Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

DE THI HSG CASIO SINH HOC LOP 12 TINH KIEN GIANG TU NAM 2010 DEN 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 49 trang )

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH
KIÊN GIANG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010 – 2011



ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI : SINH HỌC THPT
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 01/11/2011
Chú ý : - Đề thi này gồm 2 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này

ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI CÁC GIÁM KHẢO
(Họ, tên và chữ ký)
SỐ PHÁCH
(Do CTHĐ chấm thi ghi)
Bằng số Bằng chữ 1.


2.



Quy định : Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô
trống liền kề bài tóan. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể được hiểu ngầm
định chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy.




PHÁCH ĐÍNH KÈM ĐỀ THI MÔN SINH HỌC THPT

Số báo danh : ………… Họ và tên thí sinh : ………………………………Nam/nữ : ….
Ngày sinh : …………… Đơn vị : ………………………………………………………….

CÁC GIÁM THỊ
(Họ, tên và chữ ký)
SỐ PHÁCH
(Do CTHĐ chấm thi ghi)
1.


2.

Chú ý:
- Thí sinh phải ghi đầy đủ các mục ở phần trên theo sự hướng dẫn của giám thị.
- Thí sinh làm trực tiếp vào bản đề thi có phách đính kèm này.
- Bài thi phải được viết bằng một lọai bút, một thứ mực, không viết bằng mực đỏ, bút chì,
không được đánh dấu hay làm kí hiệu riêng; phần viết hỏng phải dùng thược gạch chéo; không
được tẩy, xóa bằng bất kỳ cách gì (kể cả bút xóa).
2

Câu 1:
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi
trường cung cấp 1500 nhiểm sắc thể đơn. Tất cả các tế bào con đều qua vùng sinh trưởng và đến
vùng chín giảm phân tạo giao tử đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 1600 nhiễm sắc thể
đơn. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử này là 5% và tạo ra 16 hợp tử. Biết không có hiện tượng
trao đổi chéo xả
y ra trong giảm phân.
a. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.

b. Tế bào sinh dục sơ khai trên là đực hay cái?
Cách giải Kết quả





























Câu 2:
Sự sinh trưởng của một chủng vi sinh vật thể hiện ở bảng sau:

Thời gian (phút) Số lần phân chia Số tế bào của quần thể
0 0 1
30 1 2
60 2 4
90 3 8
a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) của chủng vi sinh vật trên?
b. Giả sử, cấy một lượng khoảng 100 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng thích
hợp.
- Sau 3 giờ số lượng tế bào thu được là bao nhiêu?
- Muốn thu được 102400 tế bào thì cần phải nuôi trong thời gian bao lâu?

3

Cách giải Kết quả




















Câu 3:
a. Tính lượng phân bón nitơ cần bón cho 5 ha ruộng lúa để có năng suất thu hoạch là 15 tấn chất
khô/ha. Biết nhu cầu dinh dưỡng đối với nitơ là 14 gam/kg chất khô, khả năng cung cấp chất dinh
dưỡng của đất bằng 0. Hệ số sử dụng phân bón là 60%.
b. Tính hệ số hô hấp (RQ) khi sử dụng nguyên liệu hô hấp là : C
6
H
12
O
6
(glucôzơ); C
2
H
2
O
4
(Axit
ôxalic); C
18
H
36
O
2
(axit stêaric).

Cách giải Kết quả


























4

Câu 4:

Nhịp tim của ngựa 40 lần/phút. Nếu cho rằng thời gian các pha của chu kì tim tương tự như ở
người thì thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ, tâm thất là bao nhiêu?
Cách giải Kết quả




















