Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Bài tập các thì và mạo từ tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.8 MB, 200 trang )

TH A N H H U Y Ẽ N
JGUYEN
'C LIỆU
NHẢ XUÃT BẢN HÔNG ĐÍ
BÀI TẬP CÁC THÌ VÀ MẠO TỪ
TIẾNG ANH
THANH HUYỀN
BÀI TẬP
CÁC THÌ VÀ MẠO TỪ
TIẾNG ANH
NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC
LỜI NÓI ĐẨU
Nhu cầu học tiếng Anh ngày một nhiều, nhất là đối
với các loại sách hưống dẫn ôn luyện thi chứng chỉ ABC.
Xuất phát từ nhu cầu đó, chúng tôi biên soạn loạt sách
theo dạng thức đề thi A, B, c của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
Mỗi tập sách là một chuyên để luyện thi, giúp ngưòi
học rèn luyện, nắm vững kiến thức một cách có hệ thống
và đầy đủ nhất. Nội dung đề thi đa dạng phong phú, giúp
người học làm quen với các dạng thức đề thi khác nhau,
không bị bỡ ngỡ lúng túng khi gặp đề thi khác lạ.
Trong quá trình biên soạn chắc không thể tránh khỏi
thiếu sót, rất mong bạn đọc góp ý để lần tái bản sau được
hoàn thiện hơn.
5
CONTENTS
A. TENSES (Các thì) 7
B. ARTICLE (Mạo từ)
.ẳ.

31


TESTS
TEST 1

.
38
TEST 2

.
43
TEST 3
.

.
48
TEST 4 53
TEST 5

.
59
TEST 6

63
TEST 7
.
69
TEST 8
.
74
TEST 9 80
TEST 10


85
TEST 11

90
TEST 12
.


;.ẻ.
.

96
TEST 13 Ế‘ Ếệ 101
TEST 14

107
TEST 15
.
113
TEST 16

.
118
TEST 17 124
TEST 18
.
129
TEST 19 135
TEST 20



.
140
TEST 21

145
TEST 22 ế

150
TEST 23




.
155
TEST 24 159
TEST 25

.

.

164
KEYS

169
6
A. TENSES

I. THE SIMPLE PRESENT TENSE (HIỆN TẠI ĐƠN)
1. Form
_______________________________________
I, We, You, They + V (without to)
He, She, It
_______
+ V + s/es
_____________
2. Usage
Thì hiện tại đơn được sử dụng vối nhiều chức năng
khác nhau, chỉ những hành động luôn xảy ra (always), lặp đi
lặp lại (repeatedly), hiển nhiên (generally true) hoặc cho
những hành động gói gọn (encapsulated) trong một khoảng
thòi gian nào đó không đề cập đến quá khứ hoặc tương lai (no
reference to past or future).
a) dùng để diễn tả hành động thưòng xuyên xảy ra, điều có
thực, chân lý, thói quen (denote truths)Ể
+ hành động thường xuyên xảy ra, thói quen:
Ex: She always forgets_her purse.
He does not play tennis.
I never d rin k coffee before 12.00.
+ diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: Every twelve months, the Earth circles the Sun.
California is not in the United Kingdom.
Some birds flỵ south for the winter.
The Moon goes round the Earth.
+ dùng khi nói về thời khoá biểu (timetables), chương trình
(programmes) v.v
Ex: The train leaves every morning at 8 AM.
The bus does not arrive at 11 a.m, it arrives at 11

