Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Cổ Phần Đầu Tư vàTthương Mại Ngôi Sao Châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.09 KB, 56 trang )


I HC KINH T QUC DN
VIN K TON KIM TON
trờng đại học kinh tế quốc dân
VIệN Kế TOáN - KIểM TOáN
o0o
CHUYÊN Đề TốT NGHIệP
Đề tài:
HOàN THIệN Kế TOáN BáN HàNG
TạI CÔNG TY Cổ PHầN ĐầU T Và THƯƠNG MạI
NGÔI SAO CHÂU á (SIÊU THị ĐIệN MáY TOPCARE)
Giáo viên hớng dẫn : pgs.ts. phạm quang
Sinh viên thực hiện : nguyễn thị mai anh
Lớp : kt k9vb2
Hà Nội, 2013
i hc Kinh T Quc Dõn Nguyn Th Mai Anh - Lp KT2K40
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
MỤC LỤC
Hµ Néi, 2013 1
KÕt luËn 50
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp, việc tiêu thụ kinh doanh hàng hóa, phân tích
doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh là vấn đề rất quan trọng.
Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là làm
thế nào để sản phẩm hàng hoá của mình tiêu thụ được trên thị trường và được
thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phi phí đã bỏ ra,
doanh nghiệp làm ăn có lãi.


Đặc biệt đối với các đơn vị kinh doanh thương mại. Để có quá trình
phân tích doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thì họ phải trải qua một
khâu hết sức quan trọng đó là khâu tiêu thụ hàng hóa. . Tiêu thụ là một giai
đoạn không thể thiếu trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó có tính chất quyết
định tới sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp ,khi doanh nghiệp
giải quyết tốt được khâu tiêu thụ hàng hóa thì doanh nghiệp mới thánh công
và phát triển
Bên cạnh việc tổ chức,lên kế hoạch tiêu thụ hàng hoá một cách hợp lý
thì việc đánh giá kiểm tra việc doanh nghiệp làm ăn có lãi không thì phải nhờ
đến kế toán phân tích doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế việc
hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có
một vai trò rất quan trọng. Kế toán phân tích doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh là một trong những thành phần chủ yếu của kế toán doanh nghiệp
về những thông tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao, nhất là
khi nền kinh tế đang trong giai suy thoái và có sự cạnh tranh quyết liệt mỗi
doanh nghiệp đều tận dụng hết những năng lực sẫn có nhằm tăng lợi nhuận
củng cố thị phần của mình trên thị trường.
Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Ngôi Sao Châu Á ( Siêu thị điện máy Topcare ) đã sử dụng kế toán để điều
hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong đó kế toán theo
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
1
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
dõi kinh doanh tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá có
nhiệm vụ theo dõi quá trình bán hàng số lượng hàng hoá bán ra, chi phí bán
hàng để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
từng kỳ sao cho nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thức được vấn đề tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh đồng thời được sự hướng dẫn của thầy

giáo và sự giúp đỡ của các các cô, chú anh chị tại phòng kế toán công ty em
đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện kế toán
bán hàng tại công ty Cổ Phần Đầu Tư vàTthương Mại Ngôi Sao Châu Á ”.
Chuyên đề được chia thành 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần
đầu tư và thương mại Ngôi Sao Châu Á
Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và
Thương Mại Ngôi Sao Châu Á
Chương 3 : Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và
Thương Mại Ngôi Sao Châu Á
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
2
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI NGÔI SAO CHÂU Á
1.1: Đặc điểm hoạt dộng bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và
Thương Mại Ngôi Sao Châu Á
1.1.1 Danh mục hàng của công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Ngôi Sao Châu Á
Với mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm và loại hình kinh doanh, các nhóm
sản phẩm bán hàng tại công ty được chia ra làm 6 ngành hàng chính sau:
- Ngành hàng Điện tử
- Nghành hàng Điện lạnh.
- Nghành hàng gia dụng.
- Nghành hàng Viễn thông.
- Nghành hàng IT (công nghệ cao )
- Nghành hàng Kĩ Thuật Số
Trong mỗi nhóm ngành bao gồm nhiều sản phẩm khác nhau. Cụ thể

