Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty TNHH xây lắp và thương mại Thiên Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.01 KB, 53 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật
chất và các tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là
nhân tố quyết định sự phát triển của doanh nghiệp. Lao động là một trong ba yếu tố
cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí về lao động là
một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị của sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là
tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện nâng cao đời sống vật chất cho cán bộ
công nhân viên, người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và
xã hội to lớn của nó. Tiền lương cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó quyết
định đến sự thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một chính sách tiền
lương hợp lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất.
Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất
lao động…Tiền lương có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến
người lao động. Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số chi
phí sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác
quản lý lao động, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cần
chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều
kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh sản xuất và hạ
giá thành sản phẩm. Đối với người lao động, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng
quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của
bản thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động
tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp,
nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm
lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao
động bỏ ra.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân
phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng thang


lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao tiền lương vừa là
khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh thần,
đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc
tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết.
Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ
thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất
hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Công ty TNHH xây lắp và Thương
Mại Thiên Phúc với nhiệm vụ là một doanh nghiệp tư nhân vì thế được xây dựng
một cơ chế trả lương phù hợp, hạch toán đúng, đủ và thanh toán kịp thời có ý nghĩa
to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề trên em đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
ở công ty TNHH xây lắp và thương mại Thiên Phúc”
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô khoa kinh tế
quản trị kinh doanh trường Đại học Mỏ - Địa Chất, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn .đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành
bản luận văn này.
Do trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi thiếu
sót nhất định, kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bản
luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày tháng năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thu Phương
CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN PHÚC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây lắp và
thương mại Thiên Phúc.
1.1.1. Tên và địa chỉ Cơ quan.
- Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH xây lắp và thương mại Thiên Phúc

- Người đại diện theo pháp : Văn Minh Tuấn
- Trụ sở chính: Xóm 15, xã Cổ Nhuế,Huyện Từ Liêm, TP.Hà Nội
- Mã số thuế: 0102013829
- Điện thoại: 043.838.8429
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, tăng tiềm lực
kinh tế, quốc phòng của đất nước và góp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở
hạ tầng phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong
những năm qua, nền kinh tế đất nước ta nói chung, Hà Nội nói riêng có sự phát
triển vượt bậc, kéo theo đó là nhu cầu về xây dựng cơ bản tăng cao.
Công ty TNHH xây lắp và thương mại Thiên Phúc được thành lập theo quyết
định số 0102013829 ngày 30/08/2004 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Hà Nội cấp.
Với tinh thần năng động sáng tạo trong quản lý, cùng với đội ngũ nhân viên
trẻ khỏe, có kinh nghiệm, đặc biệt là công tác tiền lương thực sự đã phát huy tác
dụng, kích thích người lao động hăng say làm việc nên hoạt động sản xuất cũng như
tiêu thụ của công ty đã từng bước hoà nhập cơ chế thị trường. Quy mô sản xuất của
Công ty được mở rộng.
1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty
*/ Chøc n¨ng:
Chức năng chủ yếu củaC công ty TNHH xây lắp và Thương Mại Thiên Phúc
là nhận thi công các công trình dân dụng, các công trình công nghiệp: nhà máy,
đường điện cao thế, các công trình giao thông: các tuyến đường quốc lộ; các công
trình thủy lợi: tu sửa đê điều, kè chắn sóng, đập,…
Bên cạnh đó công ty cũng thực hiện một số nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và
kinh doanh khác nhưB: Sản xuất kinh doanh thép, xi măng, vật liệu xây dựng khác,

*/ Nhiệm vụ:
- Đảm bảo thi công đúng thời gian tiến độ, chất lượng công trình khi đã nhận
thầu.

- Đảm bảo an toàn khi sản xuất
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động
- Đóng góp nghĩa vụ vào Ngân sách Nhà nước.
*/ Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Xây dựng công trình dân dụng khác
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Chuẩn bị mặt bằng
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp
- Kho bãi và lưu trữ hàng hóa
1.3 Công nghệ sản xuất của công ty
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu
dài Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán
(dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự
toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho
công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện
rõ.
Sn phm xõy lp t khi khi cụng cho n khi hon thnh cụng trỡnh bn giao
a vo s dng thng kộo di. Nú ph thuc vo quy mụ, tớnh phc tp v k
thut ca tng cụng trỡnh. Quỏ trỡnh thi cụng c chia thnh nhiu giai on, mi
giai on li chia thnh nhiu cụng vic khỏc nhau, cỏc cụng vic thng din ra
ngoi tri chu tỏc ng rt ln ca cỏc nhõn t mụi trng nh nng, ma, l
lt c im ny ũi hi vic t chc qun lý, giỏm sỏt cht ch sao cho bo m
cht lng cụng trỡnh ỳng nh thit k, d toỏn.

Cụng tỏc thi cụng xõy lp cụng trỡnh l mt cụng vic ũi hi s chun b k
lng, cỏc bc c trin khai theo mt trỡnh t nht nh. Xuyờn sut giai on
thi cụng l vic kim tra, giỏm sỏt v nghim thu theo tng hng mc cụng trỡnh.
Hỡnh 1-1: S quy trỡnh cụng ngh thi cụng trỡnh
Thuyt minh quy trỡnh thc hin:
1/. Tham d u thu, ký kt Hp ng kinh t khi trỳng thu
Đấu thầu
Ký hợp đồng với chủ đầu t
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ thi công với chủ
đầu t
Bàn giao và thanh quyết toán công trình
2/. Lập kế hoạch thi công theo từng giai đoạn thực, hiện các công tác chuẩn bị
ban đầu: hàng rào, kho bãi tập kết vật liệu, thiết bị, nhân công.
3/.Triển khai thi công xây lắp theo kế hoạch thi công chi tiết đã được vạch sẵn
bao gồm 3 giai đoạn cơ bản, mỗi giai đoạn đều có phần kiểm tra, giám sát và
nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn, từng hạng mục …
a. Triển khai công tác thi công phần móng .
b. Triển khai công tác thi công phần thân.
c. Triển khai công tác thi công phần hoàn thiện: tô trát, ốp lát, sơn mattit
4/. Sau khi hoàn thành công việc tiến hành nghiệm thu giai đoạn, hạng mục và
tổng thể
5/. Lập Hồ sơ Quyết toán trình Chủ đầu tư, bàn giao công trình đưa vào sử
dụng
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Trong một doanh nghiệp công nghiệp, khi xét về năng lực và sức cạnh tranh
người ta thường xét đến 3 yếu tố chính, đó là trình độ trang bị kĩ thuật hay nói cách
khác là năng lực máy móc thiết bị của đơn vị, trình độ, tay nghề của đội ngũ cán bộ
công nhân viên và vốn kinh doanh.
Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình, công ty huy động và sử