p.m.
The library opens at eight a.m. It doesn't open at 7.
+ Sự thật vĩnh cửu và không thay đổi: (eternal and
unvarying truths):
7
Ex: Declaration of Independence w rites ■ (Tuyên ngôn
độc lập viết rằng )
+ Những sự thật về toán và khoa học (mathematical and
scientific truths):
Ex: One and two m ake three.
Water consists of hydrogen and oxygen.
+ Những sự thật về nội tâm vói những động từ như: think,
know, wish, v.v (interal truths):
Ex: I w ish you’re here.
I think it’s best.
b) dùng để diễn tả mệnh lệnh, hưóng dẫn hoặc trình bầy,
giải thích việc gì (giving instructions, dừections or
demonstrations):
Ex: Close the door.
You tu rn right and go straight.
- How do I make pancakes?
+ Well, first you take 4 eggs and crack them into a
bowl, then you w eigh out 4 oz. of flour and sieve it into the
eggs.
c) dùng đê tường thuật, làm cho câu chuyện trở nên sinh
động (a narrative device).
Ex: She gets up at 6 o’clock, h as breakfast and goes to
work.
d) để nhấn mạnh (emphatic: do/does)
Ex: You never plays tennis - Yes, I do play tennis.

3. Spelling
* Nguyên tắc chung: thêm s để hình thành ngôi thứ ba số ít
của hầu hết các động từ.
Ex: He w rites letter.
Nhưng thêm ES khi động từ có tận cùng là: o, sh, s, ch, X, z.
Ex: My child w atches TV.
8
* Nếu động từ tận cùng là “y” và đứng trước nó là một phụ
âm, đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es”.
Ex: He studies English.
She often cries.
Tổng hợp cách chia động từ ngôi th ứ ba số ít thì hiện
tạ i đơn
Động từ có
đuôi là.ệ.
Cách chia động từ ngôi
thứ ba sô ít
Ví dụ
s
thêm -ES
She passes
z
thêm -ES She dozes
sh
thêm -ES He wishes
ch
thêm -ES
He watches
phụ âm + y
đổi Y thành I,

rồi thêm -ES
It flies
các động từ
khác
thêm -S He sings
4. Các trạng từ thường dùng với thì hiện tại đơn:
+ Often, usually, frequently: thường
+ Always, constantly: luôn luôn
+ Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
+ Seldom, rarely: ít khi, hiếm khi
+ Everyday/ week/ month : hàng ngày / tuần / tháng
5. Negative form (Thể phủ định)
* Đốì vối các động từ: be, can, may , thêm “not” ngay sau
động từ đó.
s + am /is / are + not
can / may
(are not = aren’t)
(can not = can’t)
Ex: You are a student.
You are not a student.
9
I can speak French.
I can not speak French.
* Đối với động từ thường,ệ ta dùng trợ động từ “Do”
hoặc “Does” tuỳ theo chủ ngữ.
I/you/we/they .+ do + not + V
he/she/it does
(does not = doesn't)
(do not = don't)
Ex: He doesn’t play tennis.

I don’t like milkỗ
6. Interrogative form (Thể nghi vấn)
* Đối với các động từ đặc biệt, chuyển động từ đó lên đầu câu
và thêm dấu “?” ở cuối câu.
am /is / are + s ?
can / may + s + V?
Ex: Are you hungry?
Can you sing? * .
* Đôi với động .từ thường, thêm “Do” hoặc “Does” vào đầu câu.
Do + s + V?
Does
Ex: Does her husband love children?
Do you work in hospital?
II. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (THÌ HIỆN
TẠI TIẾP DIẾN)
1. Form
I
+ am
He, She, It
+ is + V-ing
We, You, They
+ are
2. Usage
a) Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động diễn ra và
10
kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Các trạng từ thường dùng với thì hiện tại tiếp diễn:
now, right now, at the moment, at present
Ex: They are learn ing English now.
She is eating cheese.