như sau :
+ Nghành hàng viễn thông: bán các sản phẩm như Điện thoại di động,
điện thoại cố định, máy tính bảng, Ipad, thuộc nhiều hãng khác nhau và
với mỗi hãng lại có nhiều model khác nhau như: Nokia, Samsung, Apple,
Motorola, Sony Ericson, HiTech, Mobell, Q Mobile, HTC, LG, Lenovo,
+ Ngành hàng Kỹ thuật số bán các sản phẩm như máy ảnh, Máy tính
điện tử, kim tử điển, tử điển điện tư của nhiều hãng nổi tiếng uy tín như:
Canon, Sony, Panasonic, Samsung, Casio, Niko, Caiso,
+ Ngành hàng It ( máy tính ) bán các sản phẩm Máy tính sách tay,
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
3
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Netbook, thuộc các hãng như Vaio, Ixus, Acer, HP, Toshiba, Dell, sam sung

+ Ngành hàng điện tử với những sản phẩm tivi LCD, Plasma, LED, 3D
, đầu kĩ thật số, đầu đĩa, của những hãng như Sony, Samsung, Panasonic,
LG, Toshiba, Sharp, Sony, …
+ Nghành hàng Điện Lạnh : Bán các sản phẩm như Máy giặt, Điều
hòa, Tủ Lạnh, Máy sấy quần áo, Tủ Đông, Tủ Mát, với nhiều thương hiệu
khác nhau như : Toshiba, Panasonic, Samsung, LG, Hitachi, Eletrolux,
Sanaky, …
+ Ngành hàng gia dụng: Bán các SP như Lò vi sóng, bếp từ , bếp ga,
bếp hồng ngoại, máy say sinh tố, máy đánh chứng, máy say cà phê , máy lọc
nước, …., với các thương hiệu như Goldsun, Media, Sharp, Kangaru,
Eletrolux, Panasonic, Cowey, …
1.1.2: Thị trường của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Ngôi
Sao Châu Á
Công ty Cổ Phần Đầu và Thương Mại Ngôi Sao Châu Á hiện tại kinh
doanh bán hàng tại thị trường chính là Hà Nội và các tỉnh lân cận thuộc khu

vực Miền Bắc như Nam Định, Hà Nam,Sơn Tây,Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc
Ninh, Ninh Bình, tuy nhiên trong thời gian tới Công ty sẽ mở rộng thị trường
ra các tỉnh miền Bắc và hướng tới phát triển thêm các chi nhánh mới ở miền
Nam.
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Ngôi Sao Châu Á kinh doanh
nhiều mặt hàng thuộc các ngành hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân
dân trong lĩnh vực Điện Máy
1.1.3: Phương thức bán hàng của công ty cổ phàn đầu tư và thương
mại Ngôi Sao Châu Á ( Topcare)
Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty có 2 phương bán
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
4
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
hàng như sau:
* Bán buôn
Thông qua việc ký kết các hợp đồng kinh tế và các đơn đặt hàng công
ty lập kế hoạch bán hàng hoá tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bán hàng và
kết quả kinh doanh của công ty mình
Phương thức bán buôn chủ yếu mà công ty đang áp dụng bao gồm:
- Bán buôn trực tiếp qua kho của công ty
Kho chính của công ty đặt tại số 36 Phạm Hùng , Mỹ Đình , Từ Liêm ,
Hà Nội. Đây là kho chính để dự trữ số lượng lớn hàng hóa của công ty. Khi
phát sinh nghiệp vụ này, kế toán bán hàng của công ty căn cứ theo Đơn đặt
hàng của đối tác hay khách hàng có nhu cầu đã đặt hàng trức đó sẽ xuất hàng
giao cho khách cũng như xuất hoá đơn GTGT gồm 3 liên và xuất hàng taị
kho, thủ kho lập phiếu xuất kho xuất hàng tại kho, và ngày giao hàng theo
như đơn đặt hàng đã ký. Khi giao xong, cuối ngày thủ kho nộp bản kê xuất
hàng hàng ngày lên cho phòng kế toán.
- Bán buôn không qua kho của công ty.

