Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Cao Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 85 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) i
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CPTM Cổ phần thương mại
SXKD Sản xuất kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
GTGT Giá trị giă tăng
TK Tài khoản
VLXD Vật liệu xây dựng
TGNH Tiền gửi ngân hàng
NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
ĐVT Đơn vị tính
HĐKT Hợp đồng kinh tế
NPT Nợ phải thu
CTGS Chứng từ ghi sổ
NT Ngày tháng
NTGS Ngày tháng ghi sỏ
SH Số hiệu
SHTK Số hiệu tài khoản
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
BHXH Bảo hiểm xã hội
TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hợp đồng mua bán số 09/2012/HĐKT-CT ngày 09/01/2012: Error:
Reference source not found
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT ngày 11/11/2012 Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) ii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.3: Phiếu hạch toán Nợ phải thu số 01 ngày 11/11/2012 Error: Reference
source not found
Bảng 2.4: Phiếu thu số 12 ngày 28/11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Cát vàng trong tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.6: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Cát vàng mờ trong tháng 11/2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Cát đen trong tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.8: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Đá 2x4 trong tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.9: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Đá 4x6 trong tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.10: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Đá hộc trong tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.11: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Đá Subase trong tháng 11/2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng trong tháng 11/2012. Error:
Reference source not found
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ số 07 – Nợ phải thu tháng 11/2012 Error: Reference
source not found
Bảng 2.14: Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng
11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.15: Phiếu xuất kho tháng 11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.16: Biên bản xác định khối lượng ngày 11/11/2012 Error: Reference
source not found
Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của vật liệu Cát vàng trong tháng 11/2012
Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) iii

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.18: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của vật liệu Cát vàng mờ trong tháng
11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của vật liệu Cát đen trong tháng 11/2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.20: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của vật liệu Đá 2x4 trong tháng 11/2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.21: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của vật liệu Đá 4x6 trong tháng 11/2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.22: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của vật liệu Đá hộc tháng 11/2012. Error:
Reference source not found
Bảng 2.23: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của vật liệu Đá Subase trong tháng
11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.24: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán trong tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.25: Chứng từ ghi sổ số 04 – Phiếu xuất kho tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.26: Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán tháng 11/2012 Error: Reference
source not found
Bảng 2.27: Bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên khối văn
phòng tháng 11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.28: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT tháng 11/2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.29: Hóa đơn tiền điện tháng 11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.30: Hóa đơn dịch vụ viễn thông tháng 11/2012Error: Reference source not
found
Bảng 2.31: Phiếu chi số 02 – Thanh toán tiền dịch vụ viễn thông tháng 11/2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.32: Sổ chi tiết TK 6422 tháng 11/2012. .Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) iv

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ số 05 – Ngân hàng tháng 11/2012 Error: Reference
source not found
Bảng 2.34: Sổ Cái TK 642 tháng 11/2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.35: Chứng từ ghi sổ TK 911 tháng 11/2012 Error: Reference source not
found
Bảng 2.36: Sổ Cái TK 911 tháng 11/2012 Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng ghi nợ Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng thu tiền hàng
qua Tài khoản TGNH Error: Reference source not found

SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) v
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất mục tiêu
hàng đầu mà các doanh nghiệp đặt ra là tối đa hóa lợi nhuận. Công ty Cổ Phần
Thương Mại Cao Thịnh hoạt động cũng không ngoài mục tiêu trên, do đó các nhà
quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.
Một trong những biện pháp quan trọng, hiệu quả và gắn liền với hoạt động của từng
doanh nghiệp phải kể đến đó là thực hiện tốt công tác kế toán về bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói chung cũng
như Công ty CPTM Cao Thịnh nói riêng, qua quá trình thực tập tại Công ty CPTM
Cao Thịnh, em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Cao

