Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

BÁO CÁO BAO BÌ VẬT LIỆU BÌA SÓNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.71 KB, 25 trang )

BÁO CÁO : BAO BÌ
VẬT LIỆU BÌA SÓNG
MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU
PHẦN II: TỔNG QUAN
PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU BÌA SÓNG
PHẦN IV:ỨNG DỤNG
PHẦN V: KẾT LUẬN
PHẦN I
MỞ ĐẦU: Giới thiệu Bao Bì Bìa Sóng

Thùng Carton

Túi Gi y Kraftấ
Gi y Cu nấ ộ L p sóngớ
Gi y CartonấBìa só ng 3 L pớ
- Bao bì có tác dụng tích cực bảo vệ chất lượng sản
phẩm từ sản xuất đến trao đổi và tiêu thụ đem lại hiệu
quả kinh tế cũng như thể hiện sự tiến bộ của xã hội.
- Công nghệ bao bì đã tác động rất lớn đến sự phát triển
của ngành công nghệ thực phẩm, là nhân tố làm nên
chất lượng thực phẩm. Ngoài ra bao bì cũng thể hiện
những giá trị thu hút khách hàng, là công cụ maketing
đem đến giá trị gia tăng cho dản phẩm.
- Điều đặc biệt là bao bì giấy carton đã giành vị trí tuyệt
đối trong ngành hàng thực phẩm và phi thực phẩm. Bao
bì carton đem lại nhiều thuận lợi đảm bảo tiếp tục thành
công trên thị trường bán lẻ. Carton và những chủng loại
đời sau của nó dễ vận chuyển, xếp thành chồng với số


lượng lớn, lưu kho và trưng bày.
PHẦN II
TỔNG QUAN

Giấy cuộn dùng làm ruột (giấy Medium, giấy
xeo)

Giấy Kraft dùng làm mặt và đáy
Túi Gi y ấ
Kraft
Nguyên li u s n xu t chính là gệ ả ấ ỗ
-
Nguyên li u g đ c chia làm 2 lo i: g lá kim ệ ỗ ượ ạ ỗ
(g m m) nh các lo i thông… và g lá r ng (g ỗ ề ư ạ ỗ ộ ỗ
c ng) nh b ch đàn, keo các lo i ứ ư ạ ạ
-
Nguyên li u phi g nh r m r , bã mía, đay, ệ ỗ ư ơ ạ
lanh, gai và m t s lo i c (c bàng). Tuy nhiên ộ ố ạ ỏ ỏ
ch có m t s cho hi u su t b t t ng đ i cao ỉ ộ ố ệ ấ ộ ươ ố
m i đ c s d ng.ớ ượ ử ụ
-
Nguyên li u g là ngu n nguyên li u chính đ ệ ỗ ồ ệ ể
s n xu t b t gi y vì chúng có nhi u u đi m ả ấ ộ ấ ề ư ể
v t tr i so v i nguyên li u phi g : hi u su t ượ ộ ớ ệ ỗ ệ ấ
b t cao, thu h i hoá ch t tri t đ .ộ ồ ấ ệ ể
Thành ph n chính c a các t bào gầ ủ ế ỗ

Cellulose: Cellulose là m t polyme g m 8000 – 10000 g c ộ ồ ố
glucose. Tính ch t c a s i cellulose ph thu c đ dài m ch ấ ủ ợ ụ ộ ộ ạ
polyme, m c đ th ng, s s p x p song song b i các m ch ứ ộ ẳ ự ắ ế ở ạ

polyme. Nó không b hòa tan b i ki m, clorin, do đó gi y t y ị ở ề ấ ẩ
tr ng ch có th lo i đ c l ng lignin ma không t n th t ắ ỉ ể ạ ượ ượ ổ ấ
cellulose, nh ng gây gi m đ c tính b n c a s i cellulose.ư ả ặ ề ủ ợ

Hemicellulose: phân t l ng th p g m 100 – 200 g c ử ượ ấ ồ ố
monomer c a xylose, mannose arabinose, galactose và acid ủ
uronic. Hemicellulose tan trong dung d ch ki m, có kh năng ị ề ả
b th y phân và có th liên k t v i các hóa ch t ph gia.ị ủ ể ế ớ ấ ụ

Lignin: là polyme nhi t d o, có nhánh, nhâ n th m alkyl, có ệ ẻ ơ
kích th c cũng nh kh i l ng phâ n t không n đ nh, ướ ư ố ượ ử ổ ị
g m các monomer là phenyl propane tan trong ki m và dung ồ ề
d ch n c clo cho d n xu t màu nâu đen và tr nên m m ị ướ ẫ ấ ở ề
d o 160oC pH 4.ẻ ở
Loại Nguồn nguyên liệu
I Cellulose từ sợi cotton phế thải
II Cotton phế thải cộng với 5% cellulose từ gỗ hoặc rơm
rạ
III
Cellulose từ rơm rạ, bã mí a (không có cellulose từ gỗ)
IV Cellulose từ gỗ ≤ 50%
V Cellulose từ gỗ > 50%
Phân lo i ngu n nguyên li u làm gi yạ ồ ệ ấ
S đ công ngh t ng quát s n xu t b t gi y và gi y t gơ ồ ệ ổ ả ấ ộ ấ ấ ừ ỗ
Nguyên liệu
gỗ và phi gỗ
Bột giấy thô
Dung dịch đen
thu hồi hóa chất
Tẩy trắng: Cl2,