b) Thì hiệp t^ - tiếp diễn diễn tả hành động tạm thời /đang
xảy ra (temporary action): hành động xảy ra trước lúc nói,
còn tiếp diễn và chưa chấm dứt.
Ex: I’m going to school at this moment.
It is raining today.
Sally is studying really hard for her exams this
week.
c) Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về những tình huông
hay thay đổi, tạm thời (changing/ temporary situations).
Ex: They are w atchin g television.
I’m calling Peter.
d) Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả một hành
động xảy ra vào khoảng thời gian có liên quan tới hiện tại.
Ex: What are you doing here?
e) Thì hiện tại tiếp diễn chỉ sự hy vọng, mong đợi:
Ex: You a ren’t looking forw ard to hearing from him for
some time.
We haven't heard from him for weeks but we're still
hoping for a letter.
f) Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả những hành
động xảy ra trong tương lai 'gần, có dư đinh totóe
Ex: I am m eetin g some friends after work.
Is he v isitin g his parents next weekend?
Polly is coming for dinner tomorrow.
3. Spelling
Nguyên tắc chung: thêm -ing vào sau động từ
go -> going
11
say —► saying
;»walk —+ walking

* Động từ tận cùng là một chữ “e”: bỏ “e” rồi thêm “ing”,
ngoại trừ các động từ: to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe
(cháy xém) và các động từ có tận cùng là “ee”.
come —* coming
live —> living
lose —> losing
* Động từ có một âm tiết, với một nguyên âm đi vối một phụ
âm: nhân đôi phụ âm rồi thêm “ing”.
run —» running
swim —> swimming
get — getting
* Động từ có hai hoặc hơn hai âm tiết, tận cùng là một
nguyên âm đi với một phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết
cuối: nhân đôi phụ âm rồi thêm “ing”.
begin —* beginning
* Động từ tận cùng là ie’?: đổi thành Ế‘y” rồi thêm “ing”
lie —►lying
* Động từ tận cùng là một nguyên âm đi vối “1”: nhân đôi “1”
rồi thêm “ing”.
travel —*• traveling
Ngoại lệ:
tie (cột, buộc) —► tieing hoặc tying
hie (vội vã, đí vội vã) —» hieing hoặc hying
lie (nằm) —*• lying
die (chết) —» dying
Lưu ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ: to be, see
hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell
love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe
want, own .

Các động từ này được phân loại như sau:
12
Động từ trừu tượng (Abstract Verbs)
to be, to wjint, to cost, to seem, to need, to care, to contain, to
owe, to exist ệ
Động từ chỉ sự sở hữu (Possession Verbs)
to possess, to own, to belong
Động từ chỉ cảm giác (Emotion Verbs)
to4ike, tcxioỵe, tojhate, to_dislike, to fear, to envy, to mind
Dùng các động tù này ỏ thì hiện tai dờn.
Ex: I feel hungry now.
He remembers that at the moment.
Tuy nhiên, một sô" động từ vừa dùng ở thì hiện tại đơn giản
vừa dùng ở thì hiện tại tiếp diễn tuỳ theo ngữ cảnh.
Sau đây là danh sách các động từ thuộc dạng này và ví dụ:
To appear:
Donna appears confused. (Donna seems confuse).
My favorite singer is appearin g at the jazz club
tonight. (My favorite singer is giving a performance
at the jazz club tonight).
To have:
I have a dollar now. (Ipossess a dollar).
I am having fun now. (I am experiencing fun now).
I have two cars, (have = possess, own)
I am having my lunch now. (have = eat)
To hear:
She h ears the music. (She hears the music with her
ears).
She is hearing voices. (She hears something others
cannot hear. She is hearing voices in her mind).

To look:
Mary looks tired. (She seems tired).
Tom is looking at the pictures. (She is looking with
her eyes).
To miss:
13
John m isses laura. (He is sad because she is not
there).
Debbie is missing her favorite tv program. (She is
not there to see her favorite program).
To see:
I see her. (I see her with my eyes)
I am seeing the doctor. (I am visiting consulting
with a doctor - cũng dùng với dentist, lawyer)
I am seeing her. (I am having a relationship with
her).
He is seeing ghosts at night. (He sees somthing
other cannot see, Ex: ghost, aura, a vision of the
future J ễ
I am seeing my friend tomorrow evening, (see =
meeting with)
I see what you mean, (see = understand)
To smell:
The coffee smells good. (The coffee has a good smell)
I am sm elling the flowers. (I am sniffing the flowers
to see what their smell is like).
To taste:
The coffee tastes good. (The coffee has a good taste)
I am tastin g the cake. (I am trying the cake to see
what it tastes like).

