Tải bản đầy đủ (.ppt) (85 trang)

Bài giảng HƯỚNG DẪN KÊ KHAI Thuế GTGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 85 trang )

www.gdt.gov.vn
Tháng 06/2015
Thuế Nhà nước
Lớ p Đại lý thuế
Văn bản pháp quy

Luật thuế GTGT s ố 13/2008/QH12; Luật s ửa đổi, bố s ung một s ố điều
của Luật thuế GTGT s ố 31/2013/QH13;

Luật s ố 71/2014/QH13 s ửa đổi, bổ s ung một s ố điều của các Luật về
thuế - Có hiệu lực từ 1/1/2015

Văn bản hướ ng dẫn về chính s ách thuế GTGT:

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT

Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật thuế GTGT và NĐ số 209/2013/NĐ-CP;

Văn bản pháp quy về quản lý, s ử dụng hóa đơ n chứ ng từ;

Văn bản pháp quy về quản lý thuế:

Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 - quy định về TTHC thuế

Cải cách hành chính thuế:

Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của 7
Thông tư- trong đó có TT 219/2013/TT-BTC và TT 156/2013/TT-BTC - hiệu lực từ
1/9/2014;



Thông tư số 151/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014 của Chính phủ sửa đổi 4 Nghị định; trong đó có sửa
đổi , bổ sung một số điều của TT 219/2013/TT-BTC và TT 156/2013/TT-BTC - hiệu lực
từ 15/11/2014;

Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành Luật số
71/2014/QH13 - hiệu lực từ 1/1/2015;

Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 hướng dẫn về thuế GTGT, quản lý thuế
tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng - Hiệu lực từ 1/1/2015;
Nội dung
I. Quy định chung về khai thuế GTGT
II. Hướ ng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
i. Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
ii. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu
trừ
III. Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
IV. Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
3
Quy định chung về khai thuế GTGT

Đối tượ ng khai thuế:

Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT;

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT;


Kỳ tính thuế:

Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

Khai theo tháng: Có doanh thu bán HHDV năm trước liền kề trên 20tỷ

Khai theo quý: Có doanh thu bán HHDV năm trước liền kề từ 20tỷ trở xuống

Từ 1/10/214:

Doanh thu đến 50tỷ => Khai thuế theo quý

Doanh thu trên 50 tỷ=> khai thuế theo tháng

Đối với cơ sở nhập khẩu: nộp thuế theo từng lần phát sinh (do Hải quan thu);

Khai tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai ngoại tỉnh;

Khai từng lần phát sinh đối với trường hợp kinh doanh không thường xuyên;

Thờ i hạn nộp tờ khai:

Khai thuế tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau;

Khai thuế quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau;

Tờ khai từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ
thuế;
Thuế Nhà nước

www.gdt.gov.vn
4
Quy định chung về khai thuế GTGT

Nơ i nộp tờ khai:

Tờ khai thuế GTGT của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ: nộp tại cơ quan quản lý trực tiếp;

Tờ khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát
sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai ngoại
tỉnh: nộp tại Chi cục Thuế nơi bán hàng, XDCB;

Nếu có cơ sở sản xuất trực thuộc không trực tiếp
bán hàng ở khác địa phương:

Nộp Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo cho
CQT quản lý trụ sở chính;

Nộp Bảng phân bổ thuế GTGT cho CQT quản lý cơ sở
sản xuất;
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
5
Khai thuế GTGT theo tháng/quý

Điều kiện khai/nộp thuế theo quý:
Từ 1/7/2013 đến 30/9/2014: Theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

Tổng doanh thu bán HHDV năm trước liền kề từ 20tỷ đồng

trở xuống;
Từ 1/10/2014: Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC

Tổng doanh thu bán HHDV năm trước liền kề từ 50tỷ đồng
trở xuống

Chu kỳ khai thuế theo tháng hay quý xác định trọn năm
dươ ng lịch và ổn định trong thờ i gian 3 năm:

Ổn định trọn năm dương lịch: Trong năm không vừa khai
tháng, vừa khai quý.

Chu kỳ ổn định: Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC

Chu kỳ đầu tiên xác định theo doanh thu năm 2013 và ổn định
từ 1/10/2014 – 31/12/2016.

Từ năm 2017 xác định lại theo doanh thu năm 2016 và
xác định chu kỳ kê khai mới.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
6
Khai thuế GTGT theo tháng/quý

Trong chu kỳ ổn định khai thuế, doanh thu các năm tăng hay g iảm qua mức 50 tỷ =>
DN vẫn giữ nguyên kỳ khai thuế theo tháng hay theo quý đã ổn định.