Thịnh” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của Chuyên đề ngoài Lời nói đầu và Kết luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định
kết quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ Phần Thương Mại Cao Thịnh.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
SXKD tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Cao Thịnh.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Cao Thịnh.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài đã giúp em hiểu rõ hơn về hoạt
động kinh doanh cũng như thị trường tiêu thụ của Công ty, xem xét việc hạch toán
kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đồng thời đánh
giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, so sánh được việc hạch toán
trên thực tế với những kiến thức đã được học trong nhà trường. Qua đó có thể rút ra
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) vi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
những ưu điểm, khuyết điểm còn tồn tại của hệ thống kế toán đó, sau đó đưa ra
những những kiếm nghị nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán về bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh để Công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
Chuyên đề thực tập được viết trong thời gian em thực tập tại Công ty CPTM
Cao Thịnh song thời gian thực tập còn ít, khả năng và kinh nghiệm thực tế của bản
thân còn hạn chế nên không thể tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
quan tâm và đóng góp ý kiến của Quý thầy cô để Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) vii
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY
CPTM CAO THỊNH

1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CPTM Cao Thịnh
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty CPTM Cao Thịnh
Công ty CPTM Cao Thịnh là một Công ty thương mại nội địa, cung cấp ra
thị trường chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng, nhiên liệu. Một số mặt hàng kinh
doanh chủ yếu của Công ty bao gồm
- Vật liệu xây dựng:
+ Cát: Cát vàng, cát vàng mờ, cát vàng bê tông, cát vàng Sông Lô, cát đen,
cát thoát, cát chuẩn, cát mịn, cát xây dựng…
+ Cấp phối đá dăm loại 1, cấp phối đá dăm loại 2.
+ Đá: Đá hộc, đá hộc bốc trong sàn nâng, đá hộc bốc ngoài sàn nâng, đá mạt,
đá 0,5x1, đá 1x2, đá 2x3, đá 2x4, đá 4x6, đá Base, đá Subase, đá dăm, bột đá, đá
trắng, đá cấp phối,…
+ Đất đồi, đất đắp nền đường, đất trồng cây, đất cộn, đất phù sa,…
- Nhiên liệu:
+ Dầu Diezel
1.1.2. Thị trường của Công ty CPTM Cao Thịnh
Ban đầu, Công ty chỉ tập trung phát triển kinh doanh đơn thuần, cung cấp
cho những gia đình, những công trình nhỏ nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
thi công xây dựng. Sau thời gian không ngừng nỗ lực, xây dựng và phát triển, uy tín
Công ty dần hình thành cùng lối tư duy mở đã giúp Công ty CPTM Cao Thịnh định
hướng những bước đi sau này.
Chỉ trong một thời gian ngắn, từ một Công ty nhỏ chưa có chỗ đứng trên thị
trường, nhưng chính sự phát huy tối đa nội lực của mình, Công ty đã phát triển ngày
một bền vững trong lĩnh vực cung cấp nguyên vật liệu đầu vào trong sản xuất cũng
như những vật liệu trong xây dựng công trình.
Thị trường giao dịch của Công ty trải đều trong tỉnh, ngoài ra còn mở rộng
sang các tỉnh lân cận như Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Nam Định, Bắc Giang,