dụng những trang thiết bị cho quá trình sản xuất như sau:
Qua bảng thống kê máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp có thể nhận
thấy về cơ bản các máy móc thiết bị đã tương đối đáp ứng được yêu cầu sản xuất
kinh doanh.
Bảng thống kê máy móc thiết bị hiện có
Bảng 1-1
Máy móc, thiết bị
phục vụ thi công
Số
lượng
Tính năng
kỹ thuật
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
Chất lượng
sử dụng
hiện nay
Nguyên giá
Máy xúc đào 1 Bánh xích Nhật Bản 2009 Tốt 87.625.900
Ô tô tự đổ 2 Bánh lốp Hàn Quốc 2009 Tốt 563.089.250
Ô tô cẩu 1 Bánh lốp Hàn Quốc 2008 Tốt 1.217.856.000
Ô tô thùng 2 Bánh lốp Hàn Quốc 2010 Tốt 768.194.000
Xe ô tô Honda
Civic 5 chỗ
1 Nhật Bản 2007 Tốt 436.363.636
Máy ủi 1 Bánh xích Nhật Bản 2007 Tốt 821.094.663
Máy trộn bê tông 5 Tự hành
Trung

Quốc
2009 Tốt 184.270.000
Máy bơm nước 7 Tự hành
Trung
Quốc
2008 Tốt 28.434.000
Máy đầm dùi 7 Tự hành
Trung
Quốc
2009 Tốt 71.988.000
Máy đầm là 4 Tự hành
Trung
Quốc
2010 Tốt 52.224.000
Máy kinh vĩ điện
tử
1 Nhật Bản 2010 Tốt 120.000.000
Máy toàn đạc 1 Nhật Bản 2009 Tốt 190.000.000
Máy phát điện 2 Nhật Bản 2009 Tốt 479.124.000
Bộ máy tính để
bàn
8 Việt Nam 2008 Tốt 82.000.000
Bộ bàn ghế văn
phòng
2 Việt Nam 2008 Tốt 37.800.000
Máy in 1 Nhật Bản 2009 Tốt 26.800.000
Dàn cẩu tự hành
15T
1 Nhật Bản 2009 Tốt 1.493.128.895
Cộng 7.348.224.344

Trong tình hình thực tế hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
cần có chiến lược lâu dài về việc đầu tư các thiết bị hiện đại và đồng bộ, đào tạo thợ
kĩ thuật lành nghề để đảm bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh và cạnh tranh
trên thị trường.
Vì vậy công ty cần đầu tư thêm các máy móc thiết bị chuyên dùng để tăng khả
năng thi công các công trình đặc biệt, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
1.5. C cu t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty:
* S c cu t chc
Cụng ty TNHH xõy lp v Thng Mi Thiờn Phỳc t chc b mỏy qun lý theo
kiu trc tuyn chc nng, vi quyn ch o v quyt nh tp trung trong tay giỏm
c Cụng ty. Cỏc phũng ban cú nhim v tham mu cho giỏm c hon thnh k
hoch sn xut kinh doanh vi hi ng qun tr ra
Chc nng, nhim v ca cỏc b phn c th hin qua so 1.2 di õy:
+ Ban Giỏm c: Chu trỏch nhim ton b mi hot ng kinh doanh ca
Cụng ty trc cỏc thnh viờn gúp vn v phỏp lut. T chc, iu hnh mi hot
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Kim tra, r soỏt cỏc khon chi tiờu
lm sao tit kim chi phớ mt cỏch ti a húa.
+ Phũng hnh chớnh nhõn s: Qun lý h s cỏn b cụng nhõn viờn, xut
sp xp t chc, iu ng, chuyn i, tuyn dng, bt xột nõng lng, k lut
gúp phn ci cỏch cỏch lm vic ca nhõn viờn sao cho tng nng sut lao ng,
phỏt huy nng lc cỏ nhõn. iu ú cng lm gim bt chi phớ nhõn cụng khụng cn
thit.
+ Phũng k hoch: Xõy dng k hoch ngn hn, di hn, hoch nh cỏc
chin lc kinh doanh nhm xut cỏc gii phỏp k thut nhm ci tin nõng cao
cht lng cụng trỡnh sao cho cỏc ch tiờu v chi phớ hp lý, tit kim giỏ thnh h.
+ Phũng ti chớnh k toỏn: Cú chc nng nghip v thc hin ch ti
chớnh, k toỏn ca nh nc ban hnh, xõy dng k hoch ti chớnh hng nm, i
chiu thanh toỏn cụng n, theo dừi np ngha v vi nh nc, theo dừi qun lý vn
v ti sn, t chc thanh toỏn chi phớ cht ch theo ỳng quy nh ca Cụng ty
tp hp tớnh giỏ thnh sn phm mt cỏch chớnh xỏc nht.

