁM cữa BỆNH tại BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 97 trang )

Lời Cám Ơn
Chúng em xin được chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành tốt đồ án này.
Chúng em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Hoàng Thái.
Trong quá trình làm việc, thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ và động viên
nhóm chúng em rất nhiều. Từng hướng đi, từng cách thực hiện luôn được thầy hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình.
Chúng em cũng xin gửi lời cám ơn đến Thầy Cô trong khoa Công Nghệ Thông tin đã
tận tình giảng dạy chúng em tại trường, trang bị cho chúng em những kiến thức nền tảng
vững chắc, giúp chúng em thêm phần tự tin để hoàn thành đồ án này.
Mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức để thực hiện đề tài này nhưng chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô và các bạn tận tình góp ý, chỉ bảo.
Một lần nữa, nhóm em xin cảm ơn và mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo chân thành
từ tất cả mọi người.
Tp.HCM, Ngày 1-8-2011
Nhóm thực hiện
Phạm Thị Kim Ngân – Đỗ Huyền Nhi
Mục Lục
Lời Cám Ơn 2
Danh mục hình vẽ 6
Mở đầu 10
1.1 Tổng quan. 10
1.2 Lý do chọn đề tài 10
1.3 Mục tiêu của đề tài 10
1.4 Giới hạn của đề tài 11
1.5 Sơ lược cấu trúc đồ án 11
Chương 1: KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN BÀI TOÁN 13
1.2 Mô tả các tính năng của bài toán: 14
1.3 Các biểu mẫu: 16
1.3 Mô hình các thực thể (mô hình ERD): 20
1.4 Mô tả chi tiết các thực thể, quan hệ : 21


1.5 Các ràng buộc toàn vẹn 26
1.5.1 Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh một quan hệ 26
1.5.2 Ràng buộc có bối cảnh nhiều quan hệ 28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 31
2.1 Phân tích nghiệp vụ hệ thống 31
2.1.1 Danh sách các Actor: 31
2.1.2 Danh sách Use-case: 32
2.1.3 Use-case Diagram cho các actor: 33
2.1.3.1 Use-case Diagram cho actor BacSi: 33
- 3 -
2.1.3.2 Use-case Diagram cho actor Y tá, điều dưỡng: 35
2.1.3.3 Use-case Diagram cho actor Quantri: 35
2.2 Sơ đồ kiến trúc chung của hệ thống: 36
2.3 Module Tiếp nhận bệnh nhân: 36
2.3.1 Chức năng Đăng nhập hệ thống: 36
2.3.2 Chức năng Đổi mật khẩu: 38
2.3.3 Chức năng Tìm kiếm bệnh nhân: 40
2.3.4 Chức năng Thêm bệnh nhân mới: 42
2.4 Module Khám bệnh: 46
2.4.1 Chức năng Khám bệnh: 46
2.4.2 Chức năng Chỉ định cận lâm sàng: 50
2.4.3 Chức năng Kê toa thuốc: 51
2.4.4 Chức năng Tìm kiếm thuốc: 54
2.4.5 Chức năng Xem quá trình khám bệnh: 55
2.4.6 Chức năng In toa thuốc: 57
2.4.7 Chức năng Lập hóa đơn: 58
2.4.8 Chức năng In hóa đơn: 60
2.5 Module Quản lý: 60
2.5.1 Chức năng quản lý Nhân viên: 60
2.5.2 Chức năng Quản lý Bệnh lý (ICD): 68

2.5.3 Chức năng Quản lý dịch vụ cận lâm sàng: 71
2.5.4 Chức năng Quản lý thuốc: 76
2.5.5 Sửa quyền user: 80
2.6 Thiết kế hệ thống 82
2.6.1 Mô hình cơ sở dữ liệu 82
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 83
3.1 Chức năng khám bệnh: 83
3.1.2 Tiếp nhận bệnh nhân 84
- 4 -
3.1.3 Khám bệnh 84
3.2 Chức năng quản trị (quản lý các danh mục liên quan): 90
3.2.1 Quản lý nhân viên 90
3.2.3 Quản lý dịch vụ cận lâm sàng 94
3.2.4 Quản lý ICD 95
KẾT LUẬN 97
4.1 Kết quả đạt được: 97
4.2 Hướng phát triển của đề tài: 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
- 5 -
Danh mục hình vẽ
Hình 1-1: Biểu mẫu hóa đơn khám bệnh 16
Hình 1-2: Biểu mẫu phiếu chụp X- quang 17
Hình 1-3: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm 17
Hình 1-4: Biểu mẫu kháng sinh 18
Hình 1-5: Biểu mẫu phiếu siêu âm 18
Hình 1-6: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm hóa sinh máu 19
Hình 1-7: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm huyết học 20
Hình 1-8: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm vi sinh 20
Hình 1-9: Mô hình các thực thể 21
Hình 2-10: Use-case diagram cho actor Bác sĩ 34

