Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

Giáo Án Hình Học 8 Cả năm 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 177 trang )

Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Tuần 4: Ngày soạn: 09-09-
2013
Ngày dạy : 11-09-
2013
Tiết 7: §4. ĐƯỜNG TRUNG
BÌNH CỦA HÌNH THANG (tt)

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nắm vững đònh nghóa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội
dung đònh lí 3, đònh lí 4 về đường trung bình hình thang.
- Kỹ năng : Biết vận dụng đònh lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về
đoạn thẳng.
- Thấy được sự tương tự giữa đònh nghóa và đònh lí về đường trung bình trong tam giác và
trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính
chất của đường trung bình trong hình thang.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ , thước thẳng .
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
- Phương pháp : Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1/ Đònh nghóa đường trung bình của
tam giác.(3đ)
2/ Phát biểu đònh lí 1, đlí 2 về
đường trbình của ∆. (4đ)
3/ Cho ∆ABC có E, F là trung điểm
của AB, AC. Tính EF biết BC =
15cm. (3đ)
15


x
F
E
A
B
C
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm
tra. Cho HS đọc đề
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét, đánh giá câu
trả lời và bài làm cảu bạn
- Cho HS nhắc lại đnghóa, đlí 1, 2
về đtb của tam giác …
- HS đọc đề kiểm tra , thang
điểm trên bảng phụ.
- HS được gọi lên bảng trả lời
câu hỏi và giải bài toán.
- HS còn lại nghe và làm bài
tại chỗ
- Nhận xét trả lời của bạn, bài
làm ở bảng
- HS nhắc lại …
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA HÌNH THANG
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi
bảng: chúng ta đã học về đtb của

tam giác và t/c của nó. Trong tiết
học này, ta tiếp tục nghiên cứu
về đtb của hthang.
- HS nghe giới thiệu, ghi tựa
bài vào vở
Giáo án Hình Học 8 1 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (11’)
2. Đường trung bình của hình
thang
a/ Đònh lí 3: (sgk trg 78)
E
F
A
B
D
C
GT hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; EF//AB//CD
KL BF = FC
- Nêu ?4 và yêu cầu HS thực
hiện
- Hãy đo độ dài các đoạn thẳng
BF, CF rồi cho biết vò trí của
điểm F trên BC
- GV chốt lại và nêu đònh lí 3
- HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL
- Gợi ý chứng minh : I có là
trung điểm của AC không? Vì
sao? Tương tự với điểm F?

- HS thực hiện ?4 theo yêu cầu
của GV
- Nêu nhận xét: I là trung
điểm của AC ; F là trung điểm
của BC
- Lặp lại đònh lí, vẽ hình và
ghi GT-KL
- Chứng minh BF = FC bằng
cách vẽ AC cắt EF tại I rồi áp
dụng đònh lí 1 về đtb của ∆
trong ∆ADC và ∆ABC
Hoạt động 4 : Hình thành đònh nghóa (7’)
Đònh nghiã: (Sgk trang 78)
E
F
A
B
D
C
EF là đtb của hthang ABCD
- Cho HS xem tranh vẽ hình 38
(sgk) và nêu nhận xét vò trí của
2 điểm E và F
- EF là đường trung bình của
hthang ABCD vậy hãy phát biểu
đnghóa đtb của hình thang?
- Xem hình 38 và nhận xét: E
và F là trung điểm của AD và
BC
- HS phát biểu đònh nghóa …

- HS khác nhận xét, phát biểu
lại (vài lần) …
Hoạt động 5 : Tính chất đường trung bình hình thang (15’)
b/Đònh lí 4 : (Sgk)
1
1
2
E
F
A
B
D
C
K
GT hthang ABCD (AB//CD)
AE = EB ; BF = FC
KL EF //AB ; EF //CD
EF =
2
CDAB +
Chứng minh (sgk)
- Yêu cầu HS nhắc lại đònh lí 2
về đường trung bình của tam
giác
- Dự đoán tính chất đtb của
hthang? Hãy thử bằng đo đạc?
- Có thể kết luận được gì?
- Cho vài HS phát biểu nhắc lại
- Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL
Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo

ra 1 tam giác có EF là trung
điểm của 2 cạnh và DC nằm trên
cạnh kia đó là ∆ADK …
- GV chốt lại và trình bày chứng
minh như sgk
- Cho HS tìm x trong hình 44 sgk
- HS phát biểu đlí
- Nêu dự đoán – tiến hành vẽ,
đo đạc thử nghiệm
- Rút ra kết luận, phát biểu
thành đònh lí
- HS vẽ hình và ghi Gt-Kl
- HS trao đổi theo nhóm nhỏ
sau đó đứng tại chỗ trình bày
phương án của mình .
- HS nghe hiểu và ghi cách
chứng minh vào vở
- HS tìm x trong hình(x=40m)
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Bài 23 trang 80 Sgk
Bài 24 trang 80 Sgk
Bài 25 trang 80 Sgk
- Bài 23 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh nghiã
- Bài 24 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh lí 4
- Bài 25 trang 80 Sgk
! Chứng minh EK là đường trung
- HS nghe hướng dẫn và ghi
chú vào tập

- Xem lại đường trung bình
Giáo án Hình Học 8 2 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
bình của tam giác ADC
! Chứng minh KF là đường trung
bình của tam giác BCD
của tam giác
IV.Rút kinh nghiệm:



Giáo án Hình Học 8 3 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Tuần 4: Ngày soạn: 09-09-
2013
Ngày dạy : 11-09-2013
Ti
ết 8:
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
- Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo đònh lí đường trung bình của hình thang để giải
được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng
minh các bài toán.
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà
- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1- Phát biểu đnghóa về đtb của tam
giác, của hthang. (3đ)
2- Phát biểu đlí về tính chất của
đtb tam giác, đtb hthang. (4đ)
3- Tính x trên hình vẽ sau:(3đ)
M I
N
P
5dm