+ i xõy dng: Thc hin chc nng t chc thi cụng cỏc cụng trỡnh thuc
quyn thi cụng ca cụng ty, thc hin ỳng quy trỡnh bin phỏp thi cụng ra sao
cho tit kim chi phớ m vn m bo cht lng cụng trỡnh.
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng tài
chính kế toán
Phòng kinh tế
kế hoạch, kỹ
thuật
Các đội xây dựng
Đội xây
dựng số 1
Đội xây
dựng số 2
Đội xây
dựng số 3
Giám đốc
Hình 1-2 : Cơ cấu tổ chức công ty
1.6 Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của doanh nghiệp
1.6.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Là một doanh nghiệp tu nhân Công ty TNHH xây lắp và Thương Mại Thiên
Phúc hoạt động với đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng, có bộ máy kế toán, sổ kế toán riêng. Với tư cách pháp nhân công ty có
thể đứng ra vay vốn, nhận thầu xây dựng, ký kết các hợp đồng kinh tế phát sinh
giữa công ty với các khách hàng. Trên cơ sở các hợp đồng kinh tế này công ty tiến
hành giao sản xuất cho các phân xưởng sản xuất . Hiện tại Công ty có 3 tổ đội sản
xuất:
1. Đội xây dựng số 1.
2. Đội xây dựng số 2.

3. Đội xây dựng số 3.
Các tổ, đội sản xuất này được bố trí bộ máy quản lý tại các tổ đội và hạch toán
phụ thuộc vào công ty.
Hỡnh 1.3: S b mỏy qun lý sn xut ti cỏc t, i sn xut
Mi n v c phõn cụng nhim v c th v luụn c gng m bo thi
cụng cỏc cụng trỡnh theo hp ng ó ký kt. Ta cú th khỏi quỏt t chc h thng
sn xut kinh doanh ca cụng ty qua s sau:
Hỡnh 1.4: S qun lý sn xut kinh doanh ti Cụng ty
Nh vy, cỏc t, i xõy dng trc thuc phú giỏm c, iu ny m bo tớnh
tp trung cao trong vic ch o sn xut kinh doanh, m bo cho cỏc quyt nh
ca ban lónh o Cụng ty c thc hin mt cỏch ỳng n v cú hiu qu.
1.6.2. c im v lao ng.
Sau hn 8 nm thnh lp, t ch ch cú mt s ớt cỏn b cụng nhõn viờn thỡ gi
õy cựng vi s ln mnh ca Cụng ty con s ny ó tng lờn, nõng tng s cỏn b
cụng nhõn viờn ca Cụng ty lờn 215 ngi tớnh n ht ngy 31/12/2012. Di õy
l bng c cu lao ng ca Cụng ty:
Bng c cu lao ng ca cụng ty
Bng 1.2
Đội tr ởng
Thống kê
đội
Sản xuất Tổ vận
hành máy
Hành
chính đội
Kỹ thuật
đội
P. Giám đốc
Đội xây
dựng số 1

Đội xây
dựng
2
Đội xây
dựng số 3
Loại lao động Số người Tỷ lệ (%)
1. Phân loại lao động theo HĐLĐ

Lao động không xác định thời hạn 43 20
Lao động ký hợp đồng 3 năm 31 14,42
Lao động ký hợp đồng 1 năm 26 12,09
Lao động thời vụ 115 53,49
Tổng cộng 215 100
2. Phân loại theo trình độ

Trên đại học 1 0,26
Đại học 10 4,65
Cao đẳng 15 6,98
Trung cấp 27 12,56
Công nhân kỹ thuật 25 11,63
Lao động phổ thông 137 63,72
Tổng cộng 215 100
Theo bảng số liệu trên ta thấy lao động có trình độ Đại học và cao đẳng
chiếm tỷ trọng lớn trong công ty. Điều này cũng do đặc thù sản xuất, vì công ty
chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp nặng nên cần tuyển dụng những người
có sức khoẻ tốt, trình độ cao để đáp ứng tốt nhu cầu công việc đòi hỏi.
Kết luận chương 1
Qua toàn bộ nội dung đã trình bày và phân tích ở trên cho thấy công ty trong
những năm qua có những thuận lợi và khó khăn:
A.Thuận lợiA:

Tình hình kinh tế - xã hội của đất nước ngày càng phát triển, công ty TNHH
xây lắp và thương mại Thiên Phúc đã và đang có những giải pháp cụ thể để tạo việc
làm cũng như điều kiện thuận lợi cho Công ty.
Do là một doanh nghiệp trẻ, lao động phần lớn là thanh niên có sức khoẻ và
được đào tạo chính qui, có tay nghề. Đội ngũ lãnh đạo có chuyên môn, trình độ tập
trung hoá, chuyên môn hoá tại các khâu sản xuất cao.
Điều kiện sinh hoạt, ăn ở đi lại của người lao động được cải thiện, đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh và vật liệu xây dựng để tạo thị trường lớn.
Đây là một ưu thế lớn của công ty. Là một trong những nguyên nhân thức đẩy
công ty phát triển không ngừng.
B. Khó khănB:
- Công trình thi công thường xa nơi quản lý điều hành gây khó khăn, cản trở
trong công tác điều hành, chỉ đạo sản xuất trực tiếp.
- Điều kiện địa lý của từng công trình không ổn định đã gây không ít khó
khăn trong việc đưa các thiết bị, vật tư vào thi công.
- Ngày một nhiều doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh được hình
thành do vậy môi trường cạnh tranh đối với Công ty là rất lớn.
- Quy mô Công ty chưa đủ lớn, đủ mạnh để nhận thầu công trình lớn.
Các thuận lợi và khó khăn trên có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty hiện tại cũng như trong tương lai. Chính vì vậy Công ty cần
có biện pháp giảm thiểu tối đa những khó khăn, hạn chế và tận dụng triệt để những
thuận lợi của mình kết hợp với những thành tựu đạt được trong những năm qua để
từng bước phát triển vững chắc lâu dài.
Những thuận lợi và khó khăn trên ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty năm 2012 ra sao được phân tích cụ thể trong chương 2.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG
MẠI THIÊN PHÚC
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xõy l?p và