Doanh thu năm 2013: 38 tỷ => DN khai thuế theo quý, ổn định từ 1/10/2014 đến
12/2016.


Doanh thu năm 2014: 55 tỷ=> DN vẫn thực hiện khai thuế theo quý đến tháng 12/2016.

Trong chu kỳ ổn định khai thuế, nếu NNT tự phát hiện điều chỉnh hoặc c ơ quan thuế
thanh tra, kiểm tra kết luận doanh thu của năm trướ c liền kề của chu kỳ ổn định thay
đổi, thì NNT thực hiện thay đổ i kỳ khai thuế từ năm tiếp theo cho đến hết chu kỳ ổn
định:

Trường hợp đang ổn định khai theo quý, phát hiện doanh thu tăng lên:

Doanh thu năm 2013 trên tờ khai: 48 tỷ => Khai thuế theo quý từ 1/10/2014;

Năm 2015, cơ quan thuế thanh tra kiểm tra kết luận doanh thu năm 2013 là 55 tỷ đồng => Từ
tháng 1/2016 DN khai thuế theo tháng đến hết tháng 12/2016.

Từ năm 2017 xác định lại theo doanh thu năm 2016.

Trường hợp đang ổn định khai theo tháng, phát hiện doanh thu giảm xuống, DN được
lựa chọn tiếp tục khai thuế theo tháng hoặc quý (trước đây vẫn phải khai theo tháng,
không được lựa chọn):

Doanh thu năm 2013 trên tờ khai: 55 tỷ => Khai thuế theo tháng trong năm 2014;

Năm 2015, cơ quan thuế thanh tra kiểm tra kết luận doanh thu năm 2013 là 45 tỷ đồng => DN
được lựa chọn tiếp tục khai thuế theo tháng hoặc chuyển khai thuế theo quý từ 1/1/2016 cho đến
hết tháng 12/2016.

Từ năm 2017 xác định lại theo doanh thu năm 2016.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
7

Khai thuế GTGT theo tháng/quý

NNT đủ điều kiện và thuộc diện khai thuế theo quý
muốn chuyển s ang khai tháng thì gửi thông báo cho
cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thờ i hạn chậm
nhất là cùng vớ i thờ i hạn nộp tờ khai thuế GTGT của
tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai theo tháng:

DN A có doanh thu năm 2013 là 48 tỷ => thuộc diện
và đã thực hiện khai thuế theo quý từ 1/10/2014.

DN A muốn chuyển sang khai thuế theo tháng từ kỳ
tính thuế tháng 1/2015 => DN A gửi thông báo cho
CQT chậm nhất là ngày 20/2/2015 (thời hạn nộp tờ
khai thuế GTGT tháng 1/2015).

NNT Khai thuế theo quý:

Tính thuế theo quý, nộp thuế theo quý (không phải
tính thuế từng tháng trong quý);

Việc xác định thời hạn hoàn thuế cũng thực hiện theo
quý.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
8
Khai thuế GTGT theo tháng/quý

Trườ ng hợ p DN mớ i ra kinh doanh:


Khai thuế theo quý trong năm đầu tiên (trước đây DN mới thành
lập khai thuế theo tháng) .

Sau khi SXKD đủ 12 tháng, xác định doanh thu theo năm
dương lịch trước liền kề để khai thuế theo tháng hay quý.

DN bắt đầu hoạt động từ tháng 1/2015:
o
Năm 2015 khai thuế theo quý;
o
Cộng doanh thu của năm 2015 (đủ 12 tháng năm dương lịch) để xác định kỳ
khai thuế trong năm 2016:

Trên 50 tỷ => Khai thuế theo tháng;

Từ 50 tỷ trở xuống: Khai theo quý trong năm 2016.

Năm 2017: xác định lại theo doanh thu năm 2016 và ổn định đến hết tháng
12/2019.

DN bắt đầu hoạt động tháng 8/2014:

Từ tháng 8/2014 đến 9/2014: khai thuế theo tháng (theo quy định tại Thông tư
156/2013)

Từ 1/10-31/12/2014: Khai thuế theo quý (theo quy định tại Thông tư 151/2014)

Từ tháng 1/2015- tháng 12/2015: Khai thuế theo quý => Đủ 12 tháng, trọn năm
dương lịch


Năm 2016: Khai tháng hay quý xác định theo doanh thu năm 2015 (đủ 12 tháng
của năm dương lịch);

Từ năm 2017: Khai tháng hay quý xác định theo doanh thu năm 2016 và ổn định
đến hết tháng 12/2019.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
9
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Các trườ ng hợ p nộp thuế GTGT theo phươ ng pháp khấu
trừ:

Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán,
hoá đơn chứng từ:

Có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hàng năm từ 1tỷ đồng
trở lên (trừ hộ kinh doanh);

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế (trừ hộ kinh doanh);

NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sử dụng hoá
đơn GTGT;

Lập Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu số 01/GTGT; 02/GTGT
(dự án đầu tư); Tờ khai tạm nộp thuế GTGT ngoại tỉnh (nếu giá
trị công trình XD, lắp đặt, bán hàng từ 1tỷ đồng trở lên);
Khai thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ/trực tiếp

Các trườ ng hợ p nộp thuế GTGT theo phươ ng pháp trực
tiếp:

Trực tiếp trên GTGT: Áp dụng đối với hoạt động mua bán,
chế tác vàng, bạc, đá quý; Tờ khai thuế GTGT mẫu số
03/GTGT;

Trực tiếp theo tỷ lệ % trên doanh thu:

Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã có mức doanh thu hàng năm dưới
mức ngưỡng 1tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế;

Hộ, cá nhân kinh doanh;

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại
VN nhưng có doanh thu phát sinh tại VN chưa thực hiện đầy đủ chế độ
ghi chép sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ (trừ trường hợp tìm
kiém, thăm dò, khai thác dầu, khí);

Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT;

Nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; sử dụng hoá đơn bán
hàng;
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Doanh thu để xác định ngưỡ ng khấu trừ (dướ i 1 tỷ đồng) như

s au:

Chỉ tiêu 27 “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT”
của Tờ khai thuế GTGT:

Khai thuế theo tháng: tháng 11 năm trước đến tháng 10 năm hiện tại;

Khai thuế theo quý: Quý 4 năm trước đến quý 3 năm hiện tại;

Doanh nghiệp mớ i thành lập: Tổng doanh thu tại Chỉ tiêu
“Tổng doanh thu của HHDV bán ra” trên các Tờ khai thuế
GTGT của các tháng hoạt động chia cho s ố tháng hoạt động và
nhân (x) 12 tháng.

DN mới hoạt động từ tháng 8/2014. Tổng Doanh thu các tháng
8,9,10,11/2013 là 320 tr đồng;

Doanh thu để xác định ngưỡng là: 320tr/4x12 tháng = 960tr

Năm 2015 DN khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nếu
không đăng ký tự nguyện nộp theo phương pháp khấu trừ;

Việc khai thuế trực tiếp hay khấu trừ được ổn định trong 2 năm
liên tục 2015, 2016.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
12
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp


Thờ i gian ổn định phươ ng pháp tính thuế là 2 năm
liên tục.

Doanh thu từ tháng 12/2012- tháng 11/2013:

Trên 1 tỷ => DN nộp thuế GTGT khấu trừ trong năm 2014,
2015;

Dưới 1 tỷ => DN nộp thuế GTGT trực tiếp trong năm 2014,
2015;

Doanh thu từ tháng 12/2014 – tháng 11/2015: dùng
để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho năm
2016, 2017.

Trường hợp DN tạm nghỉ kinh doanh cả năm thì xác
định theo doanh thu của năm trước liền kề với năm
tạm nghỉ.

Trường hợp cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra xác
định lại mức doanh thu thì cũng không thay đổi lại
phương pháp tính thuế.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
13
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Các trườ ng hợ p tự nguyện đăng ký áp dụng phươ ng pháp khấu trừ:


DN, HTX đang hoạt động:

Có doanh thu bán HHDV chịu thuế GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng,

Đã thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định về
kế toán, hóa đơn chứng từ;

DN, HTX mới thành lập:

DN mới thành lập từ dự án đầu tư của CSKD đang hoạt động nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ;

DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt/hoặc có phương án đầu tư được người có thẩm quyền của DN ra quyết
định đầu tư;

DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận vốn góp bằng
TSCĐ, MMTB, công cụ dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
Trước đây: TT 219/2013:
DN mới thành lập phải có mua sắm TSCĐ, MMTB có giá trị từ 1tỷ đồng
trở lên ghi trên hóa đơn mua TSCĐ, MMTB trước khi thành lập (không
bao gồm ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống của CSKD không hoạt động vận tải,
du lịch, khách sạn).

