Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bài tập về thuế TNDN 6.2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.32 KB, 17 trang )

Bài tập 1:
Công ty B chuyên sản xuất, cung cấp dịch vụ viễn thông, năm 2014 đang trong
thời gian được giảm 50% thuế TNDN. Kết quả SXKD năm 2014 được ghi nhận như sau:
1. Tổng doanh thu: 120.000 triệu đồng; Tổng chi phí ghi nhận trên sổ sách kế toán
110.000 triệu đồng;
2. Ngày 05/01/2014 Công ty hoàn thành việc chuyển giao dịch vụ cho Doanh
nghiệp Đại Dương trị giá 2.000 triệu đồng mà công ty đã xuất hoá đơn từ ngày
25/12/2013. Biết rằng giá vốn của dịch vụ chuyển giao là 1.600 triệu đồng.
Ngày 22/12/2014 Công ty xuất hoá đơn cung cấp dịch vụ cho Doanh nghiệp Biển
xanh trị giá 1.600 triệu đồng, nhưng đến ngày 10/01/2015 mới hoàn thành và chuyển giao
quyền sở hữu cho DN Biển Xanh. Biết rằng trị giá vốn của dịch vụ cung cấp là 1.200
triệu.
3. Một số khoản chi phí được ghi nhận trên sổ sách kế toán như sau:
- Công ty trích khấu hao nhanh (bằng 2 lần mức khấu hao xác định theo phương
pháp đường thẳng) để đổi mới công nghệ, trong đó có mức khấu hao (nhanh) của nhà
xưởng và đất đai 200 triệu đồng;
- Chi phí trả lãi tiền vay cho phần vốn sử dụng để đầu tư XDCB trong 6 tháng đầu
năm 2014 là 200 triệu đã đưa vào chi phí trong năm. Tài sản này đã hoàn thành và đưa
vào sử dụng từ tháng 7 năm 2014. Biết rằng thời gian khấu hao của tài sản này là 5 năm;
- Các khoản chi phí không có hoá đơn chứng từ theo quy định là 500 triệu đồng;
- Số dư có trên tài khoản 334 là 300 triệu (31.12.2014), đã chi trả đến 31/3/2015
là 200 triệu;
- Chi phí bảo hành sản phẩm trích trước vào chi phí, nhưng thực tế chưa chi hết là
100 triệu đồng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại
tệ đối với các khoản phải trả lãi 300 triệu đồng, các khoản phải thu lỗ 100 triệu đồng;
- Chi phí quảng cáo trong năm là 20.200 triệu đồng;
- Số dư có TK 335 của năm 31.12.2013 là 200 triệu được kết chuyển vào chi phí
SXKD năm 2014 là 200 triệu.
4. Một số nghiệp vụ phát sinh khác được ghi nhận trên sổ sách kế toán như sau:
- Trong quý II/2014 Công ty nhận được 300 triệu đồng lãi cổ tức từ Công ty NCS;


Ngoài ra còn nhận được khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở Myama 1.400
triệu đồng, và chứng từ nộp thuế thu nhập 600 triệu đồng;
- Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt
Nam: 200 triệu đồng
- Lỗ từ các năm trước chuyển sang 200 triệu đồng;
- Trong năm, Công ty còn có nguồn thu nhập từ kinh doanh bất động sản 3.200
triệu đồng, và lỗ từ kinh doanh bất động sản của các năm trước chuyển sang 1.200 triệu
đồng;
- Biết rằng trong năm, Công ty đã nộp thuế TNDN cho Chi nhánh sản xuất phần
mềm ở miền Nam 200 triệu đồng.
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 của Công ty B theo quy định mới nhất
ở thời điểm hiện tại!
Bài tập 2:
Công ty M được thành lập và bắt đầu hoạt động sản xuất từ năm 2002 và có lãi
năm 2003. Do Công ty được thành lập tại địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn
và sản xuất các sản phẩm điện trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư nên Công ty M được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong vòng 15 năm và được miễn thuế trong
vòng 4 năm đầu, kể từ kinh doanh có lãi và giảm 50% thuế TNDN 4 năm tiếp theo.
Các số liệu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2014 của Công ty như
sau:
1. Lợi nhuận kế toán trước thuế: 10 tỷ đồng;
2. Thu nhập từ hoạt động tài chính 2,5 tỷ đồng bao gồm:
• Lãi từ các khoản cho vay: 800 triệu
• Lãi tỉ giá hối đoái đã thực hiện: 600 triệu
• Lãi chênh lệch tỉ giá chưa thực hiện từ các khoản phải trả: 1.1 tỷ. Biết rằng
các khoản phải trả liên quan đến hoạt động SXKD chính được ưu đãi.
3. Chi phí hoạt động tài chính: 3,25 tỷ đồng gồm
• Phí dịch vụ ngân hàng: 50 triệu
• Lãi từ các khoản đi vay: 500 triệu
• Lỗ tỉ giá hối đoái đã thực hiện: 2.400 triệu.