Để tiết kiệm chi phí bốc dỡ và thuê kho bến bãi, công ty vận dụng điều
thẳng hàng hoá từ kho của nhà cung cấp đi đến địa chỉ bán buôn, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký của các đại lý và đơn đặt hàng, kế toán bán hàng của
công ty lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên và giao hàng trực tiếp không qua kho.
* Bán lẻ: Việc bán lẻ của công ty được thực hiện qua chuỗi siêu thị bao
gồm 6 điểm như sau :
- Số 335 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy , Hà Nội
- Topcare – Mê Linh Hà Đông thuộc Trung Tâm Thương Mại Mê Linh
Plaza tại đường Tô Hiệu, Quận Hà Đông, Nội
- Số 463 đường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
5
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
- Số 23 đường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Số 36 Phạm Hùng , Quận Từ Liêm, Hà Nội
- Số 60 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Công ty có 6 siêu thị bán lẻ . Doanh số của các cửa hàng này chiếm
một phần lớn trong doanh số bán hàng của toàn công ty, đặc biệt việc hạch
toán của các siêu đều là thanh toán tiền ngay. Vì vậy nó giúp cho công ty
không bị ứ đọng vốn, thu được lượng tiền mặt rất lớn lượng tiền mặt được lưu
thông liên tục
Tại các siêu thị bán lẻ khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán bán
bán hàng tại siêu thị lập hoá đơn GTGT. Hàng ngày căn cứ vào đó kế toán
siêu thị lập báo cáo bán hàng kèm theo số tiền bán hàng được trong ngày nộp
về công ty. Như vậy kế toán công ty sử dụng chứng từ ban đầu gồm các
chứng từ bán lẻ hàng hoá ( Đơn đặt hàng ) , phiếu thu tiền mặt và hoá đơn
Giá trị gia tăng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công Ty Cổ Phần
Đầu Tư và Thương Mại Ngôi Sao Châu Á

Với mục đích tạo ra sự năng động và khoa học trong quá trình hoạt
động kinh doanh, Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Ngôi Sao Châu Á
đã không ngừng cải tổ nâng cao chất lượng tổ chức sắp xếp hoàn thiện bộ
máy quản lý khoa học hiện đại phù hợp với quy mô và loại hình kinh doanh
để nâng cao việc tổ chức quản lý năm 2012 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và
Thương Mại Ngôi Sao Châu Á đã hoàn thịn và đạt đực tiêu chuẩn về ISO.
Việc phân định rõ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các phòng ban sao cho
là việc hết sức đúng đắn , dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của
công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Ngôi Sao Châu Á:
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
6
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sơ đồ 1-2: Tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần đầu tư và thương
mại Ngôi Sao Châu Á ( Topcare )
@ Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban – bộ phận
* Chủ tịch hội đồng quản trị: là người có vị trí cao nhất, chủ tịch hội
đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông bỏ phiếu, chủ tịch hội đồng quản trị là
người điều hành chung mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước
cổ đông về nhiệm vụ cũng như nội dung hoạt động kinh tế của công ty.
* Ban Kiểm Soát: là ban chịu trách nhiệm kiểm soát theo dõi các hoạt
động của các phòng ban bộ phận các kể cả ban giám đốc. Chịu sự quản lý của
Chủ Tịch Hôi Đồng Quản Trị, có trách nhiệm báo cáo mọi hoạt động của các
phòng ban khác với Chủ tịch Hội Đồng Quản trị
* Ban Giám đốc Công ty: là một ban quản lý điều hành và chịu trách
nhiệm chính về các hoạt động kinh doanh của Công ty, có quyền quyết định
cao nhất trong Công ty, là đại diện pháp luật cho công ty và chịu trách nhiệm
trước HĐQT.
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
7