Hình 2-11: Usecase Diagram cho actor Y tá điều dưỡng 35
Hình 2-12: Usecase Diagram cho actor Quản trị 35
Hình 2-13: Sơ đồ kiến trúc chung hệ thống 36
Hình 2-14: Activity diagram Đăng nhập 36
Hình 2-15: Sequence Đăng nhập 38
Hình 2-16: Activity diagram Đổi mật khẩu 38
Hình 2-17: Sequence Đổi mật khẩu 40
Hình 2-18: Activity diagram Tìm kiếm bệnh nhân 40
Hình 2-19: Sequence Tìm kiếm bệnh nhân 42
Hình 2-20: Sequence Thêm bệnh nhân 45
Hình 2-21: Activity diagram Khám bệnh 46
Hình 2-22: Sequence Khám bệnh 49
- 6 -
Hình 2-23: Activity diagram Kê toa thuốc 51
Hình 2-24: Sequence Kê toa thuốc 53
Hình 2-25: Activity diagram Tìm kiếm thuốc 54
Hình 2-26: Sequence Tìm kiếm thuốc 55
Hình 2-27: Activity diagram Xem quá trình khám bệnh 56
Hình 2-28: Sequence Xem quá trình khám 57
Hình 2-29: Activity diagram Lập hóa đơn 58
Hình 2-30: Sequence Lập hóa đơn 59
Hình 2-31: Activity diagram Thêm nhân viên 61
Hình 2-32: Activity diagram Xóa nhân viên 62
Hình 2-33: Activity diagram Sửa thông tin nhân viên 63
Hình 2-34: Sequence Quản lý Nhân viên 67
Hình 2-35: Activity diagram Quản lý ICD 68
Hình 2-36: Sequence Quản lý ICD 71
Hình 2-37: Activity diagram Thêm dịch vụ cận lâm sàng 72
Hình 2-38: Activity diagram Xóa, sửa thông tin dịch vụ cận lâm sàng 73
Hình 2-39: Sequence Quản lý dịch vụ cận lâm sàng 76

Hình 2-40: Activity diagram Thêm thuốc 77
Hình 2-41: Activity diagram Xóa, sửa thông tin thuốc 78
Hình 2-42: Mô hình dữ liệu 82
Hình 3-143: Giao diện Đăng nhập 83
Hình 3-2: Giao diện Tiếp nhận bệnh nhân 84
Hình 3-3: Giao diện khám bệnh không có chỉ đinh CLS 85
Hình 3-4: Giao diện xem tiền căn 85
- 7 -
Hình 3-5: Giao diện trang Khám bệnh có chỉ định CLS 87
Hình 3-6: Giao diện khám bệnh kê toa thuốc 88
Hình 3-7: Giao diện chỉ định cận lâm sàng 88
Hình 3-8: Giao diện trang chỉ định chi tiết 89
Hình 3-9: Giao diện khám bệnh đã có kết quả cận lâm sàng 89
Hình 3-10: giao diện kết quả cận lâm sàng 90
Hình 3-11: Giao diện trang Quản lý Nhân viên 90
Hình 3-12: giao diện thêm nhân viên mới 91
Hình 3-13: giao diện sửa thông tin nhân viên 92
Hình 3-1444: Giao diện trang Quản lý Thuốc 92
Hình 3-15: giao diện thêm thuốc mới 93
Hình 3-16: giao diện sửa thông tin thuốc 93
Hình 3-1745: Giao diện trang Quản lý Dịch vụ CLS 94
Hình 3-1846: giao diện thêm dịch vụ mới 94
Hình 3-19: giao diện sửa thông tin dịch vụ 95
Hình 3-2047: Giao diện trang Quản lý ICD 95
Hình 3-21: giao diện thêm thông tin bệnh mới 96
Hình 3-22: giao diện sửa thông tin ICD 96
- 8 -
Danh mục bảng
- 9 -
Mở đầu