Câu 5:
Nghiên cứu hai gen cấu trúc I và II ở E. coli có cùng chiều dài, người ta thấy tỷ lệ % ađênin của
gen I và tỷ lệ % guanin của gen II đều bằng 20%. Khi cả 2 gen tự nhân đôi 1 lần đã phá hủy 7500
liên kết hyđrô.
a. Tính số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của cả
2 gen trên.
b. Nếu tất cả các gen tạo thành đều phiên mã 5 lần tạo mARN. Trên mỗi mARN đều có 10

ribôxôm trượt qua không l
ặp lại thì trong toàn bộ quá trình dịch mã môi trường phải cung cấp
bao nhiêu axit amin? Được biết, vùng điều hòa và vùng kết thúc ở mỗi gen đều có 150 cặp
nuclêôtit.
Cách giải Kết quả
















5


















Câu 6:
Gen D dài 0,204μm, có tổng bình phương 2 loại không bổ sung là 14,5% (cho biết A < G). Do
một tác nhân gây đột biến đã làm cho gen D mất một cặp (A-T). Xác định số nuclêôtit mỗi loại
có trong gen sau đột biến.
Cách giải Kết quả






















Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen quy định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là T (hạt đen) > t
(hạt xám) > t
1
(hạt trắng). Cho biết hạt phấn dạng (n + 1) không có khả năng thụ tinh, còn các
giao từ khác thụ tinh bình thường. Xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình thu được ở F
1
của mỗi trường
hợp sau :
a. Cho cây mang thể ba có kiểu gen Ttt
1
tự thụ phấn.
b. Cho cây mang thể ba kiểu gen Ttt
1
thụ phấn cho cây mang thể ba kiểu gen Tt
1
t
1
.
(không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai).
6

Cách giải Kết quả



























Câu 8:
Trong phép lai giữa hai cá thể (P) có kiểu gen sau : ♀AaBbDdEe x ♂aabbDdEe. Các cặp gen quy
định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen đều trội
hoàn toàn, chỉ có cặp gen Ee là trội không hoàn toàn.
a. Tỉ lệ kiều gen mang 2 alen trội ở F
1

?
b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể ở F
1
có kiểu hình khác bố mẹ là bao nhiêu? (không yêu cầu
viết sơ đồ lai).
Cách giải Kết quả
















7
















Câu 9:
Ở một loài thực vật cho biết : Gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định
hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Gen D quy định quả tròn, d quy định quả bầu. Ba cặp gen này nằm
trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó các gen quy định màu hoa và hình dạng quả cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng và có tần số trao đổi chéo là 20%. Đem hai thứ thuần chủng chủng có
thân cao, hoa đỏ, quả bầu và thân thấp, hoa vàng, quả tròn lai với nhau được F
1
. Cho F
1
tự thụ
phấn thu được F
2
. Tính theo lí thuyết tỷ lệ cây có thân cao, hoa đỏ, quả bầu thu được ở F
2
là bao
nhiêu? (không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai).
Cách giải Kết quả




























8













Câu 10:
Chiều cao của một loài cây do 4 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A và a, B và b, D và
d, E và e), chúng phân li độc lập. Cây đồng hợp lặn về cả 4 gen có chiều cao thấp nhất và chúng
có chiều cao là 80cm. Cây đồng hợp trội về cả 4 gen có chiều cao cao nhất và chúng có chiều cao
là 160cm. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu hình thu
được ở thế hệ lai : cây cao 90cm, cây cao 120cm, cây cao 140cm. (không yêu c
ầu viết sơ đồ lai).
Cách giải Kết quả
































2
2/6
Câu 1:
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi
trường cung cấp 1500 nhiểm sắc thể đơn. Tất cả các tế bào con đều qua vùng sinh trưởng và
đến vùng chín giảm phân tạo giao tử đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 1600
nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử này là 5% và tạo ra 16 hợp tử. Biết
không có hiện tượng trao đổi chéo xả
y ra trong giảm phân.
a. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b. Giới tính của cá thể mang các tế bào sinh dục sơ khai nói trên?
Cách giải Kết quả
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai và 2n là bộ
NST lưỡng bội của loài.
Ta có : 2n (2

k
- 1) 5 = 1500 (1)
2n.2
k
. 5 = 1600 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) có 2n
b. Xác định giới tính

- Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai
20.2
k
. 5 = 1600 ⇒ k = 4
- Số tế bào sinh giao tử = 5x2
4
= 80
- Số giao tử tham gia thụ tinh:
100
16 320
5
x =

- Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 320/80 = 4
⇒ Tế bào sinh dục sơ khai trên là đực.

a. 2n = 20



b. Giới tính của cá
thể là đực.


