Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 33 LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.16 KB, 19 trang )

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 33
LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. mục tiêu bài học
1. Củng cố kiến thức
- Cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử, tính chất và ứng
dụng của clo.
- Hợp chất của clo:
+ Hợp chất có oxi của clo có tính oxi hoá.
+ Axit clohiđric có tính axit mạnh và có tính khử của
gốc clorua.
- Điều chế clo và hợp chất của clo.
2. Rèn kĩ năng
- Giải thích tính oxi hoá mạnh của clo và hợp chất có oxi
của clo bằng kiến thức đã học (cấu tạo nguyên tử, độ âm
điện, số oxi hoá …).
- Viết các PTHH giải thích, chứng minh tính chất của
clo và hợp chất của clo
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Lựa chọn bài tập để giao cho các nhóm
HS.
Học sinh: Xem lại bài clo và hợp chất của clo.
III. GợI ý Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC
A) KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Clo
Hoạt động 1:
- HS viết cấu hình electron của nguyên tử clo , viết
công thức cấu tạo của nguyên tử clo, nêu các số oxi hoá có
thể có của clo.
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của clo:
+ Tính oxi hoá : Trong phản ứng hoá học, số oxi hoá
của clo giảm.


+ Tính khử : Trong phản ứng hoá học, số oxi hoá của
clo tăng.
- HS lấy thí dụ bằng PTHH minh hoạ.
2. Hợp chất của clo
Hoạt động 2:
- HS lấy thí dụ các hợp chất trong đó clo có số oxi hoá
- 1, + 1, + 3, + 5, + 7 và rút ra kết luận:
+ Hợp chất của clo trong đó clo có số oxi hoá dương
có tính oxi hoá mạnh:
+ Hợp chất của clo trong đó clo có số oxi hoá - 1 thể
hiện tính khử.
- HS nêu tính chất hoá học cơ bản của axit HCl là tính
axit mạnh và tính khử của gốc clorua. Lấy thí dụ bằng
PTHH.
3. Điều chế
Hoạt động 3:
- HS nêu nguyên tắc điều chế clo, lấy thí dụ bằng
PTHH.
- HS so sánh phương pháp điều chế clo trong PTN và
trong công nghiệp.
B) BÀI TẬP
GV chia HS trong lớp thành các nhóm học tập, tiến
hành giao bài tập cho các nhóm HS.
Hoạt động 4:
Nhóm 1: giải bài tập 2 SGK.
Nhóm 2: giải bài tập 3 SGK.
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Có thể dùng các PTHH sau để thực hiện dãy
chuyển hoá.
as

a) Cl
2
 HCl : Cl
2
+ H
2
2HCl
b) HCl  Cl
2
: 16HCl + 2KMnO
4
 2KCl +
2MnCl
2
+ 8H
2
O + 5Cl
2

c) Cl  NaCl : 2Na + Cl
2
 2NaCl
đp
d) NaCl  Cl
2
: 2NaCl + 2H
2
O H
2


+ Cl
2
+ 2NaOH
Có màng ngăn
e) NaCl HCl : NaCl(r) + H
2
SO
4
(dd đặc) 
NaHSO
4
(dd) + HCl (k)
f) HCl  NaCl: HCl + NaOH  NaCl + H
2
O.
Bài 3: Điều chế KCl bằng
a) Một phản ứng hoá hợp:
2K + Cl
2
 2KCl
b) Một phản ứng phân huỷ:
2KClO
3

o
t

2KCl + 3O
2


c) Một phản ứng trao đổi:
BaCl
2
+ K
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2KCl
d) Một phản ứng thế:
2K + 2HCl  2KCl + h
2

Hoạt động 5: Cả lớp. Mỗi HS xác định một phản ứng
của cả hai nhóm xem phản ứng nào là phản ứng oxi hoá -
khử. Xác định số oxi hoá thay đổi của clo.
GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét bài làm các nhóm
và kết luận về tính chất của clo và hợp chất của clo.
Hoạt động 6:
Nhóm 1: Giải bải tập 6 SGK.
Nhóm 2: Giải bài tập 4 SGK.
Hướng dẫn giải:
Bài 4: Có thể dùng các PTHH sau để thực hiện dãy
chuyển hoá
a) Cl
2
 NaClO : Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO

+ H
2
O
b) NaClO  Cl
2
: NaClO + 2HCl  NaCl + Cl
2
+
H
2
O
c) Cl
2
 CaOCl
2
: Cl
2
Ca(OH)
2
 CaOCl
2
+
H
2
O
d) CaOCl
2
 Cl
2
: CaOCl

2
+ 2HCl  CaCl
2
+
Cl
2
+ H
2
O
e) Cl
2
 KClO
3
: 3Cl
2
+ 6KOH
 
caot
0
5KCl +
KClO
3
+ 3H
2
O
f) KClO
3
 Cl
2
: KClO

3
+ 6HCl  KCl + 3H
2
O
+ 3Cl
2

6. Sơ đồ tinh chế
Dung dịch chứa: Na
2
SO
4
, MgCl
2
, CaCl
2
, CaSO
4
, NaCl



+ dd BaCl
2
(dư)