To think:
He th in k s the test is easy. (He considers the test to
be easy).
She is th ink ing about the question. (She is
pondering the question, going over it in her mind)
I think you made a mistake, (think = believe)
I am thinking about my mum now.
(think = mental process)
To weigh:
14
The table w eighs a lot. (The table is heavy)
She is weighing herself. (She is determining her
weight)
SO SÁNH CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ
HIỆN TẠI TIẾP DỊỄN
*Thì hiện tại tiếp diễn chỉ những hành động đang xảy ra hay
những hành động nhất thời.
Ex: I am not working now. I am on holidayỗ
J Sally is listening to a new CD.
Who are you phoning?
Thì hiện tại đơn giản diễn tả những hành động thường xuyên,
lặp đi lặp lại.
Ex: I work as an accountant.
John doesn't know German.
How often do you play tennis?
Các ví dụ khác:
Why are you walking to work? Don't you usually go by
bus?
I live in Kharkiv, but now I am living in Moscow.
Usually we have dinner at 6, but today we are having

it at 8.
* Thì hiện tại tiếp diễn và Thì hiện tại đơn giản nói về tương
lai.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn cho các kế hoạch.
Ex: What are you doing tonight?
I'm seeing a very important customer in my office at 4
o'clock.
We are going to the see for our holiday.
Where are you staying in Vienna?
I'm not going anywhere. It is final.
15
- Dùng thì hiện tại đơn giản trong các mệnh đề điều kiện
đứng sau: if, when, as soon as, until và khi nói về thời
khoá biểu, lịch trình, Ẻ
Ex: What will you do if you fail your exam?
We will wait, until she comes.
My plane takes off at 9.00.
The President arrives in Norway on 17 September.
What time does your train leave?
III. THE PRESENT PERFECT TENSE (THÌ HIỆN TẠI
HOÀNTHÀNH)
1. Form :
I, we, they, you + have + past participle (Pn)
He, she, it
_______
+ has
_______________________
Thể phủ định : s + havefi’t/ hasn’t + Pu
Thể nghi vấn: have / has + s + Pn
2. Usage

a) Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (không rõ
thời gian) có thể kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai.
Ex: You have seen that movie many times.
I think I have met him once before.
b) Diễn tả một hành động tíỉã mỗỉ xảy ra Dùng “ju st”.
Ex: James has ju st finished his homework.
We have just arrived .
c) Diễn tả một hành động đhưa xay ra từ trước cho tâi nay.
Dùng “yet” (trong câu phủ định và nghi vấn).
Ex: I haven’t been to France yet.
Have you m et him yet?
d) Diễn tả một hành động đã được hoàn thành trước thời
điểm nói. Dùng ‘(already” trong câu khảng định
Ex: I’ve already seen that movie.
16
e) Diễn tả một sự váệc dã trải qua. Dùng “eiigr” hoặc “npvpj£r
Ex: He has never traveled bv train.
Have you ever been to England ?
ế Lưu ý:
* Dùng thì quá khứ đốn để txả lài chn cảu hỏi “Hflvp you
ever ?”
Ex: Have you ever m et him?
Yes, I have. I met him once.
* Dùng “Since” để chỉ mốc thời gian (point of time).
Ex: You have grown since the last time I saw you.
* Dùng “for” để chỉ khoảng thời gian (period of time).
Ex: I have had a cold for two weeks.
* Cẩn thận vối dạng rút gọn '"s", được dùng cho các động từ
have và fceế
Ex: "It's eaten" có nghĩa:

It has eaten, [present perfect tense, active voice]
It is eaten, [present tense, passive voice] Tuy nhiên,
có thể nhận dạng được tuỳ thuộc vào ngữ cảnh.
g) Diễn tả hành động hay sự việc đã hoàn thành vào một
thòi điểm chưa qua hẳn ở hiện tại.
Ex: My car has broken down three times th is week.
h) Diễn tả hành động ở quá khứ, nhưng kết quả còn ở hiện
Ex: She has passed the exam.
H e's broken his arm.
3. Các trạng từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:
tại.
- just, recently, Ịatelỵ: ffẩn dâv. vừa mói
- never: xhưa hao giờ _- never:
- already:
- yet:
- since:
* for:
từ khi (thời điểm)
U K n ả n g tKrti p rio ,
17
- so far = until = up to now = up to the present: cho đến bây
giờ.
Các trạng từ này chỉ dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành
trong các câu đơn. Đôi với câu có hai mệnh để trỏ lên hoặc
trong một đoạn văn, động từ được chia theo ngữ cảnh, không
phụ thuộc vào các trạng từ.
Ex: She has been in England for six months.
(but) She said that she had been there for six months.
IV. THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE
(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIÊP DIEN).

1. Form:
I, we, you, they + have
He, she, it
______
+ has + been + V-ing
- Thể phủ định:
s + haven't / hasn't + been + V-ing
- Thể nghi vấn:
; Have / has + s + been + V-ing?
2. Usage
a) Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra ở quá khứ và vẫn còn
tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: You have been w aiting here for two hours.
b) Diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra ở quá khứ, tiếp diễn
liên tục tới hiện tại (nhấn mạnh sự tiếp diễn liên tục của
hành động).
Ex: Have you been w aiting here for two hours?
Lưu ý:
* Không dùng thì hiện tại hoàn thanh tiếp diễn để nói về
những tình huống tồn tại một thời gian dài, nhất là khi có
“always”.
Ex: Lisa has alw ays practiced her English, (không dùng
has always been practicing)
18
* Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động
từ chỉ nhận thức, tri giác.
for
since
khoảng thòi gian
mốc thời gian

x
_____________
20 minutes
6.15pm
three days
Monday
6 months
January
4 years
1994
2 centuries
1800
a long time
I left school
ever
the beginning of time
Ví dụ:
I have been studying for 3 hours.
I have been watching TV since 7pm.
Sara hasn't been feeling well for 2 weeks.
Sara hasn't been visiting us since March.
They have been playing football for a long time.
They have been living in Bangkok since he left school.
S ự KHÁC NHAU GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
HT hoàn thành
HT hoàn thành tiếp diễn
* diễn tả hành động không
còn tiếp diễn.
- He has read about John F.
Kennedy.

* nhấn mạnh vào hành động
vẫn đang tiếp diễn
- He has been reading
about John F. Kennedy.
* nhấn mạnh vào kết quả của
hành động
- I've written six letters this
morning.
* nhấn mạnh vào độ dài thời
gian mà hành động diễn ra
- I've been writing letters
all morning.
19
* nói về hành động và tình
huống lâu dài, thường xuyên
-That television has never
worked, as far as I can
remember.
* nói về hành động và tình
huống tạm thời
- The television has been
playing up lately.
v ể THE SIMPLE PAST TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN).
1. Form:
s +v + ed (regular)
__________
+v in the past tense (ừregular)
R egular Verbs là những động từ có quy tắc:
want —► wanted
practice —► practiced

Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc có 3 cột:
go/ wenư gone (ngủ)
meet / met / met (gặp)
see / saw/ seen (nhìn thấy, xem)
- Thể phủ định: s + didn't + V
- Thể nghi vấn: Did + s + V?
2. Usage:
a) Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm
xác định trong quá khứ.
Ex: I saw a movie yesterday.
b) Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm
nào đó trong quá khứ.
Ex: Jan finished her report on time.
She finally m ailed the letter.
c) Diễn tả thói quen hoặc những hành động thường làm ỏ quá
khứ.
Ex: I stu died French when I was a child.
He played the violin.
d) Diễn tả những hành động kế tiếp nhau trong quá khứ.
20
Ex: I finished work, walked to the beach, and found a
nice place to swim.
* Các trạng từ đi kèm: last, ago, yesterday.
3. Spelling
* Nguyên tắc chung: V + “ed”.
boil —> boiled hand—* handed
* Động từ tận cùng bằng e (câm), thêm “d” .
live—> lived date —> dated
* Động từ tận cùng bằng một nguyên âm đi với một phụ âm,
nhân đôi phụ âm rồi thêm “ed”.

