Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bài giảng CHÍNH SÁCH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.45 KB, 40 trang )


LOGO
CHÍNH SÁCH THU
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

www.themegallery.com
CHÍNH SÁCH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, VAI TRÒ
1
PHẠM VI ÁP DỤNG2
CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
3
NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ
4
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
5
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, VAI TRÒ
1.1 Khái niệm:
- Trước bạ: Ghi sổ của cơ quan quản lý nhà
nước để xác nhận và đảm bảo về mặt pháp
lý QSH, QSD tài sản.
- Lệ phí trước bạ: là khoản thu do Nhà nước
quy định thu khi tổ chức, cá nhân được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ghi vào sổ
sách công nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản hợp pháp của tổ chức, cá nhân
đó.
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, VAI TRÒ
1.2. Vai trò, ý nghĩa của LPTB:


- Thông qua việc thu LPTB nhà nước
tăng cường quản lý, kiểm soát sự
chuyển dịch tài sản.
- Nguồn thu quan trọng và đáng kể
của NSNN
- Góp phần thực hiện công bằng xã
hôi thông qua huy động sự đóng góp
của của chủ tài sản theo tỷ lệ % trên
giá trị tài sản.
www.themegallery.com
Số thu LPTB (tỷ đồng)
9658
10596
7363
5636









2007 2008 2009
2010

www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. §èi tîng chÞu LPTB


a/ Nhà, đất .

b/ Súng săn, súng thể thao.

c/ Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.

d/Thuyền, kể cả du thuyền.

e/Tàu bay.

g/Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự phải
đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG - đối tượng chịu LPTB

h/Ô tô (kể cả ô tô điện), rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc được kéo bởi ô tô phải đăng ký và gắn biển
số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
◊ Vỏ, khung, tổng thành máy chịu LPTB: là loại thay
thế có số khung, số máy khác với số khung, số máy
của tài sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng.
-Trường hợp cải tạo, sửa chữa khung, máy; thay
block máy=>ĐK: không thay đổi số khung, số
máy; không thay đổi chủ sở hữu sử dụng -> không
phải chịu LPTB.
www.themegallery.com

PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.2. Đối tượng nộp LPTB:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB
phải nộp khi đăng ký quyền SH, SD với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2.3. Trường hợp không phải nộp LPTB:
2.3.1. Nhà đất của cơ quan đại diện ngoại giao…
2.3.2. Tài sản khác của cơ quan đại diện ngoại giao, nhân
viên ngoại giao
2.3.3. Đất được nhà nước giao: mục đích công cộng; Thăm
dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy
phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê



www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.3. Trường hợp không phải nộp LPTB (tiep):
2.3.4. Đất được Nhà nước giao hoặc công nhận sd
vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
2.3.5. Đất nông nghiệp chuyển đổi QSD giữa các
hộ gia đình, cá nhân theo chủ trương chung về
dồn điền đổi thửa.
2.3.6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự
khai hoang được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.




www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.3. Trường hợp không phải nộp LPTB (tiep):
2.3.7. Đất thuê của Nhà nước hoặc thuê của tổ
chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp
pháp.
2.3.8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng
đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín
ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc
được phép hoạt động.
2.3.9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.


www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.3. Trường hợp không phải nộp LPTB (tiep):
2.3.10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với
chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ
vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà
ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu.
2.3.11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua
hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ.
2.3.12. Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở
hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê

www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.3. Trường hợp không phải nộp LPTB (tiep):
2.3.13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài
sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ
quốc phòng, an ninh.
2.3.14. Nhà, đất thuộc tài sản nhà nước dùng làm trụ sở
cơ quan của cơ quan nhà nước …
2.3.15. Nhà, đất được bồi thường (kể cả nhà, đất mua
bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu
hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật
2.3.16. Nhà, đất được bồi thường (kể cả nhà, đất mua
bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu
hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật

www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.3.17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử
dụng không phải nộp lệ phí trước bạ trong một số trường
hợp:
- Cấp đổi lại giấy tờ mới.
- Các hình thức sắp xếp lại DNNN, DNNN CPH.
- TS đã được cấp GCN cho hộ gia đình phân-> chia tài sản
cho các thành viên trong hộ gia đình
- Chênh lệch diện tích tăng thêm do đo đạc
2.3.18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp LPTB (trừ trường
hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp LPTB) sau đó
chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký QSH, SD không
phải nộp LPTB trong những trường hợp:

- TS góp vốn vào tổ chức hoặc rút vốn bằng TS đã góp ra
khỏi tổ chức; TS khi tổ chức giải thể hoặc phân chia cho
người góp vốn.
- Tài sản điều động cho đơn vị thành viên theo hình thức ghi
tăng, giảm vốn


www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.3. Trường hợp không phải nộp LPTB (tiep):
2.3.19. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ
phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách,
cổ phần hóa, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ
chức theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
2.3.20. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ
phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử
dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.
2.3.21. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà
được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả
đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử
dụng tên người được tặng.
www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Đối tượng
2.3. Trường hợp không phải nộp LPTB (tiep):
2.3.22. Xe chuyên dùng: xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe
cứu hộ, xe chở rác, xe phun tưới, xe quét đường, xe
chiếu chụp X-quang; xe chuyên dùng cho thương
binh, bệnh binh, người tàn tật, đăng ký quyền sở hữu
tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật. quyền.

