Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tiểu luận Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 69 trang )

2
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 5
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 6
1.1. Những điểm cải tiến của thủ tục hải quan điện tử so với hải quan truyền
thống: 6
1.2. Đối tượng áp dụng: 6
1.3. Lợi ích của doanh nghiệp khi tham gia thủ tục hải quan điện tử: 6
1.3. Quy trình thực hiện chung: 8
PHẦN 2: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI HÌNH KINH
DOANH 11
2.1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa: 11
2.1.1. Đối với người khai hải quan: 11
2.1.1. Đối với cơ quan hải quan: 11
2.2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương
nhân nước ngoài: 13
2.2.1. Đối với người khai hải quan: 13
2.2.2. Đối với cơ quan hải quan: 13
2.3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất
hàng xuất khẩu: 14
2.3.1. Đối với người khai hải quan: 14
2.3.2. Đối với cơ quan hải quan: 15
2.4. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất: 16
2.4.1. Trình tự thực hiện: 16
2.4.2. Cách thức thực hiện: 17
2.4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 17
2.4.4. Địa điểm làm thủ tục hải quan: 17
2.4.5. Thời hạn giải quyết: 18


2.5. Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất: 18
3
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
2.5.1. Trình tự thực hiện: 18
2.5.2. Cách thức thực hiện: 20
2.5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 20
2.5.4. Địa điểm làm thủ tục hải quan: 21
2.5.5. Quản lý hàng tạm nhập – tái xuất: 21
2.5.6. Thời hạn giải quyết: 21
2.6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư: 22
2.6.1. Trình tự thực hiện: 22
2.6.2. Cách thức thực hiện: 22
2.6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 22
2.6.4. Thời hạn giải quyết: 23
2.7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: 23
2.7.1. Trình tự thực hiện: 23
2.7.2. Cách thức thực hiện: 24
2.7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 24
2.7.4. Thời hạn giải quyết: 25
2.8. Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại: 25
2.8.1. Trình tự thực hiện: 25
2.8.2. Cách thức thực hiện: 28
2.8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 28
2.8.4. Thời hạn giải quyết: 29
2.9. Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả: 29
2.9.1. Trình tự thực hiện: 29
2.9.2. Cách thức thực hiện: 30
2.9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 30
2.9.4. Thời hạn giải quyết: 31
2.10. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu: 31

2.10.1. Khái niệm: 31
2.10.2. Các loại hàng hóa nhập khẩu được chuyển cửa khẩu: 31
2.10.3. Đăng ký, quyết định chuyển cửa khẩu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: 32
2.10.4. Giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu: 32
2.10.5. Cơ sở xác định hàng đã xuất khẩu: 33
4
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
2.11. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu
tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan: 33
2.11.1. Khái niệm: 33
2.11.2. Nội dung ưu tiên: 33
2.12. Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan: 35
PHẦN 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM 36
3.1. Thành tựu và lợi ích đạt được: 36
3.1.1. Đối với doanh nghiệp: 36
3.1.2. Đối với ngành hải quan: 37
3.2. Tồn tại: 37
3.3. Khó khăn: 38
3.4. Cơ hội: 38
3.5. Thách thức: 38
3.6. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình làm thủ tục hải quan điện tử tại Việt
Nam: 39
3.6.1. Đối với Nhà nước và cơ quan chức năng: 39
3.6.2. Đối với doanh nghiệp: 40
PHỤ LỤC: HƯỚNG DẪN NHẬP TỜ KHAI HẢI QUAN MỚI BẰNG PHẦN MỀM
KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ECUS_K4 41
PL.1. Giới thiệu: 41
PL.2. Yêu cầu để tham gia hệ thống khai báo dữ liệu hải quan điện tử: 41
PL.3. Đăng ký sử dụng chương trình: 41

PL.4. Đăng nhập hệ thống: 42
PL.5. Nhập tờ khai hải quan mới: 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN 69
5
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Lý do thực hiện
Thủ tục hải quan điện tử là bước phát triển tất yếu trong quá trình thực hiện cải
cách, hiện đại hoá Hải quan, nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa trong bối cảnh thương mại hoá toàn cầu và hội nhập kinh tế quốc tế.
Tham gia thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan sẽ sử dụng máy tính của
mình để tạo thông tin khai hải quan điện tử theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn
quy định cho từng chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và thông qua phương tiện điện
tử truyền số liệu khai hải quan đến cơ quan hải quan. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của
cơ quan hải quan tiếp nhận thông tin khai hải quan điện tử, kiểm tra, phản hồi thông tin
hướng dẫn người khai hải quan thực hiện theo quy trình thủ tục hải quan hải quan điện
tử.
So với thủ tục hải quan thủ công, việc triển khai thủ tục hải quan điện tử sẽ mang
lại nhiều lợi ích cho cả cơ quan hải quan và cộng đồng doanh nghiệp như: giảm thiểu số
lượng giấy tờ phải nộp hoặc xuất trình; thời gian thông quan hàng hóa trung bình được
rút ngắn, giảm chi phí không cần thiết cho việc đi lại; giảm tiếp xúc trực tiếp giữa công
chức hải quan và người khai hải quan từ đó hạn chế sự gây phiền hà, sách nhiễu; giảm tỷ
lệ kiểm tra thực tế hàng hóa theo chủ quan của công chức hải quan; lệ phí hải quan được
thu, nộp định kỳ hàng tháng và những quy định về thủ tục hải quan được minh bạch hóa.
Tuy nhiên, để nhận được những lợi ích mà thủ tục hải quan điện tử đem lại đòi hỏi
các doanh nghiệp phải nâng cao tính tuân thủ pháp luật hải quan hơn, đề cao tính tự kê
khai, tự chịu trách nhiệm về nộp thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu vì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan sẽ tự động từ chối tiếp
nhận khai hải quan điện tử, nếu doanh nghiệp không chấp hành tốt các quy định của