• Lỗ chênh lệch tỉ giá chưa thực hiện từ các khoản phải thu và tiền: 300
triệu.
4. Thu nhập khác: 1,6 tỷ đồng gồm
• Tiền thanh lý ô tô: 200 triệu.
• Tiền thanh lý phế liệu đồng vụn: 150 triệu
• Tiền thu được do đối tác vi phạm hợp đồng: 500 triệu
• Số còn lại là tiền hoàn thuế xuất nhập khẩu do kê khai sai mã HS từ năm
2013, năm 2014 chỉnh lại. 750trieu
5. Chi phí khác: 300 triệu đồng gồm:
• Giá trị sổ sách của tài sản thanh lý: 100 triệu.
• Số còn lại là tiền phạt do công ty vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi
trường.
6. Công ty tiến hành trích lập dự phòng như sau:
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 1,2 tỷ cho sản phẩm bị lỗi mốt và Ban
lãnh đạo công ty cho rằng sản phẩm không thể tiêu thụ trong tương lai.
• Dự phòng phải thu khó đòi: 300 triệu lập theo mức quy định tại thông tư
228/2009/TT-BTC.
• Đối với khoản dự phòng trợ cấp mất việc, Công ty trrích lập thêm1,2 tỷ
đồng. Đồng thời trong năm Công ty chi trả khoản trợ cấp thôi việc thực tế
cho người lao động theo quy định hiện hành là 850 triệu. Khoản chi này
được lấy trực tiếp từ tài khoản tiền gửi ngân hàng và không thông qua tài
khoản dự phòng.
7. Đối với khoản chi phí trích trước, Công ty ghi nhận các thông tin sau:
• Trích trước chi phí điện, nước, điện thoại: 150 triệu. Các khoản này đã
nhận được hóa đơn và thanh toán trong tháng 1.2015.
• Trích trước chi kiểm toán, dịch vụ tư vấn quyết toán thuế năm 2014 nhưng
thực hiện tại tháng 2.2015: 850 triệu đồng.
8. Trên bảng tính toán chi tiết các chỉ tiêu điều chỉnh kèm theo tờ khai quyết toán
thuế năm 2013 có các thông tin sau:
• Điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế do chi phí trích trước không đủ điều

kiện khấu trừ: 200 triệu. Các khoản trích trước này đã được xử lý toàn bộ
trong năm 2014.
• Điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế liên quan đến khoản lãi đánh giá lại
các khoản phải thu có gốc ngoại tệ tại 31.12.2013 – 250 triệu.
Yêu cầu: Tính toán và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 của Công ty M.
Bài tập 3:
(Biên tập từ đề thi chứng chỉ ACCA).
Anh (chị) là trưởng phòng thuế của Công ty TVVN, một công ty tư vấn thuế nổi
tiếng ở Việt Nam. Khách hàng của TVVN, XDVN là một công ty hoạt động trong
lĩnh vực vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng và các dịch vụ liên quan đến xây
dựng. XDVN vừa chỉ định Công ty TVVN để thực hiện dịch vụ soát xét thuế năm
2014.
Công ty XDVN đã chuẩn bị bản nháp thuế TNDN cho năm tài chính kết thúc ngày
31.12.2014 như sau:
Ghi
chú
Đơn vị: Triệu
Đồng
A Lợi nhuận kế toán trước thuế 128,800
B Xác định thuế thu nhập chịu thuế
1 Điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế 41,526
1.
1
Điều chỉnh tăng doanh thu 1 12,500
1.
2
Chi phí liên quan đến doanh thu không tính
thuế trong kỳ
2 -
1.

3
Chi phí không được khấu trừ 3 24,026
1.
4
Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài 0
1.
5
Các điều chỉnh khác làm tăng lợi nhuận
trươc thuế
4 5,000
2 Điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước
thuế
10,200
2.
1
Thu nhập không chịu thuế 5 10,200
2.
2
Doanh thu không tính thuế trong kỳ 2 0
2.
3
Chi phí liên quan đến doanh thu tính thuế
trong kỳ
0
2.
4
Các điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước
thuế khác
0
3 Tổng thu nhập chịu thuế 160,126

C Xác định thuế TNDN
Thuế TNDN tại mức thuế suất 25% (tinh
lai o 22%)
40,032
XDVN được kiểm toán bởi 01 công ty kiểm toán độc lập và lợi nhuận kế
toán trước thuế được tính theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Do kế
toán trưởng Công ty bận đi Công tác nước ngoài, bản nháp tờ khai thuế
TNDN nêu trên được một nhân viên kế toán chuẩn bị và theo các thông tin
và giải thích chi tiết dưới đây. Lưu ý rằng mọi tài khoản đều có đầy đủ hồ sơ,
chứng từ, trừ khi được nêu khác đi trong các nội dung sau đây:
1. Điều chỉnh tăng doanh thu do một hóa đơn XDVN xuất ngày 2/1/2015
cho khoản tạm ứng công việc xây dựng đối với Khách Hàng M vào ngày
31/12/2014. Biết rằng khoản tạm ứng này được tính trên 10% giá trị hợp
đồng. Công ty XDVN chưa cung cấp bất cứ dịch vụ nào cho khách hàng
M nhưng đã ghi nhận thue khoản doanh thu này do Công ty đã nhận được
khoản tiền tương ứng trong năm 2014.
Khong can dieu chinh do hop dong xay dung ghi nhan doanh thu
theo tien do hoan thanh nhu quy dinh tai TT78. => B2: 0
(luu y hop dong dich vu, thoi diem nhan tien thi phai xuat hoa don va
ke thue TNDN).
2. XDVN thực hiện hợp đồng xây dựng với khách hàng N trong năm 2013
và 2014 có tổng doanh thu là 33 tỷ đồng và tổng chi phí là 17 tỷ đồng.
XDVN xuất hóa đơn sau khi nhận được tiền của Khách hàng N và ghi
nhận doanh thu và chi phí cho mục đích kế toán dựa trên tiến độ thực tế.
Cụ thể, Công ty ghi nhận các thông tin như sau trong báo cáo kết quả
hoạt động SXKD:
2013 (triệu đồng) 2014 (triệu đồng)
Theo BC tài
chính kiểm toán
Theo tờ khai