K

x
Q
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm
tra. Gọi một HS lên bảng
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và
bài làm ở bảng.
- GV chốt lại về sự giống nhau,
khác nhau giữa đònh nghóa đtb
tam giác và hình thang; giữa tính
chất hai hình này…
- HS được gọi lên bảng trả lời
câu hỏi và làm bài
- HS còn lại làm vào giấy bài 3
- Nhận xét, góp ý ở bảng
- HS nghe để hiểu sâu sắc hơn

về lý thuyết
Hoạt động 2 : Luyện tập (38’)
Giáo án Hình Học 8 4 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Bài tập 25 trang 80 Sgk
E
K
F
A
B
C
D
GT ABCD là hthang (AB//CD)
AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
Giải
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk
y
8cm
16cm
x
A
G
H

B
E
C
D
F
Ta có: CD là đường trung bình của
hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của hình
thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
Bài tập 28 trang 80 Sgk
I
K
E
F
A
B
C
D
GT hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; BF = FC
AF cắt BD ở I, cắt AC ở K
AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
Tính EI, KF, IK
- Gọi HS đọc đề

- Cho một HS trình bày giải
- Cho HS nhận xét cách làm của
bạn, sửa chỗ sai nếu có
- GV nói nhanh lại cách làm như
lời giải …
- GV vẽ hình 45 và ghi bài tập
26 lên bảng .
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một em
làm ở bảng
- Cho cả lớp nhận xét bài giải ở
bảng
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có),
chấm cho điểm …
- Nêu bài tập 28
- Vẽ hình, tóm tắt GT –KL?
- Lưu ý HS các kí hiệu trên hình
vẽ
! Gợi ý cho HS phân tích:
a) EF là đtb của hthang ABCD
EF//DC EF//AB
- HS đọc lại đề bài 22 sgk
- Một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp theo dõi, nhận xét,
góp ý sửa sai…
- Tự sửa sai vào vở
GT ABCD là hthang (AB//CD)
AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
EK là đưòng trung bình của

ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
- HS đọc đề,vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng ghi GT- KL
GT AB//CD//EF//GH
AC= CE=EG; BD=DF=FH
KL Tính x, y
- HS suy nghó, nêu cách làm
- Một HS làm ở bảng, còn lại
làm cá nhân tại chỗ
- HS lớp nhận xét, góp ý bài
giải ở bảng
- CD là đường trung bình của
hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của
hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
- HS đọc đề bài (2 lần)
- Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-
KL lên bảng, cả lớp thực hiện
vào vở
Tham gia phân tích, tìm cách
chứng minh.

- Một HS giải ở bảng, cả lớp
làm vào vở
a) EF là đtb của hthang ABCD
Giáo án Hình Học 8 5 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED
AK = KC BI = ID
-> Gọi một HS trình bày bài giải
ở bảng, một HS trình bày miệng
b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có
thể tính được EF? KF? EI?
- GV kiểm vở bài làm một vài
HS và nhận xét
- Hãy so sánh độ dài IK với hiệu
2 đáy hình thang ABCD?
nên EF//AB//CD.
K∈ EF nên EK//CD và AE = ED
⇒ AK = KC (đlí đtb ∆ADC)
I∈ EF nên EI//AB và AE=ED (gt)
⇒ BI = ID (đlí đtb ∆DAB)
b)
EF=½(AB+CD)=½(6+10)=8cm
EI = ½ AB = 3cm
KF = ½ AB = 3cm
IK=EF–(EI+KF)=8–(3+3)=2cm
- HS suy nghó, trả lời:
IK = ½ (CD –AB)
Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)
Bài 27 trang 80 Sgk
- Bài 27 trang 80 Sgk

a) Sử dụng tính chất đường trung
bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam giác
∆EFK)
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã
học ở lớp 6, lớp 7
- HS nghe dặn
- Ghi nhận vào vở
IV.Rút kinh nghiệm:



Giáo án Hình Học 8 6 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Tuần 5: Ngày soạn: 16-09-
2013
Ngày dạy : 18-09-2013
Tiết 9: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC

I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được
đònh nghóa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn
thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được đònh nghóa về hình có trục đối
xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng.
- HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn
thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một
đường thẳng.
- HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính
đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước …
- HS : Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà
- Phương pháp : Vấn đáp, trực quan
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (7’)
- Hãy dựng một góc bằng 30
0
A
B C
D
E

- Treo bảng phụ. Gọi một HS làm ở
bảng và yêu cầu các HS khác làm
vào tập
ˆ
CAB

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Hoàn chỉnh bài làm, cho điểm
- Một HS lên bảng trình bày:
-Cách dựng:
+ Dựng tam giác đều ABC
+ Dựng phân giác của một góc
chẳng hạn góc A ta được góc
ˆ
BAE

=30
0

Chứng minh:
- Theo cách dựng ∆ABC là tam
giác đều nên
ˆ
CAB
= 60
0

- Theo cách dựng tia phân giác
AE ta có
ˆ
BAE
=
ˆ
CAE
= ½
ˆ
CAB
= ½ 60
0
= 30
0

- HS nhận xét
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)

§6. ĐỐI XỨNG

- Qua bài toán trên, ta thấy:
B và C là hai điểm đối xứng với
nhau qua đường thẳng AE; Hai
- HS nghe giới thiệu, để ý các
khái niệm mới
Giáo án Hình Học 8 7 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
TRỤC
đoạn thẳng AB và AC là hai hình
đối xứng nhau qua đường thẳng AE.
Tam giác ABC là hình có trục đối
xứng …
- Để hiểu rõ các khái niệm trên, ta
nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS ghi tựa bài vào tập
Hoạt động 3 : Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (12’)
1. Hai điểm đối xứng nhau
qua một đường thẳng :
a) Đònh nghóa : (Sgk)
d
H
A
A'
B
b) Qui ước : (Sgk)
- Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán
kèm hình vẽ 50 – sgk)
- Yêu cầu HS thực hành
- Nói: A’ là điểm đối xứng với
điểm A qua đường thẳng d, A là