1.1 Tổng quan.
Trong những năm gần đây, do công nghệ thông tin đang phát triển rất mạnh nên viêc
ứng dụng tin học vào y tế cũng ngày càng được quan tâm hơn. Nhất là những bệnh viện lớn,
số lượng bệnh nhân đến bệnh viện khám trong một ngày rất lớn, nên các ứng dụng CNTT Y
tế là điều cần thiết. Công nghệ thông tin là phương tiện trợ giúp đắc lực và có hiệu quả cao
trong công tác quản lý nền hành chính nói chung và quản lý ngành y tế nói riêng. Việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện là một yêu cầu cấp bách nhằm
nâng cao chất lượng của công tác quản lý bệnh viện, góp phần thúc đẩy bệnh viện phát triển
toàn diện, từng bước đáp ứng được yêu cầu về khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân.
1.2 Lý do chọn đề tài.
Hiện nay, việc tạo ra những sản phẩm Tin học mang tính đặc thù của Việt Nam là một
điều cần phải được quan tâm, đặc biệt là các phần mềm mang lại hiệu quả làm việc trong các
hoạt động mang tính hành chính. Việc quản lý số lượng lớn bệnh nhân thông qua hồ sơ bệnh
án, theo dõi tiến trình luân chuyển hồ sơ, cũng như việc thống kê y tế là một trong những
công việc hành chính sự vụ đó. Một số Bệnh viện có khối lượng bệnh nhân lớn là những nơi
đang rất cần những công cụ hỗ trợ của Tin học trong việc quản lý hồ sơ sao cho giảm thiểu
đến mức tối đa việc giao tiếp với bệnh nhân.
Chúng em chọn viết ứng dụng về y tế với nhiều ưu điểm:
 Các bác sĩ có thể thực hiện chức năng khám bệnh ở bất cứ đâu có Internet
 Có thể liên kết các khoa trong bệnh viện dễ dàng nhờ mạng Internet
 Không cần phải đóng gói và cài đặt
 Tìm kiếm thông tin nhanh chóng hơn
1.3 Mục tiêu của đề tài.
Quản lý bệnh nhân, hiện đại hóa quy trình khám và điều trị bệnh nhân tại bệnh viện.
- 10 -
 Xây dựng hệ thống thông tin tự động nhằm quản lý tất cả bệnh nhân đến
khám tại bệnh viện từ lúc nhập viện cho tới khi xuất viện.
 Xây dựng cơ sở dữ liệu cho bệnh viện nhằm lưu trữ dữ liệu về hồ sơ bệnh án
của bệnh nhân được dễ dàng và an toàn hơn.

 Tự động hóa quy trình quản lý bệnh nhân từ lúc nhập viện cho tới khi xuất
viện tại bệnh viện nhằm:
+ Truy tìm thông tin bệnh nhân nhanh chóng và chính xác.
+ Hỗ trợ các bác sĩ trong việc khám bệnh, kê toa thuốc
+ Lập hóa đơn viện phí
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc quản lý bệnh nhân trong bệnh
viện.
+ Tăng hiệu quả của quá trình quản lý của bệnh viện.
 Báo cáo doanh thu của bệnh viện theo tháng, theo quý, theo năm; thống kê
bệnh nhân của các khoa.
1.4 Giới hạn của đề tài.
Dành cho bệnh viện Nhi Đồng nhằm tìm kiếm thông tin nhanh chóng và dễ dàng,
quản lý thông tin về nhân viên, bệnh nhân, bệnh án, thuốc, lập toa thuốc, các dịch vụ, lập
hóa đơn viện phí và lập báo cáo theo đợt trong bệnh viện.
Đề tài chỉ dừng lại ở khâu khám bệnh: tiếp nhận bệnh nhân, khám bệnh, chỉ định
cận lâm sàng, xem kết quả cận lâm sàng, kê toa thuốc, in toa thuốc.
1.5 Sơ lược cấu trúc đồ án.
 Mở đầu: Trình bày tổng quan, lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, giới hạn của
đề tài, cấu trúc luận văn.
 Chương 1: khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
- Giới thiệu bài toán
- Mô tả các tính năng, quy trình xử lý, các biểu mẫu
- 11 -
- Phân tích mô hình thực thể ERD
- Mô tả các thực thể, quan hệ, và các ràng buộc toàn vẹn
 Chương 2: Thiết kế hệ thống trang web
- Sơ đồ kiến trúc chung của hệ thống (gồm các module)
- Phân tích nghiệp vụ hệ thống
+ Danh sách các actor
+ Danh sách usecase