Hưng Yên…
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty CPTM Cao Thịnh
Phương thức bán hàng được áp dụng tại Công ty là phương thức bán buôn và
bán lẻ. Với những đơn hàng của khách mua hàng với số lượng nhỏ, Công ty thực
hiện bán và giao hàng trực tiếp tại kho Công ty. Đối với đơn hàng của khách mua
hàng với số lượng lớn, Công ty còn cung cấp thêm dịch vụ vận chuyển giao hàng
hóa tận kho Công ty khách hàng, chận công trình hoặc bất cứ địa điểm tập kết hàng
nào mà khách mua hàng có yêu cầu.
Trong giao dịch kinh doanh mua bán, Công ty luôn đặt chữ Tín lên hàng đầu
cùng với số lượng mặt hàng vật liệu, nhiên liệu đa dạng và phong phú; Chất lượng
hàng hóa luôn luôn đảm bảo; Dịch vụ vận chuyển đảm bảo kịp thời, nhanh chóng,
an toàn; Chính sách giá cả hợp lý, linh hoạt… đã giúp Công ty CPTM Cao Thịnh
từng bước xây dựng được uy tín, sự tin tưởng cũng như gắn bó ổn đinh, lâu dài của
khách hàng đối với Công ty. Số lượng khách hàng tìm đến Công ty cũng ngày một
nhiều hơn làm cho hoạt động kinh doanh của Công ty ngày một mở rộng giúp
doanh thu bán hàng tăng thêm.
1.1.4. Phương thức thanh toán
Đối với những hóa đơn có giá trị thanh toán dưới 20 triệu đồng, thì khách
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
mua hàng sẽ thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty, còn với những hóa đơn có giá
trị thanh toán trên 20 triệu đồng, Công ty sẽ giao dịch qua tài khoản mở tại Ngân
hàng. Các hình thức thanh toán được Công ty áp dụng:
- Bán hàng thu tiền ngay: Công ty sẽ nhận tiền hàng do khách hàng thanh
toán sau khi giao hàng.
- Bán hàng nhận trước một phần tiền hàng của đơn hàng: Áp dụng với những
đơn hàng có giá trị lớn hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế giữa Công ty
với khách hàng. Theo hình thức này, Công ty sẽ nhận số tiền nhất định trong giá trị
đơn hàng sau khi giao hàng cho khách hàng, số còn lại trong thời hạn nhất định

khách hàng sẽ thanh toán nốt cho Công ty.
- Bán hàng ghi nợ: Sau khi giao hàng cho khách hàng, Công ty sẽ không
nhận được tiền hàng ngay mà sau một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào
thỏa thuận đã ký kết giữa Công ty và khách hàng trong hợp đồng kinh tế, khách
hàng sẽ thanh toán tiền hàng trong hạn định.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt đông bán hàng của Công ty CPTM Cao Thịnh
1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty CPTM Cao Thịnh
Bộ máy quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CPTM Cao Thịnh được tổ
chức theo mô hình trực tuyến chức năng, được thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến bán hàng và xác định
kết quả hoạt động SXKD
Bán hàng là một khâu quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Công ty
và là sự kết hợp bởi nhiều bộ phận, phòng ban từ việc tìm kiếm khách hàng, nhận
đơn đặt hàng, ký kết hợp đồng, nhập – xuất hàng hóa, kế toán ghi sổ và theo dõi
công nợ thanh toán với khách hàng…
* Giám đốc:
- Là người có quyền ra quyết định về các vấn đề liên quan đến quá trình hoạt
động kinh doanh của Công ty.
- Ký duyệt Hợp đồng kinh tế, phụ lục hợp đồng; hóa đơn GTGT, chứng từ về
phiếu thu – phiếu chi, phiếu nhập kho – phiếu xuất kho; bảng kê (biên bản) xác định
khối lượng; bảng lương; sổ sách kế toán… của Công ty
* Phó Giám đốc:
- Là người hỗ trợ Giám đốc, được đưa ra các quyết định trong quyền hạn của mình.
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
4
Giám đốc