điểm đx với A’ qua d => Hai điểm
A và A’ là hai điểm đối xứng với
nhau qua đường thẳng d. Vậy thế
nào là hai điểm đx nhau qua d?
- GV nêu qui ước như sgk
- HS thực hành ?1 :
- Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ
vào giấy.
- HS nghe, hiểu
- HS phát biểu đònh nghóa hai
điểm đối xứng với nau qua đường
thẳng d
Hoạt động 4 : Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (10’)
2. Hai hình đối xứng qua
một đường thẳng:
Đònh nghóa: (sgk)
C B
A
d
A’
C’
B’
Hai đoạn thẳng AB và A’B’
đối xứng nhau qua đường
thẳng d.
d gọi là trục đối xứng
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng
(góc, tam giác) đối xứng với
nhau qua một đường thẳng thì
chúng bằng nhau.

- Hai hình H và H’ khi nào thì được
gọi là hai hình đối xứng nhau qua
đường thẳng d?
- Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 51
cho HS thực hành
B
A
d
- Nói: Điểm đối xứng với mỗi điểm
C∈ AB đều ∈ A’B’và ngược lại…
Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn
thẳng đối xứng nhau qua d. Tổng
quát, thế nào là hai hình đối xứng
nhau qua một đường thẳng d?
- Giới thiệu trục đối xứng của hai
hình
- Treo bảng phụ (hình 53, 54):
- Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp
đoạn thẳng, đường thẳng đxứng
nhau qua d? giải thích?
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại
- Nêu lưu ý như sgk
- HS nghe để phán đoán …
- Thực hành ?2 :
- HS lên bảng vẽ các điểm A’, B’,
C’ và kiểm nghiệm trên bảng …
- Cả lớp làm tại chỗ …
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’
HS nêu đònh nghóa hai hình đối
xứng với nhau qua đường thẳng d

- HS ghi bài
- HS quan sát, suy ngó và trả lời:
+ Các cặp đoạn thẳng đx: AB và
A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
+ Góc: ABC và A’B’C’, …
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ ABC và A’B’C’
Giáo án Hình Học 8 8 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Hoạt động 5 : Hình có trục đối xứng (8’)
3. Hình có trục đối xứng:
a) Đònh nghiã : (Sgk)

Đường thẳng AH
là trục đối xứng
của ∆ABC

A

B H C
b) Đònh lí : (Sgk)
A H B
D K C
Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình
thang cân ABCD
- Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán và
hình vẽ của ?3 cho HS thực hiện.
- Hỏi:
+ Hình đx với cạnh AB là hình nào?
đối xứng với cạnh AC là hình nào?

Đối xứng với cạnh BC là hình nào?
- GV nói cách tìm hình đối xứng
của các cạnh và chốt lại vấn đề,
nêu đònh nghóa hình có trục đối
xứng
- Nêu ?4 bằng bảng phụ
- GV chốt lại: một hình H có thể có
trục đối xứng, có thểà không có trục
đối xứng …
- Hình thang cân có trục đối xứng
không ? Đó là đường thẳng nào?
- GV chốt lại và phát biểu đònh lí
- Thực hiện ?3 :
- Ghi đề bài và vẽ hình vào vở
- HS trả lời : đối xứng với AB là
AC; đối xứng với AC là AB, đối
xứng với BC là chính nó …
- Nghe, hiểu và ghi chép bài…
- Phát biểu lại đònh nghóa hình có
trục đối xứng.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- HS nghe, hiểu và ghi kết luận
của GV
- HS quan sát hình, suy nghó và trả
lời
- HS nhắc lại đònh lí
Hoạt động 6 : Củng cố (5’)
Bài 35 trang 87 Sgk
Bài 37 trang 87 Sgk
- Bài 35 trang 87 Sgk

! Treo bảng phụ và gọi HS lên vẽ
- Bài 37 trang 87 Sgk
! Cho HS xem hình 59 sgk và hỏi :
Tìm các hình có trục đối xứng
- HS lên vẽ vào bảng
- HS quan sát hình và trả lời :
+ Hình a có 2 trục đối xứng
+ Hình b có 1 trục đối xứng
+ Hình c có 1 trục đối xứng
+ Hình d có 1 trục đối xứng
+ Hình e có1 trục đối xứng
+ Hình g không có trục đối xứng
+ Hình h có 5 trục đối xứng
+ Hình i có 2 trục đối xứng
Hoạt động 7 : Dặn dò (1’)
Bài 36 trang 87 Sgk
Bài 38 trang 87 Sgk
Bài 36 trang 87 Sgk
! Hai đoạn thẳng đối xứng thì bằng
Bài 38 trang 87 Sgk
! Xếp 2 hình gập lại với nhau
- Học bài : thuộc các đònh nghóa
- HS sử dụng tính chất bắc cầu
- HS làm theo hướng dẫn
IV.Rút kinh nghiệm:



Giáo án Hình Học 8 9 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014

Giáo án Hình Học 8 10 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Tuần 5: Ngày soạn: 16-09-
2013
Ngày dạy : 18-09-2013
Ti
ết 10:
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế . Vận dụng tính đối xứng trục để vẽ, gấp
hình …
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, Sgk, dụng cụ HS
- Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
1/ Hai điểm gọi là đối xứng
nhau qua đường thẳng d nếu