Cho điểm :
a. (2,5 điểm) : Lập mỗi phương trình cho 0,5 điểm; Kết quả đúng cho 1,5 điểm
b. (2,5 điểm) : Mỗi ý (-) đúng cho 0,25 điểm, kết quả đúng cho 1,5 điểm.

Câu 2:
Sự sinh trưởng của một chủng vi sinh vật thể hiện ở bảng sau :
Thời gian (phút) Số lần phân chia Số tế bào của quần thể
0 0 1
30 1 2
60 2 4
90 3 8
a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) của chủng vi sinh vật trên?
b. Giả sử, cấy một lượng khoảng 100 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng
thích hợp.
- Sau 3 giờ số lượng tế bào thu được là bao nhiêu?
- Muốn thu được 102400 tế bào thì cần phải nuôi trong thời gian bao lâu?

Cách giải Kết quả
a. Thời gian thế hệ
g = 30 phút
b1. Số lượng tế bào thu được sau 3 giờ

n = (3 x 60)/30 = 6
N = N
0
x 2
n
= 100 x 2
6

= 6400 (tế bào)
b2. Thời gian nuôi

a. g = 30 phút

b1. 6400 (tế bào)

b2. 300 phút
3
3/6
N = N
0
x 2
n
= 100 x 2
n
= 102400 (tế bào) ⇒ n = 10
Thời gian cần cho 10 lần phân chia là : 10 x 30 = 300 phút
Cho điểm : a. 1 điểm b. 2 điểm c. 2 điểm

Câu 3:
a. Tính lượng phân bón nitơ cần bón cho 5 ha ruộng lúa để có năng suất thu hoạch là 15 tấn
chất khô/ha. Biết nhu cầu dinh dưỡng đối với nitơ là 14 gam/kg chất khô, khả năng cung cấp
chất dinh dưỡng của đất bằng 0. Hệ số sử dụng phân bón là 60%.
b. Tính hệ số hô hấp (RQ) khi sử dụng nguyên liệu hô hấp là: C
6
H
12
O
6

(glucôzơ); C
2
H
2
O
4

(Axit ôxalic); C
18
H
36
O
2
(axit stêaric).
Cách giải Kết quả
a. Lượng phân bón cần dùng
15 1000 14 100 5
1750000
60
xxxx
gam=
hay 1750 (kg)
b. Tính hệ số hô hấp (RQ)

Hệ số hô hấp là tỷ số giữa số phân tử CO
2
thải ra và số phân tử O
2
lấy
vào khi hô hấp.

- C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
= 6CO
2
+ 6H
2
O ⇒ RQ =
1
6
6
=

- 2C
2
H
2
O
4
+ O
2
= 4CO
2
+ 2H
2

O ⇒ RQ =
4
4
1
=

- C
18
H
36
O
2
+ 26O
2
= 18CO
2
+ 18H
2
O ⇒ RQ = 6923,0
26
18
=
a. 1750 (kg)



b.

