Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

CÁC HÀNH TINH NHÓM TRÁI ĐẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 19 trang )

CÁC HÀNH TINH NHÓM
TRÁI Đ TẤ
Nhóm 2
M C L CỤ Ụ
1. T NG QUAN V HÀNH TINH NHÓM TRÁI Đ T.Ổ Ề Ấ
2. CÁC HÀNH TINH NHÓM TRÁI Đ T.Ấ
*
SAO TH YỦ
*
SAO KIM
*
TRÁI Đ TẤ
*
SAO H AỎ
1.T NG QUAN V HÀNH TINH NHÓM TRÁI Ổ Ề
Đ T.Ấ

Hành tinh kiểu Trái Đất: Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh.

Đặc điểm:

Bốn hành tinh vòng I có tính đặc, thành phần từ đá, và chúng không có hệ vành đai quay
quanh như các hành tinh vòng ngoài. Tự quay quanh trục chậm chạp.

Thành phần chính của chúng là các khoáng vật khó nóng chảy, như silicat tạo lên lớp vỏ
và lớp phủ, và những kim loại như sắt và niken tạo lên lõi của chúng.

Ba trong bốn hành tinh (Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa) có bầu khí quyển đủ dày để sinh
ra các hiện tượng thời tiết.


Tất cả đều có những hố va chạm và sự kiến tạo bề mặt như thung lũng tách giãn và núi
lửa.

Nhóm hành tinh này có nhiệt độ trung bình cao, có khối lượng riêng lớn(vào cỡ khối
lượng riêng của Trái Đất).

Với tính chất lí hóa gần giống Trái Đất nhưng chỉ có Trái Đất mới có chất hữu cơ.
2. CÁC HÀNH TINH NHÓM TRÁI Đ T.Ấ

SAO TH YỦ
B m t Sao Th y do tàu Messenger ch pề ặ ủ ụ

Kích thước: Thủy tinh có đường kính khoảng 4880km(0.383 lần Trái Đất). Điều này khiến nó là hành
tinh nhỏ nhất trong Hệ mặt trời khối lượng 330x10^21 kg xấp xỉ bằng 0.055 lần Trái Đất. Trên thực tế thì
Thủy tinh lớn hơn Mặt trăng (của Trái đất) một chút.

Khoảng cách từ Mặt trời: Thủy tinh là hành tinh gần ngôi sao của chúng ta (Mặt trời) nhất, với
khoảng cách trung bình từ Mặt trời là 0.4AU.

Quỹ đạo quanh Mặt trời: Vì Thủy tinh là hành tinh gần Mặt trời nhất, nên nó có quỹ đạo nhỏ nhất
trong các hành tinh. Năm Thủy tinh (thời gian để Thủy tinh hoàn thành một vòng quay trọn vẹn trên quỹ
đạo quanh Mặt trời) dài bằng 88 ngày trên Trái đất.

Sự tự quay: Mặc dù Thủy tinh chuyển quanh Mặt trời khá là nhanh nhưng nó tự quay quanh trục rất
chậm-thời gian để Thủy tinh hoàn thành trọn vẹn một vòng tự quay quanh mình nó dài bằng 59 ngày trên
Trái đất.

Bề mặt: Các nhà khoa học tin rằng Thủy tinh có một lớp vỏ đá mỏng, cùng với nhân kim loại lớn bằng
sắt ở trung tâm của nó. Bề mặt Thủy tinh được bao phủ bởi các miệng phễu (crates) và băng ở hai cực.


Khí quyển: Sao Thủy hầu như không có khí quyển do các nguyên tử trong bầu khí quyển của nó đã bị
gió Mặt Trời thổi bay ra ngoài không gian. Áp suất khí quyển gần như bằng 0.

Nhiệt độ: Trên Thủy tinh, bạn có thể bị đóng băng hoặc nướng chín. Nhiệt độ ban ngày rất cao (ở xích
đạo trên 4000C) và ban đêm lại rất thấp -1500C.
Các hình nh v b ả ề ề
m t sao Th yặ ủ
Qu đ o c a Sao Th y (màu vàng).ỹ ạ ủ ủ
Qu đ o c a Sao Th y nhìn ngang và ỹ ạ ủ ủ
nhìn xiên 10°.
Quỹ đạo của Sao Thủy là một hình elip rất hẹp, bán kính của trục chính là 70 triệu km trong khi
bán kính của trục phụ chỉ có 46 triệu km. Vận tốc quỹ đạo của Sao Thủy rất cao vì ảnh hưởng
trọng lực của Mặt Trời. Sao Thủy quay một vòng chung quanh Mặt Trời vào khoảng 88 ngày –
một năm Sao Thủy, do đó, dài bằng 88 ngày của Trái Đất. Vận tốc quỹ đạo của Sao Thủy thay
đổi từ 39 km/s đến 59 km/s. Chỗ nhanh nhất là đỉnh gần Mặt Trời của quỹ đạo – còn gọi là cận
điểm – và chỗ chậm nhất là đỉnh xa Mặt Trời của quỹ đạo – còn gọi là viễn điểm.
Quá trình khám phá: Cho tới ngày nay chỉ có 2 con tàu vũ trụ Mariner 10 và Messenger
do NASA phóng lên vào năm 1973 và 2004 đã bay đến Thủy tinh và chụp ảnh bề mặt hành
tinh này, mang lại cho chúng ta rất nhiều hiểu biết về Thủy tinh.
Hình minh h a tàu Messenger bay quanh sao Th y.ọ ủ
*
KIM TINH
B n đ Sao Kimả ồ
B n đ do phi thuy n Magellan ch p v i đ chi ti t khá caoả ồ ề ụ ớ ộ ế