2/ Bài 36a trang 87 Sgk
2
3
1
O
x
y
A

C
B
- Treo bảng phụ. Gọi HS lên
bảng làm. Cả lớp cùng làm
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- HS lên bảng điền
1/ Hai điểm gọi là đối xứng nhau
qua đường thẳng d nếu d là đường
trung trực nối hai điểm đó
2/ Ta có A đối xứng với B qua Ox
Nên Ox là đường trung trực của AB
 OA=OB (1)
Tương tự Oy là đường trung trực của
AC
 OA=OC (2)
Từ (1)(2) suy ra OB=OC
- HS khác nhận xé
Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)
Bài 36a trang 87 Sgk
Ta có AOB là tam giác cân
vì OB=OA
Nên Ox là tia phân giác của
ˆ
AOB

Suy ra
ˆ ˆ
2 1AOB O=


Tương tự :
ˆ ˆ
2 3AOC O=
Vậy
ˆ ˆ
AOB AOC+
= 2(
ˆ ˆ
1 3O O+
)
=>
0 0
ˆ ˆ
2 2.50 100BOC xOy= = =
Bài 39 trang 88 Sgk
Bài 36a trang 87 Sgk
- AOB là tam giác gì ? Vì sao ?
- Mà Ox là đường trung trực của
AB nên ta có điều gì ? Suy ra ?
- Tương tự ta có điều gì ?
- Cộng
ˆ ˆ
;AOB AOC
ta được gì ?
- Mà
ˆ ˆ
AOB AOC+
=?,
ˆ ˆ

1 3O O+
=?
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Cho HS nhận xét
Bài 39 trang 88 Sgk
- Gọi HS vẽ hình. Nêu GT- KL
- AOB là tam giác cân vì OB=OA
- Nên Ox là tia phân giác của
ˆ
AOB

- Suy ra
ˆ ˆ
2 1AOB O=

- Tương tự :
ˆ ˆ
2 3AOC O=
-
ˆ ˆ
AOB AOC+
= 2(
ˆ ˆ
1 3O O+
)
-
0 0
ˆ ˆ
2 2.50 100BOC xOy= = =
- HS lên bảng trình bày lại

- HS khác nhận xét
- HS lên bảng vẽ hình, nêu GT-KL
Giáo án Hình Học 8 11 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
D
d
A
B
C
E
C đối xứng với A qua d, D

d
nên AD = CD
AD+DB=CD+DB = CB(1)
Tương tự đối với điểm E ta có
AE = EC
=> AE+EB = CE+EB (2)
Trong BEC thì
CB< CE+EB (3)
Từ (1)(2)(3) ta có
AD+DB < AE+EB
b) Vì AE+EB > BC suy ra
AE+EB > AD+DB
Nên con đường ngắn nhất mà
tú phải đi là đi theo ADB
Bài 40 trang 88 Sgk
a) Có một trục đối xứng
b) Có một trục đối xứng
c) Không có trục đối xứng

d) Có một trục đối xứng
a) C đối xứng với A qua d, D

d
nên ta có điều gì ?
- AD+DB= ?
- Tương tự đối với điểm E ta có ?
- AE+EB=?
- Trong BEC thì CB như thế
nào với CE+EB ?
- Từ (1)(2)(3) ta có điều gì ?
- Cho HS lên bảng trình bày lại
b) Vì AE+EB > BC suy ra?
- Nên con đường ngắn nhất mà tú
phải đi là ?
- Gọi HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh
Bài 40 trang 88 Sgk
- Treo bảng phụ ghi hình 61
- Cho HS nhận xét
- AD = CD
- AD+DB = CD+DB = CB (1)
- AE = EC
- AE+EB = CE+EB (2)
- CB < CE+EB (3)
- AD+DB < AE+EB
- HS lên bảng trình bày
- AE+EB > AD+DB
- Nên con đường ngắn nhất mà tú
phải đi là đi theo ADB

- HS nhận xét
- HS quan sát và trả lời
a) Có một trục đối xứng
b) Có một trục đối xứng
c) Không có trục đối xứng
d) Có một trục đối xứng
- HS khác nhận xét
Hoạt động 3 : Củng cố (2’)
Bài 41 trang 88 Sgk
a) Nếu ba điểm thẳng hàng
thì ba điểm đối xứng với
chúng qua một trục cũng
thẳng hàng
b) Hai tam giác đối xứng với
nhau qua một trục thì có chu
vi bằng nhau
c) Một đường tròn có vô số
trục đối xứng
d) Một đoạn thẳng chỉ có một
trục đối xứng
Bài 41 trang 88 Sgk
- Cho HS đọc và trả lời
- Cho HS nhận xét
- GV chốt lại vấn đề
+ Bất kì một đường kính nào
cũng đều là trục đối xứng của
đường tròn
+ Một đoạn thẳng có hai trục đối
xứng là : đường trung trực của nó
và đường thẳng chứa đoạn thẳng

ấy
- HS đọc đề và trả lời
a) Đúng b) Đúng
c) Đúng d) Sai
- HS nhận xét
- HS chú ý nghe và ghi vào tập
Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)
Bài 42 trang 88 Sgk
Bài 42 trang 88 Sgk
! Những chữ cái ta có thể gập lại
- HS ghi chú vào tập
Giáo án Hình Học 8 12 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
để cắt sẽ có trục đối xứng
- Về nhà xem “Có thể em chưa
biết “ và xem trước bài mới §7.
IV.Rút kinh nghiệm:



Giáo án Hình Học 8 13 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Tuần 6: Ngày soạn: 23-09-
2013
Ngày dạy : 25-09-2013
Tiết 11: §7. HÌNH BÌNH HÀNH