Kết tủa dd còn lại
BaSO
4

MgCl
2
, CaCl
2
, NaCl,
BaCl
2
(dư)


+ dd Na
2
CO
3

(dư)


Kết tủa dd còn
lại
MgCO
3
, CaCO
3
, BaCo
3
NaCl,
Na
2
CO

3
(dư)

+
HCL (dư)

Khí dd
còn lại
CO
2

NaCL
2
HCL


t
0


Hơi
HCl, H
2
O
- Các PTHH khi cho BaCl
2
vào dung dịch:
Na
2
SO

4
+ BaCl
2
 BaSO
4
 + 2NaCl
CaSO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
 + CaCl
2
- Các PTHH khi cho Na
2
CO
3
vào dung dịch:
MgCl
2
+ Na
2
CO
3
 MgCO
3
 + 2NaCl
NaCl


CaCl
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3
 + 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
 BaCO
3
 + 2NaCl
- Các PTHH khi cho HCl

vào dung dịch:
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + H
2
O + CO
2


GV yêu cầu 2 nhóm HS nhận xét chéo bài làm của
mỗi nhóm và lưu ý HS về:
+ Mối liên hệ giữa các hợp chất clo với nhau và với
các clo đơnchất.
+ Phương pháp giải bài tập tinh chế hoá chất.
Hoạt động 7:
Cả lớp giải bài tập 5 SGK
Hướng dẫn giải:
Các PTHH:
Mg + Cl
2
 MgCl
2
(1)
2Al + 3Cl
2
 2AgCl
3
(2)
2Mg + O
2
 2MgO (3)
4Al + 3O
2
 2Al
2
O
3
(4)
Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng = khối lượng

oxi và clo thamgia phản ứng: 37,05 = (4,80 + 8,10) =
24,15 (g)
n
Mg
=
24
8,4
= 0,2 (mol)
n
Al
=
27
1,8
= 0,3 (mol)
Gọi số mol O
2
trong hỗn hợp là x, số mol Cl
2
Là Y.
Phương trình nhường e: Al  Al
+3
+ 3e
Mg  Mg
+2
+ 3e
Tổng số mol e nhường là: 0,2 . 2 + 0,3 . 3 = 1,3 (mol)
Phương trình nhận e: O
2
+ 4e  2O
2-

Cl
2
+ 2e  2Cl
-
Tổng số mol e nhận là: 4x + 2y
Số e nhường = số e nhận nên: 4x + 2y = 1,3 (*)
Khối lượng Cl
2
và O
2
tham gia phản ứng là 24,15 gam,
ta có:
32x + 71y = 24,15 (**)
Kết hợp (*) và (**), ta có hệ phương trình:
{
32x + 71y = 24,15
4x + 2y = 1,3
Gỉa được: x = 0,2 ; y = 0,25
Phần trăm theo khối lượng:
%m
O2
=
15,24
2,0.32
. 100% = 26,5%
%m
Cl2
= 73,5%
Phần trăm theo thể tích: %V
O2

=
45,0
2,0
. 100% = 44,44%
%V
Cl2
= 55,56%
Đây là dạng bìa toán tính thành phần hỗn hợp, GV cần
chú ý hướng dẫn HS cách làm bài, chú ý vận dụng phương
pháp giải toán hoá học áp dụng định luật bảo toàn electron.
Hoạt động 8:
GV gọi một HS trả lời bài tập 1 SGK.
Sau khi HS trả lời, GV có thể phân tích thêm về khả
năng phản ứng của clo với các đơn chất và hợp chất.



Tiết 53: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Củng cố kiến thức: Khắc sâu một số kiến thức
quan trọng :
+ Cấu tạo nguyên tử.
+ BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn.
+ Liên kết hoá học.
+ Phản ứng hoá học.
2. Rèn luyện kĩ năng.
+ Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố.
+ Từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố
trong BTH và ngược lại.
+ Vận dụng quy luật biến đổi tính chất của các đơn

chất và hợp chất trong BTH để so sánh dự đoán tính chất .
+ Mô tả sự hình thành liên kết ion và liên kết cộng hoá
trị.
+ Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tử.
+ Lập pt của phản ứng oxi hoá -khử.
B. CHUẨN BỊ: - HS : Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: Thông qua bài tập
giúp HS nhớ lại và vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học.