Thuong M?i Thiờn Phỳc.
Năm 2012 là năm đầy khó khăn đối với tất cả các doanh nghiệp trong cả nước,
trước tình hình đó lãnh đạo Công ty TNHH xõy l?p và Thuong M?i Thiờn Phỳc
cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã phải cố gắng phấn đấu hoàn
thành các chỉ tiêu kinh tế đã đề ra cho năm 2012.
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
được thể hiện qua bảng 2.1
Qua bảng 2.1, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng so với năm 2011 là
38,65% tương ứng với lượng tăng 34.021.039.786đ, tăng so với kế hoạch là
2.038.569.147 đ, vượt 1,7% chỉ tiêu đề ra. Các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0
nên Doanh thu thuần cũng tăng tương ứng. Nguyên nhân chủ yếu là là năm 2012
Công ty mặc dù đứng trước nhiều khó khăn, nhất là Nghị Quyết 11 hạn chế cấp vốn
cho đầu tư xây dựng cơ bản, nhưng Công ty đã chủ trương tìm kiếm mở rộng thị
trường với việc tập trung vào khai thác đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp,
các tổ chức tư nhân đây cũng là hướng đi đúng đắn của Công ty và là tiền đề
vững chắc để Công ty phát triển trong thời gian tới.
- Giá vốn hàng bán của Công ty năm 2012 tăng so với 2011 là 32.112.987.583
đ tương ứng với tốc độ tăng 39,09%, tăng so với kế hoạch là 856.047.215đ, tương
ứng tăng 0,75%. Nguyên nhân là do trong năm 2012 doanh thu của Công ty có sự
tăng mạnh, tuy nhiên nhìn vào tốc độ tăng, ta thấy năm 2012 giá vốn hàng bán có
tốc độ tăng nhanh hơn so với năm 2011, điều này cho thấy trong năm 2012 Công ty
thực hiện không tốt công tác quản lý chi phí, nguyên nhân là do trong năm 2012 giá
cả các yếu tố vật tư có sự tăng mạnh, nhất là xi măng, sắt thép có sự biến động
mạnh theo giá thế giới làm cho giá vốn hàng bán có tốc độ tăng nhanh hơn doanh
thu.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 tăng so với 2011 là 20.020.534 đ
tương ứng với mức tăng 80,02%; so với kế hoạch tăng 18,44%. Doanh thu hoạt
động tài chính tăng là do trong năm 2012 lượng tiền luân chuyển qua tài khoản
ngân hàng phát sinh lớn làm tăng lãi tiền gửi từ đó làm tăng doanh thu.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng so với 2011 là
1.032.730.282 đ, tương ứng với tốc độ tăng 36,98%. Nguyên nhân chủ yếu là do
trong năm 2012 doanh thu hoạt động tài chính của Công ty tăng đột biến.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng so với 2011
là 1.908.322.282 đ, tương ứng với tốc độ tăng là 32,49%, nguyên nhân là do doanh
thu bán hàng năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011.
- Tổng số lao động năm 2012 tăng so với 2011 là 6 người (1,53%) giảm so với
kế hoạch là 2 người (0,5%). Nguyên nhân là năm 2012 Công ty bước đầu đã hoàn
thiện hệ thống tổ chức sản xuất, tuyển dụng thêm một số cán bộ kỹ thuật dưới các
đội thi công, mặt khác do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh cần tuyển thêm
người phục vụ sản xuất.
- Tổng quỹ lương năm 2012 tăng so với năm 2011 là 1.560.973.687 đ tương
ứng với tốc độ tăng 11,41%, tăng so với kế hoạch là 140.634.210đ, tương ứng với
tốc độ tăng 0,93%, nguyên nhân là do chế độ điều chỉnh mức lương theo quy định
nhà nước nhằm đảm bảo đời sống cho người lao động. Điều này được thể hiện qua
chỉ tiêu thu nhập bình quân /lao động, cụ thể thu nhập bình quân /lao động /tháng
năm 2012 so với năm 2011 tăng 504.513đ, tương ứng với tốc độ tăng 9,34%; so với
kế hoạch tăng 108.451 đ, tương ứng với tốc độ tăng 1,87%. Thu nhập tăng sẽ đảm
bảo đời sống cho người lao động, đồng thời kích thích người lao động hăng say làm
việc, gắn bó hơn với Công ty. Đây là nhân tố quan trọng để thúc đẩy tăng năng suất
lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- Tổng nguồn vốn kinh doanh năm 2012 tăng so với năm 2011 là
1.172.856.250 đ, tương ứng với tốc độ tăng 3,52%. Nguyên nhân do Công ty đã
thực hiện đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận trước thuế tăng so với năm 2011 là 1.032.730.282 đ tương ứng với
tốc độ tăng 39,98%, nguyên nhân là do doanh thu trong năm 2012 tăng cao, trong
khi đó công tác quản lý chi phí đã được chú trọng làm giảm giá thành sản phẩm.
- Nhìn chung trong năm 2012 Công ty đã biết tận dụng và khai thác triệt để
những lợi thế của mình từ điều kiện về năng lực thi công đến hoạt động xúc tiến mở
rộng thị trường. Những thuận lợi đó cũng chính là những thách thức của Công ty

trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo, nhất là trong điều
kiện giá cả vật tư hàng hoá đầu vào biến động; sức ép của thị trường tiêu thụ; sức ép
của việc cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho cán bộ công nhân viên; vấn
đề bảo vệ môi trường; Bằng những cố gắng hết mình trong các phong trào thi đua
lao động sản xuất, cố gắng phát huy tối đa nội lực, Công ty TNHH xây lắp và Thương
Mại Thiên Phúc đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn thử thách để hoàn thành tốt công
tác giao khoán chi phí, mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến công nghệ, nâng cao thu
nhập cho người lao động, chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
Để có những nhận xét chính xác và cụ thể hơn, việc phân tích chi tiết được
thực hiện ở những phần tiếp theo
Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Của Công ty TNHH Xây lắp và thương mại Thiên Phúc
Bảng 2.1
Chỉ tiêu ĐVT
Thực hiện
2011
Năm 2012 So sánh
Kế hoạch 2012 Thực hiện 2012
TH 2012 với TH 2011 TH 2012 với KH 2012
Tuyệt đối
Tươn
g đối
Tuyệt đối
Tương
đối
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng 88.017.259.361 120.000.000.000 122.038.569.147 34.021.309.786 38,65 2.038.569.147 1,7
2. Các khoản giảm trừ doanh thu Đồng - -
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng 88.017.259.361 120.000.000.000 122.038.569.147 34.021.309.786 38,65 2.038.569.147 1,7
4. Giá vốn hàng bán Đồng 82.143.059.632 113.400.000.000 114.256.047.215 32.112.987.583 39,09 856.047.215 0,75
5. DT hoạt động tài chính Đồng 25.018.747 38.027.519 45.039.281 20.020.534 80,02 7.011.762 18,44