2.3.23. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách.
2.3.24. Tàu, thuyền đánh bắt thủy, hải sản.
2.3.25. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy thay thế
phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.
2.3.26. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
2.3.27. TS là hàng hoá kinh doanh.
www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Miễn LPTB
2.4. Trường hợp miễn LPTB:
- Nhà ở, đất ở của hộ nghèo, người dân tộc thiểu
số vùng khó khăn, Tây Nguyên;nhà ở, đất ở của
hộ gđ, cá nhân ở vùng chương trình phát triển
KT-XH các xã ĐBKK, MN, vùng sâu, vùng xa;
-Phương tiện thuỷ nội địa: không có động cơ;
trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc công suất đến
15CV, sức chở đến 12 người; Vỏ, tổng thành máy
tương ứng lắp thay thế
- Nhà đất cơ sở lĩnh vực KK xã hội hoá
- Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Trường hợp khác do Thủ tướng CP quyết định

www.themegallery.com
PHẠM VI ÁP DỤNG – Ghi nợ LPTB

2.5. ghi nợ LPTB:
♣ Đối tượng ghi nợ LPTB:
Nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân thuộc
đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất:
- Trường hợp chuyển mục đích SDĐ

- Cấp GCNQSDĐ cho người đang SDĐ
- Giao đất tái định cư
ĐK: chưa có k/n về tài chính để nộp, có nguyện vọng
ghi nợ, có đơn đề nghị
♣ Thanh toán nợ LPTB:
Theo giá UBND tỉnh, thành phố quy định tại thời
điểm xác định nghĩa vụ tiền SDĐ

www.themegallery.com
CĂN CỨ TÍNH LPTB-Giá tính LPTB
3. Căn cứ tính LPTB: giá và tỷ lệ %
LPTB
Số tiền LPTB = Giá tính LPTB X Tỷ lệ
phải nộp (đồng) LPTB (%)
▲ Giá tính LPTB là giá do UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ ban hành.

www.themegallery.com
CĂN CỨ TÍNH LPTB-
▫ Số tiền LPTB phải nộp 1 lần đối với 1 tài sản
(trừ ôtô chở người dứới 10 chỗ ngồi, tàu bay,
du thuyền) không quá 500 triệu đồng
▫ DN hạch toán LPTB vào nguyên giá TSCD
▫NSNN hạch toán Mục 2800, tiểu mục từ 2801
đến 2804.
Phân cấp 100% cho NS địa phương.
www.themegallery.com
CĂN CỨ TÍNH LPTB-Giá tính LPTB
3.1/ Giá trị đất tính LPTB:
Giá trị đất = Diện tích đất X Giá 1 m2

tính LPTB chịu LPTB đất
a. Diện tích đất chịu LPTB: là toàn bộ diện tích thửa đất
thuộc QSD hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng
đăng ký QSD đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế
theo "Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa
vụ tài chính".
b. Giá một m2 đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định.

www.themegallery.com
CĂN CỨ TÍNH LPTB-Giá tính LPTB
3.2/Giá trị nhà tính LPTB:
+ Diện tích nhà chịu LPTB là toàn bộ diện tích sàn
nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của
một căn hộ (đối với nhà chung cư) hoặc một toà
nhà thuộc quyền SH hợp pháp của tổ chức, cá
nhân.
+ Giá nhà: là gía do UBND cấp tỉnh quy định
3.3/Giá tài sản khác tính LPTB:
Bảng giá tính LPTB do UBND cấp tỉnh ban hành
www.themegallery.com
CĂN CỨ TÍNH LPTB-Tỷ lệ thu LPTB
Nguyên tắc: Vỏ, khung, tổng thành máy thay thế của
loại phương tiện nào tính theo tỷ lệ thu của loại
phương tiện đó
♦ Xe ôtô
◦ Loại chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỷ lệ
thu: từ 10% đến 20%
HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ thu LPTB
đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi cho phù hợp với

điều kiện thực tế của địa phương.
◦ Đối với xe ô tô (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc) khác
thuộc đối tượng thu LPTB, không phải là xe ô tô
dưới 10 chỗ ngồi tỷ lệ thu: 2%

www.themegallery.com
CĂN CỨ TÍNH LPTB-Tỷ lệ thu LPTB
♦ Nhà, đất: 0,5%
♦Tàu thuyền, tàu bay: 1%
♦ Súng săn, súng thể thao: 2%
♦ Xe máy: 2% Riêng:
- Xe máy của tổ chức, cá nhân kê khai nộp
LPTB tại các TP trực thuộc TƯ; TP thuộc
tỉnh; thị xã nơi ỦBND tỉnh đóng trụ sở: 5%
www.themegallery.com
♦ Xe máy: (tiếp theo)

- Kê khai nộp LPTB xe máy từ lần thứ 2 trở
đi (tại Việt Nam) tỷ lệ: 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp LPTB đối
với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho
tổ chức, cá nhân ở địa bàn TP trực thuộc TƯ;
TP thuộc tỉnh; thị xã nơi ỦBND tỉnh đóng
trụ sở thì nộp mức 5%
www.themegallery.com
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI LPTB
4.1. Kê khai, nộp:
-
Mẫu TK số 01/LPTB (nhà đất), mẫu 02/LPTB
(TS khác)

-
Thời hạn phải kê khai LPTB với cơ quan
Thuế: khi đăng ký QSH, QSD tài sản
-
Thời hạn nộp: chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày người nộp LPTB nhận được thông báo
nộp tiền của cơ quan thuế
4.2. Phạt vi phạm: Theo quy định Luật QLT

×