I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững đònh nghóa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, nắm
vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành; nắm vững

năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình bình hành,
biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minhn các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, giấy kẻ ô vuông, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).
- HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa …
- Phương pháp : Qui nạp, vấn đáp
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
(ôn lại kiến thức cũ có liên
quan đến bài học mới)
1 - Đònh nghóa hình thang, hình
thang vuông, hình thang cân.
2 - Nêu các tính chất của hình
thang, của hình thang cân.
3 - Nêu cách chứng minh một
tứ giác là một hình thang, hình
thang cân.
- GV lần lượt nêu câu hỏi (từng
khái niệm, tính chất …) và chỉ đònh
từng HS trả lời. Gọi HS khác nhận
xét trước khi sang khái niệm tiếp
theo …
- GV chốt lại bằng cách nhắc lại
đònh nghóa và tính chất của hình
thang, hình thang cân có kèm theo
hình vẽ (bảng phụ)
- HS đứng tại chỗ trả lời (theo sự

chỉ đònh của GV)
- HS khác nhận xét hoặc nhắc lại
từng khái niệm, tính chất …
- HS nghe để nhớ lại đònh nghóa,
tính chất của hình thang …
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§7. HÌNH BÌNH
HÀNH
- Treo bảng phụ ghi hình 65 trang
90 Sgk và hỏi :
! Khi hai đóa cân nâng lên và hạ
xuống ABCD luôn luôn là hình gì
- HS nghe để biết được nội dung,
tên gọi của bài học mới …
- HS ghi tựa bài
Hoạt động 3 : Hình thành đònh nghóa (7’)
1.Đònh nghóa :
Hình bình hành là tứ giác có
các cạnh đối song song
- Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ
hình 66 sgk và hỏi:
- Các cạnh đối của tứ giác ABCD
có gì đặc biệt?
- Người ta gọi tứ giác này là hình
bình hành. Vậy theo các em thế
- Thực hiện ?1 , trả lời:

- Tứ giác ABCD có AB//CD và
AD//BC
- HS nêu ra đònh nghóa hình bình

hành (có thể có các đònh nghóa
Giáo án Hình Học 8 14 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
A B
D C
Tứ giác ABCD AB//CD
là hình bình hành ⇔ AD//BC
Hình bình hành là hình thang
có hai cạnh bên song song.
nào là một hình bình hành?
- GV chốt lại đònh nghóa, vẽ hình
và ghi bảng
- Đònh nghóa hình thang và hình
bình hành khác nhau ở chỗ nào?
- GV phân tích để HS phân biệt và
thấy được hbh là hthang đặc biệt
khác nhau)
- HS nhắc lại và ghi bài
- Hình thang = tứ giác + một cặp
cạnh đối song song
- Hình bình hành = tứ giác + hai
cặp cạnh đối song song
Hoạt động 4 : Tính chất (10’)
2. Tính chất :
Đònh lí :
A B A B

1 1

1

O
1
D C D C
GT ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
KL a) AB = DC ; AD = BC
b)
ˆ ˆ
B D=
;
ˆ ˆ
A C=
c) OA = OC ; OB = OD
Chứng minh:
(Sgk trang 91)
- Nêu ?2 , Bằng cách thực hiện
phép đo, hãy nêu nhận xét về góc,
về cạnh, về đường chéo của hình
bình hành ?
- Giới thiệu đònh lí ở Sgk (tr 90)
Hãy tóm tắt GT –KL và chứng
minh đònh lí?
! Gợi ý: hãy kẻ thêm đường chéo
AC …
- Gọi HS lên bảng tiến hành chứng
minh từng ý
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
bài chứng minh ở bảng
- GV chốt lại và nêu cách chứng

minh như sgk
- Tiến hành đo và nêu nhận xét:
AB=DC,AD=BC ;
ˆ ˆ
A C=
,
ˆ ˆ
B D=
;
AC = BD
- HS đọc đònh lí (2HS đọc)
- HS tóm tắt GT-KL và tiến hành
chứng minh (cả lớp cùng làm):
a) Hình bình hành ABCD có
AD//BC ⇒ AD = BC, AB = CD
(tính chất cạnh bên hình thang)
b) ∆ABC = ∆CDA (c.c.c)

ˆ ˆ
B D=
∆ADB = ∆CBD (c.c.c)

ˆ ˆ
A C=
c) ∆AOB = ∆COD (g.c.g)
⇒ OA = OC ; OB = OD
Hoạt động 5 : Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (10’)
3. Dấu hiệu nhận biết hình
bình hành:
a) Tứ giác có các cạnh đối

song song là hình bình hành
b) Tứ giác có các cạnh đối
bằng nhau là hình bình hành
c) Tứ giác có hai cạnh đối
song song và bằng nhau là
hình bình hành
d) Tứ giác có các góc đối
bằng nhau là hình bình hành
e) Tứ giác có hai đường chéo
cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường là hình bình hành
(Sgk trang 91)
- Hãy nêu các mệnh đề đảo của
đònh lí về tính chất hbhành ?
! Lưu ý HS thêm từ “tứ giác có”
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các
dấu hiệu nhận biết một tứ giác là
hình bình hành
- Vẽ hình lên bảng, hỏi: Nếu tứ
giác ABCD có AB // CD,AB = CD
Em hãy chứng minh ABCD là hình
bình hành (dấu hiệu 3)?
- Gọi HS khác nhận xét
- HS đọc lại đònh lí và phát biểu
các mệnh đề đảo của đònh lí…
- HS đọc (nhiều lần) từng dấu
hiệu
- HS đứng tại chỗ chứng minh
Ta có :
AC cạnh chung