+ Các usecase, lược đồ xử lý từng usecase
 Chương 3: Kết quả thực nghiệm. Giao diện các chức năng và hướng dẫn sử dụng
 Kết luận. Trình bày các kết quả đạt được và hướng phát triển của đề tài, các tài
liệu tham khảo.
- 12 -
Chương 1: KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
BÀI TOÁN
1.1 Giới thiệu bài toán.
Trong những năm gần đây, do công nghệ thông tin đang phát triển rất mạnh nên viêc ứng
dụng tin học vào y tế cũng ngày càng được quan tâm hơn. Nhất là những bệnh viện lớn, số
lượng bệnh nhân đến bệnh viện khám trong một ngày rất lớn, nên các ứng dụng CNTT Y tế
là điều cần thiết. Công nghệ thông tin là phương tiện trợ giúp đắc lực và có hiệu quả cao
trong công tác quản lý nền hành chính nói chung và quản lý ngành y tế nói riêng. Việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện là một yêu cầu cấp bách nhằm
nâng cao chất lượng của công tác quản lý bệnh viện, góp phần thúc đẩy bệnh viện phát triển
toàn diện, từng bước đáp ứng được yêu cầu về khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân.
Hiện nay, việc tạo ra những sản phẩm Tin học mang tính đặc thù của Việt Nam là một
điều cần phải được quan tâm, đặc biệt là các phần mềm mang lại hiệu quả làm việc trong các
hoạt động mang tính hành chính. Việc quản lý số lượng lớn bệnh nhân thông qua hồ sơ bệnh
án, theo dõi tiến trình luân chuyển hồ sơ, cũng như việc thống kê y tế là một trong những
công việc hành chính sự vụ đó. Một số Bệnh viện có khối lượng bệnh nhân lớn là những nơi
đang rất cần những công cụ hỗ trợ của Tin học trong việc quản lý hồ sơ sao cho giảm thiểu
đến mức tối đa việc giao tiếp với bệnh nhân.
Yêu cầu đặt ra cho bài toán là:
 Các bác sĩ có thể thực hiện chức năng khám bệnh ở bất cứ đâu có Internet
 Có thể liên kết các khoa trong bệnh viện dễ dàng nhờ mạng Internet
 Không cần phải đóng gói và cài đặt
 Tìm kiếm thông tin nhanh chóng hơn
 Hỗ trợ các bác sĩ trong việc khám bệnh, kê toa thuốc

 Lập hóa đơn viện phí nhanh chóng
- 13 -
1.2 Mô tả các tính năng của bài toán:
• Tiếp nhận bệnh nhân
Đầu tiên, khi thực hiện khám bệnh, bộ phận tiếp nhận bệnh nhân sẽ cung cấp một tờ
giấy để kê khai lý lịch bệnh nhân bao gồm những thông tin sau:
+ Thông tin bệnh nhân:họ tên bệnh nhân, ngày sinh, tuổi, giới tính, địa chỉ
thường trú, tiền căn của bệnh nhân (nếu có).
+ Thông tin thân nhân: Họ tên cha/mẹ, CMND, số điện thoại liên lạc.
• Lập hóa đơn khám bệnh
Sau khi thân nhân kê khai xong thông tin bệnh nhận thì thân nhân phải có trách nhiệm
đưa tờ giấy lý lịch đã kê khai qua cho khâu tiếp nhận bệnh nhân, để các y tá lưu lại thông tin
trong cơ sở dữ liệu. Sau khi lưu xong, thân nhân sẽ tiếp nhận một yêu cầu là đóng tiền khám
bệnh cho bệnh nhân đó. Y tá có trách nhiệm thu tiền và in hóa đơn khám bệnh cho bệnh
nhân.
• Khám bệnh
Bệnh nhân đóng tiền viện phí xong sẽ được chuyển qua khâu khám bệnh để chờ
khám. Bác sĩ sẽ yêu cầu thân nhân đưa hóa đơn khám bệnh để biết số ID (mã bệnh nhân), và
kiểm tra xem bệnh nhân đó đã đóng tiền chưa. Sau đó bác sĩ sẽ nhập số ID bệnh nhận vào hệ
thống để tiến hành khám bệnh. Bác sĩ sẽ phải kê khai một số chi tiết khám bệnh vào hệ
thống: mạch, nhịp thở, chiều cao, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng, triệu chứng.
Dựa trên những triệu chứng, nhiệt độ, huyết áp đó. Bác sĩ có thể chuẩn đoán bệnh của
bệnh nhân qua mã ICD 10.
Ngoài ra, một số trường hợp các bác sĩ sẽ kê khai thêm những chỉ định cẫn lâm sàng,
để cần cho bệnh thân đi kiểm tra thêm ( khi cần thiết ). Và sau đó sẽ cấp thuốc để cho bệnh
nhân uống.
Nếu cần thiết, các bác sĩ có thể khám lại cho bệnh nhân, bằng cách lưu lại ngày hẹn
khám trong toa thuốc.
- 14 -
• Khám chỉ định cận lâm sàng