P.Kế
Toán
P.Mar
Keting
P.
Hành
Chính
P.
Nhân
Sự
P.
Chăm
Sóc
khách
hàng
P.
Chính
Sách
P.It P. Kho
Vận
Bộ
Phận
Khác
P.
Kinh
Doanh
Ban
Ql Sàn

Chủ Tịch Hội Đồng

Quản Trị
Ban Kiểm Soát
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Bộ phận tham mưu cho giám đốc và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của
giám đốc và cố vấn cho giám đốc trước khi ra quyết định, bộ phận này bao
gồm các phó giám đốc kinh doanh được Giám đốc phân công phụ trách các
lĩnh vực, kinh doanh, là những người được Giám đốc uỷ quyền điều hành
công việc trong trường hợp cần thiết. Người được uỷ quyền phải chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật Nhà nước về mọi quyết định của
mình trong phạm vi công việc.
Là nơi ký duyệt cuối cùng các khản chiết khấu giá tiền đối với các sản
phẩm hàng hóa của các bộ phận khác trong quá trình hoạt động bán hàng
* Phòng Kinh doanh: Tham mưu , lập kế hoạch kinh doanh báo cáo
Giám Đốc , theo dõi công tác kế hoạch kinh doanh của công ty
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch tổng hợp về kinh doanh của công ty.
- Phân bổ và lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm để giám đốc ra quyết
định điều hành trong tổ chức kinh doanh.
- Kết hợp với phòng kế toán tính toán giá sao cho phù hợp với thị
trường.cũng như chi trả công nợ cho các nhà cung cấp
- Soạn thảo các nội dung ký kết các hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực
kinh doanh.
- Lập các đơn hàng bán buôn cho các đối tác hoặc công ty
- Thực hiên lập các đơn hàng từ nhà cung cấp vè kho công ty
- Phòng kinh doanh có 6 trưởng ngành hàng phụ trách 6 ngành hàng:
điện tử, điện lạnh, viễn thông, kỹ thuật số, IT, gia dụng, . Mỗi người phụ trách
cả đầu ra và đầu vào của từng ngành hàng. Dưới trưởng ngành hàng có một
hoặc hai trợ lý ngành hàng để giúp việc cho trưởng ngành hàng
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40