Kích thước: Đường kính Kim tinh là 12.104 km bằng 0.949 lần Trái Đất. Khối lượng 4868.5x10^21 kg
bảng 0.581 lân Trái Đất.

Khoảng cách từ Mặt trời: Hành tinh thứ hai từ Mặt trời. Nó cách Mặt trời 0.72AU


Quỹ đạo quanh Mặt trời: Phải mất 225 ngày trên Trái đất để Kim tinh chuyển động hết một vòng quanh
Mặt trời. Tr c quay c a Kim Tinh g n nh th ng góc v i m t ph ng qu đ o vì v y trên Kim ụ ủ ầ ư ẳ ớ ặ ẳ ỹ ạ ậ
Tinh không có s thay đ i mùa.ự ổ

Sự tự quay: Thời gian để Kim tinh hoàn thành một vòng quay quanh chính nó gần bằng 243 ngày trên
Trái đất, nhưng Kim tinh lại quay ngược chiều với chiều quay của Trái đất. Do đó, trên Kim tinh, bạn sẽ
thấy Mặt trời mọc hướng Tây và lặn ở hướng Đông. Vận tốc quay là -6.5 km/h là vân tốc nhỏ nhất trong
các hành tinh của Mặt Trời.

Bề mặt: Bề mặt của Kim tinh được bao phủ bởi các miệng phễu, đồi núi, núi lửa và các đồng bằng dung
nham. Đỉnh Maxwell là đỉnh núi cao nhất trên Kim tinh. Nó cao hơn 11km (7 dặm).

Khí quyển: Bầu khí quyển của Kim tinh phần lớn là cacbondioxit (96%), ni-tơ (3,5%), và cacbon
monooxit, argon, sunfur dioxit và hơi nước (tất cả đều ít hơn 1%). Bầu khí quyển rất dày và nặng có thể
uốn cong ánh sáng, do đó làm cho mặt đất xuất hiện hướng cong lên trên theo mọi hướng. Áp suất khí
quyển trên Kim tinh gấp 90 lần áp suất khí quyển của Trái đất.

Nhiệt độ: Nhiệt độ bề mặt của Kim tinh gần 464 độ C (7300K), có thể nấu chảy cả chì. Điều đó làm Kim
tinh là nơi nóng nhất trong Hệ mặt trời, chỉ sau có Mặt trời mà thôi.
H n 90% b m t c a Sao Kim đ c ph b ng>dung nhamơ ề ặ ủ ượ ủ ằ

Tra i đâ t́ ́
Tra i đâ t la ha nh tinh th ba t Măt tr i va t quay môt vo ng quanh mi nh no mâ t 23 ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ư ư ̣ ơ ự ̣
gi 56 phu t.̀ ́ơ

Kích thước: Trái đất có đường kính 12.756 km. khối lượng 6.10^24 Kg

Khoảng cách từ Mặt trời: Trái đất là hành tinh thứ ba từ Mặt trời, cách Mặt trời 1AU=149.589.000 km

Quỹ đạo quanh Mặt trời: Trái đất quay vòng quanh Mặt trời hết 365 ngày 6 giờ (365 và ¼ ngày). Cứ 4

năm, những phần dư ra được cộng dồn vào một ngày và chúng ta đặt ngày đó là ngày cuối tháng Hai, đó
là năm nhuận.

Sự tự quay: Trái đất quay một vòng quanh chính nó (đối với nền sao) hết 23 giờ 56 phút (một ngày).

Bề mặt: Từ Vũ trụ, trông Trái đất giống như một quả bóng nước màu xanh dương. Khoảng 70% bề mặt
Trái đất được bao phủ bới nước, và 97% số nước đó là nước muối ở các đại dương. Chỉ 3% nước trên Trái
đất là nước sạch-nước mà chúng ta uống hàng ngày. Trái đất còn được bao phủ bởi đồi núi, núi lửa, sông,
hồ và đại dương. Hầu hết bề mặt còn lại của Trái đất được cấu tạo từ đá-chứa nhiều silic, sắt và magie.