pháp luật.
Hiểu được tầm quan trọng đó của hệ thống thủ tục hải quan điện tử, chúng em
thực hiện đề tài “Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam” nhằm có cái nhìn
sâu rộng hơn về cơ sở pháp lý cũng như trình tự thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối
với từng loại hình kinh doanh ở Việt Nam trong thời gian gần đây.
6
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1. Những điểm cải tiến của thủ tục hải quan điện tử so với hải quan truyền thống:
Hải quan truyền thống Hải quan điện tử
Thông tin khai
báo
Yêu cầu khai báo trên các
mẫu văn bản cố định
Yêu cầu khai báo dạng mã hóa vào
hệ thống máy tính
Hồ sơ hải quan Tập hợp các loại chứng từ Tệp dữ liệu điện tử gồm các chỉ tiêu
thông tin khai báo và chứng từ hỗ
trợ được điện tử hóa. Pháp luật chấp
nhận hồ sơ hải quan điện tử có giá
trị như hồ sơ thông thường nếu đáp
ứng các điều kiện nhất định
Phương thức
tiếp nhận khai
báo
Người khai hải quan trực
tiếp đến trụ sở hải quan để
nộp hồ sơ
Người khai có thể gửi các chỉ tiêu
thông tin qua mạng đến hệ thống

thông tin điện tử của cơ quan hải
quan
Cách thức xử lý
thông tin
Trực tiếp xử lý từng chứng
từ kèm theo tờ khai hải quan,
so sánh, đối chiếu, kiểm tra
tính chính xác, thống nhất
của nội dung khai báo
Hệ thống thủ tục hải quan điện tử
trực tiếp kiểm tra, đối chiếu một
cách tự động hoặc bán tự động đối
với các chỉ tiêu thông tin
Cách thức phản
hồi thông tin
Yêu cầu sự hiện diện của cả
người khai hải quan và công
chức hải quan. Công chức
hải quan thông báo cho
người khai hải quan về kết
quả xử lý và hướng dẫn thực
hiện các bước đi tiếp theo
của quy trình thủ tục hải
quan
Xử lý thông tin điện tử, phản hồi
trực tiếp vào hệ thống Công nghệ
thông tin của người khai hải quan
các thông điệp điện tử
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thương mại thực hiện thủ tục

hải quan điện tử.
- Cơ quan Hải quan, công chức hải quan.
- Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan.
7
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
1.3. Lợi ích của doanh nghiệp khi tham gia thủ tục hải quan điện tử:
Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp còn được hưởng thêm nhiều lợi
ích so với thủ tục hải quan truyền thống đó là:
1 – Doanh nghiệp không phải đến trụ sở của cơ quan Hải quan mà có thể khai hải
quan tại bất cứ địa điểm nào có máy tính kết nối mạng internet và được thông quan ngay
đối với lô hàng thuộc diện được miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa.
2 – Doanh nghiệp được sử dụng tờ khai điện tử in từ hệ thống của doanh nghiệp,
có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp thay cho tờ khai giấy và các chứng từ kèm theo
để đi nhận hàng và làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường (nếu lô hàng thuộc
diện được miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra hàng hóa).
3 – Doanh nghiệp có thể khai báo hải quan bất kì lúc nào thay cho việc chỉ có thể
khai trong giờ hành chính như trước đây và được cơ quan hải quan tiếp nhận khai báo
trong giờ hành chính.
4 – Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử sẽ được quyền ưu tiên thứ tự
kiểm tra đối với các lô hàng pahỉ kiểm tra chi tiết hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa.
5 – Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử sẽ được cơ quan hải quan
cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ hải quan điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan.
6 - Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử sẽ được cơ quan hải quan hỗ
trợ đào tạo, cung cấp phần mềm khai báo hải quan điện tử và tư vấn trực tiếp miễn phí.
7 – Doanh nghiệp được lựa chọn hình thức nộp lệ phí (theo tháng hoặc theo từng
tờ khai) thay vì chỉ có thể nộp theo từng tờ khai như thủ tục hải quan truyền thống.
8 – Hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công và nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
đơn giản hơn, thay vì phải nộp hoặc xuất trình tờ khai, báo cáo thanh khoản và chứng từ