8
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
- Do là bộ phận nhập hàng và nắm rõ về giá cả hàng nhập về, bộ phận
kinh doanh là người hỗ trợ trong việc chiết khấu tiền đối với từng trường hợp
cụ thể …
* Phòng tài kế toán: Tham mưu cho giám đốc và giúp giám đốc quản
lý các loại vốn và quỹ của công ty, tạo nguồn vốn cho kinh doanh.
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác thu chi tiền tại các điểm bán lẻ , lập các đơn hàng
bán lẻ tại các điểm bán ( siêu thị )
- Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạc về kế toán, thống kê tài chính,
hàng hóa
- Theo dõi kịp thời, liên tục các hệ thống, các số liệu xuất nhập của
phòng kinh doanh, cũng như các công nợ của khách hàng cũng như nhà cung
cấp
- Phân tích hoạt động kinh tế của từng thời kỳ
- Thu chi tiền mặt,thu chi tài chính và hạch toán kế toán trong toàn
công ty , kiểm soát các chứng từ chiết khấu về tiền của từng bộ phận phòng
ban liên quan . Báo cáo ban giám Đốc
- Quyết toán tài chính và lập báo cáo hàng hóa theo quy định của Nhà
nước, thực hiện về kế hoạch vốn cho kinh doanh, hạch toán kế toán, thực hiện
nghiệp vụ đầy đủ quá trình vận động về hoạt động kinh doanh của Công ty,
lập báo cáo tài chính đồng thời cung cấp thông tin về tình hình tài chính và
kết quả kinh doanh, làm cơ sở cho Ban giám đốc ra quyết định kinh doanh.
- Lên kế hoạch báo cáo thu chi chi tiết theo từng thời gian cụ thể báo
cáo ban Giám Đốc,
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
9
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
* Phòng Marketing: Có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động Marketing
tổng hợp từ hoạt động truyền thông bên trong và bên ngoài của công ty, thực
hiện trang trí thiết kế hình ảnh công ty cũng như các quầy hàng và nhiệm vụ
tổ chức và triển khai các sự kiện của công ty. Phòng trực tiếp triển khai các sự
kiện PR quan trọng của công ty, xúc tiến thương mại, quảng cáo với mục đích
nâng cao hơn nữa “độ in sâu” trong tâm trí của khách hàng với công ty, biết
đến công ty nhiều hơn
* Phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng: Xây dựng hoạch định thực
thi và đánh giá các hoạt động dịch vụ cung ứng tới khách hàng. Và nhiệm vụ
xây dựng các chính sách đối với khách hàng, thực hiện các chức năng chăm
sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng các thắc mắc, giải quyết các khiếu nại,
bảo hành các sản phẩm bị lỗi cũng như giải quyết mọi khiếu kiện phát sinh từ
phía khách hàng
* Phòng hành chính: Phòng có trách nhiệm quản lý lưu trữ các văn
bản, con dấu…, quản lý các tài sản của công ty như: máy móc, thiết bị, nội
thất văn phòng
Cung cấp các công cụ dụng cụ cho các bộ phận thuộc công ty
* Phòng nhân sự: Tổ chức tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo, và quản lý
điều tiết nguồn lao động sao cho phù hợp với tình hình hoat động của công ty,
giải quyết , thực thực thi quyền lợi của người lao động cũng như ra các văn
bản chế tài đối với người lao động theo pháp luật hiện hành .
Theo dõi giám sát tư vấn về các chính sách, các sự việc đặc biệt công
việc thực hiện bán hàng tại các siêu thị
* Phòng kho vận: Có trách nhiệm điều phối hàng hóa sau khi nhận
đơn đặt hàng từ quầy thu ngân, hay kinh doanh nghành ( đối với việc bán
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
10
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

buôn ) , thực hiện việc vận chuyển hàng hàng hóa căn cứ theo đơn điều
chuyển hàng hóa.
Thực hiện vận chuyển hàng hóa đến khách hàng khi có vận chuyển
đến địa chỉ khách hàng. Kiểm tra kiểm soát chất lượng hàng hóa trước khi
xuất khỏi kho công ty để giao đến khách hàng
Có trách nhiệm bảo quản lưu giữ hàng hóa đảm bảo chất lượng trước
khi được giao đến khách hàng
* Phòng IT: với vai trò quản lý hệ thống ERP cho công ty, đảm bảo
mạng thông tin cho công ty và quản lý hệ thống thông tin của toàn công ty,
khắc phục xử lý lỗi khi tại bất cứ điểm nào phát sinh sự cố về mạng, điện
thoại hay phần mền hệ thống
* Phòng chính sách: chịu trách nhiệm trong việc hoạch định các chính
sách giá của các hãng, kiểm tra độ chính xác của các đơn hàng và các yếu tố
liên quan đến đơn hàng cũng như kiểm tra đôn đốc việc công nợ tiền triết
khấu hoa hồng của các nhà cung cấp hay các hãng đối với Công Ty
Thực hiện việc theo dõi tình hình hoạt động tài chính của các phòng
ban trong công ty, phòng ban nào vượt chi so với định mức sẽ cảnh báo
* Ban quản lý sàn: Bao gồm một trưởng ban trung và nhiều nhân viên
trong ban. Trách nhiệm điều tiết mọi hoạt động kinh doanh bán hàng từ nhân
sự, hàng hóa, giải quyết các phát sinh khiếu nại tại các điểm siêu thị,có quyền
triết khấu tiền cho khách hàng khi mua lẻ tại siêu thị, kiểm soát mọi hoạt động
mua bán, và các hoạt động khác diễn ra tại siêu thị
Ra quyết định chiết khấu về giá đồi với các sản phẩm được bán lẻ tại
các siêu thị căn cứ theo quy định công ty và thông tin phản hồi từ phòng kinh
doanh
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
11
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
* Các bộ phận khác như : Bộ phận bảo vệ, bộ phận vệ sinh, bộ phận