6. LN thuần về hoạt động kinh doanh Đồng 2.792.676.057 3.750.000.000 3.825.406.339 1.032.730.282 36,98 75.406.339 2,01
7. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Đồng 5.874.199.729 6.600.000.000 7.782.521.932 1.908.322.203 32,49 1.182.521.932 17,92
8. Tổng số lao động Người 211 217 215 4 1,9 (2) (0,92)
9. Tổng quỹ lương Đồng 13.679.660.523 15.100.000.000 15.240.634.210 1.560.973.687 11,41 140.634.210 0,93
10. Tiền lương bình quân Đ/ng/th 5.402.710 5.798.771 5.907.223 504.513 9,34 108.451 1,87
11. Tổng vốn kinh doanh cuối năm Đồng 33.278.718.978 29.986.058.548 34.451.575.228 1.172.856.250 3,52 4.465.516.680 14,89
12.Tài sản dài hạn cuối năm Đồng 6.867.513.220 3.000.000.000 7.033.340.312 165.827.092 2,41 4.033.340.312 134,4
13.Tài sản ngắn hạn cuối năm Đồng 26.411.205.758 26.986.058.548 27.418.234.916 1.007.029.158 3,81 432.176.368 1,6
14. LN trước thuế Đồng 2.792.676.057 3.750.000.000 3.825.406.339 1.032.730.282 36,98 75.406.339 2,01
15. LN sau thuế Đồng 2.094.507.043 2.812.500.000 2.869.054.754 774.547.711 36,98 56.554.754 2,01
2.2 . Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty
Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh l tng hp ỏnh giỏ cỏc hot ng kinh doanh
ca Cụng ty bng cỏc ch tiờu giỏ tr trờn c s cỏc bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty,
hot ng ti chớnh luụn gn lin vi hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
ng thi nú cng cú tớnh c lp nht nh, gia chỳng cú mi nh hng ln
nhau. Hot ng sn xut kinh doanh l tin cho mt ti chớnh tt.
Nh vy, vic phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh l ỏnh giỏ tim lc, sc mnh ti
chớnh ca cụng ty, kh nng sinh li v trin vng phỏt trin ca cụng ty.
2.2.1. ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh
ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh l vic xem xột, nhn nh s b bc
u v tỡnh hỡnh ti chớnh ca Doanh nghip. Cụng vic ny s cung cp cho nh
qun lý bit c thc trng ti chớnh cng nh ỏnh giỏ c sc mnh ti chớnh
ca Doanh nghip, nm c tỡnh hỡnh ti chớnh ca Doanh nghip l kh quan hay
khụng kh quan. Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca Doanh nghip thụng qua bng cõn
i k toỏn (Bng 2.2).
Nhỡn vo Bng 2.2 cú th thy tng ti sn cui nm 2012 tng so vi u nm
l 1.172.856.250 ng tơng ứng tăng 6,22% qua ú ta thy nm 2012 tng ti sn
tng l do cỏc ch tiờu ch yu sau:
Tiền và các khoản tơng đơng tiền năm 2012 tăng 638.592.393 đồng , tơng ứng
69,56% so với năm 2011 . Cỏc khon phi thu ngn hn năm 2012 tng

7.724.569.600 ng tng ng bng 66,82% so vi u nm cho trong nm cỏc
khon phi thu ca khỏch hng ó thu hi c nhiu, do ú nm 2012 Doanh
nghip ó thu hi c mt lng vn t cỏc khon phi thu ca khỏch hng. Hng
tn kho nm 2012 gim 6.134.568.836 tng ng vi 51,53% so vi nm 2011.Ti
sn ngn hn khỏc nm 2012 gim 1.221.599.972 tng ng vi 60,25% so vi
nm 2011.
Tng ti sn di hn ca doanh nghip nm 2012 tng 165.827.092 tng ng
vi 2,41% so vi nm 2011. TI sn ca doanh nghip nm 2012 gim 317.711.208
, tng ng vi 5,38%. Ti sn di hn khỏc nm 2012 tng 483.538.300, tng
ng vi 50,4% so vi nm 2011.
Qua phõn tớch trờn, tng cng ti sn ca doanh nghip nm 2012 tng
1.172.856.250 , tng ng vi 6,22% so vi nm 2011.
N phI tr ca doanh nghip nm 2012 gim 1.696.324.684 , tng ng vi
41,54% so vi nm 2011. Bờn cnh ú ngun vn ch s hu phn ỏnh tim lc ti
chớnh ca doanh nghip tăng 2.869.054.754 đ tơng ứng 9,83% so với năm 2011.
Nh vậy ,Tổng ngun vn ca doanh nghip năm 2012 tăng 1.172.730.070 đ t-
ơng ứng 3,52% so với năm 2011. iu ú hỡnh thnh nờn s bin ng ca tng
ngun vn cui nm so vi u nm, l mt trong nhng ch tiờu c s dng
ỏnh giỏ kh nng t chc, huy ng vn trong k ca Doanh nghip.
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Bảng 2.2
STT CH TIấU Nm 2011 Nm 2012 So sỏnh 2012/2011
(1) (2) Giỏ tr
T
trng
Giỏ tr
T
trng