Tổ chức cá nhân nước ngoài nộp thuế nhà thầu

Tổ chức kinh tế khác không bao gồm doanh nghiệp, hạch toán được
thuế GTGT đầu vào, đầu ra.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn

14
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Thủ tục đăng ký áp dụng phươ ng pháp khấu trừ:

DN, HTX đang hoạt động:

Gửi Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT mẫu 06/GTGT tới cơ
quan thuế quản lý trực tiếp;

Thời hạn: trước ngày 20/12 của năm trước liền kề năm muốn chuyển đổi hoặc
năm tự nguyện tính thuế khấu trừ;

DN, HTX mới thành lập: TT 119/TT-BTC:

Gửi Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT mẫu 06/GTGT tới cơ
quan thuế quản lý trực tiếp;

Thời hạn: chậm nhất là 10 ngày trước ngày đề nghị áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế.

Không phải gửi các hồ sơ, tài liệu kèm theo để chứng minh như dự án đầu tư,
QĐ đầu tư, hóa đơn đầu tư, mua sắm, hồ sơ nhận vốn góp, hợp đồng thuê địa
điểm KD => Lưu giữ và xuất trình khi CQT yêu cầu.
Trước đây: TT 219/2013:
DN có thực hiện đầu tư, mua sắm TSCĐ, MMTB có giá trị từ 1tỷ đồng trở
lên phải gửi CQT:

Dự án đầu tư do người có thẩm quyền của doanh nghiệp phê duyệt (không cần

phải cơ quan có thẩm quyền);

DN gửi phương án đầu tư cùng với văn bản cam kết đầu tư, mua sắm TSCĐ
cùng với Thông báo áp dụng phương pháp khấu trừ thuế kèm theo hồ sơ ĐKT;
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
15
Khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ/trực tiếp

Chuyển đổi phươ ng pháp tính thuế GTGT:

Đối tượng:

NNT đang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, muốn
chuyển sang tính thuế theo phương pháp trực tiếp;

NNT thuộc diện dưới ngưỡng đang nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp (trừ hộ kinh doanh), tự nguyện
đăng ký tính thuế theo phương pháp khấu trừ;

Thủ tục:

Gửi Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
mẫu 06/GTGT tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp;

Trước ngày 20/12 của năm trước liền kề năm tính thuế
mới

CQT trả lờ i trong thờ i hạn 5 ngày làm việc về

việc chấp thuận hay không chấp thuận về việc
NNT tính thuế theo phươ ng pháp khấu trừ.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
16
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT

Nhận các khoản thu về bồi thườ ng bằng tiền, tiền
thưở ng, tiền hỗ trợ , tiền chuyển nhượ ng quyền phát
thải và các khoản thu tài chính khác;

Mua dịch vụ của tổ chức nướ c ngoài không có cơ
s ở thườ ng trú tại VN, cá nhân nướ c ngoài không cư
trú tại VN;

Tổ chức cá nhân không kinh doanh, không phải là
ngườ i nộp thuế GTGT bán tài s ản;

Chuyển nhượ ng DAĐT để SXKD HHDV chịu thuế
GTGT cho DN, HTX;

DN, HTX nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán s ản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy s ản chưa chế biến
cho DN, HTX ở khâu kinh doanh thươ ng mại (ghi giá
bán không thuế GTGT, dòng thuế s uất và thuế gạch
bỏ);
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
17

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT

TSCĐ đang s ử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi
điều chuyển theo giá trị ghi trên s ổ s ách kế tóan
giữa CSKD và các đơ n vị thành viên do 1 CSKD s ở
hữu;

Các trườ ng hợ p khác: Góp vốn bằng tài s ản để
thành lập DN, điều chuyển giữa các đơ n vị hạch toán
phụ thuộc, thu đòi ngườ i thứ 3 của hoạt động BH;
các khoản thu hộ; doanh thu HHDV nhận đại lý và
hoa hồng đại lý của các DV: bưu chính viễn thông,
xổ s ố, vé máy bay, ô tô, atù thủy; đại lý vận tải quốc
tế; đại lý hàng không, hàng hải đượ c áp dụng TS
0%; đại lý bảo hiểm; đại lý bán HHDV thuộc diện
không chịu thuế GTGT.
=> TT 26/2015/TT-BTC: Doanh thu không phải kê khai,
tính nộp thuế GTGT cũng đượ c tính khi xác định
phân bổ thuế GTGT đầu vào đượ c khấu trừ.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
18
Nội dung
I. Quy định chung về khai thuế GTGT
II. Hướ ng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
i. Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
ii. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu
trừ
III. Khai thuế GTGT của dự án đầu tư

IV. Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
19
08/12/15
www.gdt.gov.vn
20
Khai thuế GTGT khấu trừ

Mẫu biểu hồ s ơ khai thuế GTGT khấu trừ (tháng, quý):
Thông tư s ố 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, hiệu lực từ
1/9/2014

Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo:

Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT - sửa đổi;

Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT - sửa đổi;

Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng,
lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT

Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho
các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch
toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT

Bỏ các bảng kê, phụ lục thông tin trùng lắp hoặc thông tin
cơ quan thuế không kiểm tra đối chiếu ngay được qua hồ
sơ:


Bảng kê HHDV được áp dụng thuế suất 0% - mẫu số 01-3/GTGT

Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong
tháng, quý - mẫu số 01-4A/GTGT;

Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ
năm - mẫu số 01-4B/GTGT

Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra - mẫu số 01-
7/GTGT;
08/12/15
www.gdt.gov.vn
21
Khai thuế GTGT khấu trừ

Mẫu biểu hồ s ơ khai thuế GTGT khấu trừ (tháng, quý):
Thông tư s ố 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, hiệu lực từ
1/1/2015 (kỳ tính thuế tháng 1, quý I/2015)

Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo:

Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT
(nếu có)

Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và
cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực
hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT (nếu có)

Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi có công trình xây

dựng, lắp đặt liên tỉnh - mẫu số 01-7/GTGT (nếu có) - Mới

Bỏ các bảng kê:

Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT - sửa đổi;

Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT - sửa đổi;
08/12/15
www.gdt.gov.vn
22
Khai thuế GTGT khấu trừ

Mẫu biểu hồ s ơ khai thuế GTGT khấu trừ:

Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (khai theo
tháng hoặc quý) - mẫu số 02/GTGT (nếu có dự án đầu tư
chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD tại địa bàn cùng
và khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở
chính).

Bỏ Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT

Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng BĐS
ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp
từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh,
bán hàng;

Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số
03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý -

sửa đổi bổ sung theo TT 119/2014/TT-BTC;
Nội dung
I. Quy định chung về khai thuế GTGT
II. Hướ ng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
i. Hướng dẫn lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu
trừ
ii. Khai bổ s ung hồ s ơ khai thuế GTGT khấu
trừ
III. Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
IV. Khai thuế GTGT trực tiếp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
23
Một số nội dung sửa đổi, bổ sung liên quan đến
Khai thuế GTGT – TT 119/2014

Mẫu biểu Tờ khai thuế GTGT (TT 156/TT-BTC):

Sửa đổi các chỉ tiêu trên Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra,
mua vào (mẫu 01-1/GTGT; 01-2/GTGT):

Bỏ 3 chỉ tiêu ký hiệu hóa đơn, mẫu hóa đơn, thuế suất và mặt
hàng cho phù hợp với ghi chép kế toán của DN.

Bỏ quy định DN phải tổng hợp và khai các hóa đơn đầu vào
không đủ điều kiện khấu trừ thuế trên BK ;

Bỏ quy định DN phải khai tại mục “Hàng hóa, dịch vụ không phải
tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”; đồng thời sửa toàn bộ hướng
dẫn kê khai các trường hợp có liên quan như: Ủy thác XNK, đại

lý bán đúng giá hưởng hoa hồng…

Quy định rõ các trườ ng hợ p khai tổng hợ p doanh thu bán
lẻ, không phải khai chi tiết từng hóa đơ n trên bảng kê:

Trường hợp bán lẻ trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như điện,
nước, xăng dầu, dịch vụ bưu chính viễn thông, dịch vụ khách
sạn, ăn uống…

Bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT

24
Một số nội dung sửa đổi, bổ sung liên quan đến
Khai thuế GTGT – TT 119/2014, TT 151/2014

Bỏ quy định DN phải ghi thờ i hạn thanh toán đối vớ i các
hóa đơ n mua hàng chậm trả theo hợ p đồng (s ửa cả quy
định về chính s ách tại TT 219/2013 và thủ tục TT
156/2013):

Hóa đơn đầu vào từ 20tr đồng trở lên phải thanh toán qua NH
thì mới được khấu trừ;

Thanh toán chậm trả vẫn được kê khai khấu trừ;

Không phải ghi hạn thanh toán vào cột ghi chú; không phải điều
chỉnh vào ngày 31/12

Đến khi thực tế thanh toán theo hợp đồng, nếu không đáp

ứng được điều kiện thanh toán qua NH, DN phải tự điều
chỉnh giảm khấu trừ

Bỏ quy định về khai thờ i hạn hợ p đồng thanh toán qua
NH đối vớ i hợ p đồng trả chậm, trả góp;

Đăng ký tài khoản NH: DN bên mua không cần phải
đăng ký hoặc thông báo với CQT tài khoản tiền vay tại
các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung
cấp

25

×