Khí quyển: Khí quyển Trái đất là một hỗn hợp gồm nhiều loại khí và loãng dần khi ta đi từ bề mặt Trái
đất vào không gian. Khí quyển có thành phần chủ yếu là Ni-tơ (78%), ô-xi (21%), argon và các loại khí
khác (1%).Một số phân tử ô-xi trong khí quyển của Trái đất bị biến đổi thành dạng ô-zôn (O3). Tầng ô-
zôn ở tầng cao khí quyển của Trái đất loại trừ những tia cực tím đầy độc hại của Mặt trời, bảo vệ sự sống
trên bề mặt Trái đất. Tuy nhiên nếu khí ô-zôn quá nhiều ở mặt đất sẽ ảnh hưởng tới mắt, mũi và cổ họng.

Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình của Trái đất là 15,5°C (60°F).

Trục tự quay của Trái Đất nghiêng một góc bằng 23,4° so với trục vuông góc với mặt
phẳng quĩ đạo, tạo ra sự thay đổi mùa trên bề mặt của Trái Đất trong một năm chí tuyến.

Trái Đất có vệ tinh tự nhiên duy nhất là mặt trăng.

Sự quay nhanh của Trái Đất và nhân Fe-Ni nóng chảy làm nảy sinh một từ trường mạnh,
nó cùng khí quyển che chở cho chúng ta tránh khỏi bức xạ của Mặt Trời và các vì sao
khác.
Gió Mặt Trời và từ trường Trái Đất tác dụng tạo ra hiện tượng cực quang

Hỏa tinh
Oxit să t tô n tai trong đâ t tao lên ma u đăc tr ng cua Ha nh tinh Đo.́ ̀ ́ ̀ ̣̀ ̣ ̣ ư ̉ ̉

Hoa tinh chup b i ta u do tha m Phoenix cua NASA. Co thê thâ y Thung lu ng Marineris bên phai, ba ngon ̀ ́ ́ ́ ̃̉ ̣ ở ̉ ̉ ở ̉ ̣
nu i l a Acraeus, Pavonis, Arsai xê p thăng ha ng va go c trên cu ng bên tra i la ngon nu i l a không lô ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ử ̉ ̣ ử ̉
Olympus

Kích thước: Hỏa tinh có đường kính 6.779 km. khối lượng 6.4185x10^23 Kg bằng 0.107 lần Trái Đất

Khoảng cách từ Mặt trời: Hỏa tinh là hành tinh thứ 4 từ Mặt trời, chuyển động trên quỹ đạo cách Mặt
trời 1.5AU.

Quỹ đạo quanh Mặt trời: Mất tới 687 ngày trên Trái đất để Hỏa tinh hoàn thành hết một vòng quay
quanh Mặt trời.

Sự tự quay: Hỏa tinh tự quay quanh trục của nó với vận tốc (góc) gần bằng Trái đất. Hỏa tinh hoàn thành
một vòng quay của mình hết 24 giờ 22 phút (khoảng 1 ngày trên Trái đất).

Bề mặt: Có rất nhiều các con kênh cạn trên bề mặt Hỏa tinh. Trông chúng giống như các con kênh đào
trên Trái đất. Hầu hết các nhà khoa học tin rằng nước đã từng chảy trên bề mặt Hỏa tinh, nhưng các
nghiên cứu gần đây lại cho thấy nước vẫn có thể tồn tại ở một số nơi hoặc là dưới bề mặt của Hỏa tinh.
Hỏa tinh có hẻm núi lớn nhất (Thung lũng Marineris) và núi lửa cao nhất (Olympus Mons) trong Hệ mặt
trời.
Thung lu ng Marineris ̃ Ngon nu i l a không lô Olympus trên Ha nh tinh Đo.́ ̀ ̣̀ ử ̉ ̉
Màu đỏ nhạt của hành tinh được gây ra bởi các ôxit sắt (gỉ sắt) có trong đất.
Các mũ băng ở hai cực của Hỏa tinh được hình thành do khí cacbon đioxit đóng băng (còn gọi là
băng khô), và lớp ngoài cùng được phủ bỏi nước đóng băng.

Khí quyển: Tầng khí quyển của Hỏa tinh rất mỏng, với thành phần chủ yếu là Cacbon đioxit
(95%), ni-tơ (3%), argon và các khí khác (2%). Áp suất khí quyển nhỏ hơn 1% áp suất trên
Trái Đất.

Nhiệt độ: Nhiệt độ thấp nhất trên bề mặt Hỏa tinh là -123°C , và nhiệt độ cao nhất là 32°C.


Vệ tinh: Có 2 vệ tinh tự nhiên, vệ tnh nhỏ gọi là Deimos có một hình thù không đều đặn, vệ
tinh lớn có tên Phobos hình giống củ khoai tây.
Phobos
Deimos

×