RQ = 1


RQ = 4

RQ =
6923,0
Cho điểm : a. 2 điểm b. 3 điểm

Câu 4:
Nhịp tim của ngựa 40 lần/phút. Nếu cho rằng thời gian các pha của chu kì tim tương tự như
ở người thì thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ, tâm thất là bao nhiêu?
Cách giải Kết quả
- Nhịp tim của ngựa 40 lần/phút ⇒ 1 chu kì tim dài 60/40 = 1,5 giây
- Tỷ lệ các pha của chu kì tim ở người:
TN co : TT co : dãn chung = 0,1s : 0,3s : 0,4s = 1 : 3 : 4
- Ở ngựa:
+ Thời gian pha tâm nhĩ co = 1,5x(1/8) = 0,1875 giây
+ Thời gian pha tâm thất co = 1,5x(3/8) = 0,5625 giây
+ Thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi : 1,5 – 0,1875 = 1,3125 giây
+ Thời gian tâm thất nghỉ ngơi : 1,5 – 0,5625 = 0,9375 giây
+ Thời gian tâm
nhĩ nghỉ ngơi :
1,3125 giây
+ Thời gian tâm
thất nghỉ ngơi :
0,9375 giây
Cho điểm : Mỗi ý 1 và 2 của cách giải cho 1 điểm. Ý 3 và kết quả 3 điểm

Câu 5:
Nghiên cứu hai gen cấu trúc I và II ở E. coli có cùng chiều dài, người ta thấy tỷ lệ % ađênin
của gen I và tỷ lệ % guanin của gen II đều bằng 20%. Khi cả 2 gen tự nhân đôi 1 lần đã phá
hủy 7500 liên kết hyđrô.

a. Tính số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi
của cả 2 gen trên.
b. Nếu tất cả các gen tạo thành đều phiên mã 5 lần tạo mARN. Trên mỗi mARN đều có 10
ribôxôm trượ
t qua không lặp lại thì trong toàn bộ quá trình dịch mã môi trường phải cung
4
4/6
cấp bao nhiêu axit amin? Được biết, vùng điều hòa và vùng kết thúc ở mỗi gen đều có 150
cặp nuclêôtit.
Cách giải Kết quả
a. Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp
- Gen I và II cùng chiều dài ⇒ N
I
= N
II
= N
- Gen I có 20%A ⇒ %G = 30% ⇒ H
I
= (2.20% + 3.30%)N
- Gen II có 30%A ⇒ %G = 20% ⇒ H
II
= (2.30% + 3.20%)N
- Số liên kết hyđrô bị phá hủy khi 2 gen nhân đôi 1 lần đúng bằng số
liên kết hyđrô có trong 2 gen:
(2.20% + 3.30%)N + (2.30% + 3.20%)N = 7500 ⇒ N = 3000 (nu)
- Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá
trình tự nhân đôi của cả 2 gen trên là:
A
c/c
= T

c/c
= (2
1
– 1)(20%.3000 + 30%.3000) = 1500 (nu)
G
c/c
= X
c/c
= (2
1
– 1)(30%.3000 + 20%.3000) = 1500 (nu)
b. Số axit amin môi trường cung cấp

- Số phân tử prôtêin được tổng hợp = 2x2x5x10 = 200 (phân tử)
- Số axit amin cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã là :
3000 150 2 2
( 1)200 79800
6
xx

−= (aa)
a.
+ A
c/c
= T
c/c
=
1500 (nu)
+ G
c/c

= X
c/c
=
1500 (nu)




b. 79800 (aa)
Cho điểm : Tìm được N cho 1 điểm. Kết quả câu a cho 2 điểm. Câu b cho 2 điểm

Câu 6:
Gen D dài 0,204μm, có tổng bình phương 2 loại không bổ sung là 14,5% (cho biết A < G).
Do một tác nhân gây đột biến đã làm cho gen D mất một cặp (A-T). Xác định số nuclêôtit
mỗi loại có trong gen sau đột biến.
Cách giải Kết quả
* Trong gen D
- N = (2x0,204x10
4
)/3,4 = 1200 (nu)
- Theo giả thiết : (%A)
2
+ (%G)
2
= 14,5%
Ù%A . %G = 5,25% (1)
- Theo NTBS : %A + %G = 50% (2)
- Từ (1) và (2) giải ra ta được : %A = 15% và %G = 35%
⇒ A = 15%x1200 = 180 và G = 35%x1200 = 420
* Trong gen sau đột biến


A = T = 180 – 1 = 179 và G = X = 420
+ A = T = 179
+ G = X = 420
Cho điểm : Tính N cho 1 điểm. Số nuclêôtit mỗi loại trong D cho 2 điểm. Số nuclêôtit mỗi
loại trong gen đột biến cho 2 điểm.