stop—> stopped
commit —*• committed
Nhưng enter —> entered
listen —> listened (vì trọng âm ở âm tiết đầu)
* Động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi y thành i rồi
thêm ed”. ’
cry —* cried try -r* tried
Nhưng:
obey —► obeyed
play —* played (vì trước y là một nguyên âm)
* Động từ bất quy tắc, động từ đổi sang thì quá khứ không
theo quy tắc trên phải học thuộc lòng.
Ex: pay —*• paid —> paid
come —► came —► come
get -*• got ->• got
4. Cách phát âm đuôi -ed của các động từ có quy tắc ở quá
khứ.
* Các động từ tận cùng bằng các âm íkJ, /p/, /t/, /s/, /tj/, lị/,
“ed” đọc là /t/.
Ex: work —^worked like —"liked
/w3:k/ /w3:kt/ /lalk/ /lalkt/
21
* Các động từ có tận cùng bằng các âm /t/ và /d/, “ed đọc là
/idĂ
Ex: want —* wanted need —* needed
/want/ /wantid/ /ni:d/ /nid: id/
* Các động từ tận cùng bằng các âm khác, “ed” đọc là “d”ễ
Ex: play —*■ played cry —► cried
/plei/ /pleidy /kraiy /kraid/
VI. THE PAST CONTINUOUS TENSE (THÌ QUÁ KHỬ

TIẾP DIỄN).
1. Form:
I, She, He, It
+ was
,r + V-ing
We, You, They
+ were
- Thể phủ định: s + weren't / was + V-ing
- Thể nghi vấn: Were / was + s + V-ing?
2. Usage:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để:
* Diễn tả hành động đang diễn ra ỏ một thời điểm xác định
trong quá khứ:
Ex: Last night at 6 pm, I was eating dinner.
* Diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ thì có một
hành động khác chen vào. (Hành động đang diễn ra được
diên ra bằng thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào được
diễn tả bàng thì quá khứ đơn.)
Ex: When the phone rang, she was w riting a letter.
* Diên tả một hành động đang xảy ra cùng một lúc với hành
động khác ở một thời điểm trong quá khứ.
Ex: While I was sleeping, she was w orking.
Were you listening while he was talking?
* Diên tả một hành động xảy ra và kéo dài trong suót một
khoảng thời gian nào đó ở quá khứ.
22
Ex: Where were you w orking at that time?
I w ere w orking in u s Company.
She was alw ays com ing to class late.
Lưu ý:

* Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác.
Thay vào đó, ta dùng thì Simple Past.
* When và While:
- when: khi, mệnh đê đi với when dùng thì quá khứ đơn giản
- while: trong khi, mệnh đề đi với wh’dta dùng thì quá khứ
tiếp diễn.
Xem các ví dụ sau, chúng cùng nghĩa nhưng nhấn mạnh
những phần khác nhau trong câu:
I was studying w hen she called.
While I was studying, she called.
VII. THE PAST PERFECT TENSE (THÌ QUÁ KHỨ
HOÀN THÀNH)
1. Form:
______
s + had +P|1
______
Pn: Past participle
- Thể phủ định: s + hadn’t + Pjj
- Thể nghi vấn: Had + s + Pn?
2. Usage:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để:
* Diễn tả một hành động xảy ra trưỏc một hành động khác
trong quá khứ.
Ex: You had studied English before you moved to New
York.
* Diễn tả một hành động xảy ra hoặc hoàn thành trước một
hành động nào đó trong quá khứ.
Ex: When I got home my parents had just left.
23
After I had gone shopping, I stopped at the health