ˆ ˆ
DAC ACB=
(AD//BC)
AD = BC (gt)
Vậy ∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
=>
ˆ ˆ
BAC ACD=
Nên : AB//CD
Do đó : ABCD là hình bình hành
(tứ giác có các cạnh đối ssong)
- HS khác nhận xét
Giáo án Hình Học 8 15 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
- GV hoàn chỉnh
- Treo bảng phụ ghi ?3 - HS làm ?3
a) ABCD là hình bình hành vì có
các cạnh đối bằng nhau
b) EFHG là hình bình hành vì có
các góc đối bằng nhau
c) INKM không phải là hình bình
hành
d) PSGQ là hình bình hành vì có
hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
e) VUYX là hình bình hành vì có
hai cạnh đối ssong và bằng nhau
Hoạt động 6 : Củng cố (10’)
Bài tập 43 trang 92 Sgk
- ABCD , EFGH , MNPQ là

hình bình hành
Bài tập 44 trang 92 Sgk
F
E
C
A
B
D
GT ABCD là hình bình hành
ED=EA ; FB=FC
KL BE=DF
Chứng minh
Ta có :
DE//BF (vì AD//BC (gt)) (1)
DE=1/2AD; BF=1/2BC
mà AD=BC (gt)
Nên DE=BF (2)
Từ (1)^(2) suy ra ABCD là
hình bình hành (dấu hiệu )
Bài tập 43 trang 92 Sgk
- Treo bảng phụ hình 71 trang 92
- Gọi HS nhận xét
Bài tập 44 trang 92 Sgk
- Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT
KL
- Muốn BE=AD ta phải chứng
minh điều gì ?
- Tứ giác BEDF cần yếu tố nào là
hình bình hành ?
- Vì sao DE//BF ?

- Vì sao DE=BF ?
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài
- ABCD , EFGH , MNPQ là hình
bình hành
- HS nhận xét
- HS lên bảng vẽ hình,ghi GT-
KL
- Ta phải chứng minh BEDF là
hình bình hành
- DE//BF và DE=BF
- Vì AD//BC (gt)
- Vì DE= ½AD ; BF=½BC
mà AD=BC (gt)
- HS lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét
- HS ghi bài
Hoạt động 7 : Dặn dò (2’)
Bài tập 45 trang 92 Sgk
Bài tập 45 trang 92 Sgk
- Treo bảng phụ vẽ hình bài 45
! Chứng minh
ˆ ˆ
1 1B E=
(cùng bằng
½
ˆ ˆ
;B D
)

- Về xem lại đònh nghóa,tính chất
các dấu hiệu nhận biết hình bình
hành
- HS ghi chú vào tập
Giáo án Hình Học 8 16 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
IV.Ruùt kinh nghieäm:




Giáo án Hình Học 8 17 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Tuần 6: Ngày soạn: 23-09-
2013
Ngày dạy : 25-09-2013
Tiết 12: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :
- Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ
giác là hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng
nhau, 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác theo nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)
Cho hình vẽ

K
H
A
B
C
D
Cho ABCD là hình bình
hành. AH

BD CK

BD
Chứng minh:
AHD=CKB
- Treo bảng phụ . Cho HS
đọc dề
- Gọi HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm vào tập
- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS
- Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm bài
Xét AHD và CKB có :
0
ˆ ˆ
90H K= =
(AH


BD,CK

BD)
AD=BC (ABCD là hình bình
hành )
ˆ ˆ
ADH KBC=
( vì AD//BC)
Vậy AHD =CKB ( cạnh
huyền – góc nhọn )
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Hoạt động 2 : Luyện tập (30’)
Bài 47 trang 93 Sgk
O
K
H
A
B
C
D
GT ABCD là hình bình
hành
AH

BD CK

BD
Bài 47 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề và phân tích

đề bài
- Đề bài cho ta điều gì ?
- ABCD là hình bình hành
nói lên điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
- HS đọc đề và phân tích
- ABCD là hình bình hành
AH

BD CK

BD OH =
OK
- AB = CD ; AB//CD ; AD =
BC ; AD//BC ;
ˆ ˆ
B D=
;
ˆ ˆ
A C=
- Chứng minh AHCK là hình
Giáo án Hình Học 8 18 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
OH = OK
KL a) AHCK là hình bình
hành
b) A,O,C thẳng hàng
Chứng minh
a) Xét AHD và CKB


0
ˆ ˆ
90H K= =
(vì H

BD
CK

BD )
AD=BC (ABCD là hbh )
ˆ ˆ
ADH KBC=
( vì AD//BC )
Vậy AHD =CKB
( cạnh huyền – góc nhọn )
=> AH = CK
Ta có AH

BD
CK

BD
=>AH//CK(cùng//với BD)
Do đó AHCK là hình bình
hành ( 2 cạnh đối song
song và bằng nhau )
b) Ta có AC và HK gọi là
đường chéo ( vì AHCK là
hình bình hành )
mà O là trung điểm của

HK
Nên O cũng là trung điểm
của AC
Do đó A,O,C thẳng hàng
Bài 48 trang 93 Sgk

G
F
E
H
A
B
C
D
GT Tứ giác ABCD
EB=EA ; FB=FC
GC=GH ; HA=HD
KL EFGH là hình gì ?
Chứng minh
- Ta có : EB=EA (gt)
HA=HD (gt)
 HE là đường trung
bình của ABD
- Ta có mấy dấu hiệu chứng
minh 1 tứ giác là hình bình
hành ?
- Để chứng minh AHCK là
hình bình hành ta cần dấu
hiệu nào ?
- Dựa vào bài làm khi trả bài

ta có điều gì ? Từ đó suy ra
điều gì ?
- Vậy ta cần thêm điều kiện
gì thì AHCK là hình bình
hành ?
- Ta có AH