bằng giấy thì doanh nghiệp được sử dụng hồ sơ điện tử để thanh khoản.
9 – Thực hiện thủ tục hải quan điện tử giúp thông tin giữa hệ thống của hải quan
và doanh nghiệp được quản lý đồng bộ trên máy tính, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tra
cứu, tìm kiếm thông tin.
10 – Doanh nghiệp có thể đăng ký thủ tục hải quan điện tử tại bất kì Chi cục Hải
quan điện tử nào và được chấp nhận làm thủ tục hải quan điện tử ở các Chi cục khác thay
vì việc phải làm đăng ký tại từng Chi cục hải quan điện tử như trước đây.
11 – Thực hiện thủ tục hải quan điện tử giúp doanh nghiệp giảm thời gian, chi phí
làm thủ tục hải quan do doanh nghiệp có thể chủ động trong quá trình khai báo hải quan
và sắp xếp thời gian đi nhận hàng và xuất hàng.
8
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
12 – Nếu doanh nghiệp là doanh nghiệp chế xuất ưu tiên, còn được hưởng thêm
những lợi ích sau:
+ Được khai báo hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài và xuất khẩu
ra nước ngoài trên tờ khai điện tử rút gọn theo mẫu “Tờ khai điện tử rút gọn/ tờ khai điện
tử tháng”.
+ Được ưu tiên đăng ký định mức nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm xuất
khẩu đối với các nguyên liệu quản lý theo định mức.
+ Được cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp
nhận đăng ký, kiểm tra hải quan và chấp nhận ngay trên cơ sở tờ khai điện tử đơn giản, tờ
khai tháng, định mức nguyên liệu, vật tư đăng ký.
+ Được ưu tiên kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa tại trụ sở của doanh
nghiệp hoặc tại địa điểm khác do doanh nghiệp đăng ký và được cơ quan hải quan chấp
nhận.
+ Được sử dụng Lệnh quan tin ra từ hệ thống khai hải quan điện tử theo Mẫu
Phiếu giải phóng hàng hóa đã đăng ký với cơ quan hải quan (không cần đóng dấu, chữ ký
của đại diện doanh nghiệp) đối với lô hàng đã được cơ quan hải quan chấp nhận thông
quan.
+ Được sử dụng hóa đơn in ra từ hệ thống, đóng dấu, ký tên của đại diện doanh

nghiệp để thông quan hàng hóa trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự
cố, tạm dừng hoạt động.
1.3. Quy trình thực hiện chung:
Tạo lập tờ khai
điện tử
Luồng xanh
Luồng vàng
Luồng đỏ
DOANH NGHIỆP

Tiếp nhận &
xử lý thông tin
Phân luồng

Xác
nhận
thông
quan
tại
Chi
cục
hải
quan
Kiểm tra
chứng từ
Kiểm tra
thực tế
hàng hóa



9
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá (nếu
cần) theo đúng tiêu chí và khuôn dạng chuẩn và gửi tới hệ thống của cơ quan hải quan.
Bước 2: Doanh nghiệp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan về số tờ khai
hải quan, kết quả phân luồng và thực hiện một trong các nội dung sau:
+ Luồng xanh: Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Lô
hàng được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan thì chuyển sang bước 4.
+ Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
hải quan thì doanh nghiệp thực hiện theo yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ qaun hải
quan kiểm tra. Nếu lô hàng được chấp nhận thông quan thì thực hiện tiếp bước 4, nếu cơ
quan hải quan yêu cầu kiểm tra htực tế hàng hóa thì chuyển sang bước 3.
Bước 3: Luồng đỏ: Doanh nghiệp xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để cơ quan hải
quan kiểm tra.
Bước 4: Doanh nghiệp in tờ khai trên hệ thống của mình để đi lấy hàng.
Nguyên tắc phân luồng
1 – Cơ quan Hải quan chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải quan
điện tử (luồng Xanh) đối với các trường hợp sau:
- Đối với hàng xuất khẩu nếu có đủ một trong các điều kiện sau:
+ Hàng xuất khẩu (trừ hàng xuất khẩu từ nguyên liệu nhập khẩu);
+ Hàng hóa xuất khẩu có điều kiện nhưng đã nộp văn bản cho phép cho cơ quan
Hải quan.
- Hàng hóa của các DN có quá trình chấp hành tốt pháp luật hải quan nếu có đủ 2
điều kiện sau:
+ Hàng hóa không thuộc danh mục cấm XNK, danh mục XNK có điều kiện hoặc
phải giám định, phân tích phân loại; hàng hóa thuộc danh mục nhưng đã nộp, xuất trình
văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan theo quy định.
+ Hàng hóa thuộc diện không phải nộp thuế ngay.
- Hàng hóa thuộc các trường hợp đặc biệt khác do Bộ Tài chính hướng dẫn thực

hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
2 – Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan hàng hóa
(luồng Vàng) đối với các trường hợp sau:
10
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
- Hàng hóa thuộc danh mục cấm XNK, danh mục hàng hóa XNK có điều kiện,
hàng hóa phải giám định phân tích phân loại nhưng chưa nộp văn bản cho phép cho cơ
quan Hải quan;
- Hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế ngay;
- Hàng hóa thuộc diện phân vào luồng Xanh nhưng phát hiện có nghi vấn về hồ sơ
hải quan.
3 – Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa
trước khi thông quan hàng hóa (Luồng Đỏ) đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa XNK của chủ hàng đã nhiều lần vi phạm pháp luật về hải quan;
- Hàng hóa không thuộc diện phân vào luồng Xanh, luồng Vàng trên đây, căn cứ
vào kết quả thu thập, phân tích thông tin quản lý rủi ro từ cơ sở dữ liệu, từ trinh sát hải
quan, từ cơ quan, tổ chức, cá nhân và Hải quan các nước mà xác định có khả năng vi
phạm pháp luật về hải quan phải kiểm tra thực tế;
4 – Hàng hóa thuộc diện phân vào luồng Xanh, luồng Vàng nhưng phát hiện có
dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử ra
quyết định chuyển luồng thích hợp.
5 – Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định tiêu chí phân luồng cấp toàn
Ngành, Cục trưởng Cục Hải quan nơi có Chi cục Hải quan điện tử quyết định tiêu chí
phân luồng trên địa bàn quản lý của đơn vị.
11
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
PHẦN 2: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI HÌNH KINH
DOANH
2.1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa:
2.1.1. Đối với người khai hải quan:

Bước 1: Tạo thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính theo đúng các tiêu chí
và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.
Trường hợp người khai hải quan là đại lý thủ tục hải quan phải khai rõ nội dung uỷ
quyền.
Bước 2: Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan:
3.1. Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử” và sửa đổi, bổ sung tờ khai
hải quan điện tử theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
3.2. Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” và thực hiện các
công việc dưới đây, nếu tờ khai hải quan điện tử được chấp nhận.
2.1.1. Đối với cơ quan hải quan:
Bước 1: Kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai điện tử
Hệ thống tự động kiểm tra, tiếp nhận tờ khai hải quan điện tử. Trường hợp hệ
thống yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai
hải quan trong hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử
2.1. Kiểm tra chi tiết hồ sơ điện tử và nội dung kiểm tra thực hiện theo Điều 41;
Điều 43 Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành kèm theo Quyết định
52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007.
2.2. Nếu kết quả kiểm tra phù hợp với các quy định của pháp luật thì công chức
kiểm tra hồ sơ quyết định thông quan trên hệ thống.
2.3. Nếu kiểm tra chi tiết hồ sơ phát hiện có sự sai lệch, chưa phù hợp giữa các
chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan và thông tin khai, cần phải điều chỉnh thì công chức
kiểm tra hồ sơ yêu cầu người khai hải quan sửa đổi bổ sung. Trường hợp có nghi vấn,
công chức báo cáo đề xuất thay đổi mức độ hình thức kiểm tra trình lãnh đạo Đội, lãnh
đạo Chi cục quyết định theo thẩm quyền.
12
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
2.4. Trường hợp qua kiểm tra có nghi vấn về trị giá tính thuế nhưng chưa đủ cơ sở

bác bỏ trị giá và cần làm rõ về trị giá tính thuế sau khi cho mang hàng về bảo quản/giải
phóng hàng, công chức kiểm tra chi tiết ghi nhận kết quả kiểm tra và nội dung nghi vấn
vào hệ thống, làm tiếp các thủ tục và cho mang hàng về bảo quản/ giải phóng hàng theo
quy định.
Trường hợp đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai của người khai hải quan thì công chức ghi
nhận kết quả và nội dung nghi vấn (nếu có) vào hệ thống, chuyển toàn bộ hồ sơ sang
bước 3 ( nếu lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hoá) hoặc bộ phận chuyên trách về trị giá
để kiểm tra, bác bỏ và xác định trị giá tính thuế theo qui định.
Căn cứ kết quả của bộ phận giá, công chức kiểm tra hồ sơ làm tiếp các thủ tục theo
quy định.
2.5. Đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức kiểm tra chi tiết hồ
sơ cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống chuyển hồ sơ cho bước 3 của quy trình. Trường
hợp Chi cục hải quan điện tử bố trí bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa tại khu vực cửa
khẩu thì niêm phong hồ sơ, giao cho người khai hải quan chuyển đến bộ phận kiểm tra
thực tế hàng hóa.
Trường hợp lô hàng phải thực hiện kiểm tra tại địa điểm làm thủ tục ngoài cửa
khẩu, người khai hải quan cần được thông quan hàng hóa ngay, Công chức kiểm tra hồ sơ
in hai phiếu “Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa” lưu cùng bộ hồ sơ chuyển cho
công chức kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa:
3.1. Công chức kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện việc kiểm tra theo Điều 42,
Điều 43 Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành kèm theo Quyết định
52/2007/QĐ-BTC và quyết định hình thức mức độ kiểm tra của Chi cục trưởng ghi tại ô
số 9 Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy.
Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm làm thủ tục ngoài cửa khẩu
không thể cập nhật ngay thông tin vào hệ thống, công chức ghi kết quả kiểm tra thực tế
hàng hóa vào mẫu “Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa” đã được in trước tại
bước 2. Công chức kiểm tra thực tế hàng hóa có trách nhiệm phải nhập kết quả kiểm tra
hàng hóa vào hệ thống theo nội dung đã ghi trên phiếu.
3.2. Nếu kết quả kiểm tra tra thực tế hàng hoá phù hợp với các quy định của pháp

luật thì công chức kiểm tra thực tế hàng hóa quyết định thông quan trên hệ thống.
3.3. Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá không đúng so với khai báo của người
khai hải quan thì đề xuất biện pháp xử lý và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo đội nghiệp vụ
thông quan để xem xét quyết định theo quy định.
13
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
3.4. Nếu lô hàng thuộc trường hợp bác bỏ trị giá khai của người khai hải quan nêu
tại khoản 4 Bước 2 thì ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá chuyển toàn bộ hồ sơ
về bước 2.
Bước 4: Xác nhận Đã thông quan điện tử; Giải phóng hàng; Hàng mang về bảo
quản; Hàng chuyển cửa khẩu.
Bước 5: Quản lý hoàn chỉnh hồ sơ
2.2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương
nhân nước ngoài:
Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài thực hiện theo quy
định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng mua bán quy định tại
Chương IV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
2.2.1. Đối với người khai hải quan:
Bước 1. Tạo thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính theo đúng các tiêu chí
và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục VIII Quyết định số 52/2007/QĐ-
BTC và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.
Trường hợp người khai hải quan là đại lý thủ tục hải quan phải khai rõ nội dung uỷ
quyền.
Bước 2. Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.
Bước 3. Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan:
3.1. Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử” và sửa đổi, bổ sung tờ khai
hải quan điện tử theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
3.2. Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” và thực hiện các
công việc dưới đây, nếu tờ khai hải quan điện tử được chấp nhận:
* Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, người khai hải quan phải khai rõ