Phó Giám đốc
Phòng tài chính
– kế toán
Phòng nhân sự
Phòng kế hoạch
– vật tư
Phòng kinh doanh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
- Được ủy quyền giải quyết công việc khi Giám đốc vắng mặt như ký thay
một số giấy tờ, thực hiện các công việc đột xuất thay Giám đốc Công ty…
- Phối hợp cùng Giám đốc điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về công việc được giao.
* Phòng tài chính – kế toán:
- Chịu trách nhiệm về quản lý tài chính của Công ty, bảo toàn và sử dụng
nguồn tài chính có hiệu quả.
- Có trách nhiệm ghi sổ, hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán, xác định kết
quả kinh doanh hàng tháng của Công ty, báo cáo tình hình công nợ và các vấn đề
liên quan khác,…
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về chính thuế của Nhà nước, chính sách giá
cả…
- Lập báo cáo quyết toán hàng tháng để nộp lên cơ quan thuế và các cơ quan
Nhà nước khi có yêu cầu.
* Phòng kế hoạch – vật tư:
- Lập kế hoạch mua bán hàng hóa của từng tháng đảm bảo nhu cầu cung ứng
cho khách hàng.
- Có nhiệm vụ tham gia công tác tham mưu trong việc xử lý giá cả của hàng
xuất bán; quản lý bảo vệ tài sản, vật tư, hàng hóa.
- Đề xuất ra các chính sách chủ trương nhằm cải thiện tình hình kinh doanh
của Công ty.
* Phòng kinh doanh:

- Có nhiệm vụ giám sát, tiếp cận thị trường; tìm kiếm khách hàng tiềm năng
và mở rộng thêm thị trường kinh doanh của Công ty.
- Chịu trách nhiệm các công việc liên quan đến bán hàng, giao hàng và vận
chuyển hàng hóa.
- Thu thập các thông tin tham mưu cho Giám đốc ký kết các Hợp đồng kinh
tế có hiệu quả nhất.
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SXKD TẠI CÔNG TY CPTM CAO THỊNH
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Công ty CPTM Cao Thịnh sử dụng TK 511 để phản ánh Doanh thu như
doanh thu bán hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản này bao gồm 2 tài
khoản cấp 2 là TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa và TK 5113 – Doanh thu cung
cấp dịch vụ.
* Chứng từ sử dụng:
Tại Công ty CPTM Cao Thịnh, phương thức bán hàng chủ yếu là phương
thức bán hàng ghi nợ, do đó chứng từ được sử dụng để hạch toán của Công ty bao
gồm: Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế kèm theo Phụ lục Hợp đồng kinh tế (nếu có),
Hóa đơn GTGT liên 3, Phiếu hạch toán về nợ phải thu; Các chứng từ thanh toán
liên quan khác như: Giấy báo có của ngân hàng, Séc, Ủy nhiệm thu, Phiếu thu, Sổ
phụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sổ phụ tài khoản tiền gửi
của Ngân hàng SHB hoặc Sao kê tài khoản chi tiết của Ngân hàng ViettinBank…
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi có nhu cầu mua VLXD, nhiên liệu sử dụng khách hàng sẽ gửi đơn đặt
hàng đến cho Công ty. P•ng kinh doanh sẽ tiếp nhận đơn đặt hàng này, và tiến hàng
xét duyệt, đánh giá được khả năng tài chính hay khả năng trả nợ của khách hàng, vì