Câu 7 : (Đột biến NST)
Ở một loài thực vật, gen quy định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là T (hạt đen)
> t (hạt xám) > t
1
(hạt trắng). Cho biết hạt phấn dạng (n + 1) không có khả năng thụ tinh,
còn các giao từ khác thụ tinh bình thường. Xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình thu được ở F
1

của mỗi trường hợp sau:
a. Cho cây mang thể ba có kiểu gen Ttt
1
tự thụ phấn.
b. Cho cây mang thể ba kiểu gen Ttt
1
thụ phấn cho cây mang thể ba kiểu gen Tt
1
t
1
.
(không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai).
5
5/6
Cách giải Kết quả

a. P : ♀ Ttt
1
x ♂ Ttt
1
.
G
P
: Tt = Tt
1
= tt
1
= T = t = t
1
= 1/6 T = t = t
1
= 1/3
F
1
: - Tỷ lệ cây hạt trắng (t
1
t
1
) = (1/6)(1/3) = 1/18
- Tỷ lệ cây hạt xám (ttt
1
, tt
1
t
1
, tt và tt

1
t
1
)
= (1/6)(1/3) + (1/6)(1/3) + (1/6)(1/3) + 2(1/6)(1/3) = 5/18
- Tỷ lệ cây hạt đen = 1 – (1/18 + 5/18) = 12/18
b. P : ♀ Tt
1
t
1
x ♂ Ttt
1
.
G
P
: 2/6Tt
1
: 1/6t
1
t
1
: 1/6T : 2/6t
1
T = t = t
1
= 1/3
F
1
: - Tỷ lệ cây hạt trắng (t
1

t
1
t
1
và t
1
t
1
)
= (1/6)(1/3) + (2/6)(1/3) = 3/18 = 1/6
- Tỷ lệ cây hạt xám (tt
1
t
1
và tt
1
)
= (1/6)(1/3) + (2/6)(1/3) = 3/18 = 1/6
- Tỷ lệ cây hạt đen = 1 – (1/6 + 1/6) = 4/6
a. 12 đen : 5 xám :
1 trắng.


b. 4 đen : 1 xám :
1 trắng
Cho điểm :
a. Viết giao tử cho 1 điểm. Kết quả đúng cho 1,5 điểm
b. Viết giao tử cho 1 điểm. Kết quả đúng cho 1,5 điểm

Câu 8:

Trong phép lai giữa hai cá thể (P) có kiểu gen sau : ♀AaBbDdEe x ♂aabbDdEe. Các cặp
gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các
gen đều trội hoàn toàn, chỉ có cặp gen Ee là trội không hoàn toàn.
a. Tỉ lệ kiều gen mang 2 alen trội ở F
1
?
b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể ở F
1
có kiểu hình khác bố mẹ là bao nhiêu? (không
yêu cầu viết sơ đồ lai).
Cách giải Kết quả
a. – 2 alen cùng cặp =
1
64
x2 =
2
64

- 2 alen khác cặp =
1
64
+
2
64
x4 +
4
64
=
13
64


Ö Tỉ lệ kiều hình mang 2 alen trội:
15
64

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình khác bố mẹ
- Tỷ lệ KH giống mẹ (A-B-D-Ee) = (1/2)(1/2)(3/4)(2/4) =
6
64

- Tỷ lệ KH giống bố (aabbD-Ee) = (1/2)(1/2)(3/4)(2/4) =
6
64

- Tỉ lệ đời con có KH khác bố mẹ = 1 - (
6
64
+
6
64
) = 52/64 hay 81,25%
a.
15
64
hay 23,44%
b.
52
64
hay 81,25%
Cho điểm : a.2,5 điểm b. 2,5 điểm