nhà bếp, thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình như đã đượ giao
Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty
Giữa các phòng ban trong công ty có mối quan hệ hết sưc gắn kết, luôn
có tác động với nhau cùng nhau hoạt động gắn kết trong sứ mệnh phục vụ
khách hàng. Mỗi phòng tuy có một chức năng chuyên biệt nhưng cùng nhau
hợp tác hướng tới mục tiêu là phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng khi
khách hàng bước chân vào Công ty nhằm cụ thể hoá khẩu hiệu “ Đỉnh cao
chất lượng phục vụ ” mà tập thể ban lãnh đạo công ty đã đưa ra .
Các phòng ban có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm đảm bảo qui trình
bán hàng của công ty không làm khách hàng phải phàn nàn khi mua hàng ở
Topcare.
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
12
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI NGÔI SAO CHÂU Á
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Bản chứng từ được sử dụng trông công tác bán hàng bao gồm :
- Hóa đơn Giá trị gia tăng ( Mẫu biểu 1)
- Phiếu xuất kho ( Mẫu biểu 2)
- Phiếu mua hàng ( Mẫu biểu 3)
- Phiếu chi ( Mẫu biểu 4 )
- Phiếu thu ( Mẫu biểu 5 )
* Mô tả được bản chứng từ
Hóa đơn giá trị gia tăng : Được in ra từ hệ thống máy tính của công ty
làm 3 liên, liên 1 mầu tím + Liên 3 mầu xanh được công ty lưu lại , liên 2
mầu đỏ giao cho khách hàng
Phiếu xuất kho Là loại phiếu được in ra từ hệ thống khi kế toán hàng

hóa thực hiện thao tác xuất hàng trên hệ thống ERP , phiếu xuất kho này được
in làm 3 bản , bản 1 được lưu tại kế toán làm lệnh xuất, liên 2 được lưu tại
kho xuất hàng ( liên này thủ kho sẽ căn cứ theo thông tin của liên để xuất
hàng khỏi kho ), liên 3 được giao cho khách hàng hay người nhận hàng
Phiếu mua hàng : là loại phiếu xác nhận việc 1 khách hàng nào đó đã
mua hàng tại công ty, nội dung trên phiếu là bộ thông tin khách hàng, thông
tin tính năng cơ bản sản phẩm khách hàng mua, toàn bộ số tiền mà khách
hàng đã thanh toán cho công ty ( hay đặt cọc trước ), trên đó thể hiện thông
tin đã giao hàng hay chưa giao hàng cho khách . Phiếu mua hàng được in ra
làm 2 liên , liên 1 thu ngân giữ ( Liên trắng ), Liên 2 mầu hồng giao cho
khách hàng giữ
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
13
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Phiếu thu : là phiếu thu tiền được in ra làm 3 liên, liên 1 lưu ở bộ phận
thu tiền, liên 2 được lưu tại bộ phận kế toán xuất hàng, liên 3 được giao cho
khách hang ( hay người nộp tiền ) được sử dụng khi khách hàng hay cá nhân
khác chi trả thêm tiền cho sản
Phiếu chi : Là loại phiếu được in ra khi khách hàng không đồng ý nhận
sản phẩm , việc in ra phiếu này để xác nhận việc trả lại tiền cho khách hàng.
Phiếu chi được in ra làm 02 liên, liên 1 được giao cho khách hàng, liên 2 kế
toán ( Thu ngân chi tiền ) giữ 01 liên để nộp về công ty
Mẫu biểu 1 – Hóa đơn giá trị gia tăng
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
14
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
MÉu biÓu 2 : Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO

Phiếu xuất số: X100.773968
Ngày 11/8/2013 11:18

Khách hàng: Anh Thành Mã khách hàng: KH937091
Điện thoại: - 0919200887 Mã số thuế:
Địa chỉ: CG,HN, 04.CG Xuất tại: Kho Gia Dụng 335
Ngày giao hàng: 11/8/2013
S