tên gọi; lượng sử dụng; số, ngày, tháng, năm tờ khai nhập khẩu của nguyên liệu nhập
theo loại hình sản xuất xuất khẩu đã sử dụng để sản xuất ra lô hàng gia công xuất khẩu
theo các tiêu chí thông tin quy định tại mẫu số 9, Phụ lục XI, Quy định này;
* Thanh khoản tờ khai nhập khẩu nguyên liệu theo loại hình nhập nguyên liệu để
sản xuất hàng xuất khẩu: tờ khai xuất khẩu là tờ khai xuất khẩu gia công, định mức
nguyên liệu là định mức của hợp đồng gia công, hợp đồng xuất khẩu là hợp đồng gia
công.
2.2.2. Đối với cơ quan hải quan:
Bước 1: Kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai điện tử
14
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Hệ thống tự động kiểm tra, tiếp nhận tờ khai hải quan điện tử. Trường hợp hệ
thống yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai
hải quan trong hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa:
Bước 4: Xác nhận Đã thông quan điện tử; Giải phóng hàng; Hàng mang về bảo
quản; Hàng chuyển cửa khẩu.
Bước 5: Quản lý hoàn chỉnh hồ sơ
5.1. Chi cục hải quan điện tử chủ động bố trí giao cho công chức theo dõi các lô
hàng đã được thông quan/ giải phóng/ cho mang về bảo quản/ Hàng chuyển cửa khẩu mà
còn nợ các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan hoặc còn vướng mắc chưa hoàn tất thủ tục
hải quan.
5.2. Công chức đã giải quyết thủ tục cho lô hàng nêu trên phải tiếp nhận chứng từ,
hoàn thiện hồ sơ hải quan và chuyển bộ phân lưu trữ theo quy định.
- Theo báo cáo thuế, doanh thu năm 2010 đạt hơn 3.300 triệu đồng, có được mức
doanh thu cao này là do trong năm 2010 các doanh nghiệp được nhà nước hỗ trợ vay vốn
để phục vụ sản xuất kinh doanh nên cũng đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế, tạo điều kiên
cho các công ty kinh doanh.
- Cuối năm 2011, doanh thu đạt 1.713 triệu đồng, đến năm 2012 doanh thu thuần

tăng trở lại đạt 1.953 triệu đồng. Doanh thu 6 tháng đầu năm 2013 đạt 913 triệu đồng, cao
nhất so với cùng kì các năm từ năm 2011.
2.3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất
hàng xuất khẩu:
2.3.1. Đối với người khai hải quan:
Thủ tục hải quan khi nhập khẩu lô hàng nguyên vật liệu từ nước ngoài theo quy
định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán quy định tại
Chương IV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.Cụ thể:
Bước 1: Khai hải quan điện tử, người khai hải quan thực hiện:
1.1. Tạo thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính theo đúng các tiêu chí và
khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục VIII Quy định này và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã khai.
Trường hợp người khai hải quan là đại lý thủ tục hải quan phải khai rõ nội dung uỷ
quyền.
1.2. Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.
15
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Bước 2. Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan:
2.1. Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử” và sửa đổi, bổ sung tờ khai
hải quan điện tử theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
2.2. Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” và thực hiện các
công việc dưới đây, nếu tờ khai hải quan điện tử được chấp nhận:
2.3.2. Đối với cơ quan hải quan:
Bước 1: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động kiểm tra, tiếp nhận đăng
ký tờ khai hải quan điện tử.
Trường hợp hệ thống yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra sơ bộ nội
dung khai của người khai hải quan cụ thể:
1.1. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa tên hàng và mã số hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu;
1.2. Kiểm tra việc khai đủ các tiêu chí của tờ khai hải quan điện tử.

Công chức hải quan thực hiện việc kiểm tra căn cứ kết quả kiểm tra để quyết định
việc đăng ký thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Bước 2: Trường hợp không chấp nhận, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sẽ
gửi “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử” trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3: Trường hợp chấp nhận, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp số tờ
khai hải quan điện tử và phân luồng theo một trong các hình thức sau:
3.1. Chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải quan điện tử;
3.2. Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan hàng hóa.
Công chức hải quan kiểm tra chứng từ giấy cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan; in 02 “Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy” theo Mẫu số 7
Phụ lục XIV Quy định này, ký tên, đóng dấu công chức và yêu cầu người khai hải quan
ký lên “Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy”; giao người khai hải quan 01 bản, 01
bản lưu hồ sơ.
3.3. Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa
trước khi thông quan hàng hóa.
Công chức hải quan kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan thực hiện theo
quy định tại khoản 3.2 Điều này.
Công chức hải quan kiểm tra thực tế cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan; in 02 “Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa” theo Mẫu số 8 Phụ
lục XIV Quy định này, ký tên, đóng dấu công chức và yêu cầu người khai hải quan ký lên
16
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
“Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa”; giao người khai hải quan 01 bản, 01 bản lưu hồ
sơ.
2.4. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất:
2.4.1. Trình tự thực hiện:
a. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào doanh nghiệp chế xuất:
Hàng hóa đưa vào doanh nghiệp chế xuất được nhập khẩu, đưa từ nội địa, doanh
nghiệp chế xuất khác, kho ngoại quan phải khai rõ mục đích: sản xuất, đầu tư tạo tài sản
cố định, tiêu dùng và phục vụ cho các hoạt động sản xuất khác của doanh nghiệp, hàng