spa.
Before I arrived at the theater, the movie had aừeadv
begun.
* Các trạng từ thường dùng: just, already, never
Ex: She had just prepared dinner when her husband
called and said that he would be late.
VIII. THE PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE
(THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẺP DIEN).
1. Form:
s + had + been + Ving
- Thể phủ định: s + hadn’t + been + Ving
- Thể nghi vấn: Had + s + been + Ving?
2. Usage:
* Diễn tả một hành động xảy ra trước và vẫn còn tiếp diễn
cho tói lúc nói ở thời điểm quá khứ.
Ex: James had been teaching at the university when I
moved there.
* Diễn tả một hành động đã tiếp diễn, và được hoàn thành
trước lúc nói ở thòi điểm quá khứ.
Ex: Mike wanted to sit down because he had been
standing all day at work.
Lưu ý: Không dùng thì quá khứ hoàn thành tiêp diễn với các
động từ như: know, like, realize, guess, believe, doubt,
understand, hear, smell, taste, belong to, possess, love
24
PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ THÌ
QUẢ KHỨ HOÀN THẢNH TIẾP DIEN_________________
quá khứ hoàn thành quá khứ hoàn thành
tiếp diển
* hành động hoàn thành cho

đến thòi điểm xác định trong
quá khứ
- He had already eaten when
his wife came home.
* hành động tiếp diễn cho
đến thời điểm xác định trong
quá khứ
- They had been waiting for 2
hours before their friends
finally arrived
EX. THE SIMPLE FUTURE TENSE (THÌ TƯƠNG LAI
ĐƠN)
1. Form:
____________________________
You, he, she,
It, they + W1^ + V(bare inf.)
I, We
_________
+ shall
_______________
Bare-inf.: bare-infinitive (động từ nguyên thế không “to”)
- Thể phủ định: s + won't / shan't + V
won't = will not
shan't = shall not
- Thể nghi vấn: Will / shall + s + V?
2. Usage:
a) Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai.
Ex: I will transla te the email.
Lưu ýệ.
- Dùng “Will” cho ngôi thứ nhất (I will/ We will) để diễn tả

sự quyết tâm, hứa hẹn từ phía người nóiỗ
Ex: We will see what we can do to help you.
I will call vou when I arrive.
- Dùng “shall” cho các ngôi thứ hai, thứ ba (he shall, she
25
shall, you shall, it shall) để diễn tả sự quyết tâm, hứa hẹn
hoặc sự đe doạ từ phía người nói.
Ex: He shall finish the work by 5:00 pm.
b) Diễn tả những hành động thói quen trong tương lai.
Ex: These flowers will open next autumn.
c) Diễn tả một việc làm sẽ quyết định ngay tại thời điểm nói:
Ex: I'm really hungry. I'll m ake some sandwiches.
Hold on. I'll get a pen.
Maybe we'll stay in and w atch television tonight.
d) Diễn tả sự thỉnh cầu, đề nghị.
Ex: Shall we go to the cinema tonight?
e, Diễn tả sự phỏng đoán:
Ex: It will rain tomorrow.
People won't go to Jupiter before the 22nd century.
Who do you think will get the job?
Lưu ý:
* Will có thể dùng cho tất cả các ngôi và có thể viết rút gọn:
I’ll = I will we’ll = we will
He’ll = he will they’ll = they will
She’ll = she will you’ll = you will
It’ll = it will
* Trong các câu hỏi đê diễn tả các lời yêu cầu, sự xin phép
hoặc sự xác nhận, shall dùng VỐI ngôi thứ nhất (/, we) và
will với các ngôi khác.
Ex: Will you help me move this heavy table?

Shall we go with you?
* Không được dùng won’t sau “I think”.
Ex: I think I won’t go to work. (sai)
I don’t think ril go to work. (đúng)
* Không dung thì tương lai đơn sau các liên từ chỉ thời gian-
“WHEN BEFORE, AFTER. AS SOON AS, AS v.vể " va sau
mệnh đề “IF ’.
26

×