quyết toán
thuế
Theo BC tài
chính kiểm
toán
Theo tờ khai
quyết toán
thuế
Doanh thu 15,000 20,000 18,000 33,000-
20,000=13,000
Giá vốn (8,500) (12,000) (8,500) 17,000-
12,000=5,000
B9: Giam doanh thu da tinh thue nam 2013: 18,000-13,000=5ty
B3: Dieu chinh tang do chi phi da ghi nhan nam 2013: 8,500-5,000=3,5ty
Công ty XDVN đã thực hiện các điều chỉnh cần thiết trong tờ khai quyết
toán thuế năm 2013. Các điều chỉnh này cũng đã được cơ quan thuế chấp
thuận trong đợt thanh tra thuế gần đây.
3. Các chi phí không được khấu trừ bao gồm:
Đơn vị:
Triệu
Đồng
Chi phí mua vật liệu cũ không có hóa đơn
XDVN đã chuẩn bị danh mục hàng hóa mua vào theo mẫu như quy định,
tuy nhiên, kế toán Công ty cho rằng anh ta vẫn nên điều chỉnh cho mục
đích thận trọng. Trong số các vật liệu cũ này, 60% được thanh toán cho
người bán không có phiếu chi và 40% còn lại được thanh toán qua ngân
hàng
60% khong co chung tu thanh toan khong duoc khau tru. 60%*2,4ty =
1,440trieu=> B4
2,400

Chi phí khấu hao của bệnh viện cho nhân viên đặt trong nhà máy: TT78
=> duoc khau tru.
500
Chi phí khấu hao phòng tập thể hình cho nhân viên sử dụng sau giờ làm
việc
B4: Khong lien quan den Hoat dong SXKD: 200
200
Chi phí khấu hao vượt mức 1,600 triệu của xe ô tô 4 chỗ mua ngày
1.1.2014 cho Tổng Giám đốc sử dụng. Phần vượt được xác định trên cơ
sở giá mua ô tô bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào 10% là 2,860
triệu đồng
Ke toan: (2,860-1,600)/10nam: 126trieu
Dung: Nguyen gia khong bao gom thue GTGT (2,860)/1.1 = 2,600
Khong duoc khau tru: (2,600-1,600)/10nam: 100 =>B4
Thue GTGT ghi vao chi phi khong duoc khau tru: (260-160)=100 =>B4:
2014
126
Chi phí phan bo liên quan đến quyền sử dụng đất của 01 lô đất trong khu
công nghiệp sau đó được 01 dự án sử dụng nhưng dự án này bị hủy:
B4:800 Khong lien quan den doanh thu chiu thue trong ky.
800
Chi đồng phục cho nhân viên (có phiếu chi) với số tiền 3 triệu đồng/nhân
viên
Công ty cũng cấp đồng phục may sẵn cho nhân viên với số tiền 3.5triệu
đồng/nhân viên cho cùng số lượng nhân viên.
So chi dong phuc vuot quy dinh: ((3.5+3)-5)*1,200/3=600trieu. B4
1,200
Tổng lương của ban giám đốc (gồm 02 thành viên tham gia điều hành và
04 thành viên không tham gia điều hành).
Theo nghị quyết của HĐQT, lương của thành viên không tham gia điều

hành bằng 50% lương của thành viên điều hành.
14,400
Khong dieu hanh: (14,400/((4*50%)+2))*(4*50%)=7,200=>B4
Giá trị hàng hóa bị cháy ở kho của Công ty trước khi giao cho khách
hàng. Số hàng hóa này không được bảo hiểm
Khau tru voi dieu kien co du ho so di kem
1,500
Phạt chậm giao nguyên vật liệu cho khách hàng P
Duoc khau tru do phat vi pham hop dong kinh te
800
Tiền thuế GTGT trong khoản thuế NTNN phải trả cho nhà thầu nước
ngoài R. Giá Hợp đồng với nhà thầu R bao gồm cả GTGT và TNDN, tuy
nhiên kế toán chỉ giữ lại số thuế TNDN và quên không giữ lại số thuế
GTGT khi thanh toán cho nhà thầu. Nhà thầu đồng ý trả lại số tiền thuế
GTGT tuy nhiên hiện Công ty chưa nhận được. Để kịp tiến độ nộp thuế
NTNN, Công ty XDVN đồng ý tạm ứng số thuế để nộp thay nhà thầu
nước ngoài. Tuy nhiên, cho mục đích thận trọng, kể toán đề xuất điều
chỉnh trong tờ khai thuế TNDN.
Khong chay vao chi phi nen khong can dieu chinh
750
Chi tài trợ cho Lễ Hội hoa ở Đường Nguyễn Huệ, HCM nhân dịp năm
mới. Logo của XDVN được để trên danh sách nhà tài trợ và công ty nhận
được Giấy chứng nhận tài trợ
B4: Khong duoc khau tru. 600
600
Chi phí không có chứng từ đi kèm: B4:Khong duoc khau tru 300 300
Tổng chi phí đi nghỉ của nhân viên tại nha trang. Trong số này 50% lấy từ
quỹ Công đoàn và 50% do công ty chi trả.
Hach toan vao chi phi: 450/2=225trieu
Duoc khau tru voi gia su cac khoan chi cho nhan vien nam o muc