hoá mua bán theo Nghị định 23/2007/NĐ-CP.
* Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài:
Thủ tục nhập khẩu đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài đưa vào doanh nghiệp chế
xuất được thực hiện như thủ tục hải quan đối với hợp đồng mua bán (trừ việc kê khai
thuế).
* Hàng hóa đưa từ nội địa, từ doanh nghiệp chế xuất khác, kho ngoại quan vào
doanh nghiệp chế xuất:
- Trách nhiệm của doanh nghiệp chế xuất:
+ Khai chứng từ đưa hàng hóa vào doanh nghiệp chế xuất
+ Trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu nộp hoặc xuất trình hồ sơ, thì doanh
nghiệp chế xuất nộp hoặc xuất trình với cơ quan hải quan.
+ Sửa đổi, bổ sung chứng từ đưa hàng hóa vào doanh nghiệp chế xuất
b. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra doanh nghiệp chế xuất:
Hàng hóa đưa ra doanh nghiệp chế xuất để xuất khẩu, để đưa vào nội địa, doanh
nghiệp chế xuất khác, kho ngoại quan phải khai rõ nguồn gốc: sản phẩm, bán thành phẩm,
phế liệu, phế phẩm từ quá trình sản xuất, hàng hóa là máy móc thiết bị tạo tài sản cố định
chờ thanh lý và các hàng hóa khác đưa vào phục vụ cho các hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp chờ đưa ra, hàng hoá mua bán theo Nghị định 23/2007/NĐ-CP.
*Hàng hóa từ doanh nghiệp chế xuất đưa ra nước ngoài:
Thủ tục đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất đưa ra nước ngoài thực
hiện như thủ tục hải quan đối với hợp đồng mua bán hàng hóa (trừ việc kê khai thuế).
*Hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất vào nội địa, vào doanh nghiệp chế xuất
khác, kho ngoại quan
- Trách nhiệm của doanh nghiệp chế xuất:
17
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Doanh nghiệp chế xuất khai chứng từ đưa hàng ra doanh nghiệp chế xuất theo
Mẫu “Chứng từ đưa hàng vào nội địa, chứng từ giao hàng sang doanh nghiệp chế xuất
khác” hoặc tờ khai xuất khẩu (nếu chưa thực hiện thủ tục hải quan điện tử và thực hiện
như thủ tục đối với hợp đồng mua bán hàng hóa).

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kiểm tra, tiếp nhận đăng ký và cấp số
tham chiếu cho chứng từ đưa hàng hóa vào nội địa.
+ Trường hợp có yêu cầu việc nộp hoặc xuất trình hồ sơ, thì công chức hải quan
trực tiếp kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu của hệ thống, căn cứ kết quả kiểm tra để quyết định
việc đăng ký, cấp số tham chiếu cho chứng từ đưa hàng hóa ra thông qua hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan.
2.4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ
quan hải quan qua CVAN.
2.4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a.Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hải quan điện tử: Bản điện tử;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp
đồng: 01 Bản điện tử hoặc bản sao; hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá (nếu nhập
khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao;
- Hóa đơn: bản điện tử hoặc 01 bản chính;
- Chứng từ vận tải chính thức (trừ hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và
nội địa): 01 bản chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử; 01 bản sao chụp từ
bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy;
- Các giấy tờ là bản sao quy định tại Điều này do người đứng đầu thương nhân
hoặc người được người đứng đầu thương nhân uỷ quyền xác nhận, ký tên, đóng dấu và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ này.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4.4. Địa điểm làm thủ tục hải quan:
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: thủ tục hải quan làm tại Chi cục Hải
quan nơi quản lý DNCX.
- Đối với hàng hóa gia công giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa: doanh nghiệp
nội địa làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi quản lý DNCX hoặc Chi cục Hải
quan nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp nội địa.
18

TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
- Đối với hàng hóa gia công giữa hai DNCX: doanh nghiệp nhận gia công làm thủ
tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi quản lý DNCX nhận gia công.
2.4.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai
hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19
Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ
thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan
theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình
thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng
hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể
được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
2.5. Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất:
2.5.1. Trình tự thực hiện:
Thực hiện như đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán, cụ thể:
a. Đối với tổ chức:
- Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử trên Hệ thống khai hải quan điện tử
theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung đã khai.
- Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.
- Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”, thực hiện việc sửa đổi, bổ
sung tờ khai hải quan điện tử theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Sau khi sửa đổi, bổ
sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan.
+ Nhận “Quyết định hình thức mức độ kiểm tra”; “Thông báo hướng dẫn làm thủ

tục hải quan điện tử”.
- Đối với các trường hợp cần xác nhận thực xuất cho lô hàng xuất khẩu, người
khai hải quan khai bổ sung thông tin về chứng từ vận tải chính thức hoặc hoá đơn tài
19
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
chính (đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào doanh nghiệp chế xuất) và nhận “Thông báo
đã thực xuất” của cơ quan hải quan.
- Người khai hải quan được phép chậm nộp/xuất trình bản chính một số chứng từ
trong hồ sơ hải quan trừ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá phải có giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật và phải khai về việc chậm nộp
trên tờ khai hải quan điện tử. Người khai hải quan phải khai hoặc nộp hoặc xuất trình các
chứng từ theo yêu cầu cơ quan hải quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
hải quan điện tử.
- Khai tờ khai chưa hoàn chỉnh
+ Người khai hải quan được phép khai tờ khai hải quan điện tử chưa hoàn chỉnh
+ Người khai hải quan phải hoàn tất tờ khai hải quan điện tử ngay sau khi có thông
tin hoàn chỉnh về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trên cơ sở chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan phải có trong thời hạn quy định của pháp luật, để hoàn thành thủ tục hải quan điện
tử.
+ Việc chấp nhận tờ khai hải quan điện tử chưa hoàn chỉnh do Chi cục trưởng Chi
cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử quyết định từng trường hợp cụ thể.
b. Đối với cơ quan hải quan:
- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kiểm tra, tiếp nhận đăng ký tờ khai hải
quan điện tử.
Trường hợp có yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra sơ bộ nội dung khai
của người khai hải quan cụ thể:
+Kiểm tra tên hàng, đơn vị tính, mã số
+Kiểm tra việc khai đủ các tiêu chí của tờ khai hải quan điện tử.
Công chức hải quan thực hiện việc kiểm tra căn cứ kết quả kiểm tra để quyết định
việc đăng ký thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