Câu 9 : (Hoán vị gen)
Ở một loài thực vật cho biết : Gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy
định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Gen D quy định quả tròn, d quy định quả bầu. Ba cặp gen
này nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó các gen quy định màu hoa và hình dạng quả
cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và có tần số trao đổi chéo là 20%. Đem hai thứ
thuần chủng chủng có thân cao, hoa đỏ, quả bầu và thân thấp, hoa vàng, quả tròn lai với
6
6/6
nhau được F
1
. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
. Tính theo lí thuyết tỷ lệ cây có thân cao, hoa
đỏ, quả bầu thu được ở F
2
là bao nhiêu? (không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai).
Cách giải Kết quả
- P :
B
d
AA
B
d
x
bD
aa
bD

⇒ F
1
:
B
d
Aa
bD


- Trường hợp hoán vị cả 2 bên
:
+ (Aa x Aa) ⇒ Tỷ lệ cây thân cao = 3/4 = 0,75
+ (0,4Bb
: 0,4bD : 0,1BD : 0,1bd)
2

Tỷ lệ cây hoa đỏ, quả bầu = (0,4)
2
+ 2(0,4)(0,1) = 0,24
Như vậy, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu thu được ở F
2
là :
0,75x0,24 = 0,18 hay 18%
- Trường hợp hoán vị 1 bên
:
+ (Aa x Aa) ⇒ Tỷ lệ cây thân cao = 3/4 = 0,75
+ (0,4Bb
: 0,4bD : 0,1BD : 0,1bd)(0,5Bd : 0,5bD) ⇒
Tỷ lệ cây hoa đỏ, quả bầu = (0,4)(0,5) + (0,1)(0,5) = 0,25
Như vậy, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu thu được ở F

2
là :
0,75x0,25 = 0,1875 hay 18,75%
- Trường hợp
hoán vị cả 2 bên :
18%
- Trường hợp
hoán vị 1 bên :
18,75%
Cho điểm : Viết KG P, F
1
đúng cho 1 điểm. Trường hợp hoán vị cà 2 bên cho 2 điểm.
Trường hợp hoán vị 1 bên cho 2 điểm.

Câu 10 : (Tương tác gen)
Chiều cao của một loài cây do 4 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A và a, B và b,
D và d, E và e), chúng phân li độc lập. Cây đồng hợp lặn về cả 4 gen có chiều cao thấp nhất
và chúng có chiều cao là 80cm. Cây đồng hợp trội về cả 4 gen có chiều cao cao nhất và
chúng có chiều cao là 160cm. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn. Xác định tỷ
lệ mỗi loại kiểu hình thu được ở thế hệ
lai : cây cao 90cm, cây cao 120cm, cây cao 140cm.
(không yêu cầu viết sơ đồ lai).
Cách giải Kết quả
- Chênh lệch về chiều cao là : 160 – 80 = 80cm, ứng với 8 gen trội ⇒
mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm.
- P : AaBbDdEe x AaBbDdEe
- Cây cao 90cm = 80cm + 10cm ⇒ Trong KG cây này có 1 gen trội.
Tỷ lệ các cây có 1 gen trội thu được ở F
1
là :

10
44
4
2
8
0,03125
4 256
cc
==
hay 3,125%
- Cây cao 120cm = 80cm + 40cm ⇒ Trong KG cây này có 4 gen trội.
Tỷ lệ các cây có 4 gen trội thu được ở F
1
là :
04 13 22
44 44 44
44
22
70
0,2734375
2 2 256
cc cc cc
x
++
==
hay 27,34375%
- Cây cao 140cm = 80cm + 60cm ⇒ Trong KG cây này có 6 gen trội.
Tỷ lệ các cây có 4 gen trội thu được ở F
1
là :

42 33
44 44
44
2
28
0,109375
22 256
cc cc
x
+
==
hay 10,9375%
- Tỷ lệ các cây
cao 90cm ở F
1

3.125%.
- Tỷ lệ các cây
cao 120cm ở F
1

27,34375%.
- Tỷ lệ các cây
cao 140cm ở F
1

10,9375%.
Cho điểm : Mỗi ý đúng cho 1 điểm


×