khong che khong qua 1 thang luong.
450
4. Khoản mục này là tiền ký quỹ không bồi hoàn mà Công ty XDVN nhận
được từ khách hàng T, để xây dựng công trình dân dụng mà Công ty
XDVN vẫn chưa khởi công. Kế toán thấy một bài viết trên diễn đàn là
nếu Công ty nhận tiền của khách hàng thì phải xuất hóa đơn và kê khai
thuế TNDN trong năm nhận được tiền.
Khong phai dieu chinh
No 111/112/Co 338/344
5. Các thu nhập không chịu thuế: 10,200
• Cổ tức từ cổ phiếu được niêm yết: 3,500 triệu đồng: C2: 3,500
• Cổ tức từ công ty con: 5,800 triệu đồng: C2: 5,800
• Lãi từ Công trái nhận được vào ngày 1.10.2014 từ khoản Công trái
chính phủ được miễn thuế mà Công ty mua ngày 1.10.2013. 900trieu:
C2
Trong Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty ghi nhận khoản dự thu lãi
từ công trái cho giai đoạn 1.10.2014 đến 31.12.2014, nhưng kế toán chỉ
điều chỉnh khoản lãi mà Công ty thực sự nhận được.
C2:300trieu=900/9thang *3 thang (tu 10-12)
Ngoài ra, trong quá trình soát xét thuế tại Công ty XDVN, nhân viên của
TVVN phát hiện một số vấn đề sau mà nhân viên này nghĩ có thể ảnh hưởng
đến việc quyết toán thuế TNDN năm 2014 của Công ty XDVN:
6. Trong năm kết thúc 31.12.2013, Công ty XDVN đã mua một số tài liệu
kỹ thuật đặc biệt liên quan đến kỹ thuật xây dựng mới từ một đơn vị nước
ngoài. Tài liệu này được chuyển đến Công ty XDVN vào ngày
30.10.2013 và Công ty đã ghi nhận toàn bộ giá trị hợp đồng, tương
đương 2,100 triệu đồng là chi phí trong năm 2013. Tuy nhiên, Công ty
XDVN không tính đến các chi phí này trong kỳ tính thuế năm 2014.
Do khong du thong tin nen khong co co so dieu chinh.
7. Trong năm 2014, Công ty XDVN cũng phát sinh một số khoản đánh giá

chênh lệch tỉ giá hối đoái như sau và toàn bộ các khoản này đã được ghi
nhận trong Báo cáo tài chính đã được kiểm toán:
• Lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái đã thực hiện liên quan đến hoạt động
SXKD chính: 3,500 triệu đồng: 0 dieu chinh
• Lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái đã thực hiện liên quan đến hoạt động
SXKD chính: 2,500 triệu đồng: 0 dieu chinh
• Lãi chênh lệch TGHĐ chưa thực hiện liên quan đến việc đánh giá lại
tiền và khoản phải thu: 1,200 triệu: B11: 1,200
• Lỗ chênh lệch TGHĐ chưa thực hiện liên quan đến việc đánh giá lại
khoản phải trả: 2,200 triệu: 0 dieu chinh
• Tổng Cộng: 0 đồng
Yêu cầu: Soát xét và tính thuế TNDN năm 2014 của Công ty XDVN.

Bài tập 4:
(Biên tập từ đề thi chứng chỉ ACCA).
Trưởng phòng tài chính của Công ty GVC, một công ty Việt Nam hoạt động trong lĩnh
vực bất động sản gần đây đã liên hệ với anh (chị) về dịch vụ tư vấn thuế.
GVC được thành lập từ 15 năm trước. Hoạt động chính của Công ty bao gồm: xây dựng
biệt thự và chung cư để bán và cho thuê, xây dựng các trung tâm thương mại để cho thuê
và cung cấp các dịch vụ liên quan đến các hoạt động bất động sản. GVC rất thành công
trong các hoạt động SXKD chính và cũng đã đầu tư sang rất nhiều chi nhánh và Công ty
con.
Trưởng phòng tài chính (TPTC) cung cấp cho anh (chị) báo cáo kết quả kinh doanh của
GVC năm kết thúc 31.12.2014 như sau:
Mô tả Ghi chú Đơn vị:
Triệu Đồng
Doanh thu 1/2/3 8,000,000
Giảm giá hàng bán (3,500)
Doanh thu thuần 7,996,500
Giá vốn hàng bán 3/4/5 (4,000,000)