BD ; CK

BD
=> ?
- Cho HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Để chứng minh A,O,C
thẳng hàng ta cần chứng
minh điều gì ?
- AHCK là hình bình hành thì
AC và HK gọi là gì ?
- Mà O là gì của HK ?
- Do đó O là gì của AC ?
- Cho HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét
Bài 48 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề. Vẽ hình
nêu GT-KL
- Cho HS chia nhóm hoạt
động . Thời gian làm bài 5’
! Nối BD và AC . Dựa vào
dấu hiệu hai cặp cạnh đối
song song . Sử dụng đường

trung bình của tam giác
- Nhắc nhở HS chưa tập
trung
bình hành .
- Chứng minh A,O,C thẳng
hàng
- HS trả lời các dấu hiệu
- Tứ giác có 1 cặp cạnh đối
vừa song song vừa bằng
nhau
- AHD =CKB
=> AH = CK
- AH // CK
- AH

BD ; CK

BD =>
AH//CK
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét
- Ta cần chứng minh O là
trung điểm AC
- AHCK là hình bình hành
thì AC và HK gọi là đường
chéo
- O là trung điểm của HK
- O cũng là trung điểm của
AC
- HS lên bảng trình bày

- HS nhận xét
- HS đọc đề, vẽ hình nêu
GT-KL
- HS suy nghó cá nhân trước
khi chia 4 nhóm
- Ta có : EB=EA (gt)
HA=HD (gt)
 HE là đường trung
bình của ABD
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường trung
bình của CBD
Do đó EG// BD
Nên HE // GF (cùng // với
BD)
Chứng minh tương tự ta có :
Giáo án Hình Học 8 19 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường
trung bình của CBD
Do đó EG// BD
Nên HE // GF (cùng // với
BD)
Chứng minh tương tự ta có
:
EF // GH
Vậy EFGH là hình bình
hành
( 2 cặp cạnh đối song song

)
- Gọi đại diện nhóm lên trình
bày
- Các nhóm nhận xét
EF // GH
Vậy EFGH là hình bình
hành ( 2 cặp cạnh đối song
song )
- Đại diện nhóm lên trình
bày
- HS nhâïn xét
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
1/ Nếu ABCD là hình
bình hành thì :
a)
ˆ
ˆ
A B=
b)
ˆ
ˆ
B C=
c)
ˆ ˆ
B D=
d)
ˆ
ˆ
A D=
2/ Tứ giác có …… là hình

bình hành :
a)
ˆ
ˆ
A B=

ˆ
ˆ
B C=
b) AB=CD và AD=BC
c)
ˆ ˆ
B D=

ˆ
ˆ
A D=
d) AB=BC và CD=DA
3/ Tứ giác có …… là hình
bình hành :
a) AB=CD và AD//BC
b) AC=BD và AB//CD
c) AD=BC và AB//CD
d) AB=CD và AB//CD
- Treo bảng phụ . Cho HS
đọc dề
- Gọi HS lên bảng điền
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh
- HS đọc đề

- HS lên bảng
1c 2b 3d
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)
Bài 49 trang 93 Sgk
Bài 49 trang 93 Sgk
! a) Chứng minh AKIC là
hình bình hành
b) Sử dụng đònh lí đường
thẳng đi qua trung điểm cạnh
thứ nhất và song song với
cạnh thứ hai sẽ đi qua trung
điểm cạnh thứ ba
- Xem lại đối xứng trục .
Xem trước bài mới “§7.
Đối xứng tâm”
- Dấu hiệu tứ giác có 2 cạnh
đối song song và bằng nhau
- HS về xem lại đònh lí
đường trung bình trong một
tam giác
Giáo án Hình Học 8 20 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
IV.Ruùt kinh nghieäm:

Giáo án Hình Học 8 21 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
Tuần 7: Ngày soạn: 30-10-
2013

Ngày dạy : 02-10-2013
Tiết 13: §8. ĐỐI XỨNG TÂM

I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững đònh nghóa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai
hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm
cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình
có tâm đối xứng trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, thước …
- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà
- Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, qui nạp
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (6’)
1. Nêu các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là
hình bình hành (5đ)
2. Cho ABC có D,E,F
theo thứ tự lần lượt là
trung điểm AB,AC,BC
(5đ)
F
D
E
B
A
C
- Treo bảng phụ ghi đề. Cho

HS đọc đề
- Gọi HS lên bảng làm
- Kiểm tra bài tập về nhà
của HS
- Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm
Ta có D là trung điểm AB
E là trung điểm AC
Suy ra DE là đường trung bình
của ABC
Nên DE = ½ BC và DE//BC
Mà BF = ½ BC
Do đó DE = BF (cùng bằng ½
BC)
DE // BF ( DE//BC)
Vậy DEFB là hình bình hành (2
canh đối song song và bằng
nhau)
- HS nhận xét
- HS sửa bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

§8. ĐỐI XỨNG
TÂM
- Ở tiết học trước ta đã
nghiên cứu về phép đối xứng
trục và biết rằng: hai đoạn
thẳng, hai góc, hai tam giác

đối xứng với nhau qua một
- HS nghe giới thiệu, để ý các
khái niệm mới
- HS ghi tựa bài
Giáo án Hình Học 8 22 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
trục thì bằng nhau.
- Trong tiết học hôm nay,
chúng ta tìm hiểu về hai
điểm đối xứng qua tâm, hai
hình đối xứng qua tâm, hình
có tâm đối xứng.
Hoạt động 3 : Hai điểm đối xứng qua một điểm (10’)
1. Hai điểm đối xứng
qua một điểm :
a) Đònh nghóa : (sgk)

O
A
B

A và A’ đối xứng với
nhau qua O
- Hai điểm gọi là đối
xứng nhau qua điểm O
nếu O là trung điểm của
đoạn thẳng nối hai điểm
đó
b) Qui ước : Điểm đối
xứng với điểm O qua