ClO2, NaOCl
Bột tẩy trắng
Nghiền bộtPhối trộn phụ gia
Gia keo bề mặt,
cán láng (ép quang), cuộn, cắt
Giấy thành phẩm
Xeo giấy, ép, sấy
Nước trắng
Xử lý cơ:
Phương pháp mài, nghiền.
Phương pháp nhiệt cơ.
Phương pháp hoá nhiệt cơ
Xử lý hoá:
Phương pháp kiềm., trung tính,
axits (bột soda, sulphat, sulphit)
Cấu tạo bao bì sóng :
- Bao bì sóng là loại bao bì dùng để vận chuyển và là bao bì
bọc ngoài chính vì thế bao bì sóng thường dùng là bao bì
thùng carton 3 lớp, 5 lớp hay còn gọi là sóng A, B
- Bao bì sóng dùng để vận chuyển tránh sự va chạm các sản
phẩm với nhau bảo các sản phẩm còn nguyên không bị đảm
thay đổi trạng thái ban đầu của sản phẩm dùng bao bì sóng
giúp ích rất nhiều cho sản phẩm, giàm thiểu sản phẩm hỏng
dưới mức tối đa nên bao bì sóng được sử dụng rộng rải
trong tất cả các nghành
- Bao bì sóng ngoài tác dụng vận chuyển chống va chạm,
chụi lựu còn sử dụng làm bao bì bọc ngoài làm tăng thêm
tính thẩm mỹ
PHẦN III
CÁC CHỈ TIÊU

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
VẬT LIỆU BÌA SÓNG
3.1. KIỂM TRA LOẠI VẬT LIỆU

Mục đích : kiểm tra xem có đúng lại giấy cần dùng
hay không.

Ph ng pháp ki m tra ươ ể : d a vào s đ i chi u ự ự ố ế
v i b m u gi y có s n, đ i chi u ki m tra s l p ớ ộ ẫ ấ ẵ ố ế ể ố ớ
sóng.
3.2. KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU
ĐẦU VÀO
Giấy cuộn dùng làm ruột (giấy medium, giấy
xeo) đúng theo định lượng yêu cầu .

Gi y cu n dùng làm m t ấ ộ ặ đáy (gi y Kraft) ki m tra ấ ể
đúng theo định lượng, độ b c (ụ độ c ng) theo yêu c u.ứ ầ

Ki m tra ể độ m gi y dùng làm m t, ru t, ẩ ấ ặ ộ đáy.
3.3. ĐỊNH LƯỢNG GIẤY
* Phương pháp ki m traể : dùng cân đi n t ệ ử đo t ng m u ừ ẫ
th , l y giá tr trung bình cá c l n.ử ấ ị ầ
* M c đíchụ : Khi xác đ nh ị m t đ kh i l ngậ ộ ố ượ theo
di n tíchệ c a ủ v t li uậ ệ m ng, ng i ta dùng khái ni m ỏ ườ ệ
đ nh l ngị ượ , đ c đ nh nghĩa b ng kh i l ng c a ượ ị ằ ố ượ ủ
t m v t li u đó v i di n tích c a m t đ n v di n tích ấ ậ ệ ớ ệ ủ ộ ơ ị ệ
chu n. Nó đ c đo b ng ẩ ượ ằ th ng sươ ố gi a ữ kh i l ngố ượ
v t li u trên m t ậ ệ ộ đ n v đo di n tíchơ ị ệ (ví d theo đ n v ụ ơ ị
đo g/m² t c ứ gsm).
Cân Scaltec có sai

số
m k Haar c a Ẩ ế ủ
Đ cứ
Nhi t k k thu t ệ ế ỹ ậ
số
3.4. ĐỘ DÀY

Mục đích : độ dày của giấy ảnh hưởng đến tấm
carton nên việc kiểm tra xác định độ dày cùng với
định lượng tấm carton nhằm kiểm soát quá trình
sản xuất, bảo đảm sự đồng nhất trong quá trình
sản xuất và vận chuyển sản phẩm.

Phương pháp ki m traể : lấy tối thiểu là 10 tấm kích
thước tùy ý, mỗi lần đo một tấm. Dùng thước panme
hoặc dùng máy đo điện tử để đo đọ dày, lấy giá trị trong
bình các lần đo.