Mã hàng Tên hàng ĐVT SL Thành tiền SL Xuất Giá trị Xuất Serial
1 GDM10F24Nồi stock Goldsun GDM10-F24 Chiếc 1 169,000 1 169,000
Tổng giá trị xuất:(Một trăm sáu mươi chín ngàn đồng chẵn.) Tổng giá trị xuất: 169,000
Tổng giá trị đơn hàng: 169,000
Chiết khấu tuyệt đối: 0
Đã đặt cọc: 169,000
Counpon 0
Tặng tiền 0
Chưa thanh toán:

Thủ kho Kế toán kho Vận chuyển Khách hàng
Lưu Thị Hảo Anh T
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
15
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Mẫu biểu 3: Phiếu mua hàng

21/05/2013
18:3
POS : Thu ngân - 335 CG Mã ĐH: S101.2.689080

Tên KH: anh kiên Mã KH: KH966831
Địa chỉ: hn -
Tel/Mobile: /
Ngày nhận hàng: 21/10/2013 NVBH : Trần Thị Hà
Batch No.:4717295
Diễn giải:
STT

hàng
Tên hàng ĐVT SL
Đơn
giá
CK
Thành
tiền
1 PR2G Bộ 2 ly cao cấp Sharp PR2G Bộ 1 35,000 35,000
2 PRCC Ly sứ cao cấp Sharp PRCC Chiếc 1 29,000 29,000
(Sáu mươi tư ngàn đồng chẵn.) Tổng cộng : 64,000
(Không) Chiết khấu: 0
(Sáu mươi tư ngàn đồng chẵn.) Đã thanh toán: 64,000
(Không) Coupon: 0
(Không) Tặng tiền: 0
(Không) Còn lại:
() :
THU NGÂN
Trần Thị Khánh My
KHÁCH HÀNG
anh kiên
GIAO HÀNG
Mẫu biểu 4 ( Phiếu chi ) :

Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
16
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐT & TM NGÔI SAO CHÂU Á
Mẫu số: 02-TT
Topcare Head Office ( HO) (Theo QĐ số: 15/2010/QĐ-BTC)
Số: 290 ( Sys#: 128797)


PHIẾU CHI
( Ngày 22/5/2013)
Khách hàng : KH966240- Cô Nguyệt
Địa chỉ : Số nhà 14, tổ 49, Nghách 895/47 Dịch Vọng Hậu
Người nhận tiền: KH966240- Cô Nguyệt
Về khoản : Chi theo số ĐH S101.2.688830 ( do khách trả hàng )
Số tiền : 1000000
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc


Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
Thủ Quỹ Người nhận tiền
Mẫu biểu 5 : Phiếu thu
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
Nợ Có Số Tiền
1311 11111568 1000000
17
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
* Quy trình luân chuyển chứng từ theo từng phương thức bán

hàng
- Khi Công ty b¸n s¶n phÈm hµng ho¸ thu tiÒn ngay

 !"#$%
 "#&
 ' "()
*+ ",)
*'''")((-.
/''' ")00(-1
-Trêng hîp b¸n hµng thu b»ng ngo¹i tÖ,(2)345
#"®ång678&9:&%.;<=3ểm
)#),85$,>:?@),89:
<ABC,85$,>:<@(
DE8F:?:<3GH'+
+ +);&I3)J5K '"DE8:;
3@
-Trêng hîp b¸n hµng ®¹i lý, doanh nghiÖp 3GL
(DI)00@,)E5;#L
3G@3MN3<EOD
PP'"-O$)3#
3Q
  ! '
*+ ",)/5;#L1
*'' "(B(=/5;#BRL1
3L=PP'"-O$@
- B¸n hµng tr¶ gãp,,5;=G
+ @S;#B((M,5;=(
DE833''TU/,)3?81
  !/5;#)1
 ' /5;#()1