Khi được bác sĩ chỉ định khám cận lâm sàng, bệnh nhân sẽ qua các khâu theo chỉ định
của bác sĩ, để khám cận lâm sàng bệnh nhân cũng phải khâu thanh toán tiến khám cận lâm
sàng.
Khi đến các khâu khám cận lâm sàng, bác sĩ sẽ nhập mã bệnh nhân. Các thông tin
bênh nhân sẽ thiện hiện ở trên màn hình, bác sĩ có thể lựa chọn một hay nhiều lựa chọn số
lượng kết quả để điền nhiều nội dung và kết quả khám sau đó là lưu lại kết quả.
• Kê toa thuốc
Sau khi lưu thông tin khám bệnh cho bệnh nhân. Bác sĩ có thể kê toa thuốc hoặc bệnh
nhân đó đã được bác sĩ chỉ định đi khám cận lâm sàng thì phải đợi tới khi đã có kết quả
khám, bác sĩ mới kê toa thuốc.
Bác sĩ chỉ định thuốc bằng cách nhập: tên thuốc,s ố lượng dùng, liều dùng, số ngày
dùng và chỉ định dùng. Sau đó in ra toa thuốc đưa cho bênh nhân.
• Tìm kiếm thông tin bệnh nhân
Bác sĩ chỉ cần nhập mã bệnh nhân hay tên bênh nhân thì sẽ tra cứu được thông tin của
bênh nhân đó.
• Đổi mật khẩu
Mỗi bác sĩ, y tá đều được cung cấp một tài khoản để quy trách nhiệm trong quy trình
làm việc của mình phụ trách. Bởi thế sẽ có tên người dùng và mật khẩu để vào hệ thống máy
tính. Tên người dùng và mật khẩu cũng có thể thay đổi bởi cá nhân có quyền sử dụng nó để
đảm bảo tính bảo mật hơn.
• .Quản lý dữ liệu liên quan.
Quản lý bệnh nhân: người quản trị có quyền tìm kiếm bệnh nhân, xóa, sửa bệnh nhân
khi cần thiết.
Quản lý ICD: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa , sửa ICD.
Quản lý thuốc: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa, sửa thuốc.
- 15 -
Quản lý dịch vụ: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa, sửa dịch vụ:
Quản lý nhân viên: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa , sửa nhân viên.
1.3 Các biểu mẫu:
 Hóa đơn

Hình 1-1: Biểu mẫu hóa đơn khám bệnh
 Các dịch vụ cận lâm sàng
- 16 -
Hình 1-2: Biểu mẫu phiếu chụp X- quang
Hình 1-3: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm
- 17 -
Hình 1-4: Biểu mẫu kháng sinh
Hình 1-5: Biểu mẫu phiếu siêu âm
- 18 -
Hình 1-6: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm hóa sinh máu
- 19 -
Hình 1-7: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm huyết học
Hình 1-8: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm vi sinh
1.3 Mô hình các thực thể (mô hình ERD):
- 20 -
Hình 1-9: Mô hình các thực thể
1.4 Mô tả chi tiết các thực thể, quan hệ :
 TaiKhoan: lưu tài khoản của từng nhân viên trong bệnh viện
- Ten Dang Nhap (thuộc tính khóa) : tên đăng nhập, để phân biệt giữa các tài
khoản
- Mat Khau: mật khẩu đăng nhập hệ thống
- Vai Tro: vai trò của một user (Bác sĩ, y tá)
 NhanVien: thực thể nhân viên, lưu thông tin nhân viên bệnh viện
- Ma NhanVien (thuộc tính khóa): mã nhân viên, để phân biệt giữa các nhân viên
- Ten Nhan Vien: tên nhân viên
- Ngay Sinh NV: ngày sinh nhân viên
- 21 -
- Gioi TInh NV: giới tính nhân viên
- Dia Chi NV: địa chỉ của nhân viên
 Phieu NhapVien: thực thể phiếu nhập viện, lưu thông tin phiếu nhập viện của mỗi