Tuyt i
Tng
i
TI SN
A
A - TI SN NGN HN
(100=110+120+130+140+150
)
26.411.205.758 79,36 27.418.234.916 79,58 1.007.029.158 3,81
I
I. Tin v cỏc khon tng
ng tin (110=111+112)
918.015.259 2,76 1.556.607.652 4,52 638.592.393 69,56
1 1. Tin 918.015.259 2,76 1.556.607.652 4,52 638.592.393 69,56
2
2. Cỏc khon tng ng
tin
0 - 0 - 0 -
II
II. Cỏc khon u t ti
chớnh ngn hn
(120=121+129)
0 - 0 - 0 -
1 1. u t ngn hn 0 - 0 - 0 -
2
2. D phũng gim giỏ u t
ngn hn (*) (2)
0 - 0 - 0 -
III
III. Cỏc khon phi thu ngn

hn
(130 = 131 + 132 + 133 + 134
+ 135 + 139)
11.560.208.489 34,74 19.284.778.089 55,98 7.724.569.600 66,82
1 1. Phi thu khỏch hng 6.232.312.131 18,73 13.601.172.500 39,48 7.368.860.369 118,24
2 2. Tr trc cho ngi bỏn 0 - - 0 -
3 3. Phi thu ni b ngn hn 0 - 0 - 0 -
4
4. Phi thu theo tin k
hoch hp ng xõy dng
0 - 0 - 0 -
5 5. Cỏc khon phi thu khỏc 5.327.896.358 16,01 5.683.605.589 16,50 355.709.231 -
6
6. D phũng phi thu ngn hn
khú ũi (*)
0 - - - 0 -
IV
IV. Hàng tồn kho (140 = 141
+ 149)
11.905.359.685 35,77 5.770.826.822 16,75
(6.134.532.863
)
(51,53)
1 1. Hàng tồn kho 11.905.359.685 35,77 5.770.826.822 16,75 (6.134.532.863) (51,53)
2
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
0 - 0 - 0
V
V. Tài sản ngắn hạn khác

(150 = 151 + 152 + 154 + 158)
2.027.622.325 6,09 806.022.353 2,34
(1.221.599.972
)
(60,25)
1 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 715.993.253 2,15 718.867.276 2,09 2.874.023 0,40
2 2. Thuế GTGT được khấu trừ 1.311.629.072 3,94 87155077 0,25 (1.224.473.995) (93,36)
3
3. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
- - 0 - 0
4 4. Tài sản ngắn hạn khác - - 0 - 0
B
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
6.867.513.220 20,64 7.033.340.312 20,42 165.827.092 2,41
I
I- Các khoản phải thu dài
hạn
(210 = 211 + 212 + 213 + 218
+ 219)
0 - 0 - 0 -
1
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
0 - 0 - 0 -
2
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
0 - 0 - 0 -

3 3. Phải thu dài hạn nội bộ 0 - 0 - 0 -
4 4. Phải thu dài hạn khác 0 - 0 - 0 -
5
5. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi (*)
0 - 0 - 0 -
II
II. Tài sản cố định
(220 = 221 + 224 + 227 + 230)
5.908.094.270 17,75 5.590.383.062 16,23 (317.711.208) (5,38)
1
1. Tài sản cố định hữu hình
(221 = 222 + 223)
5.908.094.270 17,75 5.590.383.062 16,23 (317.711.208) (5,38)
- - Nguyên giá 7.348.224.344 22,08 7.666.997.098 22,25 318.772.754 4,34
-
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
(1.440.130.074) (4,33) (2.076.614.036) (6,03) (636.483.962) 44,2
2
2. Tài sản cố định thuê tài
chính (224 = 225 + 226)
0 - 0 - 0 -
- - Nguyên giá 0 - 0 - 0 -
-
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
0 - 0 - 0 -
3
3. Tài sản cố định vô hình

(227 = 228 + 229)
0 - 0 - 0 -
- - Nguyên giá 0 - 0 - 0 -
-
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
0 - 0 - 0 -
4
4. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
0 - 0 - 0 -
III
III. Bất động sản đầu tư (240
= 241 + 242)
0 - 0 - 0 -
- - Nguyên giá 0 - 0 - 0 -
- - Giá trị hao mòn luỹ kế 0 - 0 - 0 -
(*)
IV
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
(250 = 251 + 252 + 258 + 259)
0 - 0 - 0 -
1 1. Đầu tư vào công ty con 0 - 0 - 0 -
2
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
0 - 0 - 0 -
3 3. Đầu tư dài hạn khác 0 - 0 - 0 -
4

4. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
0 - 0 - 0 -
V
V. Tài sản dài hạn khác
(260 = 261 + 262 + 268)
959.418.950 2,88 1.442.957.250 4,19 483.538.300 50,4
1 1. Chi phí trả trước dài hạn 959.418.950 2,88 1.442.957.250 4,19 483.538.300 50,4
2
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
0 - 0 - 0 -
3 3. Tài sản dài hạn khác 0 - 0 - 0 -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270
= 100 + 200)
33.278.718.978 100 34.451.575.228 100 1.172.856.250 6,22
NGUỒN VỐN - - -
A
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 =
310 + 330)
4.083.367.615 12,27 2.387.042.931 6,93
(1.696.324.684
)
(41,54)
I
I. Nợ ngắn hạn
(310 = 311 + 312 + + 319
+ 320 + 323)
4.083.367.615 12,27 2.387.042.931 6,93
(1.696.324.684

)
(41,54)
1 1. Vay và nợ ngắn hạn - 0 - 0
2 2. Phải trả người bán 3.814.096.473 11,46 1.823.336.408 5,29 (1.990.760.065) (52,19)
3 3. Người mua trả tiền trước 0 - 0 - 0 -
4
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
269.271.142 0,81 544.414.332 1,58 275.143.190 102,18
5 5. Phải trả người lao động 0 - 0 - 0 -
6 6. Chi phí phải trả 0 - 0 - 0 -
7 7. Phải trả nội bộ 0 - 0 - 0 -
8
8. Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
0 - 0 - 0 -
9
9. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
0 - 19.292.191 0,06 19.292.191 -
10
10. Dự phòng phải trả ngắn
hạn
0 - 0 - 0 -
11 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 - 0 - 0 -
II
II. Nợ dài hạn (330 = 331 +
332 + + 338 + 339)
0 - 0 - 0 -
1 1. Phải trả dài hạn người bán 0 - 0 - 0 -