Doanh thu tài chính 6 1,200,000
Chi phí tài chính, trong đó: Chi phí lãi vay là 1,100,000 7 (1,350,000)
Chi phí bán hàng (225,000)
Chi phí QLDN 8 (970,000)
Lợi nhuận ròng 2,651,500
Thu nhập khác 155,000
Chi phí khác 9 (90,000)
Lợi nhuận kế toán trước thuế 2,716,500
Sau khi xem xét chi tiết các hạng mục trên và các chứng từ kế toán đi kèm do TPTC cung
cấp, anh (chị) nhận thấy các điểm sau (đơn vị là triệu đông, trừ khi có ghi chú khác đi):
1. Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán bất động sản (biệt thự và chung cư); thu nhập từ
cho thuê bất động sản; Doanh thu từ dịch vụ và từ các hoạt động khác.
GVC xuất hóa đơn và thu tiền trước đối với hoạt động bán bất động sản, trong đó một
số hóa đơn tương ứng với bất động sản được chuyển giao trong năm sau năm xuất
hóa đơn/thu tiền. Chi tiết của doanh thu và chi phí (xây dựng) trong năm 2013 và
2014 như sau:
Hóa đơn/thu tiền năm 2013 nhưng bàn giao năm 2014: 1,200,000
Chi phí tương ứng: 800,000
Hóa đơn/thu tiền năm 2014 nhưng bàn giao năm 2015: 1,000,000
Chi phí tương ứng: 700,000
Về mặt kế toán, Công ty GVC không ghi nhận Doanh thu/chi phí tại thời điểm xuất
hóa đơn/nhận tiền mà chỉ ghi nhận Doanh thu/chi phí khi bàn giao.
Theo quy định về thuế TNDN, đối với việc bán biệt thự/chung cư, khi DN BĐS nhận
tiền ứng trước của khách hàng trước khi bàn giao BĐS, DN phải xuất hóa đơn và tạm
kê khai 1% trên số tiền nhận được. Số tiền này tạm thời không bị coi là doanh thu tính
thuế trong kỳ xuất hóa đơn. Công ty GVC đã kê và nộp đầy đủ thuế TNDN1% tạm
tính trên số tiền thu được năm 2013 và năm 2014.
Khong dieu chinh do DN thuc hien theo dung quy dinh ve thue TNDN.
2. GVC thu tiền cho thuê BDS trên cơ sở hàng năm cho tất cả các tài sản cho thuê trừ
một Tòa nhà (Tòa nhà A) mà GVC thu tiền trước. Tòa nhà A được cho thuê trong 10

năm bắt đầu từ 1.1.2014 và bên đi thuê trả toàn bộ 300,000 cho 10 năm. Cho mục
đích kế toán, GVC chỉ ghi 1/10 cho năm 2014. Tuy nhiên, do Công ty đang nhiều tiền
mặt, BGĐ Công ty quyết định tính toán bộ tiền thuê vào năm 2014 nếu được phép
theo quy định hiện hành. Biết rằng chi phí tương ứng với việc cho thuê Tòa nhà A là
18,000 một năm.
Theo quy dinh tai TT78, duoc phep ghi nhan 01 lan doi voi tien cho thue tra truoc.
Dieu chinh tang (giam nhu sau):
Doanh thu: Chi tieu B2: 300,000/10*9 nam = 270,000
Chi phi: Chi tieu B10: 18,000*9=162,000
3. Ngoài ra, trong năm 2014, GVC đã tặng miễn phí một số biệt thự cho BGĐ là một
phần trong cam kết làm việc 5 năm của BGĐ. Giá thị trường của số biệt thự này là
150,000 và GVC không ghi nhận vào doanh thu trong năm. GCV cũng cho phép một
số lãnh đạo người nước ngoài ở tại Biệt thự miễn phí. Số tiền thuê dự tính tương ứng
là 10,000 trong năm 2014. Chi phí xây dựng/khấu hao của số biệt thự trên là 100,000
và 6,000 và đã được bao gồm trong giá vốn hàng bán năm 2014.
B2: 160,000
4. Theo cam kết với chính quyền sở tại, khi GVC xây dựng công trình, biệt thự, chung
cư, Công ty cũng xây dựng đường xá, công trình công cộng (địa điểm năm ngoài dự
án của GVC). Chi phí khấu hao của các công trình/đường xá này là 200,000 ghi nhận
vào chi phí năm 2014.
B4: 200,000 Khong lien quan!
5. Công ty phát sinh chi phí lương năm 2013 và 2014 như sau:
Năm 2014 Năm 2013
Tổng lương thuc hien den 31.3 va trich du phong tien luong15% 500,000 368,000
Tổng lương chi trả từ 1.1.2013 đến 31.3.2014 320,000
Tổng lương chi trả từ 1.4.2014 đến 30.06.2014 40,000
Tổng lương chi trả từ 1.1.2014 đến 31.3.2015 420,000
Trong năm 2013/14, GVC quyết định tận dụng quỹ dự phòng chi trả lương theo quy
định về thuế TNDN. Tuy nhiên, Công ty chỉ lập dự phòng 15% (mức tối đa theo quy
định là 17%) tổng mức lương chi trả tính đến đến 31.3 năm sau.