bệnh nhân
- Ma PNV (thuộc tính khóa): mã phiếu nhập viện, để phân biệt mỗi phiếu nhập
viện
- Ma Benh Nhan (khóa ngoại ): mã bệnh nhân
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên
- Ngay Nhap Vien: ngày nhập viện
 BenhNhan: thực thể bệnh nhân, lưu thông tin của bệnh nhân
- Ma Benh Nhan (thuộc tính khóa): mã bệnh nhân, để phân biệt mỗi bệnh nhân
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên, nếu thân nhân của bệnh nhân là nhân
viên của bệnh viện.
- Ma TN (khóa ngoại): mã thân nhân, thân nhân của bệnh nhân
- Ho Ten BN: họ tên của bệnh nhân
- Ngay Sinh BN: ngày sinh của bệnh nhân
- Dia Chi BN: địa chỉ bệnh nhân
 ThanNhan: thực thể thân nhân, lưu thông tin của thân nhân bệnh nhân
- Ma TN (thuộc tính khóa): mã thân nhân, để phân biệt mỗi thân nhân
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên, để biết thân nhân có phải là nhân
viên bệnh viện.
- Ten Than Nhan: tên thân nhân
- CMND: số chứng minh nhân dân của thân nhân
- Dien Thoai TN: điện thoại thân nhân
 TienCan: tiền căn, lưu những tiền căn bệnh của bênh nhân
- 22 -
- Ma Benh Nhan (thuộc tính khóa): mã bệnh nhân
- Ma ICD (thuộc tính khóa): mã ICD (mã bệnh lý)
 BangICD: thực thể bảng ICD (danh muc tên bệnh)
- Ma ICD (thuộc tính khóa): mã ICD
- Ten Benh: tên bệnh lý
 ChanDoan: quan hệ chẩn đoán, lưu thông tin chẩn đoán bệnh của bệnh nhân

- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ma ICD (khóa ngoại): mã ICD (mã bệnh lý)
- Loai Chan Doan: loại chẩn đoán
- Ngay Chan Doan: ngày chẩn đoán bệnh
 DauHieuSinhTon: thực thể dấu hiệu sinh tồn, lưu các thông tin về tình trạng sức khỏe
của bệnh nhân.
- MaDauHieu (thuộc tính khóa): mã dấu hiệu sinh tồn của từng bệnh nhân trong
lần khám
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Can Nang: cân nặng của bệnh nhân
- Huyet Ap: thông tin huyết áp của bệnh nhân
- Mach Tho: mạch thở
- Nhip: thông tin nhịp tim
 DichVuCLS: thực thể dịch vụ cận lâm sàng, lưu thông tin về dịch vụ cận lâm sàng
- Ma Dich Vu (thuộc tính khóa): mã dịch vụ cận lâm sàng
- Ten Dich Vu CLS: tên dịch vụ cận lâm sàng
- Don Gia: đơn giá của từng dịch vụ
 Thuoc: thực thể thuốc, lưu các thông tin chi tiết của thuốc
- 23 -
- Ma Thuoc (thuộc tính khóa): mã thuốc, để phân biệt từng loại thuốc
- Ten Thuoc: tên thuốc
- DVT: đơn vị tính (chai, viên, ống)
- Duong Dung: đường dùng (uống, chích, tiêm)
- Don Gia Thuoc: đơn giá thuốc
 ToaThuoc: thực thể toa thuốc, lưu thông tin của toa thuốc
- Ma Toa (thuộc tính khóa): mã toa thuốc
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên, nhân viên lập toa thuốc
- Ngay Ke Toa: ngày kê toa thuốc
 ChiTietToa: chi tiết toa thuốc, lưu thông tin chi tiết của thuốc trong toa thuốc