Thi t bế ị : Dùng thước panme ho c dùng máy ặ đo đi n ệ
t ử để đo độ dày, l y giá tr trung bình các l n ấ ị ầ đo.
Th c Panmeướ
3.5. ĐỘ BỀN BỤC

Mục đích: xác định độ bền của vật liệu khi chịu áp
lực phân tán lên một khoảng diện tích trên vật liệu
cho đến khi bị rách nhằm dự đoán tính chất chịu lực
của vật liệu

Ph ng pháp ki m traươ ể : lấy tối thiểu 10 tấm, kích
thước tối thiểu là 100 x 100cm, mỗi lần đo một tấm.

Đơn vị đo: kPa

Thi t b ki m traế ị ể : dùng máy ki m tra đ b n ể ộ ề
b c v i b m thu l c và ngàm k p d ng vòng ụ ớ ơ ỷ ự ẹ ạ
xuy n.ế
3.6. ĐỘ BỀN ĐÂM THỦNG

Mục đích : xác định độ bền của vật liệu khi chịu
một áp lực tập trung trước khi bị đâm thủng, nhằm
dự đoán tính chất chịu lực của vật liệu.

Phương pháp kiểm tra : lấy tối thiểu 10 tấm, kích
thước tối thiểu là 100 x 100cm, mỗi lần đo một tấm.
Đơn vị đo: J

Thi t b ki m traế ị ể : máy kiểm tra độ bền đâm thủng
với đầu kiểm tra hình tứ diện
3.7. ĐỘ BỀN KÉO

Mục đích: xác định độ chịu lực kéo của vật liệu đến
khi bị đứt, rách. Độ bền kéo có liên quan đến độ liên
kết của cấu trúc sợi của vật liệu, xác định khả năng
chịu lực kéo của vật liệu trong quá trình sản xuất.

Phương pháp kiểm tra :lấy tối thiểu 10 tấm, mỗi lần
đo một tấm
Đơn vị đo: N/m

Thiết bị kiểm tra : dùng máy kéo
3.8. ĐỘ BỀN NÉN PHẲNG


Mục đích : xác định áp lực theo trục Z mà lớp sóng tấm
carton lượn sóng chịu được trước khi bị xẹp, liên quan
đến khả năng chất xếp của thùng carton.

Ph ng pháp ki m traươ ể : Lấy một số lượng tuỳ ý (tối
thiểu 10 tấm, kích thước 20 x 25 cm) tấm carton để
làm mẫu thử
Đặt mỗi tấm lên máy nén để kiểm tra áp lực trong một
khoảng thời gian hoặc cho đến khi bị xẹp, hỏng.
Đơn vị đo : kN

Thiết bị kiểm tra : máy nén
3.9. ĐỘ BỀN NÉN BIÊN

Mục đích: xác định áp lực tác dụng theo chiều song song
hướng sóng mà lớp sóng tấm carton chịu được trước khi
bị hỏng, liên quan đến khả năng chịu tải của thùng carton.

Ph ng pháp ki m traươ ể : Lấy một số lượng tuỳ ý
(tối thiểu 10 tấm, kích thước 20 x 25 cm) tấm
carton để làm mẫu thử. Đặt mỗi tấm lên máy nén
để kiểm tra áp lực trong một khoảng thời gian hoặc
cho đến khi bị xẹp, hỏng.
Đơn vị đo: kN
Đ t m i t m lên má y nén đ ki m tra áp l c ặ ỗ ấ ể ể ự
trong m t kho ng th i gian ho c cho đ n khi b ộ ả ờ ặ ế ị
x p, h ng. ẹ ỏ

Thiết bị kiểm tra : máy nén

PHẦN IV
ng d ngỨ ụ

Bao bì vận chuyển, lưu kho và trưng bày

Bao bì carton thường xuyên được sử dụng
trong các hộp quà, túi xách - một sản phẩm
đang trở nên rất phổ biến ngày nay. Kiểu
dáng mới, màu sắc trang nhã và bề mặt có
những gợn sóng nhỏ mang đến một sức hấp
dẫn kỳ lạ đối với khách hàng.
K t Lu nế ậ
PHẦN V

Tóm l i, v i v t li u bía sóng chúng ta còn có th t o ạ ớ ậ ệ ể ạ
ra nhi u s n ph m bao bì v i nhi u tính năng ch a ề ả ẩ ớ ề ứ
đ ng đ c nhi u s n ph m th c ph m và các lo i m ự ượ ề ả ẩ ự ẩ ạ ỹ
ph m khác nhau .ẩ

Tùy theo tính đ c tr ng khác nhau c a s n ph m ch a ặ ư ủ ả ẩ ứ
đ ng mà chúng ta có th linh đ ng ch n l a v t và ự ể ộ ọ ự ậ
thi t k bao bì phù h p cho s n ph m c a mình .ế ế ợ ả ẩ ủ

Đ đ a s n ph m đ n tay ng i tiêu dùng chúng ta ể ư ả ẩ ế ườ
c n ph i chú ý đ n marketing bao bì t o s chú ý cho ầ ả ế ạ ự
khách hàng đó cũng là m t trong nh ng m c tiêu đ ộ ữ ụ ể
đ t đ n s thành công .ạ ế ự
THANKS AND BEST
REGARDS !!!

×