*+ /)001
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
18
I HC KINH T QUC DN
VIN K TON KIM TON
*'''/)00IBD1
*''TU/VDE8M"
=1
- Bán hàng theo phơng thức đổi hàng,8W)
B34.(,))00
3V)B@I)
003V)
XW)B34,)
' "())(
*+ ",)
*''' ")((-.
X
+! +H ++
''")7Y
* ' "()/'' "
(B(=1
)'' );C(3;)3JZBR
'' "(B(=
* ' "()@
"B=,8,Z5$,>--
5(W),)-,8N))00W3N,)
5;M.I5(W);3J
IS[\@
X(;@
H'!

* +H@ +!
H!UHK HK!
*+ !",)--
]L=)00 ''")003)BR
''')((-S
i hc Kinh T Quc Dõn Nguyn Th Mai Anh - Lp KT2K40
19
I HC KINH T QUC DN
VIN K TON KIM TON
"^_&,Z3J)3BB(`2)a
9GbE
K' "2)a9GbE
+ ",)
''' ")((-.
"^_&B)-,8N))W)_)
)]cW3N5;)[)]c(-
+ ",)
'''") ( ( - "
./'''!''''1
"*);CW3N,))V`E,)
93MBR3)W)_))]c/)1((&
NB(E<
+ ",)
d "W3N2)(,
* chng t gim doanh thu ( Hng bỏn b tr li )
Kế toán bán hàng bị trả lại:
NB(E<E(#(B(
I9,5;3QNB(E<@
]J(BNNB(E<5$,>
+' "NB(E<

Be5$,>&-5;ED2)
''' +H@@@
* Phơng pháp hạch toán hàng bán bị trả lại:
NB(E<)-,8N))00I9M
)BR3J82)5M3L5)
i hc Kinh T Quc Dõn Nguyn Th Mai Anh - Lp KT2K40
20
I HC KINH T QUC DN
VIN K TON KIM TON
! ' +' +
4,));C)J,)

EQ)DB(E<
)
00
00
'''
V)7YE<


NB(E<)-,8N))009MB?
sơ đồ 2
! ' +' + +H
H'!
5,);C,)
)NB(NB(E<B(E<
E<
Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho
khách hàng về các sản phẩm đã bán, đã ghi nhận doanh thu theo giá ghi
trên hoá đơn nh: phải giảm giá cho khách hàng vì lỗi thuộc về doanh

nghiệp( hàng giao kém phẩm chất, sai quy cách) hoặc do khách hàng mua
với khối lợng lớn doanh nghiệp giảm giá để đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng
hoá
* Tài khoản sử dụng:
]J(((&5$,>+'!"(&

Be5$,>&-5;ED2) !'''
i hc Kinh T Quc Dõn Nguyn Th Mai Anh - Lp KT2K40
21
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
* Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n
"(&)-3;N))00I9M
)BR
s¬ ®å 3
  ! ' +'!
+
,)(&);C)J
(&)00 ,)(&
3QI 

I
=&)
'''
 )00(&
0(&N))00I9MB?
s¬ ®å 4:
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
22
TK 111,112,131 TK532 TK511

(&

)J,)
(&
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu .
* Quy trìnhR/3M00@@@1?
82)BAE8)BD&I9BA?=58
>@
+ Trêng hîp b¸n hµng trùc tiÕp:
")B(#3M%D
E8)3N(
  !
*+
*'''
7I,>93M005;PPK P+H*>N<G
      &  Y +!   ếc chấn lưu loại 250w với đơn giá
T+K+K3f"J)5;+A?8E8)3N(
 KTTUdH
*+ KKK'HPT
*''' KKK'HP
")&5g3N(BD&A
E8)5)
 ' /R1
*+
*'''
3Q3#
  !
* ' /R1

&(9,h5;
#@S49,h ' /J)5;+13&GF
=W)D)I.,8@ij39,h
BD&-=54543,Z(&@*);5;E8)
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Nguyễn Thị Mai Anh - Lớp KT2K40
23

×