Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 53 - Bài 33 LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO(tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.94 KB, 2 trang )

Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC
Tiết 53 - Bài 33: LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO(tt)
I. MỤC TIÊU
1. Củng cố kiến thức
- Cấu nguyên tử, cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của clo.
- Hợp chất của clo:
+ Hợp chất có oxi của clo có tính oxi hoá.
+ Axit HCl có tính axit mạnh và có tính khử của gốc clorua.
- Điều chế clo và hợp chất của clo
2. Rèn kỹ năng:
- Giải thích tính oxi hoá mạnh của clo và hợp chất có ôxi của clo bằng kiến thức đã học.
- Viết pt pứ giải thích tính chất của clo và hợp chất có oxi của clo.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chọn các bài tập để giao cho các nhóm HS.
- Học sinh: xem lại bài clo và hợp chất của clo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
Nội dung
Nội dung
Hoạt động 1: bt 6/136
Hoạt động 1: bt 6/136
SGK
SGK
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Giáo viên tóm tắt bài


toán.
- Từ đề ta có hh khí + 4.8g
Mg và 8.1g Al tạo ra 37.5
g hh oxit và muối vậy kl hh
khí bằng bao nhiêu?
- Từ đề ta tính được số mol
của chất nào?
- Khi tham gia phản ứng
nhôm và magie sẽ nhường
bao nhiêu e?
- Tính tổng số e mà nhôm
và magie nhận được?
- Tính tổng số mol e mà
các kim loại nhường ?
- Đề bài yêu cầu tính khối
lượng mà muốn tính được
khối lượng ta phải tìm
được đại lượng nào?
- Viết pt nhận e của oxi và
clo. Tính số e mà n.tử
nhận?
- Tổng số e nhận là bao
- Học sinh đọc đề.
- m
hh khí
=m
hh oxit + muối
-m
hh kl
- Số mol Al và Mg.

- nhôm nhường 3e, Mg
nhường 2e.
- Nhôm nhường 0.9 mol
e, magie nhường 0.4 mol
e
- 1.3 mol e.
- Số mol.
- Tổng số e nhận là
4x+2y
- khối lượng hỗn hợp là
24.15g
- x=0.2; y=0.25.
- % khối lượng oxi
0.2x32x100/24.15=26.5
%
- % khối lượng của clo
100-26.5=73.5%



 →



oxit
clorua muoái
Al 8.1g vaø Mg 4.8g goàm hh
hhg
O
Cl

5.37
2
2
Áp dụng định luật bảo tuần khối lượng ta
có
m
hh khí
+ m
hh kl
= m
hh muối + oxit
⇒ m
hh khí
= m
hh kl
- m
hh muối + oxit
= 37.05-(4.8+8.1)
= 24.15 g
N
Mg
=4.8/24=0.2 mol
n
Al
=8.1/27= 0.3 mol
Al → Al
3+
+ 3e
0.3mol → 0.9 mol e
Mg → Mg

2+
+ 2e
0.2mol → 0.4 mol e
Tổng số mol e nhường là 1.3 mol
Gọi x là số mol của oxi, y là số mol của
clo.
O
2
+ 4e → 2O
2-
xmol→4xmol
Cl
2
+ 2e→ 2Cl
-
ymol →2ymol
Theo hệ quả định luật bảo toàn e, ta có:
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC
nhiêu?
- Đề cho biết khối lượng
của hỗn hợp khí là bao
nhiêu?
- Giải hệ pt (1) và (2)?
- Ta có phần trăm thể tích
bằng phần trăm về số mol.
- Tính % khối lượng của
oxi và clo?
Số e nhường = số e nhận
1.3 = 4x + 2y (1)
m

oxi
+ m
clo
= 24.15
32x + 71y =24.15 (2)
%V
oxi
=0.2x100/0.45=44.44%
%V
clo
= 100 - 44.44 =55.56%
- % khối lượng oxi:
0.2x32x100/24.15=26.5%
- % khối lượng của clo: 100-26.5=73.5%
Hoạt động 2
Hoạt động 2
- Gọi học sinh đọc đề bài 6
trang 136 Sách giáo khoa
- Muốn loại bỏ tạp chất, ta
phải hoà tan các chất thành
dung dịch rồi, rồi dùng các
chất khác để tách tạp chất
ra khỏi dung dịch, cuối
cùng cô cạn dung dịch thu
được ta sẽ thu được chất
rắn tinh khiết.
- Hs trình bày dưới sụ
- Hs trình bày dưới sụ
theo dõi và hướng dẫn
theo dõi và hướng dẫn

của Gv.
của Gv.
Na
2
SO
4
, MgCl
2
, CaCl
2
và CaSO
4

Dd BaCl
2
(dư)
Kết tủa BaSO
4
Dung dịch còn lại
PTPU: Na
2
SO
4
+BaCl
2
→BaSO
4
+2NaCl MgCl
2
, CaCl

2
, NaCl và BaCl
2

CaSO
4
+BaCl
2
→BaSO
4
+ CaCl
2
(dd Na
2
CO
3
dư)

Kết tủa dd còn lại
MgCl
2
+ BaCl
2
→ MgCO
3
↓ + 2NaCl NaCl và Na
2
CO
3
(dư)

CaCl
2
+ BaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
BaCl
2
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl (HCl dư)
Khí dd còn lại
Na
2
CO
3
+HCl→ CO
2
↑ + NaCl NaCl
,
HCl dư
t
o

Hơi HCl, H
2
O NaCl tinh khiết

3. Củng cố: Cách vận dụng hệ quả định luật bảo toàn e
4. Dặn dò: Học bài và làm bài chuẩn bị cho thi HK I.

×