phòng kinh doanh sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp với số nợ cần phải thu hồi của
khách hàng.
Sau đó, phòng kinh doanh tiến hành soạn thảo Hợp đồng kinh tế với khách
hàng. Trong Hợp đồng phải đảm bảo có thông tin đầy đủ về Công ty và khách hàng,
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
nội dung Hợp đồng cũng như nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên. Hợp đồng được
lập thành bốn bản, mỗi bên giữ hai bản. Tại văn phòng của Công ty sau khi Hợp
đồng kinh tế đã được ký kết, nhân viên phòng kinh doanh sẽ lưu lại một bản, bản
còn lại sẽ gửi lên phòng Tài chính – kế toán; đồng thời, đơn đặt hàng của khách
hàng được gửi đến bộ phận kho để chuẩn bị xuất hàng.
Bộ phận kho tiến hành lập phiếu xuất kho, Biên bản xác định khối lượng và
xuất hàng: phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách
hàng và liên 3 chuyển lên phòng Tài chính - Kế toán.
Sau khi nhận được phiếu xuất kho, phòng Tài chính – Kế toán sẽ kiểm tra
đối chiếu với Hợp đồng kinh tế rồi xuất hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT cũng được
lập thành 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 được lưu lại tập
chứng từ kế toán để kế toán viên làm căn cứ hạch toán. Trên hóa đơn GTGT kế toán
viên phải điền đầy đủ thông tin về ngày tháng phát sinh chứng từ; tên đơn vị bán, họ
tên người mua hàng/ tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, fax, hình thức thanh
toán, số tài khoản; tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng
thanh toán; chữ ký và đóng dấu (nếu có) của người mua, người bán và thủ trưởng
đơn vị.
Với những Hóa đơn có tổng số tiền thanh toán dưới 20 triệu đồng, khi khách
hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán viên sẽ tiến hành lập phiếu thu. Phiếu thu
cũng sẽ được lập thành 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 được
lưu lại tập chứng từ kế toán để kế toán viên làm căn cứ hạch toán. Thủ quỹ sẽ thu
tiền, trên phiếu thu phải có đầy đủ chữ ký của Giám đốc, Kế toán trưởng, Người
nộp tiền, Người lập phiếu và Thủ quỹ. Đối với những Hóa đơn có số tiền thanh toán

trên 20 triệu đồng, kế toán viên sẽ lập phiếu hạch toán nợ phải thu tiền bán hàng hóa
cho khách hàng. Dựa trên những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế
về thời gian thanh toán, khách hàng sẽ tạm ứng trước hoặc thanh toán toàn bộ tiền
hàng qua tài khoản TGNH của Công ty. Sau khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt,
dựa vào Phiếu lĩnh tiền mặt kế toán viên tiến hành lập phiếu thu.
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Khách hàng cầm hóa đơn GTGT liên 2, chứng từ phiếu thu liên 2 hoặc phiếu
hạch toán nợ phải thu xuống bộ phận kho nhận hàng. Thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra
đối chiếu với phiếu xuất kho mà bộ phận kho đã lập xem có trùng khớp hay không.
Nếu không có sai sót gì, thủ kho sẽ giao hàng cho khách hàng rồi tiến hành ghi thẻ
kho cho từng loại vật liệu.
Kế toán viên dựa vào chứng từ sẽ tiến hành hạch toán, nhập dữ liệu vào phần
mềm kế toán SAS.
Bảng 2.1: Hợp đồng mua bán số 09/2012/HĐKT-CT ngày 09/01/2012:
CÔNG TY CPTM CAO THỊNH
Số: 09/2012/HĐKT-CT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
=====***&***====
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
- Căn cứ Bộ luật dân sự và luật Thương mại được Quốc hội Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2006.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 09 tháng 01 năm 2012 tại Văn phòng Công ty CPTM Cao
Thịnh, chúng tôi gồm:
1 - ĐẠI DIỆN BÊN BÁN: CÔNG TY CPTM CAO THỊNH (Gọi tắt là bên A)
Đại diện : Bà Bùi Thị Phương. Chức vụ: Giám đốc.