- Ma Toa: mã toa thuốc
- Ma Thuoc: mã thuốc
- Ma PKB: mã phiếu khám bệnh
- Lieu Dung: liều dùng (ngày dùng mấy lần)
- Chi Dinh Dung: chỉ định dùng (số lượng thuốc dùng 1 lần)
- So Ngay Dung: số ngày dùng thuốc
- So Luong Thuoc: tổng số lượng của mỗi loại thuốc trong toa thuốc
- Tong Tien: tổng tiền của mỗi loại thuốc
 ChiDinhCLS: chỉ định cận lâm sàng, lưu các thông tin chi tiết của dịch vụ cận lâm
sàng được chỉ định trong lần khám.
- MaChiDinhCLS (thuộc tính khóa): mã chỉ định cận lâm sàng
- Ma Dich Vu (khóa ngoại): mã dịch vụ cận lâm sàng
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ngay Su Dung CLS: ngày sử dụng dịch vụ
- 24 -
 KetQuaCLS: lưu các kết quả của dịch vụ cận lâm sàng
- MaKetQua (thuộc tính khóa): mã kết quả, để phân biệt các kết quả cận lâm sàng
- MaChiDinhCLS (khóa ngoại): mã chỉ định cận lâm sàng
- KetQua: kết quả của dịch vụ cận lâm sàng
- NgayCoKQ: ngày có kết quả
 PhieuKham: phiếu khám bệnh, lưu thông tin chi tiết của 1 lần khám của bệnh nhân
- Ma PKB (thuộc tính khóa): mã phiếu khám bệnh
- Ma Benh Nhan (khóa ngoại): mã bệnh nhân
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên lập phiếu khám
- Ngay Kham: ngày khám bệnh
- Trieu Chung: triệu chứng bệnh
- Ngay Hen Kham: ngày hẹn tái khám
 HoaDonVienPhi: hóa đơn viện ohis của bệnh nhân, lưu thông tin chi tiết của hóa đơn
- Ma Hoa Don (thuộc tính khóa): mã hóa đơn
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh

- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên lập hóa đơn
- Ngay Lap HD: ngày lập hóa đơn
 ChiTietHoaDon: chi tiết hóa đơn, lưu thông tin hóa đơn của các dịch vụ bệnh nhân
dùng trong một lần khám.
- MaChiTiet (thuộc tính khóa): mã chi tiết hóa đơn
- Ma Hoa Don (khóa ngoại): mã hóa đơn
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- MaDichVu: mã các dich vụ bệnh nhân dùng (tiền khám, tiền dịch vụ cận lâm
sàng)
- Loai Dich Vu: loại dịch vụ dùng
- Gia Tien: giá tiền của từng dịch vụ bệnh nhân dùng.
- 25 -
1.5 Các ràng buộc toàn vẹn.
1.5.1 Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh một quan hệ
• Ràng buộc miền giá trị
- Nhan Vien (Ma Nhan Vien, Ten Nhan Vien, Ngay Sinh NV, Gioi Tinh NV, Dia Chi NV,
Dien Thoai NV, Hoc Ham, Hoc Vi)
Tân từ: số điện thoại gồm 10 hoặc 11 số. Và có thể có giá trị là NULL
Bối cảnh:NHANVIEN
Điều kiện: q thuộc T(NHANVIEN)
(q.Dien Thoai NV=10 số) or(q.Dien Thoai NV=11 số).
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
NHANVIEN + - +[Dien Toai NV]
- Than Nhan (Ma TN, Ma Nhan Vien, Ten Than Nhan, CMND, Dien Thoai TN)
Tân từ: số điện thoại gồm 10 hoặc 11 số. Và có thể có giá trị là NULL
Bối cảnh:Than Nhan
Điều kiện: q thuộc T(Than Nhan)
(q.Dien Thoai TN=10 số) or(q.Dien Thoai TN=11 số).
Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa
Than Nhan + - +[Dien Toai TN]
- Toa Thuoc (Ma Toa, Ma PKB, Ma Nhan Vien, Ngay Ke Toa)
Tân từ: Ngày kê toa là ngày hiện tại hoặc lơn hơn ngày hiện tại.
Bối cảnh: Toa Thuoc
Điều kiện: q thuộc T(Toa Thuoc)
(q.Ngay Ke Toa >= ngày hiện tại)
Tầm ảnh hưởng:
- 26 -

×