điểm O cũng là điểm O
- Cho HS làm ?1
- Nói: A’ là điểm đối xứng
với điểm A qua điểm O, A là
điểm đối xứng với A’ qua O
=> Hai điểm A và A’ là hai
điểm đối xứng với nhau qua
điểm O.
- Vậy thế nào là hai điểm
đối xứng nhau qua O ?
- GV nêu qui ước như sgk
- HS thực hành ?1
O
A
B
- HS nghe, hiểu
- HS phát biểu đònh nghóa hai
điểm đối xứng với nhau qua
điểm O
- HS ghi bài
Hoạt động 4 : Hai hình đối xứng qua một điểm (10’)
2. Hai hình đối xứng
qua một điểm :
- Hai hình H và H’ khi nào
thì được gọi là hai hình đối
xứng nhau qua điểm O ?
- Cho HS là ?2

A
B

O
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A
qua O
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B
qua O
- Lấy điểm C thuộc đoạn
thẳng AB, vẽ điểm C’ đối
xứng với C qua O
- HS nghe để phán đoán …
- HS làm ?2
O
A
B
A'
O
A
B
A'
B'
Giáo án Hình Học 8 23 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
O
A
B
A'
B'
C
C'
Hai đoạn thẳng AB và
A’B’ đối xứng nhau qua

điểm O.
O gọi là tâm đối xứng
Đònh nghóa : Hai hình
gọi là đối xứng với nhau
qua điểm O nếu mỗi
điểm thuộc hình này đối
xứng với một điểm thuộc
hình kia qua điểm O và
ngược lại

Lưu ý: Nếu hai đoạn
thẳng (góc, tam giác)
đối xứng với nhau qua
một điểm thì chúng bằng
nhau.
- Dùng thước để kiểm
nghiệm rằng điểm C’ thuộc
đoạn thẳng A’B’
- Ta nói AB và A’B’ là hai
đoạn thẳng đối xứng nhau
qua điểm O
- Thế nào là hai hình đối
xứng nhau qua một điểm?
- Giới thiệu tâm đối xứng
của hai hình (đó là điểm O)
- Treo bảng phụ (hình 77,
SGK):
- Hãy chỉ rõ trên hình 77 các
cặp đoạn thẳng, đường thẳng
nào đối xứng nhau qua O ?

Giải thích ?
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ
chốt lại
- Nêu lưu ý như sgk
- Giới thiệu hai hình H và
H’ đối xứng với nhau qua
tâm O
O
A
B
A'
B'
C
C'
O
A
B
A'
B'
C
C'
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’
- HS nêu đònh nghóa hai hình đối
xứng với nhau qua một điểm
- HS ghi bài
- HS quan sát, suy nghó và trả
lời:
+ Các cặp đoạn thẳng đối xứng :
AB và A’B’, AC và A’C’, BC và
B’C’

+ Góc : BAC và B’A’C’, …
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ Tam giác ABC và tam giác
A’B’C’
- Quan sát hình 78, nghe giới
thiệu
Hoạt động 5 : Hình có tâm đối xứng (10’)
3. Hình có tâm đối xứng
:
a) Đònh nghiã :
Điểm O gọi là tâm đối
xứng của hình H nếu
điểm đối xứng với mỗi
điểm thuộc hình H qua
điểm O cũng thuộc hình
H
- Cho HS làm ?3
O
C
A
B
D
- Hình đối xứng với mỗi cạnh
của hình bình hành ABCD
qua O là hình nào ?
- GV vẽ thêm hai điểm M
thuộc cạnh AB của hình bình
hành
- Yêu cầu HS vẽ M’ đối
- HS thực hiện ?3

- HS vẽ hình vào vở
- Đối xứng với AB qua O là CD
Đối xứng với BC qua O là DA …
- HS lên bảng vẽ
Giáo án Hình Học 8 24 GV: Võ Thị Tuyết Hồng
Trường PTDT BT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học: 2013 - 2014
O
C
A
B
D
b) Đònh lí :
Giao điểm hai đường
chéo của hình bình hành
là tâm đối xứng cảu hình
bình hành đó
xứng với M qua O
- Điểm M’ đối xứng với
điểm M điểm O cũng thuộc
cạnh hình bình hành.
- Ta nói điểm O là tâm đối
xứng của hình bình hành
ABCD
- Thế nào là hình có tâm đối
xứng ?
- Cho HS xem lại hình 79 :
hãy tìm tâm đối xứng của
hbh ? => đlí
- Cho HS làm ?4
- GV kết luận trong thực tế

có hình có tâm đối xứng, có
hình không có tâm đối xứng
- Nghe, hiểu và ghi chép bài…
- Phát biểu lại đònh nghóa hình có
tâm đối xứng.
- Tâm đối xứng của hình bình
hành là giao điểm hai đường
chéo
- HS làm ?4
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- HS nghe, hiểu và ghi kết luận
của GV
Hoạt động 6 : Củng cố (6’)
Bài 50 trang 95 SGK
Vẽ điểm A’ đối xứng
với A qua B, vẽ điểm C’
đối xứng với C qua B
B
C
A
Bài 51 trang 96 SGK
Trong mặt phẳng toạ độ
cho điểm H có toạ độ
(3;2). Hãy vẽ điểm K
đối xứng với H qua gốc
toạ độ và tìm toạ độ của
K
Bài 50 trang 95 SGK
- Treo bảng phụ vẽ hình 81
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình

- Gọi HS nhận xét
Bài 51 trang 96 SGK
- Treo bảng phụ vẽ mặt
phẳng toạ độ
- Gọi HS lên bảng vẽ điểm H
- Cho HS tìm điểm K
O
x
y
- HS lên bảng vẽ hình
A'
B
C'
C
A
- HS nhận xét
- HS lên bảng vẽ điểm H
- HS tìm toạ độ điểm K
K
H
O
2
x
3
y
-2
-3
- Toạ độ điểm K(-2;-3)
Giáo án Hình Học 8 25 GV: Võ Thị Tuyết Hồng

×