Du phong nam 2013: 320,000*15% = 48,000
Thuc te su dung: 40,000
B7: So khong su dung 2013: 48,000-40,000=8,000/cong them 17,000 trich thua 2014:
25,000
Trich lap them 15%: 420,000*15%= 63,000. Ve ke toan, DN Trich lap 80,000 do
vay phai dieu chinh: 17,000
6. Thu nhập từ hoạt động tài chính bao gồm:
 400,000 là lãi từ việc góp quyền sử dụng đất cho công ty con từ 1.7.2014. Giá trị
ghi sổ và giá trị thỏa thuận góp vốn tương ứng là 250,000 và 650,000. GVC thông
báo với cơ quan thuế về việc sẽ phân bổ phần chênh lệch trong vòng 4 năm, tuy
nhiên cho mục đích báo cáo kế toán, Công ty ghi nhận toàn bộ lợi nhuận trong
năm 2014.
Ke toan: ghi nhan toan bo 400 ty nam 2014
Ve thue: do dang ky voi co quan thue phan bo trong vong 4 nam, nen lai duoc
phan bo cho nam 2014 se la: 400/4*6/12thang=50ty: Dieu 7
 Dieu chinh giam lai: 400-50ty = 350 ty: B11
 120,000 từ cổ tức nhận được từ việc đầu tư vào công ty con và Công ty liên kết.
C2: 120,000
7. Trong khoản lãi tiền vay 1,100,000 có khoản phân bổ chi phí phát hành trái phiếu vào
1.5.2014. Cụ thể, GVC trả 60,000 cho 01 ngân hàng nước ngoài thực hiện việc phát
hành trái phiếu 10 năm ra thị trường quốc tế. Ngân hàng nước ngoài xuất hóa đơn cho
GVC vào tháng 5.2014 và Công ty phân bổ chi phí phát hành trong vòng 10 năm.
B11: Gia su voi lap luan toan bo dich vu da duoc thuc hien va hoan tat trong nam
2014 nen chi phi phai duoc ghi toan bo vao nam 2014:
B11: 60,000-(60,000/10*8/12)=56,000
8. Trong năm 2014, Công ty ký hợp đồng với công ty tư vấn nước ngoài với số tiền
21,000 để cung câp dịch vụ tư vấn tại Việt Nam. Dịch vụ hoàn thành trong năm 2014,
tuy nhiên do tranh chấp, Công ty mới thanh toán 40% giá trị hợp đồng năm 2014.
60% còn lại được trích trước vào chi phí nhưng vẫn chưa được thanh toán vào
31.3.2015 và Công ty cũng không chắc chắn thời điểm nào sẽ thanh toán. Biết rằng

Công ty đã kê khai/nộp thuế nhà thầu đầy đủ cho khoản 40% trên.
Trich truoc: 21,000*60%=12,600.
B7
9. Chi phí khác bao gồm một số khoản sau:
 Lỗ thanh lý tài sản do bán tài sản có giá trị sổ sách là 20,000 và giá bán là 5,000
(chưa bao gồm GTGT): 0
 Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế: 500; B4
10. Thông tin bổ sung:
 Giả sử rằng có đầy đủ chứng từ trừ khi đề bài nêu khác
 Mức chi Quảng Cáo và tiếp thị nằm trong mức khống chế.
 Thuế suất thuế TNDN: 22%
Yêu cầu: Tính thuế TNDN năm 2014.
Bài tập 5:
(Biên tập từ đề thi chứng chỉ ACCA).
HB là một Công ty TNHH thành lập ở Việt Nam năm 2005. Hoạt động chính của Công ty
là sản xuất thiết bị cơ khí chính xác, tuy nhiên Công ty cũng nhập khẩu và phân phối các
thiết bị y tế công nghệ cao, cũng như cung cấp dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng và đào tạo vận
hành để sử dụng các thiết bị mà HB hoặc khách hàng nhập khẩu vào Việt Nam.
Anh (chị) là Trưởng Phòng thuế của HB và Giám đốc tài chính CFO gần đây yêu cầu anh
(chị) chuẩn bị tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 với các thông tin sau:
HB có trụ sở đặt tại KCN Bình Xuyên, Vĩnh Phúc và được hưởng một số ưu đãi thuế như
sau:
 Đối với hoạt động sản xuất: Miễn thuế 3 năm và giảm 50% thuế trong 7 năm tiếp theo
kể từ năm đầu tiên có lãi theo quy định tại luật thuế TNDN. Ngoài ra, hoạt động này
cũng được hưởng thuế suất ưu đãi 15% trong vòng 12 năm kể từ năm đầu hoạt động.
Công ty bắt đầu sản xuất từ năm 2005 và có lãi từ năm 2007.
 Đối với hoạt động dịch vụ: miễn thuế 01 năm và giảm 50% thuế trong 2 năm tiếp
theo. Ngoài ra, hoạt động này được hưởng thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm kể từ
năm hoạt động. Hoạt động dịch vụ được tiến hành từ năm 2007 tuy nhiên liên tục lỗ
đến thời điểm hiện tại.

 Đối với hoạt động bán hàng: Ưu đãi miễn/giảm tương tự như hoạt động dịch vụ tuy
nhiên không được hưởng ưu đãi về thuế suất.
Dưới đây là tóm tắt dự thảo báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho năm tài
chính kết thúc 31.12.2014 (triệu đồng):
Mô tả Ghi
chú
Sản xuất Dịch vụ Thương
mại
Tổng
Doanh thu 1 3,055,000 70,000 900,000 4,025,000
Giá vốn hàng bán 2 (2,330,000) (50,000) (720,000) (3,000,000)
Lợi nhuận ròng 825,000 20,000 180,000 1,025,000
Chi phí bán hàng 3 (250,000)
Chi phí quản lý doanh nghiệp 4 (130,000)
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 645,000
Thu nhập khác 5 65,000
Chi phí khác 6 (56,000)
Lợi nhuận kế toán trước thuế 654,000
Ghi chú:
1. Doanh thu dịch bao gồm số tiền 20,000 triệu từ dịch vụ cung cấp cho khách hàng. HB
đã hoàn tất dịch vụ vào 31.12.2014 tuy nhiên chỉ mới xuất hóa đơn 80% cho phần
dịch vụ đã cung cấp. Do dịch vụ đã hoàn thành, HB hạch toán 100% doanh thu và chi
phí cho mục đích kế toán theo hướng dẫn tại chuẩn mực kế toán Việt nam. HB có lợi
nhuận gộp 30% đối với dịch vụ này.
2. Về giá vốn hàng bán, có một số vấn đề cần lưu ý như sau:
 Số tiền trả thuê tài chính 2,000 triệu cho việc thuê thiết bị được bao gồm trong
giá vốn hàng bán của hoạt động sản xuất. Kiểm toán độc lập cho rằng chỉ nên
ghi nhận 200 triệu đồng vào giá vốn hàng bán theo quy định của VAS, tuy nhiên
trong dự thảo kết quả HĐSXKD trên chưa phản ảnh điểm này.
 Một số thiết bị trị giá 3,500 triệu đồng trong hàng tồn kho của hoạt động SX bị