2 2. Phải trả dài hạn nội bộ 0 - 0 - 0 -
3 3. Phải trả dài hạn khác 0 - 0 - 0 -
4 4. Vay và nợ dài hạn 0 - 0 - 0 -
5
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
0 - 0 - 0 -
6
6. Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
0 - 0 - 0 -
7 7. Dự phòng phải trả dài hạn 0 - 0 - 0 -
8 8. Doanh thu chưa thực hiện - - 0 -
9
9. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
0 - 0 - 0 -
B
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400
= 410 + 430)
29.195.477.813 87,73 32.064.532.567 93,07 2.869.054.754 9,83
I
I. Vốn chủ sở hữu
(410 = 411 + 412 + + 421 +
422)
29.195.477.813 87,73 32.064.532.567 93,07 2.869.054.754 9,83
1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 25.110.483.200 75,45 25.110.483.200 72,89 0 0
2 2. Thặng dư vốn cổ phần 0 - 0 - 0 -
3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 0 - 0 - 0 -
4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 0 - 0 - 0 -

5
5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
0 - 0 - 0 -
6 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 - 0 - 0 -
7 7. Quỹ đầu tư phát triển 0 - 0 - 0 -
8 8. Quỹ dự phòng tài chính 0 - 0 - 0 -
9
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
0 - 0 - 0 -
10
10. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
4.084.994.613 12,28 6.954.049.367 20,18 2.869.054.754 70,23
11 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 0 - 0 - 0 -
12
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp
0 - 0 - 0 -
II
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác (430=432+433)
0 - 0 - 0 -
1 1. Nguồn kinh phí 0 - 0 - 0 -
2
2. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
0 - 0 - 0 -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(440 = 300 + 400)
33.278.845.428 100 34.451.575.498 100 1.172.730.070 3,52
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
0 - 0 - 0 -
1 1. Tài sản thuê ngoài 0 - 0 - 0 -
2
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công
0 - 0 - 0 -
3
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi, ký cược
0 - 0 - 0 -
4 4. Nợ khó đòi đã xử lý 0 - 0 - 0 -
5 5. Ngoại tệ các loại 0 - 0 - 0 -
6 6. Dự án chi sự nghiệp, dự án 0 - 0 - 0 -
BảNG PHÂN TíCH CHUNG TìNH HìNH TàI CHíNH CÔNG TY TNHH X
ÂY LắP Và THƯơNG MạI THIÊN PHúC
TT Ch tiờu
Cui nm
2011
T
trn
g
Cui nm
2012
T
trng
Chờnh lch

Tuyt i
Tng
i
(%)
A.Ti sn
I Ti sn ngn hn
26.411.205.75
8
79,36
27.418.234.91
6
79,58 1.007.029.158 3,81
1 Tin v cỏc khon tng ng tin 918.015.259 2,76 1.556.607.652 4,52 638.592.393 69,56
2 Cỏc khon u t ti chớnh ngn hn - 0 - - -
3 Cỏc khon phi thu 11.560.208.489 34,74 19.284.778.089 55,98 7.724.569.600 66,82
4 Hng tn kho 11.905.359.685 35,77 5.770.826.822 16,75 (6.134.532.863) (51,53)
5 Ti sn ngn hn khỏc 2.027.622.325 6,09 806.022.353 2,34 (1.221.599.972)
II Ti sn di hn 6.867.513.220 20,64 7.033.340.312 20,42 165.827.092 2,41
1 Ti sn c nh 5.908.094.270 17,75 5.590.383.062 16,23 (317.711.208) (5,38)
2 Cỏc khon u t ti chớnh di hn - 0 - - -
3 Ti sn di hn khỏc 959.418.950 2,88 1.442.957.250 4,19 483.538.300 50,40
Cng ti sn
33.278.718.97
8
100
34.451.575.22
8
100,00 1.172.856.250 3,52
B.Ngun vn -
I N phi tr 4.083.367.615 12,27 2.387.042.931 6,93

(1.696.324.684
)
(41,54)
1 N ngn hn 4.083.367.615 12,27 2.387.042.931 6,93 (1.696.324.684) (41,54)
2 N di hn - 0 - - -
II Ngun vn ch s hu
29.195.477.81
3
87,73 32.064.532.567 93,07 2.869.054.754 9,83
1 Vn ch s hu 29.195.477.813 87,73 32.064.532.567 93,07 2.869.054.754 9,83
2 Ngun kinh phớ v qu khỏc - 0 - - -
Cng ngun vn 33.278.845.428 100
34.451.575.49
8
100,00 1.172.730.070 3,52
Qua bng phõn tớch trờn cho thy:
Tng s ti sn l 33.278.718.978 ng, cui nm 2012 l: 34.451.575.228
ng. Nh vy so vi cui nm 2011 thỡ tng ti sn ó tng lờn 1.172.856.250
ng, tng ng vi tc tng tng i l 3,52%. Tng ngun vn cui nm
2011 l 33.278.845.428 , cui nm 2012 l 34.451.575.498 . Vy, tng ti sn
cui nm tng 1.172.856.250 tng ng vi tc tng tng i l 3,52% .Vic
tng tng ti sn v tng ngun vn cha phn ỏnh c mt cỏch chớnh xỏc v
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, xét cụ thể từng biến động của các thành
phần trong cơ cấu và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để nhận
xét chính xác hơn về tình hình của Công ty cần phân tích báo cáo hoạt động tài
chính của Công ty.
Về tài sản:
- Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 tăng 1.007.029.158 đồng; trong đó tiền và
các khoản tương đương tiền tăng 638.592.393đồng tương ứng là 69,56% so với số
cuối năm 2011; các khoản phải thu cuối năm 2012 tăng 7.724.569.600 đồng, tương