Địa chỉ : Xóm 7 - Xã Minh Hòa – H. Kinh Môn – T. Hải Dương.
Điện thoại : 03203.826.605 Fax: 03203.826.605
Mã số thuế : 0800932065
Tài khoản : 102010001415867 tại NH TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Nhị Chiểu.
2 - ĐẠI DIỆN BÊN MUA: CÔNG TY TNHH MINH TÂN (Gọi tắt là bên B)
Đại diện : Ông Nguyễn Xuân Hùng. Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ : Số 17 Phạm Ngọc Khánh – P. Hải Tân – TP. Hải Dương.
Điện thoại : ………………… Fax: ………………
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Mã số thuế : 0800235138
Sau khi bàn bạc, hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. Nội dung Hợp đồng:
Bên B đồng ý mua của bên A. Bên A đồng ý cung cấp vật liệu đất, đá, cát
các loại cho bên B.
ĐIỀU 2. Sản phẩm, khối lượng, giá cả
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá
1 Cát vàng, cát vàng mờ m3 Theo yêu cầu Theo từng thời điểm
2 Cát đen m3 Theo yêu cầu Theo từng thời điểm
3 Đá Base, đá Subase m3 Theo yêu cầu Theo từng thời điểm
4 Đá 1x2, đá 2x4, đá 2x3, đá 4x6 m3 Theo yêu cầu Theo từng thời điểm
5 Đá hộc m3 Theo yêu cầu Theo từng thời điểm
6 Bột đá, đất cộn m3 Theo yêu cầu Theo từng thời điểm
2.1. Về đơn giá:
Tùy thuộc vào từng thời điểm, đơn giá vẫn có thể có sự thay đổi, phụ thuộc vào
sự biến động (tăng hoặc giảm) của giá vật liệu, xăng dầu. Khi đó, bên A sẽ có trách
nhiệm thông báo cho bên B trước 05 ngày và hai bên sẽ bàn bạc cụ thể thống nhất điều
chỉnh đơn giá. Đơn giá điều chỉnh sẽ được ghi trực tiếp trên hóa đơn bán hàng.

2.2. Về khối lượng:
Khối lượng theo yêu cầu của bên B cho mỗi đợt cấp hàng, khối lượng thanh
quyết toán sẽ theo giao nhận thực tế tại kho hàng của bên B. Bên B sẽ thông báo
cho bên A khối lượng cụ thể cho mỗi đợt cấp hàng trước 05 ngày.
ĐIỀU 3. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa:
Quy cách, chất lượng đúng theo yêu cầu đặt hàng của bên B.
ĐIỀU 4. Giá cả và phương thức thanh toán:
Giá cả: Theo điều 2 của Hợp đồng.
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
Sau khi bên A cung cấp vật liệu cho bên B hai bên tiến hành nghiệm thu, đối
chiếu xác nhận khối lượng vật tư. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn GTGT
cho bên B theo đúng quy định của Nhà nước. Thời gian thanh toán chậm nhất sau
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
60 ngày kể từ ngày bên A xuất hóa đơn cho bên B.
ĐIỀU 5. Trách nhiệm của hai bên:
5.1. Trách nhiệm và quyền lợi của bên A:
Cung cấp, giao hàng đúng số lượng, chất lượng và đảm bảo tiến độ
Có quyền từ chối không giao hàng nếu bên B không thanh toán đúng theo
Điều 4 – điều khoản thanh toán của Hợp đồng này.
Bên B chịu mọi chi phí về việc cung cấp hàng hóa và mọi chi phí liên quan
5.2. Trách nhiệm và quyền lợi của bên B:
Thanh toán đầy đủ và đúng theo Điều 4 – điều khoản thanh toán của Hợp
đồng này.
Nếu hàng giao không đảm bảo chất lượng, có quyền từ chối không nhận
hàng ngay khi hai bên tổ chức giao nhận.
ĐIỀU 6. Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản ghi trong Hợp đồng

này. Các nội dung khác ghi trong Hợp đồng phải được thực hiện đúng theo pháp
lệnh Hợp đồng kinh tế của Nhà nước đang hiện hành. Hợp đồng có hiệu lực kể từ
ngày ký đến hết ngày 31/12/2012.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có gì vướng mắc, hai bên cùng trao
đổi, bàn bạc đi đến thống nhất, không bên nào được đơn phương tự ý thay đổi.
Trường hợp có xảy ra tranh chấp gì thì vấn đề tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa
án Kinh tế Hải Dương để giải quyết. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng
và hai bên phải cùng nhau thực hiện. Mọi phí tổn do bên có lỗi thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp
lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
Giám đốc
BÙI THỊ PHƯƠNG
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
Giám đốc
NGUYỄN XUÂN HÙNG
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT ngày 11/11/2012
Ngày 11 tháng 11 năm 2012, bộ phận kho chuyển phiếu xuất kho lên phòng
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Tài chính – Kế toán, kế toán viên sẽ toán sẽ kiểm tra đối chiếu với Hợp đồng kinh tế
rồi tiến hành xuất hóa đơn GTGT.
HÓA ĐƠN
Mấu số 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: CT/11P
Liên 3: Lưu nội bộ Số: 0000185
Ngày 11 tháng 11 năm 2012