- Trường hợp không chấp nhận, cơ quan hải quan gửi “Thông báo từ chối tờ khai
hải quan điện tử” trong đó nêu rõ lý do.
- Đối với tờ khai hải quan điện tử được chấp nhận, cơ quan hải quan cấp số tờ khai
hải quan điện tử và phân luồng theo một trong các hình thức sau:
+ Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông quan” hoặc
“Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản”.
+ Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho
phép thông quan hàng hoá. Công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chứng từ, cập nhật kết
20
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
quả kiểm tra vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; Quyết định thông quan hàng
hoá hoặc chuyển đến các khâu nghiệp vụ khác theo quy định.
+ Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi
cho phép thông quan hàng hoá.
+ Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hoá để kiểm
tra.
* Ngoài ra do tính đặc thù của loại hình này, một số nội dung được hướng dẫn
thêm như sau:
- Hàng hoá kinh doanh tạm nhập-tái xuất chỉ được làm thủ tục hải quan tại cửa
khẩu.
- Hàng hoá khi tái xuất được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu
tái xuất.
- Hàng hoá tạm nhập-tái xuất là hàng hoá thuộc danh mục cấm nhập khẩu thì phải
lưu giữ trong khu vực cửa khẩu nhập, phải làm thủ tục tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa
khẩu tạm nhập hàng. Trường hợp hàng tái xuất được phép đi qua cửa khẩu khác cửa khẩu
tạm nhập thì việc giám sát hàng hoá trong quá trình vận chuyển đến cửa khẩu xuất áp
dụng như đối với hàng chuyển cửa khẩu.
2.5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ
quan hải quan qua CVAN.

2.5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu:
- Tờ khai hải quan điện tử: Bản điện tử;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ có giá trị pháp lý tương đương
hợp đồng: 01 bản điện tử hoặc bản sao ở dạng giấy; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu
xuất khẩu uỷ thác) 01 bản sao;
* Hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hoá nhập khẩu:
- Tờ khai hải quan điện tử: Bản điện tử;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp
đồng: 01 Bản điện tử hoặc bản sao; hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá (nếu nhập
khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao;
21
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
- Chứng từ vận tải chính thức (trừ hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và
nội địa): 01 bản chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử; 01 bản sao chụp từ
bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy;
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5.4. Địa điểm làm thủ tục hải quan:
- Hàng hoá kinh doanh tạm nhập - tái xuất chỉ được làm thủ tục hải quan tại cửa
khẩu.
- Hàng hoá khi tái xuất được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu
tái xuất.
- Hàng hoá tạm nhập-tái xuất là hàng hoá thuộc danh mục cấm nhập khẩu thì phải
lưu giữ trong khu vực cửa khẩu nhập, phải làm thủ tục tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa
khẩu tạm nhập hàng. Trường hợp hàng tái xuất được phép đi qua cửa khẩu khác cửa khẩu
tạm nhập thì việc giám sát hàng hoá trong quá trình vận chuyển đến cửa khẩu xuất áp
dụng như đối với hàng chuyển cửa khẩu.
2.5.5. Quản lý hàng tạm nhập – tái xuất:
- Khi làm thủ tục tái xuất, ngoài những chứng từ như đối với hàng hoá xuất khẩu

thương mại, người khai hải quan phải nộp một bản sao và xuất trình bản chính tờ khai
hàng tạm nhập.
- Hàng hoá tạm nhập có thể được chia thành nhiều lô hàng để tái xuất. Khi tái xuất,
doanh nghiệp phải tái xuất một lần hết lượng hàng khai trên một tờ khai tái xuất.
- Hàng hóa tạm nhập phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan
- Hàng hoá tái xuất đã hoàn thành thủ tục hải quan phải được xuất khẩu qua cửa
khẩu trong thời hạn tám giờ làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu xuất; trường hợp chưa
xuất hết, nếu có lý do chính đáng và còn trong thời hạn lưu giữ tại Việt Nam theo quy
định tại Điều 12 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ.
- Việc gia hạn thời hạn tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất quy
định tại khoản 2, Điều 12 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ
được thực hiện như sau:
+Thời hạn ghi trong giấy phép tạm nhập tái xuất của Bộ Công thương là thời hạn
để thương nhân làm thủ tục hải quan cho lô hàng tạm nhập vào Việt Nam.
+Trường hợp hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất đã hoàn thành thủ tục tạm
nhập vào Việt Nam được lưu lại tại Việt Nam theo thời hạn quy định.
22
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
2.5.6. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai
hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19
Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ
thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan
theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình
thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng
hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng

xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể
được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
2.6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư:
2.6.1. Trình tự thực hiện:
a. Đối với người khai hải quan:
- Đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định được miễn thuế. Thủ
tục đăng ký danh mục tương tự như đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu vào doanh
nghiệp chế xuất.
Doanh nghiệp phải lưu giữ hồ sơ và xuất trình khi hải quan có yêu cầu kiểm tra hồ
sơ giấy.
- Nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định. Thủ tục hải quan thực hiện tương tự
như thủ tục nhập khẩu đối với hàng hóa theo hợp đồng mua bán.
b. Đối với cơ quan hải quan:
- Tiếp nhận và kiểm tra việc đăng ký danh mục hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố
định.
- Làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định: Thủ tục hải
quan thực hiện tương tự như thủ tục nhập khẩu đối với hàng hóa theo hợp đồng mua bán.
2.6.2. Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-
VAN
23
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
2.6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh mục, số lượng nguyên liệu nhập khẩu trong một năm;
+ Giấy phép đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
+ Văn bản cam kết của doanh nghiệp về việc sử dụng nguyên liệu nhập khẩu đúng
mục đích được miễn thuế theo quy định pháp luật
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.6.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai
hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19
Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa (tính từ thời điểm người
khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại
điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình
thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng
hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể
được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
2.7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ:
2.7.1. Trình tự thực hiện:
a. Đối với người khai hải quan:
* Trách nhiệm của doanh nghiệp xuất khẩu:
- Giao hàng hóa và các giấy tờ khác theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập
khẩu cho doanh nghiệp nhập khẩu;
- Khai báo thông tin tờ khai xuất khẩu tại chỗ sau khi nhận được bản chụp Thông
báo về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ và làm thủ tục xuất khẩu tại Chi cục Hải
quan làm thủ tục xuất khẩu theo quy định.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu:
24
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
- Khai báo thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ điện tử và làm thủ tục hải quan theo
quy định;
b. Đối với cơ quan hải quan:
* Trách nhiệm của cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu:

- Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan điện tử
- Thông báo về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ cho cơ quan thuế quản
lý trực tiếp doanh nghiệp nhập tại chỗ biết để theo dõi và gửi cho doanh nghiệp nhập
khẩu tại chỗ 01 bản;
- Lưu các chứng từ doanh nghiệp nộp, trả lại các chứng từ do doanh nghiệp xuất
trình;
- Thông báo cho Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu về tờ khai đã hoàn thành
thủ tục qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (nếu hệ thống đáp ứng).
* Trách nhiệm của cơ quan Hải quan làm thủ tục xuất khẩu:
- Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan điện tử
- Lưu các chứng từ doanh nghiệp nộp, trả lại các chứng từ do doanh nghiệp xuất
trình;
- Hàng xuất khẩu tại chỗ được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
2.7.2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo
quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp hàng hóa được phân vào luồng vàng hoặc luồng đỏ: thực hiện theo
phương thức thủ công.
2.7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp xuất khẩu:
+ Tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu tại chỗ in: 02 bản chính;
+ Thông báo về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ: 01 bản chụp của doanh
nghiệp nhập khẩu;
25
TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa có chỉ định giao hàng tại Việt Nam , hợp đồng mua
bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam, hợp đồng thuê,
mượn: 01 bản chụp;

+ Các giấy tờ khác theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vận tải
đơn - B/L).
- Đối với doanh nghiệp nhập khẩu
+ Tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu tại chỗ: 02 bản chính;
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, hợp đồng mua
bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam, hợp đồng thuê,
mượn: 01 bản chụp;
+ Các giấy tờ khác theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vận tải
đơn - B/L),
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.7.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai
hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19
Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời
điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo
quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình
thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng
hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể
được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
2.8. Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại:
2.8.1. Trình tự thực hiện:
a. Thủ tục nhập khẩu hàng bị trả lại:
* Đối với người khai hải quan: Khi khai hải quan điện tử, người khai hải quan thực
hiện:
26

TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Bước 1. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử theo đúng các tiêu chí, định
dạng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.
- Trường hợp người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan phải khai rõ nội
dung ủy quyền;
- Hàng hóa nhập khẩu theo các loại hình khác nhau hoặc theo một loại hình nhưng
có thời hạn nộp thuế khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu khác nhau
theo từng loại hình tương ứng hoặc từng thời hạn nộp thuế tương ứng, ngoại trừ các
trường hợp theo quy định
- Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng/đơn hàng
- Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện được giảm mức thuế suất so với quy định hoặc
hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thì khi khai thuế suất người khai hải quan phải khai
cả mức thuế suất trước khi giảm và tỷ lệ phần trăm giảm hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt
theo quy định nào;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, hoặc thuộc diện quản lý chuyên
ngành hoặc được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt hoặc được miễn, giảm thuế hoặc bảo
lãnh số thuế phải nộp thì khi khai hải quan người khai hải quan phải khai đầy đủ các
thông tin liên quan đến các nội dung nêu trên theo đúng các tiêu chí và định dạng quy
định tại mẫu Tờ khai hải quan điện tử thuộc Phụ lục I Thông tư số 196/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012.
Bước 2. Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan Hải quan
Bước 3. Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan Hải quan và thực hiện theo quy
định
Bước 4. Người khai hải quan được phép chậm nộp bản chính một số chứng từ
trong hồ sơ hải quan trừ giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập
khẩu theo quy định của pháp luật và phải khai về việc chậm nộp trên tờ khai hải quan
điện tử.Trong trường hợp pháp luật không quy định cụ thể thì thời hạn được phép chậm
nộp là không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan điện tử.
Bước 5. Thẩm quyền cho chậm nộp chứng từ: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai hải quan điện tử quyết định cho phép chậm nộp chứng từ.

* Đối với cơ quan hải quan:
Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận đăng ký tờ khai hải quan điện tử.
Bước 2. Trường hợp không chấp nhận, cơ quan hải quan gửi “Thông báo từ chối
tờ khai hải quan điện tử” trong đó nêu rõ lý do.

×