D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT
ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV: Giao bài tập
cho học sinh.
Bài 1: a. Viết cấu
hình electron
nguyên tử của các
HS: Trình bày được các nội dung.
Bài 1: a. Viết cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố đã cho.
Các nguyên tố này đều ở chu kì 3
nguyên tố sau đây
và cho biết vị trí của
chúng trong BTH:

Na ( Z=11); Mg (
Z=12); Al( Z=13);
Si(Z=14); P (Z=15);
S( Z=16); Cl(Z=17);
Sắp xếp các nguyên
tố đó theo chiều tính
kim loại tăng dần.
b. Cho 3
nguyên tố A, B, C
có số hiệu nguyên tử
lần lượt là 9,17, 35.
Viết cấu hình
electron nguyên tử
của chúng, xác định
vị trí của chúng
trong BTH và sắp
xếp các nguyên tố
của BTH
Tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự: Cl, S, P, Si, Al, Mg,
Na.

b. Viết cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố A,B,C.
Vị trí: - A: Nhóm VIIA, chu kì 2
- B: Nhóm VIIA, chu kì 3
- C: Nhóm VIIA, chu kì 4
Tính phi kim của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự: A,B,C.
Bài 2: a. Viết công thức hợp chất

của các nguyên tố đã cho với hiđro.
Nhận xét và rút ra kết luận: Hoá trị
với hiđro của các nguyên tố phi kim
trong một chu kì giảm dần từ 4 đến
1.
đó theo chiều tính
phi kim tăng dần.


Bài 2: a. Cho biết
hoá trị với hiđro của
các nguyên tố C, N,
O, F, Si, P, S, Cl. Từ
đó rút ra kết luận về
quy luật biến đổi
hoá trị của các
nguyên tố với hiđro.

b. Viết công
thức oxit cao nhất
của các nguyên tố
Na, Mg, Al, Si, P, S,
Cl. Từ đó rút ra kết
luận về quy luật biến
đổi hoá trị của
chúng trong các hợp
b. Viết công thức oxit cao nhất
của các nguyên tố đã cho .
Nhận xét:Hoá trị trong oxit cao nhất
của các nguyên tố trong một chu kì

tăng dần từ 1đến 7.
c. Theo quy luật biến đổi tính
axit-bazơ của các oxit trong một chu
kì, tính axit của các oxit trên tăng
dần theo thứ tự: Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
,
SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7.
Bài 3:
-HS mô tả sự hình thành liênkết
trong phân tử
Phân tử ion: CaCl
2
; K
2

O và phân tử
cộng hoá trị: CO
2
; NH
3
.
- HS nêu điện hoá trị của các nguyên
tố trong các hợp chất CaCl
2
; K
2
O và
cộng hoá trị của các nguyên tố trong
các hợp chất CO
2
; NH
3
.
chất đó.
c. Sắp xếp
các oxit ở phần b
theo chiều tính axit
tăng dần.



Bài 3: Hãy mô tả
sự hình thành liên
kết trong các phân
tử sau:

a. Phân tử ion:
CaCl
2
; K
2
O và phân
tử cộng hoá trị: CO
2
;
NH
3
.
b. Cho biết hoá trị
của các nguyên tố
trong các hợp chất
Bài 4: - HS nêu được:
+ Liên kết  hình thành nhờ sự
xen phủ trục giữa các obitan có trục
trùng nhau
+Liên kết  hình thành nhờ sự
xen phủ bên giữa các obitan có trục
song song với nhau.
+ Liên kết  bền hơn liên kết .
+ Liên kết đơn là liên kết được
hình thành
nhờ 1 cặp e chung. Đó là liên kết .
+ Liên kết đôi là liên kết được
hình thành
nhờ 2 cặp e chung. Đó là gồm 1 liên
kết  và 1 liên kết .

+ Liên kết ba là liên kết được hình
thành
nhờ 3 cặp e chung. Đó l gồm 1 liên
đó.

Bài 4: a. Liên kết 
và liên kết  được
hình thành như thế
nào? Nêu tính chất
của chúng.





b. Thế nào là liên
kết đơn, liên kết đôi,

liên kết ba? Lấy các
thí dụ minh hoạ.


kết  và 2 liên kết .
Bài 5: HS chỉ ra được chất khử, chất
oxi hoá trong từng phản ứng và cân
bằng được các phản ứng theo
phương pháp thăng bằng electron
a. KClO
3
+6HCl 3Cl

2
+ KCl
+3H
2
O
b.6Ca(OH)
2
+6Cl
2
5CaCl
2
+Ca(ClO
3

)
2
+6H
2
O
c. Ca(OH)
2
+ Cl
2
 CaOCl
2
+ H
2
O

d. Cu +2H

2
SO
4
 CuSO
4
+ SO
2

+2H
2
O





Bài 5: Lập pt của
phản ứng oxi hoá-
khử theo sơ đồ sau
đây . Hãy chỉ rõ vai
trò của từng chất
trong phản ứng.
a. KClO
3
+ HCl
 Cl
2
+ KCl + H
2
O

b. Ca(OH)
2
+Cl
2

CaCl
2
+Ca(ClO
3

)
2
+H
2
O
c. Ca(OH)
2
+ Cl
2

 CaOCl
2
+ H
2
O
d. Cu + H
2
SO
4


CuSO
4
+ SO
2
+
H
2
O
Bài tập về nhà: Ôn
tập chuẩn bị thi học
kì I









×