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CAO THỊNH
Mã số thuế: 0800932065
Địa chỉ: Xóm 7 - Minh Hòa – Kinh Môn – Hải Dương
Điện thoại: 03203.826.605 Fax: 03203.826.605
Họ và tên người mua hàng: …………………………………………………………
Tên đơn vị: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH TÂN
Địa chỉ: Số 17, Phạm Ngọc Khánh, P. Hải Tân, Hải Dương
Mã số thuế: 0800235138
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: ………………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4*5
1 Cát vàng m3 1.020 168.000 171360.000
2 Cát vàng mờ m3 500 142.500 71.250.000
3 Cát đen m3 1.200 38.000 45.600.000
4 Đá 2x4 m3 100 173.000 17.300.000
5 Đá 4x6 m3 360 168.000 60.480.000
6 Đá hộc m3 400 163.000 65.200.000
7 Đá Subase m3 280 121.000 33.880.000
Cộng tiền hàng: 465.070.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 46.507.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 511.577.000
Số tiền viết bằng chữ: (Năm trăm mười một triệu năm trăm bảy bảy nghìn đồng chẵn./.)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Bảng 2.3: Phiếu hạch toán Nợ phải thu số 01 ngày 11/11/2012
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Công ty CPTM Cao Thịnh

MST: 0800932065
PHIẾU HẠCH TOÁN
Số chứng từ: NPT01
Ngày chứng từ: 11/11/2012
Ngày ghi sổ: 11/11/2012
Diễn giải: Nợ phải thu tiền bán cát đá cho Công ty Minh Tân
Tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
5111 - Doanh thu bán hàng hóa 465.070.000
333111 - Thuế GTGT đầu ra phải
nộp 46.507.000
131 - Phải thu của khách hàng 511.577.000
Ngày 11 tháng 11 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
Trang 1
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.4: Phiếu thu số 12 ngày 28/11/2012
Khi có Giấy báo có của Ngân hàng về việc khách hàng thanh toán tiền hàng,
kế toán viên sẽ tới Ngân hàng để rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, dựa vào Phiếu
lĩnh tiền mặt kế toán viên tiến hành lập phiếu thu.
Đơn vị: Công ty CPTM Cao Thịnh Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: Minh Hòa - Kinh Môn - Hải Dương Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Liên 1 (Hạch toán)
PHIẾU THU
Số PT12
Ngày 28/11/2012
Nợ 1111 512.000.000

Có 112101 512.000.000
Họ tên người nộp
tiền:
Bùi Thị Phương
Địa chỉ: Giám đốc
Lý do nộp: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 512.000.000 đồng. (Viết bằng chữ): Năm trăm mười hai triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng 11 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng
Người nộp
tiền
Người nộp
phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng ghi nợ
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
13
Phòng
kinh
doanh
Giám
đốc
Khách
hàng
Lập
HĐKT

duyệt

Lập
phiếu
xuất kho
Lập Hóa
đơn
GTGT
Ghi
nhận
NPT
Hạch toán
trên phần
mềm SAS
Đặt
hàng
Bộ
phận
kho
P. tài
chính –
kế toán
Kế toán
công nợ
P. tài
chính –
kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng thu
tiền hàng qua Tài khoản TGNH
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu

Cuối ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán viên sẽ nhập dữ liệu vào phần
mềm kế toán SAS để ghi nhận doanh thu, phần mềm sẽ tự động cập nhật dữ liệu và
chuyển lên sổ chi tiết tài khoản Doanh thu bán hàng hóa theo từng sản phẩm đã bán
ra cho khách hàng. Số liệu này cũng sẽ được cập nhật vào Bảng tổng hợp chi tiết
Doanh thu bán hàng và được dùng để đối chiếu với Sổ Cái tài khoản Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889)
14
Phòng
kinh
doanh
Giám
đốc
Khách
hàng
Lập
HĐKT

duyệt
Lập
phiếu
xuất kho
Lập Hóa
đơn
GTGT
Ghi
nhận
TK
TGNH
Hạch toán

trên phần
mềm SAS
Đặt
hàng
Bộ
phận
kho
P. tài
chính –
kế toán
Thủ
quỹ
P. tài
chính –
kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.5: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Cát vàng trong tháng 11/2012
Công ty CPTM Cao Thịnh
Mẫu số S17 - DNN
Minh Hòa - Kinh Môn - Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2012
Tên sản phẩm: Cát vàng
Số hiệu: 0001
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải

Doanh thu bán hàng
Ghi chú
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
11/11/12 NPT01 11/11/12 Cát vàng 1.020 168.000 171.360.000
12/11/12 NPT02 12/11/12 Cát vàng 1.000 167.800 167.800.000
23/11/12 NPT03 23/11/12 Cát vàng 50 170.000 8.500.000
30/11/12 NPT06 30/11/12 Cát vàng 550 172.500 94.875.000
30/11/12 NPT08 30/11/12 Cát vàng 300 172.500 51.750.000
Cộng
2.920 494.285.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.6: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Cát vàng mờ trong tháng 11/2012
Công ty CPTM Cao Thịnh Mẫu số S17 - DNN
Minh Hòa - Kinh Môn - Hải Dương (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2012
Tên sản phẩm: Cát vàng mờ
Số hiệu: 0002
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu bán hàng
Ghi chú
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền

11/11/12 NPT01 11/11/12 Cát vàng mờ 500 142500 71250000
25/11/12 NPT04 25/11/12 Cát vàng mờ 900 141800 127620000
Cộng
1400 198870000
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.7: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Cát đen trong tháng 11/2012
Công ty CPTM Cao Thịnh
Mẫu số S17 - DNN
Minh Hòa - Kinh Môn - Hải Dương
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2012
Tên sản phẩm: Cát đen
Số hiệu: 0005
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu bán hàng
Ghi chú
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
11/11/12 NPT01 11/11/12 Cát đen 1.200 38.000 45.600.000
12/11/12 NPT02 12/11/12 Cát đen 750 37.800 28.350.000
25/11/12 NPT04 25/11/12 Cát đen 2.770 40.000 110.800.000

30/11/12 NPT05 30/11/12 Cát đen 30.600 39.500 1.208.700.000
30/11/12 NPT07 30/11/12 Cát đen 2.360 39.500 93.220.000
30/11/12 NPT08 30/11/12 Cát đen 900 39.500 35.550.000
Cộng
38.580 1.522.220.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) 17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Vân Anh
Bảng 2.8: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Đá 2x4 trong tháng 11/2012
Công ty CPTM Cao Thịnh Mẫu số S17 - DNN
Minh Hòa - Kinh Môn - Hải Dương (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2012
Tên sản phẩm: Đá 2x4
Số hiệu: 0019
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu bán hàng
Ghi chú
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
11/11/12 NPT01 11/11/12 Đá 2x4 100 173000 17300000
30/11/12 NPT08 30/11/12 Đá 2x5 550 175000 96250000
Cộng
650 113550000
Ngày 30 tháng 11 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Bảng 2.9: Sổ chi tiết doanh thu của vật liệu Đá 4x6 trong tháng 11/2012
SV: Nguyễn Hoài Phương (MSV: 13112889) 18

×