ứng với 66,82% so với cuối năm 2011, đây là tín hiệu cho thấy Công ty đang bị
khách hàng chiếm dụng vốn. Hàng tồn kho giảm 6.134.568.863 đồng tương ứng với
tỷ lệ giảm là 51,53%, điều này sẽ giúp cho Công ty tiết kiệm được chi phí lưu kho,
đồng thời tránh bị ứ đọng vốn trong khâu lưu thông.
- Tài sản dài hạn tăng 165.827.092 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 2,41%,
trong đó tài sản cố định giảm 317.711.208 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 5,38%.
Có sự giảm này là do trong năm Công ty không đầu tư nhiều trang thiết bị máy móc
phục vụ sản xuất, giá trị tài sản giảm chủ yếu là do giá trị khấu hao TSCĐ tăng lên.
Về Nguồn vốn:
Cùng với sự tăng của tài sản thì nguồn vốn chủ sở hữu tăng thêm 2.869.054.754
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 9,83%, do Công ty đầu tư tài sản ngắn hạn và dài hạn
chủ yếu bằng vốn chủ sở hữu, trong khi đó vốn đi vay (nợ ngắn hạn) cuối năm 2012
giảm so với cuối năm 2011 là 1.696.324.684 đồng, tương ứng với tốc độ giảm
41,54%.
Khoản chi phí bị chiếm dụng cuối năm 2012 (phải thu) nhỏ hơn các khoản đi
chiếm dụng (phải trả) rất nhiều. Do trong năm 2012 Công ty đã tiếp tục tập trung
vào đầu tư thêm một số TSCĐ chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và chủ trương
giảm các khoản nợ đi vay hoặc đi chiếm dụng từ nhà cung cấp.
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh
Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ các nguồn vốn kinh doanh khác nhau
như vốn bản thân chủ sở hữu, vốn vay và nợ hợp pháp, các nguồn vốn bất hợp pháp
như nợ quá hạn, vay quá hạn, chiếm dụng bất hợp pháp của người mua, người bán
hoặc của người lao động Có thể phân loại các nguồn tài trợ thành 2 loại:
+ Nguồn tài trợ thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng thường
xuyên, gồm nguồn vốn chủ sở hữu, vốn vay - nợ dài hạn (không kể số vay - nợ quá hạn).
+ Nguồn tài trợ tạm thời: Gồm nguồn vốn vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các
khoản vay - nợ quá hạn và các khoản chiếm dụng bất hợp pháp.
Để phân tích tình hình nguồn tài trợ của Công ty, ta có bảng phân tích sau:
B¶NG PH¢N TÝCH NGUåN TµI TRî

B¶ng 2.4
STT Chỉ tiêu
Cuối năm
2011
Cuối năm
2012
Chênh lệch
Tương
đối
A Tài sản
I Tài sản ngắn hạn 26.411.205.758 27.418.234.916 1.007.029.158 3,81
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 918.015.259 1.556.607.652 638.592.393 69,56
2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - -
3 Các khoản phải thu 11.560.208.489 19.284.778.089 7.724.569.600 66,82
4 Hàng tồn kho
11.905.359.68
5
5.770.826.822 (6.134.532.863) (51,53)
5 Tài sản ngắn hạn khác 2.027.622.325 806.022.353 (1.221.599.972)
II Tài sản dài hạn 6.867.513.220 7.033.340.312 165.827.092 2,41
1 Tài sản cố định 5.908.094.270 5.590.383.062 (317.711.208) (5,38)
2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -
3 Tài sản dài hạn khác 959.418.950 1.442.957.250 483.538.300 50,40
Tổng tài sản 33.278.718.978 34.451.575.228 1.172.856.250 3,52
B Tổng số nguồn tài trợ -
I Nguồn tài trợ thường xuyên 29.195.477.813 32.064.532.567 2.869.054.754 9,83
1 Nguồn vốn chủ sở hữu
29.195.477.81
3
32.064.532.56

7
2.869.054.754 9,83
2 Nợ dài hạn - - -
II Nguồn tài trợ tạm thời 4.083.367.615 2.387.042.931 (1.696.324.684) (41,54)
1
Vay ngắn hạn - -
2
Người mua trả tiền trước - - -
3
Phải trả người bán 3.814.096.473 1.823.336.408 (1.990.760.065) (52,19)
4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 269.271.142 544.414.332 275.143.190 102,18
5
Phải trả người lao động - -
6
Phải trả nội bộ - -
7
Phải trả phải nộp khác - 19.292.191 19.292.191
Cộng tổng số nguồn tài trợ 33.278.845.428 34.451.575.498 1.172.730.070 3,52
*/ Cân bằng tài chính:
Tài sản
ngắn hạn
-
Nguồn tài
trợ tạm thời
=
Nguồn tài trợ
thường xuyên
- Tài sản dài hạn
BẢNG CÂN BẰNG TÀI CHÍNH

Bảng 2.5
VT VP
Đầu năm 22.327.964.593 22.327.964.593
Cuối năm 25.031.192.255 25.031.192.255
Qua bảng cân bằng trên có thể thấy vốn hoạt động thuần cuối năm 2012 và
cuối năm 2011 đều > 0, cụ thể:
Vốn hoạt động thuần của cuối năm 2011 22.327.964.593 đồng, cuối năm
2012 là 25.031.192.255 đồng, có nghĩa là nguồn tài trợ thường xuyên của doanh
nghiệp thừa đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn. Như vậy Công ty dư thừa vốn để để
thanh toán nợ ngắn hạn. Mặt khác các khoản vay ngắn hạn chủ yếu là chiếm dụng
của người bán, cho nên có thể thấy hoạt động dư thừa vốn của Công ty chủ yếu
được bổ sung từ nguồn vốn chủ sở hữu. Điều này cho thấy tình hình tài chính của
Công ty rất ổn định, Công ty rất có tiềm năng để mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh.
Ngoài ra để đánh giá khả năng tự đảm bảo tài chính của Công ty sử dụng các
chỉ tiêu sau:
Hệ số tài trợ thường
xuyên
=
Nguồn tài trợ thường xuyên
(2 -1)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết, so với tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp,
nguồn tài trợ thường xuyên chiếm mấy phần. Hệ số này càng lớn, tính ổn định và cân
bằng tài chính của Công ty càng cao và ngược lại.
Hệ số tài trợ tạm thời =
Nguồn tài trợ tạm thời
(2-2)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết, so với tổng nguồn tài trợ tài sản của Công ty, nguồn tài

trợ tạm thời, chỉ tiêu này càng nhỏ, tính ổn định và cân bằng tài chính của Công ty
càng cao và ngược lại
Hệ số vốn chủ sở hữu
so với nguồn vốn thường
=
Vốn chủ sở hữu
(2-3)
Nguồn tài trợ thường xuyên

×