cháy vào 20/7/2014. Thiết bị này được bảo hiểm tuy nhiên Công ty bảo hiểm chỉ
đồng ý chi trả 2,500 triệu tiền bồi thường thiệt hại và số tiền này được thanh toán
vào 31.12.2014. Toàn bộ giá trị tổn thất được ghi nhận vào Giá vốn hàng bán và
Công ty chưa ghi nhận số tiền bảo hiểm chi trả. Theo kiểm toán độc lập thì số
tiền bồi thường phải được bù trừ với số tiền tổn thất.
 Số tiền hàng cho hoạt động thương mại trị giá 50,000 triệu đồng bị phá hủy do
tai nạn ô tô khi đang vận chuyển cho khách hàng. Số hàng này không được bảo
hiểm.
 Thưởng Tết âm lịch mỗi người 2 triệu được hạch toán vào giá vốn hàng hóa của
các hoạt động trong năm 2013 và được thanh toán trong tháng 1 năm 2014. Biết
rằng HB có 700 nhân viên ở bộ phận sản xuất, 150 người ở bộ phận dịch vụ và
100 người ở bộ phận bán hàng và 50 người ở bộ phận quản lý chung. Số tiền
thưởng này không được quy định trong hợp đồng Lao động hay chính sách lao
động tập thể nhưng được đề cập trong 01 chính sách do Tổng Giám đốc ban
hành cuối năm 2013.
 Tiền phân bổ 1,500 triệu quyền được phân phối 01 thiết bị đặc biệt ở Việt Nam
được ghi nhận trong giá vốn hàng bán hoạt động thương mại. Biết rằng HB có
hợp đồng về quyền phân phối trong vòng 3 năm (có thể gia hạn lên 10 năm) và
HB phân bổ chi phí trong vòng 3 năm cho mục đích kế toán do HB không chắc
chắn về điều khoản gia hạn. Tuy nhiên, theo hướng dẫn tại 01 văn bản của cơ
quan thuế địa phương, thời gian phân bổ quyền phân phối phải là 10 năm.
3. Chi phí bán hàng bao gồm chi phí quảng cáo và tiếp thị với số tiền là 80,000 triệu
đồng.
4. Chi phí Quản lý doanh nghiệp bao gồm số tiền 3,000 triệu tiền tài trợ cho hoạt động
“ABC”, một chương trình nhân đạo tư nhân nổi tiếng nhằm ủng hộ bữa ăn miễn phí
cho người nghèo ở bệnh viện Ung thư TƯ.
5. Thu nhập khác bao gồm các hạng mục sau:
 Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn: 1,500 triệu.
 Lãi từ hoạt động bán phế liệu từ hoạt động sản xuất: 500 triệu.
6. Chi phí khác bao gồm tiền vay ngân hàng cho hoạt động SXKD:2,500 triệu.

Biết rằng trong đợt thanh tra thuế gần đây tại MB, cơ quan thuế cho phép Công ty phân
bổ các chi phí chung cho các hoạt động theo quy định tại thông tư về thuế TNDN.
Yêu cầu: Xác định thuế suất áp dụng cho từng hoạt động trên trong năm 2014 và tính
thuế TNDN.
Bài tập 6:
(Biên tập từ đề thi chứng chỉ ACCA).
Minh Tâm là một công ty Cổ phần rất lớn ở Việt nam được thành lập từ tháng 1/2010.
Công ty buôn bán các thiết bị công nghiệp đặc biệt, đồng thời cho thuê các thiết bị này
(cho thuê hoạt động) và cung cấp các dịch vụ liên quan đến các thiết bị này. Ngoài ra,
Công ty cũng có các khoản đầu tư chứng khoán và bất động sản.
Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của công ty (chưa được kiểm toán) trong năm tài chính
kết thúc vào 31.12.2014 như sau:
Mô tả Ghi chú Số tiền (triệu đồng)
Doanh thu 1/2 290,000
Giảm trừ doanh thu 3 (4,000)
Doanh thu thuần 286,000
Giá vốn hàng bán 4 (168,000)
Chi phí QLDN 5 (28,000)
Chi phí bán hàng 6 (47,000)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 43,000
Thu nhập khác 7 20,000
Chi phí khác 8 (8,000)
Lợi nhuận kế toán trước thuế 55,000
Ghi chú:
1. Liên quan đến hợp đồng cung cấp dịch vụ, Công ty yêu cầu khách hàng thanh toán
50% giá trị khi ký hợp đồng (trước khi thực hiện hợp đồng). Để nhận được tiền từ
khách hàng, Công ty phải xuất hóa đơn GTGT. Trong năm tài chính kết thúc ngày
31.12 năm 2013 và 2014, Công ty đã thực hiện các hợp đồng sau và đã xuất hóa đơn
nhưng dịch vụ chưa thực hiện:
Năm Thanh toán

trước khi
thực hiện
dịch vụ
(triệu đồng)
Tỉ lệ lãi gộp
tính bởi
Minh Tâm
Ghi Chú
2013 4,950 25% Lợi nhuận được tính trong năm 2014 cho mục đích kế
toán nhưng được kê khai năm 2013 cho mục đích thuế
2014 5,830 20% Lợi nhuận chưa được hạch toán trong năm 2014
Tất cả các dịch vụ do Minh Tâm cung cấp đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT10%.
Tỉ lệ lãi gộp được tính dựa trên % lãi trên tổng chi phí. Ví dụ, tỉ lệ lãi gộp 20% nghĩa
là tổng chi phí 100, lãi 20 và doanh thu là 120.
2. Vào ngày 1/7/2014, Minh Tâm cho thuê 01 thiết bị có thời hạn 3 năm với tiền thuê
500 triệu/tháng. Theo hợp đồng thuê, tiền thuê sẽ giảm 10% nếu như khách thuê trả
trước tiền thuê trong 3 năm. Vào tháng 7/2014, khách hàng đã trả toàn bộ tiền thuê để
hưởng chiết khấu nêu trên và Minh Tâm cũng đã xuất hóa đơn theo quy định. Trong
báo cáo KQSXKD nêu trên, Minh Tâm đã hạch toán tiên thuê trong 6 tháng và chi
phí tương ứng là 300 triệu/tháng. Chi phí tương ứng được xác định sẽ ổn định trong
cả thời gian thuê. Công ty lựa chọn phương pháp kê khai toàn bộ doanh thu trong
năm 2014.
3. Theo chính sách chiết khấu bán hàng của Công ty, mọi khách hàng mua nhiều hơn 10
thiết bị được chiết khấu bằng tiền mặt là 50 triệu đồng. Tiền chiết khấu không được
phản ánh trên hóa đơn, tuy nhiên được ghi nhận là khoản giảm doanh thu. Trong năm
2014, tiền chiết khấu được thực hiện đối với 12 khách hàng.
4. Ngoài các điểm lưu ý về chi phí dịch vụ và cho thuê nêu trên, còn có các lưu ý sau về
giá vốn hàng bán:
 Giá vốn bán sản phẩm của Minh Tâm chiếm 50% tổng giá vốn;
 Minh Tâm mua rất nhiều dụng cụ thiết bị để lắp đặt sản phẩm. Các dụng cụ này

không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là TSCĐ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Trong năm 2014, số tiền liên quan là 3,300 triệu đồng (bao gồm cả thuế GTGT
10%). Minh Tâm đã ghi nhận toàn bộ các khoản này vào chi phí trong kỳ cho mục
đích kế toán. Tuy nhiên, về mặt thuế, Công ty muốn phân bổ theo quy định.
 Lương của Ban Giám Đốc bao gồm 7,000 triệu là lương cho các thành viên điều
hành và 2,000 triệu trả cho các thành viên không tham gia điều hành.
 Công ty trích trước tiền thưởng Tết Âm Lịch 5,500 triệu. Khoản tiền thưởng này
không được quy định trong hợp đồng lao động hay chính sách lao động mà chỉ
được quy định chung chung trong Sổ Tay Nhân Viên là “Công ty sẽ xem xét
thưởng cho nhân viên tùy theo tình hình kinh doanh”. Không có thông tin về việc
Công ty sẽ thanh toán tiền thưởng trước thời điểm quyết toán thuế TNDN.
5. Chi phí QLDN bao gồm:
 Chi công tác cho nhân viên bằng tiền mặt (công tác trong nước và nước ngoài) là
7,000 triệu. Được biết tiền công tác phí tính theo định mức của BTC là 2,000
triệu.
 Tiền trợ cấp đồng phục bằng tiền mặt và công ty may cho toàn bộ nhân viên trong
năm 2014 là 3,500 triệu. Trong năm 2014, Công ty có 400 nhân viên.
6. Chi phí bán hàng gồm chi phí quảng cáo và tiếp thị là 40 tỷ, bao gồm các hạng mục
sau :
 Chi quảng cáo trên TV: 25 tỷ
 Chi hỗ trợ Marketing: 8.5 tỷ
 Chi hội chợ/triển lãm (trong đó 50% không có chứng từ): 3 tỷ
 Chi giới thiệu sản phẩm: 3.5 tỷ
7. Khoản thu nhập khác bao gồm 8 tỷ từ trái phiếu chính phủ được miễn thuế và khoản
lợi nhuận 6 tỷ từ việc bán trái phiếu trên sau khi nhận lãi. Cụ thể, khoản trái phiếu
được mua với giá là 100 tỷ đồng và bán với giá 106 tỷ đồng.
8. Các khoản chi phí khác bao gồm:
 Khoản tự tính chi phí phạt năm trước: 500 triệu
 Khoản tự tính tiền truy thu thuế năm trước: 2 tỷ đồng
 Phạt vi phạm hợp đồng: 5.5 tỷ

Thông tin bổ sung:
 Công ty có đầy đủ hóa đơn chứng từ, trừ khi được nêu cụ thể có nội dụng khác ở
phần trên.
 Tất cả các khoản chi phí không được nêu tại mục từ 1-8 nêu trên đều được khấu
trừ.
 Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN của Công ty Minh Tâm trong năm 2014.

×